ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐỖ THỊ ĐỊNH
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐỖ THỊ ĐỊNH
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn
HÀ NỘI – 2015
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………
1
1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………………..
1
2. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………………
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………
3
4. Giả thuyết khoa học ………………………………………………………….
3
5. Câu hỏi nghiên cứu …………………………………………………………… 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………………………. 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu …………………………………………….......
4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………….………………………………
4
9. Cấu trúc luận văn ……………………………………………………………..
5
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề………………………………
6
1.2. Một số khái niệm và thuật ngữ…………….......……………
7
1.2.1. Năng lực ………………………………………………………….………
7
1.2.2. Năng lực quản lý …………………………………………………………
8
1.2.3.. Bồi dưỡng năng lực ………………………………………………………..
9
1.2.4. Quản lý nhà trường ………………………………………………………
10
1.2.5. Tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông ……...….......………
12
1.2.6. Năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông
16
1.3. Vị trí, vai trò của trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục
16
1.3.1. Vị trí, vai trò ……………………………………………………………….
16
1.3.2. Người hiệu trưởng ……………………………………………..………….
17
1.3.3. Quản lý trường trung học phổ thông ………………………..……………
19
6
1.4. Lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn
trƣờng trung học phổ thông
20
1.4.1. Mục đích, yêu cầu …………………………....…………………………
20
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM trường THPT
20
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng
1
chuyên môn trƣờng trung học phổ thông……………………………….......….
26
1.5.1. Yếu tố chủ quan ………………………………………………..………….
26
1.5.2. Yếu tố khách quan …………………………………………………………
27
Tiểu kết chƣơng 1 ……………………………………………………………….
29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHO
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ………………...
30
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội - giáo dục của huyện Đông Anh và
tình hình phát triển giáo dục của trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội ………………………………………………
30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Đông Anh, Hà
Nội ………………………………………………………………………………..
30
2.1.2. Thực trạng phát triển giáo dục của huyện Đông Anh, Hà Nội. ………………
30
2.2. Quá trình phát triển trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội
32
2.2.1. Quá trình hình thành trường THPT Cổ Loa……………………………….
32
2.2.2. Cơ sở vật chất trường THPT Cổ Loa ………………………………………
32
2.2.3. Thực trạng phát triển giáo dục của nhà trường……………………………
33
2.3. Thực trạng năng lực quản lý của tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung
học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
36
2.3.1. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kế hoạch hoá của TTCM
37
2.3.2. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng tổ chức thực hiện của TTCM
40
2.3.3. Thực trạng năng lực thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá của TTCM
45
2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở
trƣờng Trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
49
2.4.1. Nhận thức của các đối tượng điều tra ……………………………………..
49
2.4.2. Khảo sát về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên
môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa …………………………………..…
50
Tiểu kết chƣơng 2 ……………………………….……………………………….
65
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHO TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
2
THÔNG CỔ LOA, HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
67
3.1. Các định hƣớng phát triển giáo dục trung học phổ thông từ nay đến
năm 2020 …………………………..…………………………..……………..…
67
3.1.1. Chiến lược phát triển trung học phổ thông của thành phố Hà Nội …….
67
3.1.2. Chiến lược phát triển của trường THPT Cổ Loa ……………....................
68
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý …………….............................
68
3.2.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí …………………………..…..…………………
69
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ ...................................................................................
69
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa ....................................................................................
69
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................................
69
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................................
69
3.3. Một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn
ở trƣờng trung học phổ thông, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
3.3.1. Biện pháp nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của TTCM........
70
70
3.3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực kế hoạch hóa cho TTCM...............
72
3.3.3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động
cho TTCM........................................................................................................
77
3.3.4. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực KT-ĐG hoạt động chuyên môn, việc
thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cho TTCM .........................................................
84
3.3.5. Biện pháp tăng cường quản lý ứng dụng CNTT và sử dụng hợp lý các điều
kiện về CSVC, TBDH phục vụ hoạt động của tổ chuyên môn................................
