Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại bộ lao động thương binh và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.8 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN THANH PHƢỢNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ THỊ ĐOÀN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Tạ Thị Đoàn

TS. Nguyễn Trúc Lê

Hà Nội - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu, tư liệu được dựa trên nguồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo
sát của tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Đoàn Thanh Phƣợng


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS.Tạ Thị Đoàn là người trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên
cứu và những lời động viên khích lệ của Cô thì luận văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của
trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các chuyên viên đang công tác tại Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động
viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm
thực hiện ước mơ của mình.

Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót

, rất mong nhận được những

đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đoàn Thanh Phƣợng


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................ii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................ 7

1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................ 7
1.1.1 Tình hình nghiên cứu đề tài theo nội dung quản lý Nhà nước về đầu tư
XDCB theo nội dung tập trung vào quản lý dự án đầu tư XDCB: ....................... 7
1.1.2 Tình hình nghiên cứu đề quản lý Nhà nước về đầu tư XDCB theo nội
dung chủ thể quản lý Nhà nước: .......................................................................... 8

1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN 10
1.2.1. Khái quát chung về dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN .................. 10
1.2.2. QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNNError! Bookmark not defined.


1.3. Kinh nghiệm QLNN về đầu tư XDCB trong nước và trên Thế giớiError! Bookmark n
1.3.1. Kinh nghiệm QLNN về đầu tư XDCB tại Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn .............................................................. Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đầu tư XDCB tại Bắc MỹError! Bookmark not def

1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý nhà nước về đầu tư XDCBError! Bookm

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined

2.1. Nguồn tài liệu .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Nguồn tài liệu sơ cấp................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Nguồn tài liệu thứ cấp ................................. Error! Bookmark not defined.

2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệuError! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp thống kê, mô tả .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp............. Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI BỘ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Khái quát về tình hình đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXH
những năm qua.......................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ
LĐTBXH ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Về các dự án của Bộ LĐTBXH ................... Error! Bookmark not defined.


3.1.3. Thực trạng vốn đầu tư XDCB do Bộ LĐTBXH quản lýError! Bookmark not defined.

3.2. Thực trạng QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXHError! Boo
3.2.1. Về công tác quy hoạch, kế hoạch ............... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Trong khâu lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán và triển
khai xây dựng các dự án vốn NSNN trong ngành LĐTBXHError! Bookmark not defined.
3.2.3. Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư XDCB các dự án do Bộ
LĐTBXH quản lý .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. QLNN trong công tác đấu thầu .................. Error! Bookmark not defined.

3.2.5. QLNN về đầu tư XDCB trong công tác thanh, quyết toánError! Bookmark not defin

3.3. Đánh giá chung về công tác QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại Bộ LĐTBXH ....................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được .................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những hạn chế về QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ
LĐTBXH ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Nguyên nhân hạn chế của công tác QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại Bộ LĐTBXH ......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI BỘ LAO
ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI .................... Error! Bookmark not defined.

4.1. Mục tiêu, chiến lược phát triển và nhu cầu về vốn để đầu tư xây dựng trong
ngành LĐTBXH thời gian tới ..............................Error! Bookmark not defined.


4.1.1. Mục tiêu tông quát để phát triển an sinh xã hội ngành LĐTBXH đến năm
2020 ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mục tiêu đầu tư XDCB trong ngành LĐTBXH để đảm bảo mục tiêu phát

triển ASXH trên cả nước ...................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển ngành LĐTBXH đến năm 2020Error! Bookmark not d

4.2. Một số giải pháp hoàn thiện QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại Bộ LĐTBXH ....................................................Error! Bookmark not defined.

