Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

slide Thuế Gía Trị Gia Tăng 2016 PGS.TS LÝ PHƯƠNG DUYÊN Khoa ThuếHải Quan Học Viện Tài Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.14 KB, 82 trang )

Chương 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Lý Phương Duyên
Khoa Thuế- Hải quan


Thuế GTGT
• Những vấn đề chung
• Nội dung cơ bản
• Xu hướng cải cách


KHÁI NIỆM
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm
của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

3


VÍ DỤ VỀ VAT
Đối
tượng

Giá mua
vào

Giá bán


chưa có
thuế

thuế
GTGT
10%

Giá bán
có thuế

VAT đã
VAT còn
nộp ở giai phải nộp
đoạn
trước

Người bán
gỗ A

-----

1000

100

1100

0

100


Người sản 1100
xuất đồ gỗ
B

1500

150

1650

100

50

Người bán
lẻ đồ gỗ C

1650

2000

200

2200

150

50


Người TD
đồ gỗ D

2200

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

4


ĐẶC ĐIỂM
Gián thu
Luỹ thoái
Đánh nhiều giai đoạn
Tính trung lập
Tính lãnh thổ.

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

5


CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM CHIẾU





Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008
Nghị định số 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013

Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
số 71/2014/QH13, ngày 26/11/2014 (hiệu lực từ 01/01/2015)
• NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/ 2015 quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế số 71/2014/QH13 (hiệu lực từ 01/01/2015)
• Thông tư số 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 Hướng dẫn thi
hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP


CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM CHIẾU
• NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/ 10/ 2014 sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
• Thông tư số 151/TT-BTC ngày 10/10/2014 Hướng dẫn
thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2014 của Chính phủ
• Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 22/07/2013
• Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014


AI PHẢI NỘP?






Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế.

Hàng hóa dịch vụ không phải kê khai, tính thuế

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

8


ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
• Là các tổ chức, cá nhân
Sản xuất
Kinh doanh
Nhập khẩu
Hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

9


ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
• Là các hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu tiêu dùng trong nước trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT.


HÀNG HÓA DỊCH VỤ KHÔNG CHỊU THUẾ
26 nhóm:
HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống SX
HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội,
nhân đạo

HHDV của một số ngành cần được khuyến khích
HH nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho SXKD hay
TD ở Việt Nam
Một số HHDV khó xác định giá trị tăng thêm
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh
thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

11


VÍ DỤ
1. Tiêm chủng mở rộng
2. Bệnh viện Việt Đức cho thuê xe vận chuyển bệnh
nhân
3. Quảng cáo trên truyền hình
4. Cho vay tiền ở Ngân hàng
5. Cho thuê két giữ tiền tại Ngân hàng
6. Cá nhân bán bánh mì có doanh thu 198 triệu
đồng/năm


VÍ DỤ
DN nuôi trồng chế biến thủy sản Bình An
1. Nuôi tôm- bán tôm tươi
2. Mua tôm của ngư dân  bán tôm tươi
- Cho người dân
- Cho DN chế biến thủy sản

3. Mua tôm  sản xuất tôm chua  bán

4. Nuôi tôm  sản xuất tôm chua bán
5. Nhập khẩu cá saba nguyên con từ Nhật bản.


HÀNG HÓA DỊCH VỤ KHÔNG CHỊU THUẾ
26 nhóm:
Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn
nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu
nhập khẩu.
các dịch vụ công cộng, y tế, văn hóa, giáo dục, vận chuyển
hành khách công cộng
Dịch vụ tín dụng, dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư, bảo hiểm nhân
thọ…
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh
thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

14


NGUYÊN TẮC
Các cơ sở kinh doanh, cung ứng, nhập khẩu HHDV
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không được
khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào đối với những
HHDV sử dụng cho SXKD HHDV ở khâu không chịu
thuế GTGT

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC


15


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI,
TÍNH NỘP THUẾ GTGT
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi
thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển
nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính
khác.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là
đối tượng không cư trú tại Việt Nam mà các dịch vụ
này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là
người nộp thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản.
LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

16


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI,
TÍNH NỘP THUẾ GTGT
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác

xã ở khâu kinh doanh thương mại.
Ví dụ

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

17


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI,
TÍNH NỘP THUẾ GTGT

6. Đại lý:

• bán đúng giá hưởng hoa hồng của một số loại dịch vụ:
– bưu chính, viễn thông,
– bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ;
– đại lý vận tải quốc tế;
– đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà đ ược
áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%;
– đại lý bán bảo hiểm.
• bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
 không phải kê khai, tính nộp thuế đối với:
• Doanh thu bán hàng đại lý
• Hoa hồng được hưởng

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

18



VÍ DỤ
1. Cá nhân - Mua điện thoại ip5 bán để mua điện
thoại mới
2. Nhập khẩu máy bay Boing xuất về Mỹ để sửa
chữa với hợp đồng sửa chữa là 30 triệu USD
3. Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
- Bán vé máy bay: có doanh số bán và hoa hồng
- Bán rau sạch cho HTX Đông Anh: DS bán và hoa hồng
- Bán sản phẩm may mặc cho Cty may Thăng Long: DS
bán, Hoa hồng:


CĂN CỨ TÍNH THUẾ

GIÁ TÍNH
THUẾ

THUẾ SUẤT

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

20


GIÁ TÍNH THUẾ
Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.
Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:
Giá tính thuế = giá chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn .
Đối với HHDV chịu thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường
Giá tính thuế =giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT

Đối với HH nhập khẩu:
Giá tính thuế = giá NK+ thuế NK thực tế phải nộp+ thu ế
TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (Nếu có)
Đối với các HHDV sử dụng hoá đơn đặc thù:
Giá tính thuế = giá bán/1+ thuế suất.


GIÁ TÍNH THUẾ
Dịch vụ cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa có thuế:
 TH thu tiền thuê từng kỳ: Giá tính thuế là tiền thu
được từng kỳ
 TH thu tiền thuê trước cho một thời hạn thuê: GTT là
số tiền thu trước
Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, biếu tặng, cho,
trả thay lương, khuyến mại không theo quy định của
Pháp luật về thương mại: Giá tính thuế là giá của
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh.
Đối với hàng khuyến mại - theo quy định: giá tính
thuế bằng 0,
LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

22


GIÁ TÍNH THUẾ
Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ:
 Không phục vụ SXKD: Giá tính thuế là giá của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
 Phục vụ SXKD : Không tính thuế

TT119/ 2014/TT-BTC

Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ- không tính
thuế

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

23


GIÁ TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động vận tải, bôc xếp: là giá cước vận
tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ
sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại
• Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp
đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại)
thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =Giá trọn gói/ (1+ thuế suất)

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

24


GIÁ TÍNH THUẾ- LƯU Ý
Giá tính thuế GTGT:
Bao gồm cả khoản phụ thu, và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa,
dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Là giá bán sau khi đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho

khách hàng

LPD, Khoa Thue-Hai quan, HVTC

25


×