89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ
trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội
92
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
93
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 93
3.5.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm .................................................................
93
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm .....................................................................................
93
Tiểu kết chƣơng 3..................................................................................................
97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................
102
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ mà khoa học công nghệ thông tin bùng nổ hơn bao giờ
hết. Thế kỷ XXI cũng là thế kỷ mà khoa học công nghệ phát triển toàn diện trên
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực làm tăng trưởng nền kinh tế toàn cầu. Đặc biệt sang
thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, sự hội nhập quốc tế đã trở thành một quá trình tất
yếu đối với tất cả các quốc gia. Sự giao thoa giữa các nước, các châu lục nhằm
chuyển giao công nghệ đã làm tăng trưởng kinh tế cho xã hội một cách rõ rệt. Sự
hội nhập quốc tế vừa là cơ hội nhưng cũng là một thách thức đòi hỏi sự nỗ lực của
của các quốc gia trong việc xây dựng xã hội học tập cho mọi người; phải đảm bảo
cho công dân được học tập suốt đời.
Việt nam không thể nằm ngoài xu thế chung đó. Trong hoạch định Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, chủ trương đổi mới giáo dục và đào tạo của Đảng
và Nhà nước là vấn đề luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu. BCH Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH - HĐH đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước ta cũng rất chú trọng đến nhân
tố con người, coi sự phát triển con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực chính
của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục - đào tạo được xem là cơ sở để phát
huy nguồn lực con người. Giáo dục được coi là quốc sách hàng đầu. Một vấn đề
cấp thiết hiện nay đối với ngành giáo dục là đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo (GD & ĐT), trong đó đội ngũ giáo viên (ĐNGV) và cán bộ quản lý
(CBQL) đóng vai trò quyết định. Điều này đã được khẳng định trong kết luận số
51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XI) chỉ rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT là một yêu cầu
khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
(CNH-HĐH), xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Đổi
mới căn bản, toàn diện GD & ĐT bao gồm: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào
tạo; hệ thống tổ chức, loại hình giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và
học; cơ chế quản lý; xây dựng ĐNGV, CBQL; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện
4
bảo đảm…, trong toàn hệ thống (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
đại học, đào tạo nghề )” [1].
Hội nghị đã đề ra phương hướng phát triển GD & ĐT đến năm 2020: “Quán
triệt đầy đủ và thể hiện bằng kế hoạch, chương trình hành động cụ thể quan điểm
giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu, phải đi trước và được đầu tư trước”[2].
Đội ngũ CBQL và giáo viên (GV) trong nhà trường là nhân tố quyết định
chất lượng giáo dục. Chính vì thế Ban Bí thư đã ra Chỉ thị số 40-CT/TW ngày
15/06/2004 về việc xây dựng, nâng cao năng lực đội ngũ GV & CBQL giáo dục .
Ở trường THPT đội ngũ giáo viên được chia ra thành các tổ chuyên môn
(TCM) gồm một hoặc nhóm môn học, mỗi TCM có một tổ trưởng và một hoặc hai
tổ phó do hiệu trưởng (HT) chỉ định và giao nhiệm vụ.
Tổ trưởng chuyên môn (TTCM) là một GV nên phải đảm bảo các quy định
về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức của GV được quy
định trong trong chuẩn nghề nghiệp GV THCS, THPT ban hành theo Thông
tư số 12/2011/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban
hành Điều lệ trường Trung học, quy định: TTCM phải là người có khả năng xây
dựng kế hoạch; điều hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân
phối chương trình môn học của Bộ GD & ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường;
tổ chức bồi dưỡng CM cho GV trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng,
kỉ luật GV thuộc tổ mình quản lý [4].
Người TTCM được ví như “cánh tay nối dài của lãnh đạo nhà trường”, trực
tiếp điều hành các công việc cụ thể trong hoạt động dạy- học. Họ là những CBQL
cơ sở, trực tiếp quản lý ĐNGV trong các TCM. Công tác lãnh đạo, quản lý (QL)
của TTCM là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của TCM,
góp phần quan trọng đến chất lượng giáo dục của các nhà trường.