4.2.1. Hoàn thiện khung khổ pháp luật QLNN về đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNNError! Book
4.2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với QLNN về ĐTXD từ nguồn vốn
NSNN trong ngành LĐTBXH theo hướng tăng cường phân cấp, công khai quy
trình quản lý trong từng khâu QLNN về đầu tư xây dựngError! Bookmark not defined.
4.2.3. Hoàn thiện QLNN đối với các chủ thể tham gia QLNN về đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN trong ngành LĐTBXH ......... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm

công tác QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành LĐTBXHError! Bookm

4.2.5. Tăng cường quản lý công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của Nhà nướcError! Bookma
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 13
Phụ lục


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

ASXH

An sinh xã hội

2

CĐT

Chủ đầu tư

3

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

4

DAĐT

Dự án đầu tư

5

ĐTXD

Đầu tư xây dựng


6

KT - XH

Kinh tế - xã hội

7

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và Xã hội

8

NSNN

Ngân sách Nhà nước

9

QLCL

Quản lý chất lượng

10

QLNN

Quản lý nhà nước


11

TDT

Tổng dự toán

12

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

13

UBND

Uỷ ban nhân dân

14

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC CÁC BẢNG


STT

Bảng

1

Bảng 1.1

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

7

Bảng 3.5

Nội dung
Yêu cầu đối với các khâu QLNN đối với đầu tư

XDCB từ nguồn vốn NSNN
Tình hình giải ngân vốn đầu tư nguồn NSNN của Bộ
LĐTBXH giai đoạn 2009-2014
Tình hình đấu thầu các dự án của Bộ LĐTBXH giai
đoạn 2009-2014
Danh mục dự án quyết toán của Bộ LĐTBXH giai
đoạn 2009-2014
Tình hình thanh tra, kiểm tra của Bộ LĐTBXH giai
đoạn 2009-2014
Đánh giá về QLNN về đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại Bộ LĐTBXH giai đoạn 2009-2014

Trang
24

51

53

95

98

58

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình


1

Hình 1.2

2

Hình 3.1

Nội dung
Các chủ thể tham gia quản lý dự án
Vốn đầu tư nguồn NSNN của Bộ LĐTBXH giai
đoạn 2010-2015

ii

Trang
12
45


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan được Chính phủ giao thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Việc làm, dạy nghề, lao động,
tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, người có công, bảo trợ xã
hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội trong
phạm vi cả nước; QLNN các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ. Chính vì vậy, trong những năm qua, được sự quan tâm
của Chính phủ, ngành LĐTBXH đã triển khai thực hiện các chương trình đề án, dự

án, kế hoạch đầu tư phát triển, từng bước nâng cao, phát triển các lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội, góp phần chăm lo đời sống cho các đối tượng người có
công của xã hội, các đối tượng yếu thế (người già, cô đơn, không nơi nương tựa, trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn của xã hội,...), đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, góp
phần xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội trên cả nước.
Trong tiến trình đổi mới, phát triển KT - XH ở Việt nam, nhu cầu về đầu tư
và xây dựng đặc biệt cho ngành LĐTBXH là rất lớn. Như vậy, đầu tư xây dựng là
một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò
quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế
chuyển đổi và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì
vấn đề này càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết. Trong thời gian
qua, Nhà nước đã có nhiều văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế góp phần tạo
môi trường pháp lý cho việc quản lý đầu tư XDCB từ vốn ngân sách. Tuy nhiên,
việc quản lý nhà nước của các Bộ, ngành nói chung và của Bộ LĐTBXH nói riêng
còn nhiều hạn chế, bất cập: một số cơ chế quản lý không còn phù hợp, chồng chéo,
thiếu và chưa đồng bộ; tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát
vốn của Nhà nước, làm suy giảm chất lượng các công trình, dự án có vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên, một
số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư XDCB như Luật Xây dựng,
3


Luật Đất đai, Luật Đầu tư công và các Nghị định, Thông tư liên quan đến quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản cũng còn có những chồng chéo, khó thực hiện hoặc chưa có hướng
dẫn rõ ràng nên đã có những tác động, ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCB
nói chung, quản lý đầu tư XDCB tại cơ quan Bộ LĐTBXH nói riêng.
Xuất phát từ nhận thức nêu trên, cùng với mong muốn tìm hiểu và góp phần
hoàn thiện công tác QLNN về đầu tư XDCB ngành LĐTBXH, đề tài: “Quản lý
nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Bộ

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội” được lựa chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp
cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế, chương trình định hướng thực hành.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1.Mục đích:

- Góp phần làm rõ những vấn đề cơ bản về QLNN đối với đầu tư XDCB
nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXH.

- Đánh giá thực trạng QLNN đối với đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
Bộ LĐTBXH ở Việt Nam hiện nay, chỉ ra những mặt đạt được, những mặt chưa đạt
được và nguyên nhân của những hạn chế.

- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN đối với đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXH ở Việt Nam những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ:
- Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với lĩnh vực đầu tư XDCB
nguồn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về QLNN nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXH.
- Đề xuất về định hướng và hệ thống các giải pháp QLNN để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn nhà nước trong đầu tư XDCB nói chung và trong Bộ LĐTBXH nói
riêng trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

- Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quản lý nhà
nước về đầu tư XDCB tại Bộ LĐTBXH. Luận văn này phân tích QLNN theo các

4



giai đoạn của quá trình quản lý các khâu đầu tư XDCB bao gồm quy hoạch, kế
hoạch; lập, thẩm, phê duyệt và đấu thầu dự án đầu tư XDCB; triển khai các dự án
đầu tư XDCB; nghiệm thu và quản lý chất lượng công trình và thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư XDCB, dưới tác động của các yếu tố về môi trường luật pháp; phương
pháp và công cụ quản lý của nhà nước; các mô hình tổ chức quản lý; năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý và công tác thanh tra, kiểm tra giám sát của nhà nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu QLNN đối với đầu tư XDCB các dự án
của Bộ LĐTBXH thông qua khảo sát thực trạng của một số dự án đầu tư XDCB sử
dụng vốn NSNN do Bộ làm chủ quản đầu tư.

- Thời gian nghiên cứu chủ yếu tính từ năm 2009 đến 2014. Đề xuất phương
hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN đối với đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong
ngành LĐTBXH đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
-Về không gian: Tại LĐTBXH.
4. Đóng góp của Luận văn
4.1. Về mặt lý luận:
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về dự án có vốn đầu tư từ ngân sách;
xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án. Đặc biệt đi sâu vào nội
dung QLNN về đầu tư XDCB tại Bộ LĐTBXH.
4.2. Về mặt thực tiễn:
Mặc dù có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu viết về công tác quản lý dự
án. Tuy nhiên, hiếm có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu thực tiễn công tác
QLNN về đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách tại cấp vĩ mô (cấp quốc gia) cũng như
cấp vi mô (cấp địa phương).
Do đó, luận văn, về mặt thực tiễn thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về
thực trạng quản lý dự án đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách. Trên cơ sở đó, tác giả
nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp thiết thực, khả thi để tăng cương công
tác quản lý dự án.


5


5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần giới thiệu chung thì Luận văn gồm có 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dưng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại Bộ LĐTBXH
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ LĐTBXH.

6


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý dự án đầu tư nói chung, QLNN về đầu tư XDCB nói riêng là hoạt
động thường xuyên và phổ biến ở hầu hết các ngành, các cơ quan, các lĩnh vực nên
chủ đề này luôn nhận được nhiều sự quan tâm trên nhiều phương diện ví như: văn
bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu khoa học.
Vì vậy, QLNN về đầu tư XDCB là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế
hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của Nhà nước đối với dự án
nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã
được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục

đích đề ra.
Trên phương diện nghiên cứu khoa học, QLNN về đầu tư XDCB cũng là một
chủ đề được đề cập khá phong phú, đa dạng với nhiều thể loại như sách, đề tài
nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, báo, tạp chí...
1.1.1 Tình hình nghiên cứu đề tài theo nội dung quản lý Nhà nước về đầu tư
XDCB theo nội dung tập trung vào quản lý dự án đầu tư XDCB:
Một số công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến vấn đề quản
lý dự án Nhà nước về đầu tư XDCB tập trung vào nhóm dự án được quản lý mà
tác giả được biết đến như:
+ Hoàng Thị Ngọc Diệp (2013), Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Nội
dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức đầu tư xây dựng của tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2006 đến 2010. Đề tài làm rõ một số vấn đề về quản lý đầu
tư XDCB của tỉnh Quảng Ninh; Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Ninh.

