Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đánh giá xung đột môi trường trong sử dụng đất tại tỉnh đắk lắk luận văn ths kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.69 KB, 13 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................................... iv
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................8
1.1. Tổng quan xung đột môi trƣờng trong khai thác sử dụng và quản lý tài
nguyên môi trƣờng ................................................................................................... 8
1.1.1. Cơ sở lý luận về nghiên cứu xung đột môi trƣờng ..................................... 8
1.1.2. Tổng quan về xung đột môi trƣờng trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.1.3. Tổng quan về xung đột môi trƣờng tại Việt NamError! Bookmark not defined.
1.1.4. Tổng quan về xung đột môi trƣờng tại Tây NguyênError! Bookmark not defined.
1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Đắk LắkError! Bookmark not defined.
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên Đắk Lắk ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Kinh tế-xã hội tỉnh Đắk Lắk ..................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
XUNG ĐỘT MÔI TRƢỜNG ................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nội dung nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh số liệuError! Bookmark not defined.
2.1.3. Phƣơng pháp luận .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờngError! Bookmark not defined.

i


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Error! Bookmark not
defined.


3.1. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Đắk LắkError! Bookmark not defined
3.1.1. Đặc điểm các nhóm đất ............................ Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Thực trạng sử dụng đất của tỉnh Đắk Lắk qua các thời kỳError! Bookmark not defin
3.2. Nhận dạng và phân tích những tranh chấp, xung đột môi trƣờng trong sử
dụng đất tại tỉnh Đắk Lắk. ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Xung đột môi trƣờng do kế hoạch sử dụng đấtError! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Xung đột môi trƣờng do phát triển thủy điệnError! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Xung đột môi trƣờng do sử dụng đất rừng Khộp để trồng cao suError! Bookmark

3.2.2. Xung đột môi trƣờng do không theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đấtError! Bookmar
3.2.2.1. Xung đột môi trƣờng do phát triển cây công nghiệp dài ngày hay trồng
rừng không có kế hoạch ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2. Xung đột môi trƣờng do di dân tự do .... Error! Bookmark not defined.
3.3. Các biện pháp giảm thiểu, giải quyết những tranh chấp, xung đột môi trƣờng
trong việc sử dụng đất tại tỉnh Đắk Lắk ................ Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Các giải pháp cho những XĐMT do kế hoạch sử dụng đấtError! Bookmark not def
3.3.2. Các giải pháp cho những XĐMT do không theo kế hoạch, quy hoạch sử
dụng đất .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Đề xuất giải pháp cải thiện trong quy hoạch và nâng cao khai thác sử
dụng đất hiệu quả ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................11

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân phân bố các nhóm đất chính tại tỉnh Đắk Lắk Error! Bookmark not

defined.
Bảng 1.2. Diện tích, dân số các đơn vị hành chính tỉnh Đắk Lắk .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.1. Bảng phân loại đất tỉnh Đắk Lắk .............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk năm 2000 ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk năm 2004 ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010 đến năm 2012 . Error! Bookmark
not defined.

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ đất tỉnh Đắk Lắk ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Gỗ tận thu tại dự án chuyển đổi rừng sang trồng cao su ở huyện Ea H'leo
(trái) và rừng le hình thành sau khi phá rừng khộp (phải), Đắk Lắk ................ Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.3. Rừng tại Công ty Buôn Ja Wầm đang bị ngƣời dân lấn chiếm......... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.4. Diện tích rừng bị lấn chiếm tại tỉnh Đắk Lắk năm 2014 Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.5. Phá rừng trồng sắn tại Đắk Lắk................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Dân di cƣ phá rừng tại Ea Trang, Huyện M'Đrắk, Đắk Lắk ............. Error!
Bookmark not defined.

iii


Hình 3.7. Hàng rào hữu cơ chống xói mòn tại bờ mƣơng, sƣờn dốc ................ Error!
Bookmark not defined.

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
XĐMT


Xung đột môi trƣờng

TCMT

Tranh chấp môi trƣờng



Xung đột

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

KTXH
FAO
UNESCO
MTV
DN
TNHH
ĐBSCL

Kinh tế xã hội
Tổ chức Liên hợp quốc về lƣơng thực và nông nghiệp
Tổ chức Liên hợp quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa

Một thành viên
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Đồng bằng sông Cửu Long

iv


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Mai Trọng Thông đã
hƣớng dẫn em tận tình trong suốt quá trình em thực hiện luận văn.
Em cũng xin cảm ơn các thầy các thầy cô trong bộ môn, khoa đã chỉ bảo động
viên em, giúp em có thêm rất nhiều kiến thức và kỹ năng nghiên cứu.
Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn ở
bên cạnh ủng hộ, động viên, là chỗ dựa tinh thần vững chắc để em có thể hoàn thành
bài khóa luận này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thu Trang

