Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- QUẢN TRỊ KINH DOANH
Họ và tên tác giả: Lê Thị Thúy
Lớp LTK2A
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
ĐỀ TÀI:
[Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH PoongchinVina]
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TH.S
HÀ NỘI- 2016
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 1
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
VIẾT TẮT
CP
TK
CNSX
NVL
CCDC
NVLCTT
VLPTT
NCTT
SXC
DVMN
TSCĐ
TSCĐHH
TSCĐVH
SX
BHYT
BHXH
KPCĐ
DDĐK
DDCK
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Chi phí
Tài khoản
Công nhân sản xuất
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu chính trực tiếp
Vật liệu phụ trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Dịch vụ mua ngoài
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Sản xuất
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Trang 2
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Ngày nay trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền
kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng
của nền kinh tế. Nhưng nói đến thị trường là nói đến sự chọn lọc và đào thải
khắt khe, tồn tại hay không đó là kết quả của sự cạnh tranh sản phẩm trên thị
trường. Như vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ
chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi
mẫu mã sao cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Một
trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để
cạnh tranh đó là biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm,
từ đó giảm giá bán. Nhiệm vụ của kế toán là phải phản ánh được đầy đủ và
kịp thời chi phí sản xuất đồng thời tính đúng tính đủ chi phí sản xuất vào giá
thành.
Để đạt được mục tiêu các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra biện pháp tốt nhất để giảm chi phí sản xuất không
cần thiết, tránh lãng phí. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là khâu trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong doanh
nghiệp. Nó góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý kinh tế tài chính,
tình hình thực hiện chính sách chế độ tài chính kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH PoongchinVina, em xin
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 3
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
tại Công ty TNHH PoongchinVina” làm đề tài cho bài chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm ra những giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Poongchin Vina
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn có sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu tình huống,
phương pháp phân tích các nguồn số liệu đã thu thập được trong kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Poongchin Vina. Trên cơ sở
đó làm rõ được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong kế
toán bán hàng nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Poongchin Vina.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Poongchin Vina
- Về thời gian: Năm 2015
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp:
Ngoài lời mở đầu và kết luận bài chuyên đề thực tập của em bao gồm
ba chương chính:
Chương 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH POONGCHIN VINA.
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH POONGCHIN VINA.
Chương 3: : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY POONGCHIN VINA.
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 4
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng
kế toán và các phòng ban liên quan của Công ty TNHH PoongchinVina và cô
giáo trực tiếp hướng dẫn – THS. đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 5
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu:
- Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương
- Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định
- Yếu tố khấu hao TSCĐ
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
1.1.2.2. Theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 6
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.3. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập
hợp các chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận)
hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng).
1.1.4. Kế toán chi phí sản xuất
1.1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1.1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ: là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh
nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.
1.2.2. Phân loại giá thành
1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 7
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng) :
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN
1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, tuỳ theo yêu cầu của hạch toán và tiêu thụ sản
phẩm.
1.2.4. Kỳ tính giá thành
- Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán tính gía thành cần phải tính
được giá thành thực tế cho sản phẩm.
- Xác định kỳ tính gía thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức, công
tác tính giá thành khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành
thực tế kịp thời, phát huy được chức năng Giám đốc tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành của doanh nghiệp.
1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
1.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công thức tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
Dck
=
DĐK + Cn
Qsp + Qd
Trong đó:
Dck: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Dđk: Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
Qsp: Sản lượng sản phẩm hoàn thành
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 8
X
Qd
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Qd: Sản lượng sản phẩm dở dang
Cn: Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
1.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Công thức : QTĐ = QD x %HT
Trong đó:
QTĐ : Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
%HT : Tỉ lệ chế biến hoàn thành.
1.2.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Gía trị sản phẩm
dở dang chưa hoàn
thành
=
Giá trị NVL chính nằm
trong sản phẩm dở
dang
+
50% chi phí
chế biến
1.2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Trị giá sản phẩm =
dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm X
dở dang cuối kỳ
Định mức chi
phí
1.2.6. Các phương pháp tính giá thành
1.2.6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực
tiếp).