7


+ Trịnh Quốc Thắng (2007), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”, Nhà xuất
bản Xây dựng. Công trình nghiên cứu này đã đề cập một số vấn đề về quản lý dự
án đầu tư XDCB: Quản lý dự án là sự kết hợp tuyệt vời giữa khoa học và nghệ
thuật, do đó người quản lý dự án ngoài những kiến thức cơ bản về khoa học quản lý,
công nghệ quản lý, còn phải nắm vững nghệ thuật quản lý. Đó là sự đổi mới tư duy
cần thiết để có thể nắm được những luận thức mới, những tư tưởng mới của lý
thuyết quản lý hiện đại. Công trình cũng cung cấp những vấn đề cơ bản của quản lý
dự án cũng như những công việc cụ thể phải làm khi quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ S. Keoki Sears Glenn A. Sears Richard H.Cloug (2011), “ Quản lý dự án
xây dựng - Cẩm nang hướng dẫn thực hành quản lý thi công tại công trường”, Nhà
xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Cuốn sách được xem là cẩm nang hướng dẫn

toàn diện về quá trình hoạch định lịch trình dự án theo phương pháp đường găng
(CPM). Đây là sự kết hợp giữa các nguyên tắc nền tảng cơ bản của phương pháp
CPM với trọng tâm hướng đến quy trình lập kế hoạch dự án được thể hiện thông
qua một dự án mẫu. Nội dung chính nêu các nguyên tắc lập kế hoạch và các bước
hoạch định quy trình được áp dụng cho quản lý từng loại dự án xây dựng.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu đề quản lý Nhà nước về đầu tư XDCB theo nội dung
chủ thể quản lý Nhà nước:
Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB cũng nhận được sự quan tâm nghiên
cứu ở nhiều giác độ khác nhau, trong đó có thể kể đến một số công trình tiêu
biểu tập trung nghiên cứu về quản lý Nhà nước tập trung vào chủ thể QLNN (Bộ,
ngành) được quản lý như:
+ Phạm Trường Giang (2003), “Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
Trong nghiên cứu này, tác giả luận văn nhìn nhận quản lý dự án đầu tư xây
dựng dưới góc độ quản lý vốn, công tác giải ngân cấp phát vốn, kiểm tra kiểm soát
việc cấp phát vốn, sử dụng vốn đầu tư xây dựng. Luận văn đã hệ thống hoá được
những vấn đề lý luận về vốn đầu tư đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB.
Phân tích một cách có hệ thống thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của

8


Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Kiến nghị giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
XDCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Do đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB, chỉ là một phần
trong quản lý dự án đầu tư XDCB nên chưa đưa ra được cái nhìn tổng quan về quản
lý vốn trong tổng thể quá trình quản lý dự án đầu tư XDCB.
Trên cơ sở những nghiên cứu của tác giả Phạm Trường Giang, học viên dự
kiến sẽ coi quản lý vốn là một khâu trong trong tổng thể quản lý dự án đầu tư xây
dựng để góp phần hoàn thiện quản lý vốn một cách toàn diện hơn. Nhờ nắm rõ được

quy trình quản lý cấp phát vốn mà có thể phát hiện ra những khâu, những điểm có
thể cải cách, sửa đổi, từ đó có thể đảm bảo được hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.
+ Phạm Ngọc Biên (năm 2002) “Hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng ngành lao động thương binh và xã hội trong quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, Luận văn thạc sỹ của tại Đại học kinh tế Quốc
dân Hà Nội.
Tác giả đã đã đi sâu nghiên cứu về cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng ngành LĐTBXH. Tác giả đã khái quát hoá vấn đề lý luận về cơ chế quản lý
đầu tư xây dựng nói chung và quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngành
LĐTBXH nói riêng qua phân tích lý luận và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn ở một số
nước trên thế giới (như Nhật Bản, Trung Quốc, Niu di lân) từ đó tiếp thu một cách có
chọn lọc những vấn đề có thể áp dụng cho nước ta. Từ việc phân tích thực trạng cơ sở
hạ tầng ngành LĐTBXH ở Việt Nam tác giả chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế trong cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngành
LĐTBXH ở nước ta trong những năm từ 1991-2000. Từ việc nêu ra mục tiêu, định
hướng phát triển cơ sở hạ tầng ngành LĐTBXH và xác định được nhu cầu về vốn cho
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành LĐTBXH cho các giai đoạn 2001-2010, luận
văn đã trình bày định hướng hoàn thiện về cơ chế quản lý đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng ngành LĐTBXH; Đề xuất các chính sách và các giải pháp huy động, sử dụng, và
quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ngành LĐTBXH trong điều kiện khả năng đầu tư từ
ngân sách Nhà nước có hạn, như: Các giải pháp tăng cường huy động vốn xây dựng