Vai trò, trách nhiệm của TTCM quan trọng là vậy, song trên thực tế họ đang
làm công tác quản lý một cách cảm tính, theo kinh nghiệm, đặc biệt là những người
mới được giao nhiệm vụ, họ hoàn toàn lúng túng trong việc thực thi các chức năng
của người quản lý.
Chính vì sự non kém về kiến thức, kĩ năng QL của các TTCM đã và đang là
một nguyên nhân làm ảnh hưởng tới sự phát triển chất lượng GD ở các trường
5
THPT. Ở trường trung học phổ thông, hiệu trưởng là người QL các TTCM, đồng
thời chính HT là người trực tiếp QL bồi dưỡng năng lực cho họ, giúp cho họ không
chỉ thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình, mà điều quan trọng hơn là thực
hiện quản lý hoạt động chuyên môn (HĐCM) của các thành viên trong TCM.
Đội ngũ TTCM trong trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội trẻ về tuổi đời, tuổi nghề và ít kinh nghiệm quản lý nên còn nhiều lúng túng
trong việc thực hiện quản lý HĐCM của tổ. Trong nhiều năm qua BGH nhà trường
đã có những biện pháp bồi dưỡng công tác quản lý cho các TTCM, song vẫn chưa
đáp ứng tình hình thực tế hiện nay của nhà trường; đặc biệt là công tác quản lý
HĐCM.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, chúng tôi chọn đề tài:
“Quản lý bồi dƣỡng năng lực cho tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung
học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện pháp
bồi dưỡng năng lực quản lý CM cho các TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội nói riêng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý chuyên môn ở trường THPT Cổ
Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở
trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở
trường THPT Cổ Loa đã, đang thực hiện và đã đạt được những kết quả nhất định;
tuy nhiên còn thiếu sự đồng bộ, chưa có được nhiều sự quan tâm và định hướng chỉ
đạo của đội ngũ những nhà QL. Việc nâng cao nhận thức về hoạt động quản lý bồi
dưỡng năng lực cho TTCM và áp dụng một số biện pháp quản lý bồi dưỡng của HT
cho TTCM trong trường THPT theo hướng đồng bộ về lý thuyết và thực hành quản
6
lý, bám sát chức năng quản lý giáo dục thì sẽ nâng cao năng lực cho TTCM ở
trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; góp phần đẩy mạnh
chất lượng dạy học trong trường THPT ở thành phố Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng năng lực cho TTCM của HT
trường THPT Cổ Loa, Hà Nội hiện nay như thế nào? Và cần những biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM của HT như thế nào để nâng cao hiệu quả công
tác QL hoạt động CM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội?
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐCM và bồi dưỡng năng lực
cho TTCM của HT trường THPT;
6.2.Khảo sát thực trạng, phát hiện các thành tựu, hạn chế, xác định những
thuận lợi, khó khăn, những nguyên nhân, những kinh nghiệm rút ra từ thực tế quản
lý việc BDNL cho TTCM của HT trường THPT Cổ Loa, Hà Nội;
6.3. Trên cơ sở lý luận, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, Hà Nội.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội.
7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Đề tài tập trung khảo sát với số lượng như sau:
CBQL: 40 người (chuyên viên Sở giáo dục Hà Nội; Ban giám hiệu, tổ trưởng
chuyên môn, tổ phó chuyên môn trường THPT Cổ Loa);
GVTHPT: 60 người (Giáo viên trường THPT Cổ Loa)
Số liệu khảo sát lấy từ năm 2012 đến năm 2015.
7.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động
quản lý bồi dưỡng năng lực cho TTCM ở trường THPT Cổ Loa.
7.4. Thời gian nghiên cứu: Năm học 2014 -2015
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập, phân tích, tổng hợp
7
các tài liệu lý luận quản lý giáo dục, các văn kiện của Đảng, các văn bản pháp quy
về giáo dục và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu lấy ý kiến của
CBQL, TTCM, GV; … nhằm thu thập thông tin về mức độ cần thiết của biện pháp
đề xuất.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: Đọc, nghiên cứu hồ sơ chuyên môn
(kế hoạch giảng dạy, kết quả kiểm tra đánh giá học sinh…)
8.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Ban giám hiệu, TTCM, GV về
thực trạng, nhu cầu quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho TTCM làm
căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý.