Công thức tính giá thành : * Z = DĐK + C - DCK
z = ZQ
Trong đó:
+ Z, z : tổng giá thành sản xuất thực tế hoặc giá thành đơn vị của sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 9
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
+ C : tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối
tượng.
+ DĐK, DCK : trị giá của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
+ Q : sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có ít và ổn định
thì không nhất thiết phải xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, vậy tổng
chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cũng chính là tổng giá thành của
sản phẩm hoàn thành.
Z=C
1.2.6.2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Trình tự tính giá thành của phương pháp này:
+ Tập hợp chi phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ sản xuất.
+ Cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất, các giai đoạn công
nghệ sản xuất theo công thức : Z = Σ Ci
Trong đó: Ci là chi phí sản xuất tập hợp được ở từng bộ phận, giai đoạn
công nghệ sản xuất (i = 1,n).
1.2.6.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Trình tự của phương pháp tính giá thành theo hệ số :
+ Căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật để xác định hệ số kinh tế, kỹ
thuật (hệ số tính giá thành) cho từng loại sản phẩm, trong đó lấy một loại sản
phẩm làm sản phẩm tiêu chuẩn (có hệ số =1).
+ Quy đổi sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế thành sản lượng sản
phẩm tiêu chuẩn theo công thức : Q = ΣQiHi
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 10
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Trong đó:
Q: tổng số sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành quy đổi ra sản lượng
sản phẩm tiêu chuẩn.
Qi : sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm
Hi : hệ số kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm i
+ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm
Zi
=
DĐK + C − DCK
X
QiHi
Q
1.2.6.4. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Giá thành thực tế từng
Tiêu chuẩn phân bổ của
=
từng quy cách
sản phẩm
X
quy cách sản phẩm
Tỉ lệ tính giá
thành (theo từng
khoản mục)
1.2.6.5. Phương pháp phân bước
Tổng giá
thành nửa
thành phẩm
giai đoạn i
=
Tổng giá
thành nửa
thành phẩm
giai đoạn
(i-1)
+
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ giai
đoạn i
+
Chi phí
Chi phí
sản xuất - sản xuất
trong kỳ
dở dang
giai
cuối kỳ
đoạn i
giai đoạn i
1.2.6.6. Phương pháp theo đơn đặt hàng
1.2.6.7. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Giá
thành sản
xuất thực
tế
=
Giá
thành
định mức
±
Chênh
lệch do
thay đổi
định mức
1.2.6.8. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
ZTT = DĐK + C – DCK – CP
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 11
±
Chênh
lệch do
thoát ly
định mức
Trường ĐH TCQTKD
ZĐơn vị thành phẩm
GVHD: TH.S
=
ZTT
QTP
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH POONGCHIN VINA
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
POONGCHIN VINA
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH POONGCHIN
VINA
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 12
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Poongchin Vina.
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: POONGCHIN VINA CO.,LTD.
- Thôn Trung Dương, xã Kiêu Kị, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.
- Mã số thuế: 0101.408.518
* Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, là
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
* Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất sản phẩm chăn ga gối đệm, chần bông gia công tại trụ sở
chính và nhà máy.