9


cơ sở hạ tầng ngành LĐTBXH; Giải pháp hoàn thiện tổ chức quản lý cơ sở hạ tầng
LĐTBXH; Giải pháp tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý.
Từ tình hình nghiên cứu các thể loại sách và luận văn có liên quan đến đề tài
luận văn, cho thấy “Quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội” là một đề tài

mới không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố. Đề tài luận văn
được hoàn thành sẽ góp phần làm phong phú thêm cho tình hình nghiên cứu khoa
học ở lĩnh vực đầu tư XDCB và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tư XDCB tại các cơ quan sử dụng vốn NSNN.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN
1.2.1. Khái quát chung về dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN
1.2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư XDCB
Mục 17 Điều 3 Luật Xây dựng định nghĩa: Dự án đầu tư xây dựng công trình
là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư
xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm tạo ra
các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư nhằm phục vụ sự phát triển
của xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản
cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội. Như vậy, dù xét theo bất kỳ
góc độ nào, một dự án đầu tư XDCB đều bao gồm các vấn đề chính sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.
+ Mục tiêu trước mắt: Là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực
hiện dự án.
+ Mục tiêu lâu dài: Là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản
phẩm dịch vụ hay các lợi ích xã hội do thực hiện dự án đầu tư mang lại.

10


- Các kết quả của dự án: Đó là các tài sản cố định của dự án, được tạo ra từ
các hoạt động xây dựng của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các
mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực

hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động
này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ
tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính
và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Các nguồn lực này được
biểu hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư XDCB của dự án.
Trong các thành phần trên thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu tiến
bộ của dự án đầu tư XDCB. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường
xuyên theo dõi đánh giá kết quả đã đạt được. Những hoạt động nào có liên quan
trực tiếp với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc
biệt quan tâm.
1.2.1.2. Phân loại dự án đầu tư XDCB
Với khái niệm về dự án đầu tư XDCB như trên, thì việc phân loại dự án đầu
tư XDCB có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý dự án. Hiện nay có hai cách tiếp
cận phân loại dự án đầu tư XDCB đó là theo tính chất, quy mô đầu tư và theo nguồn
vốn đầu tư. Tại Điều 2 Nghị định 12/2009/NĐ-CP phân loại cụ thể như sau:
* Theo tính chất và quy mô đầu tư:
Các dự án, công trình có một trong năm tiêu chí sau đây là dự án, công trình
quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư (Nghị
quyết 66/2006/NQ-QH11):
1. Quy mô vốn đầu tư từ hai mươi nghìn tỷ đồng Việt Nam trở lên đối với dự
án, công trình có sử dụng từ ba mươi phần trăm vốn nhà nước trở lên.
2. Dự án, công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;

11


b) Dự án đầu tư sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng

phòng hộ đầu nguồn từ hai trăm ha trở lên; đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ
năm trăm ha trở lên; đất rừng đặc dụng từ hai trăm ha trở lên, trừ đất rừng là vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; đất rừng sản xuất từ một nghìn ha trở lên.
3. Dự án, công trình phải di dân tái định cư từ hai mươi nghìn người trở lên ở
miền núi, từ năm mươi nghìn người trở lên ở các vùng khác.
4. Dự án, công trình đầu tư tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia
về quốc phòng, an ninh hoặc có di tích quốc gia có giá trị đặc biệt quan trọng về
lịch sử, văn hóa.
5. Dự án, công trình đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần
được Quốc hội quyết định.
Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm: A, B, C để phân cấp quản lý.
Đặc trưng của mỗi nhóm được qui định cụ thể như sau:
- Các dự án nhóm A: Là các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng
có tính bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị, kinh tế - xã hội quan trọng, dự án sản
xuất các chất độc hại, chất nổ, khai thác chế biến khoáng sản quý hiếm (không phụ
thuộc quy mô vốn đầu tư) hoặc là các dự án có mức vốn đầu tư ở mức nhất định tuỳ
thuộc từng ngành. Các dự án nhóm A quan trọng phải do Quốc hội thông qua và
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các dự án nhóm B và C: Bao gồm các dự án có tính chất tương tự như các
dự án nhóm A nhưng có quy mô đầu tư nhỏ hơn (Phụ lục I phân loại dự án đầu tư
xây dựng công trình - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
* Theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước.