8.2.4. Phương pháp chuyên gia: Thông qua HT, Phó hiệu trưởng, các TTCM
và một số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực GD để xác định các biện pháp tối ưu.
8.3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các công thức toán để xử lý kết
quả khảo sát.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng
chuyên môn ở trường trung học phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng chuyên
môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực cho tổ trưởng
chuyên môn ở trường trung học phổ thông Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội.
8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (2012), Kết luận số 51-KL/TW ngày
29/10/2012 Hội nghị lần thứ sáu khóa XI.
2. Đặng Quốc Bảo - Bùi Việt Phú (2012), Một số góc nhìn về phát triển và quản lý
giáo dục. Nxb Giáo dục Việt Nam.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Chỉ đạo chuyên môn giáo dục trường trung học
phổ thông.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực
hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020.
6. Bộ Giáo dục và đào tạo (2014), Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 2015. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Đại cương khoa học quản lý.
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Chính (2013), Chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục. Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
9. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận NCKH. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội.
10. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI. Nxb Giáo dục Việt Nam.
11. Đặng Xuân Hải (2012), Quản lý sự thay đổi. NxbĐại học Quốc gia, Hà Nội.
12. Nguyễn Trọng Hậu (2013), Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục. Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
13. Huyện uỷ Đông Anh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đông Anh khóa XXI
nhiệm kỳ 2010-2015.
14. Trần Kiểm(2003), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông. Nxb Đại học
Quốc gia Hà nội.
15. Trần Kiểm (2007), Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục. Nxb Đại học sư
phạm Hà Nội.
9
16. Trần Kiểm (2010), Khoa học tổ chức và quản lí trong giáo dục, Nxb Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
17. AG. Kôvaliôp (1971), Tâm lý học cá nhân tập 2. Nxb giáo dục, Hà Nội.
18. Trần Thị Bích Liễu ( 2002), Xây dựng và sử dụng hệ thống các bài tập thực
hành trong quá trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng trường trung
học. Luận án tiến sỹ khoa học giáo dục. Viện khoa học giáo dục, Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Sĩ Thƣ (2012), Quản lý giáo dục-một số vấn đề về lý luận và thực
tiễn. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
20. Luật giáo dục đƣợc sửa đổi bổ sung năm 2009. Nxb Dân trí.
21. Lƣu Xuân Mới (1999), Kiểm tra, thanh tra, đánh giá trong giáo dục. Trường
ĐHSP Hà Nội II, Trường bồi dưỡng cán bộ quản lý GD&ĐT trung ương 1.
22. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành trung ƣơng Đảng lần thứ 3 Khoá VIII ,
Nxb Chính trị Quốc gia Hà nội.
23. Nhà xuất bản thống kê, Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn (1999).
24. Phòng GD&ĐT huyện Đông Anh, Đề án phát triển Giáo dục Huyện Đông
Anh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020.
25. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo
dục, Học viện cán bộ quản lý giáo dục, Hà Nội.
26. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật GD năm 2005.
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2007.
27. Sở GD&ĐT Hà Nội (2010), Chiến lược phát triển giáo dục 2010-2020 của Sở
GD&ĐT Hà Nội.
28. Sở GD&ĐT Hà Nội, Báo cáo tổng kết công tác khảo thí và kiểm định chất
lượng của Sở GD&ĐT Hà Nội năm học 2012-2013; 2013 – 2014; 2014 – 2015.
29. Thành phố Hà Nội (2011), Về nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông giai
đoạn 2011 - 2015, Chỉ thị của Ban thường vụ thành uỷ, Hà Nội
30. Đỗ Hoàng Toàn (1999), Giáo trình khoa học quản lý, tập 1. Nxb Khoa học kỹ
thuật hà Nội.
10