Công ty được thành lập vào tháng 7 năm 2003 và được điều hành bởi
ông MOON CHANG HO, quốc tịch Hàn Quốc, chức vụ Tổng Giám đốc,
công ty đã triển khai xây dựng nhà máy trong thời gian 8 tháng. Đến tháng 2
năm 2004 quy trình xây dựng nhà xưởng lắp đặt máy móc đã hoàn thiện
chuẩn bị cho công việc sản xuất từ tháng 3 năm 2004.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
2.1.2.2 Nhiệm vụ
2.1.3. Tình hình tài chính, lao động, và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2015
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Poongchin Vina năm 2013-2015
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Năm 2013
22.046.426.782
Trang 13
Năm 2014
25.269.842.613
Năm 2015
26.568.256.325
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp
DV
4. Giá vốn hàng bán
22.046.426.782
25.269.842.613
26.568.256.325
17.985.621.125
20.850.642.211
21.254.785.655
4.060.805.657
4.419.200.402
5.331.470.670
654.218.415
456.218.872
325.142.562
7. Chi phí tài chính
939.090.572
535.046.767
458.674.215
Trong đó: CP lãi vay
931.944.572
495.579.267
423.521.251
8. Chi phí bán hàng
951.895.425
948.541.251
1.025.201.250
1.154.785.124
1.159.648.125
1.254.215.325
1.669.252.951
2.232.183.131
2.593.379.880
335.656.690
375.866.022
245.785.625
912.762.871
906.843.943
458.789.625
-577.106.181
-530.977.921
-213.004.000
1.092.146.770
1.701.205.210
2.380.375.880
273.036.693
425.301.303
476.075.176
819.110.077
1.275.903.907
1.904.300.704
5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp
DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. LN sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2013- 2015)
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty năm 2014-2015
Ngày 31/12/2014 Ngày 31/12/2015
Chỉ tiêu
Chênh lệch
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
1. Tổng lao động
320
350
30
9.38
- Lao động chính thức
225 70.31
242 69.14
17
7.56
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 14
Trường ĐH TCQTKD
- Lao động thời vụ
GVHD: TH.S
95 29.69
108 30.86
13 13.68
2. Trình độ
- Trên đại học
10
3.13
10
2.86
0
0
- Đại học
20
6.25
20
5.71
0
0
- Cao đẳng
10
3.13
9
2.57
(1)
(10)
3
1.89
- Trung cấp
159 49.68
162 46.29
- PTTH
121 37.81
149 42.57
28 23.14
- Nam
131 40.94
149 42.57
18 13.74
- Nữ
189 59.06
201 57.43
12
3. Cơ cấu
6.35
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Poongchin Vina năm
2013-2015
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2014
A.TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền & các khoản tương đương tiền
14.226.531.170 13.253.645.842 14.325.678.599
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
3. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
1.328.345.473
996.259.105 1.885.451.621
6.959.467.984 7.655.414.782 7.452.658.223
24.738.311.057 25.768.249.140 26.005.875.698
17.729.749.922 18.084.344.920 21.418.419.443
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
5.623.705.516
Trang 15
4.438.165.612
4.987.568.755
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
2. TSCĐ vô hình
TỔNG TÀI SẢN
3.376.715.422 4.052.058.506 4.587.456.255
38.964.842.227 39.021.894.982 40.331.554.297
B.NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế
TỔNG NGUỒN VỐN
10.508.093.906
2.136.366.487
8.371.727.419
28.456.748.321
28.456.748.321
25.000.000.000
2.674.125.070
38.964.842.227
9.853.394.005
2.493.184.811
7.360.209.193
29.168.500.977
29.168.500.977
25.000.000.000
4.168.500.977
39.021.894.982
10.568.475.698
3.587.456.238
6.981.019.460
29.763.078.599
29.763.078.599
25.000.000.000
4.763.078.599
40.331.554.297
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổng Giám đốc
Trợ lý Tổng Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính –
nhân sự
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Phòng
tài chính
kế toán
Trang 16
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư cơ
giới
Trường ĐH TCQTKD
Phòng xuất
nhập khẩu
GVHD: TH.S
Phòng
thiết kế
Tổ bảo
vệ
Phòng
Marketin
g
Tổ lái
xe
Phòng kế
hoạch sản
xuất
Xưởng sản xuất (chăn ga gối
đệm, bông tấm, bông chần)
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
POONGCHIN VINA
Tổng giám đốc
Đứng đầu Công ty là Tổng giám đốc, Tổng giám đốc là người đưa ra kế
hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh, tổ chức nhân sự, đối ngoại
Giám đốc sản xuất
Giám đốc sản xuất là người do Tổng giám đốc quyết định bổ nhiệm, được
giám đốc phân công chỉ đạo các vấn điều hành các công tác liên quan đến kỹ thuật
và sản xuất.
Trợ lý ban giám đốc
Nhiệm vụ chính của trợ lý ban giám đốc là tham mưu cho Tổng giám
đốc, Giám đốc sản xuất trong các lĩnh vực đối ngoại, luật pháp, các vấn đề
liên quan đến đầu tư, tài chính, hành chính…
Phòng tài chính kế toán
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 17
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
+ Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê
khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
+ Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trên thuyết minh báo cáo tài
chính, định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
doanh nghiệp.