12



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015. Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/2/2015,
quy định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ
tư vấn. Hà Nội: Công báo.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015. Thông tư 03/2015/TT-BKHDT ngày 6/5/2015,
quy định chi tiết hồ sơ mờii thầu xây lắp. Hà Nội: Công báo.
3. Bộ Tài chính, 2007. Thông tư 33/2007/TT-BXD ngày 09/4/2007, Hướng dẫn
quyết toán vốn hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Hà Nội: Công báo
4. Bộ Tài chính, 2011. Thông tư số 19/TT-BTC ngày 14/02/2011, Quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. Hà Nội: Công báo.
5. Bộ Tài chính, 2011. Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Quy định
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc
nguồn ngân sách nhà nước. Hà Nội: Công báo.
6. Bộ Xây dựng, 2007. Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007, Hướng dẫn
hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Hà Nội: Công báo,
7. Bộ Xây dựng, 2009. Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009, Quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội: Hà Nội.
8. Bộ Xây dựng, 2013. Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013, Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Hà Nội: Công báo.
9. Bộ LĐTBXH, 2015. Công văn số 2512/LĐTBXH-KHTC ngày 29/6/2015 về
đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020. Hà Nội: Cổng thông tin điện tử Bộ
LĐTBXH.
10. Bộ LĐTBXH, 2014. Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư giai đoạn 2009-2014
các dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN tại Bộ LĐTBXH. Hà Nội: Cổng thông tin
điện tử Bộ LĐTBXH.

13



11. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2004. Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004, Quản lý chất lượng công trình xây dựng. Hà Nội: Công báo.
12. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2009. Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội:
Công báo.
13. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2009. Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009, hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng. Hà Nội: Công báo.
14. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2009. Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/ 12/2009, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hà Nội: Công báo.
15. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2010. Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày
07/05/2010, hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Hà Nội: Công báo.
16. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2013. Nghị định 15/NĐ-CP ngày
06/02/2013, quản lý chất lượng công trình xây dựng. Hà Nội: Công báo.
17. Chính phủ nước CHXHCN, 2008. Chỉ thị số 27/2008/CT-TTg ngày 05/9/2008,
chấn chỉnh công tác đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước. Hà Nội: Công báo.
18. Chính phủ nước CHXHCN, 2010. Chỉ thị số 374/CT-TTg ngày 24/3/2010, tăng
cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Nhà nước. Hà
Nội: Công báo.
19. Hoàng Thị Ngọc Diệp, 2013. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh. Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đại học Kinh tế Mỏ - Địa chất.
20. Phạm Ngọc Biên, 2012. Hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng ngành lao động thương binh và xã hội trong quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế: Đại học kinh tế
Quốc dân.
21. Phạm Trường Giang, 2003. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế: Đại học Kinh tế quốc

dân.

14


22. Trịnh Quốc Thắng, 2007, Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nhà xuất bản Xây
dựng
23. Lê Công Hoa, 2007. Quản trị dự án xây dựng. TP Hà Nội: Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân.
24. S. Keoki Sears Glenn A. Sears Richard H.Cloug, 2011, Quản lý dự án xây dựng
- Cẩm nang hướng dẫn thực hành quản lý thi công tại công trường, Nhà xuất
bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
25. Lê Hùng Sơn, tr.38-40, số 94, 2005, Giải pháp đẩy mạnh quyết toàn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. TP Hà Nội: Tạp chí Kinh tế và phát triển.
26. Quốc hội, 2003. Luật Xây dựng. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
27. Quốc hội, 2005. Luật Đấu thầu. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
28. Bùi Thanh Thuỷ và Bùi Sĩ Hiển, 2005. Thực trạng các văn bản pháp luật về đầu
tư xây dựng ở nước ta hiện nay - kiến nghị và giải pháp. TP Hà Nội: Tạp chí
Ngân hàng. tr.42-47, số 4.

Website
29. />30. />31. />32. />
15




×