Phòng sản xuất
Phòng sản xuất có nhiệm vụ nhận các đơn hàng từ Phòng kinh doanh
và lên kế hoạch sản xuất , theo dõi sản xuất, cũng như tiến độ giao hàng cho
các khách hàng.
Phòng thiết kế mẫu
Phòng thiết kế mẫu đảm nhiệm việc thiết kế các mẫu mới nhằm đa
dạng hoá sản phẩm của công ty
Xưởng sản xuất
Nhiệm vụ của bộ phận sản xuất đó là thực hiện lệnh sản xuất của phòng
sản xuất. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những khó khăn sẽ phối hợp
với phòng sản xuất và Ban giám đốc để cùng giải quyết. Mỗi xưởng sản xuất
mọi một nhiệm vụ riêng.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Kế toán
công nợ
Trang 18
Kế toán vật
tư – sản
phẩm – hàng
hóa – tiêu
thụ
Thủ
quỹ
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH POONGCHIN VINA
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:Phụ trách chung mọi hoạt
động của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Nhà nước
về việc tổ chức, quản lý ghi chép tài chính của công ty theo chức năng, quyền
hạn nhiệm vụ của kế toán trưởng theo quy định tại nghị quyết số 26/CP.
Kế toán thanh toán:
- Lập chứng từ thu – chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với
khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên
quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ.
Kế toán công nợ:
- Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng, nhà cung cấp. Lập danh sách khoản nợ của công ty, đơn vị khách hàng
để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng thời hạn, đúng hợp đồng, đôn đốc, theo dõi
các khoản nợ chưa thanh toán.
Kế toán vật tư – sản phẩm – hàng hóa – tiêu thụ:
- Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa
về mặt số lượng, giá trị tại các kho của công ty.
- Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn kho sản phẩm, vật tư, hàng hóa vào cuối tháng.
Thủ quỹ:
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 19
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi mà kế toán thanh toán đã
lập tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu –
chi trong ngày.
2.1.6. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
2.1.6.1. Đặc điểm sản phẩm
- Loại hình sản xuất của công ty là sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng
của các khách hàng.
- Thời gian sản xuất sản phẩm thường là 10-15 ngày. Bắt đầu từ khâu
mua nguyên vật liệu đến khâu đóng gói sản phẩm. Sản phẩm cơ bản của công
ty bao gồm
2.1.6.2.. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty.
*Dây truyền sản xuất bông tấm
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất bông tấm
Cung cấp NVL
Xé thô nguyên
liệu
Qua là
Nhập kho
Cắt và đóng gói
thành
*Dây phẩm
chuyền sản xuất bông chần.
* Dây chuyền sản xuất bông chần
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất bông chần
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 20
Đưa NL vào máy
chính
Dán sấy +
hoá chất
Xé mịn lần 1
Xé mịn lần 2
và ra
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Bông tấm
Máy chần vi tính
Sửa lỗi
KCS
Đóng gói
Vải
* Dây chuyền sản xuất đệm.
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất đệm
Dỡ sợi
Trộn sợi
Làm rối và chải
Đóng gói
Cắt
Tạo lớp
Sấy
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Poongchin Vina
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty có 3 xưởng sản xuất gồm:
- Xưởng sản xuất bông tấm: nguyên liệu chính bao gồm xơ Polyester và
nhựa Resin…
- Xưởng sản xuất bông chần: nguyên liệu chính là bông tấm từ xưởng
sản xuất bông tấm chuyển sang
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 21
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
- Xưởng sản xuất đệm: nguyên liệu chính bao gồm xơ polyester và một
số hóa chất khác.
Căn cứ vào phiếu xuất kho cho sản xuất, kế toán hạch toán chi phí
nguyên vật liệu.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 6211( nguyên liệu chính sản xuất bông tấm)
- TK 6212( nguyên liệu chính sản xuất bông chần)
- TK 6213 ( nguyên vật liệu chính sản xuất đệm)
Và một số tài khoản khác có liên quan.
2.2.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Biểu mẫu 2.4: Phiếu đề nghị xuất vật tư
CÔNG TY TNHH POONGCHIN VINA
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người lĩnh: Nguyễn Văn Đương
Địa chỉ (bộ phận): Phân xương sản xuất đệm.
Lý do xuất kho: xuất kho phục vụ sản xuất đệm
Xuất tại kho: nguyên vật liệu
Diễn giải: lĩnh vật tư tháng 10/2015
STT
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Tên vật tư
Đvt
Trang 22
Số
lượng
Thành
tiền
Ghi
chú
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
1
Sợi polieste 840 D/1 Hàn Quốc
2
Sợi polieste D/1 Đài Loan
3
Sợi polieste D/2 Đài Loan
4
Sợi polieste D/2 Hàn Quốc
5
Sợi polieste 1260 D/2
6
Sợi polieste 20/1
7
Natrihydroxit
8
Fooc man
9
Axit Hcl
10
Resorciol
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
K
g
15.712
10.113
12.734
13.121
24.721
2.798
532
371
454
200
Người đề nghị
Thủ kho
Phụ trách phân xưởng
Giám đốc
Cuối tháng căn cứ vào phiếu đề nghị xuất vật tư, kế toán tiến hành nhập
liệu vào máy như sau:
- Chọn phân hệ nghiệp vụ: kế toán hàng tồn kho
- Chọn cập nhật số liệu
- Chọn phiếu xuất kho
- Nhấn nút mới và bắt đầu nhập liệu
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 23
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Biểu mẫu 2.5 : Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Nợ TK 6213
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Đương
Địa chỉ: phân xưởng sản xuất đệm.
Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mã kho
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
KNVL
Tên vật tư
TK Nợ TK Có dvt
polyeste 840D/1Hàn Quốc
62131 1521
kg
polyeste 840 D/1 Đài Loan
62131 1521
kg
polyeste 840 D/2 Đài Loan
62131 1521
kg
polyeste 840 D/2 Hàn Quốc
62121 1521
kg
polyeste 1260 D/2
62121 1521
kg
Polyeste 20/1
62122 1522
kg
Natrihydroxit
62122 1522
kg
Fooman
62122 1522
kg
Axit HCL
62122 1522
kg
Resorciol
62122 1522
kg
Tổng cộng
sáu mươi triệu,bảy trăm chín bảy nghìn chín trăm sáu bảy đồng./.
Giám đốc
Kế toán trưởng
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 24
Số lượng
15.712
10.113
12.734
13.121
24.721
2.798
532
371
454
200
80.756
Đơn giá
62.720,5
61.450
57.875
59.258
62.425
31.536
155.000
127.000
103.000
158.000
Thủ kho
Thành tiền
985.464.496
621.443.850
736.980.250
777.524.218
1.543.208.425
88.237.728
82.460.000
47.117.000
46.762.000
31.600.000
4.960.797.967
Diễn
giải:
Lĩnh vật
tư
tháng
10/2015
Đơn vị
tính:
đồng
Bằng
chữ:
Bốn tỷ
chin
trăm
Lập phiếu.
Trường ĐH TCQTKD
GVHD: TH.S
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp NVL chính
Mặt hàng
Đệm 840D/1
Đệm 840D/2
Đệm 1260D/2
Đệm 1260D/3
Đệm
Đệm 1680
Đệm
Đệm
Tổng cộng
Loại sợi
Số lượng (kg)
840 D/1 Hàn Quốc
840 D/1 Đài Loan
Tổng cộng
840 D/2 Đài Loan
840 D/2 Hàn Quốc
Tổng cộng
1260 D/2
1260 D/3
840D/1x840
1680
1890
840 D/2
20.728
19.198
39.926
19.729
22.132
41.861
65.500
21.743
10.700
13.256
12.805
10.478
216.269
Đơn giá (đ/kg)
62.720,5
61.450
57.875
59.258
62.425
58.468
46.520
52.450
47.847
103.234
Thành tiền (đồng)
1.300.070.524
1.179.717.100
2.479.787.624
1.141.815.875
1.311.498.056
2.453.313.931
4.088.837.500
1.271.269.724
497.764.000
695.277.200
612.680.835
1.081.685.852
13.180.616.666
Phòng tài chính kế toán công ty
TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP
NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH XUẤT DÙNG PHÂN XƯỞNG ĐỆM
Ngày 31 Tháng 10 năm 2015
SV: Lê Thị Thúy
Lớp: LTK2A
Trang 25