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Xung đột môi trƣờng (XĐMT) không còn là một khái niệm mới trên Thế giới và
tại Việt Nam đề tài này về XĐMT cũng đã đƣợc nghiên cứu về mặt lý thuyết từ những
năm 2000. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu thực tế nhằm đánh giá và khai thác
những lợi ích mang lại từ việc đánh giá xung đột môi trƣờng cũng chƣa đƣợc thực hiện
nhiều ở nƣớc ta. Cho đến nay khái niệm XĐMT vẫn còn tƣơng đối mới mẻ với các nhà

quản lý xã hội và nhiều nhà nghiên cứu ở Việt Nam.
XĐMT đƣợc hiểu nhƣ các xung đột lợi ích giữa các nhóm xã hội trong quan hệ
với môi trƣờng. Bản chất XĐMT là quan hệ chênh lệch, bất bình đẳng, bất hợp lý, khác
biệt giữa các chủ thể môi trƣờng, khó giải tỏa trong cảm nhận, nhận thức và ý thức, có
định hƣớng trong hành động của các đại diện chủ thể môi trƣờng trong hoàn cảnh xã
hội xác định. Những xung đột này phát sinh từ những hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên bất hợp lý hoặc gây tác động đến môi trƣờng tự nhiên làm ảnh hƣởng tới chất
lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc, không khí, cảnh quan và cả môi trƣờng xã hội. Từ đó nảy
sinh những tranh chấp, mâu thuẫn giữa các nhóm lợi ích hoặc giữa ngƣời đƣợc lợi và
bị hại từ những hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên này. XĐMT đƣợc phân chia
làm nhiều loại nhƣ xung đột của các quá trình, yếu tố tự nhiên, xung đột giữa tự nhiên
với con ngƣời và xung đột giữa các nhóm ngƣời với nhau trong quan hệ với môi
trƣờng tự nhiên. Ngoài ra theo tƣơng quan giữa các XĐMT có thể phân chia thành
XĐMT một chiều, XĐMT hai chiều, XĐMT tạm thời, XĐMT lâu dài…XĐMT thƣờng
có thời gian tiềm ẩn, âm ỉ, lâu dài và rất dài so với thời gian gây ra xung đột thực sự.
Điều cần thiết là phải biết đƣợc cơ sở, nguyên nhân XĐMT nào là chủ yếu có tính
quyết định, chi phối quá trình xung đột. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá XĐMT chỉ
thực sự có ý nghĩa khi giải quyết các vấn đề lý luận, dự báo các cơ sở, yếu tố và mầm
mống gây ra xung đột vì khi XĐMT đã xảy ra thì hậu quả rất khó lƣờng, thiệt hại
thƣờng rất lớn và kéo dài. Khi đi sau vào các khía cạnh gây xung đột càng sớm, càng
cơ bản và đủ chi tiết thì khả năng dự báo càng rõ ràng, từ đó đề xuất các biện pháp
phòng ngừa giảm nhẹ có hiệu quả hơn. Nghiên cứu giai đoạn tiềm ẩn của XĐMT chính
là bắt đầu từ nghiên cứu các đặc điểm, tình hình, mức độ can thiệp vào môi trƣờng của
quá trình phát triển KTXH trong hoàn cảnh cụ thể.

6


Đắk Lắk là một tỉnh nằm ở trung tâm Tây Nguyên, tỉnh lỵ của tỉnh này là thành
phố Buôn Mê Thuột nổi tiếng cả nƣớc với café mang hƣơng vị đặc trƣng. Đắk Lắk là

một tỉnh giàu tiềm năng du lịch sinh thái với buôn Đôn nổi tiếng với những chú voi to
lớn, buôn nằm bên cạnh khu rừng đại ngàn Yok Đôn đầy bí ẩn, ngoài ra còn có vƣờn
quốc gia Chƣ Yang Sin, hay cụm thác Dray Nur-Dray Sap tuyệt đẹp… Bên cạnh đó
rừng Đắk Lắk có diện tích và trữ lƣợng lớn nhất nƣớc với nhiều chủng loại gỗ quý
hiếm, nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế vừa có giá trị khoa học. Khoáng sản
với trữ lƣợng khác nhau, trong đó một số loại khoáng sản đã đƣợc xác định là sét cao
lanh, sét gạch ngói, vàng, phốt pho, than bùn, đá quý có trữ lƣợng không lớn phân bố ở
nhiều nơi trong tỉnh.
Trong quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa việc sử dụng đất tại tỉnh cũng là một
vấn đề rất nóng bỏng, dễ dẫn đến phát sinh những XĐMT giữa các nhóm lợi ích hoặc
giữa các nhóm đồng bào dân tộc bản địa và di cƣ…Vì vậy, đề tài “Đánh giá xung đột
môi trường trong sử dụng đất tại tỉnh Đắk Lắk” đã đƣợc thực hiện.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những đặc trƣng của môi trƣờng đất và những
tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng đất trên địa phận tỉnh Đắk Lắk. Bên cạnh những
nghiên cứu trên đề tài sẽ nhận dạng và đƣa ra những đánh giá, phân tích xung đột môi
trƣờng trong việc sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu để từ đó đề xuất các biện pháp
giảm thiểu, giải quyết những tranh chấp XĐMT phát sinh, làm tiền đề cho giải pháp
phát triển bền vững cho khu vực nghiên cứu.

7


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan xung đột môi trường trong khai thác sử dụng và quản lý tài
nguyên môi trường
1.1.1. Cơ sở lý luận về nghiên cứu xung đột môi trƣờng
1.1.1.1. Khái niệm về xung đột môi trường
Khái niệm XĐMT đã xuất hiện trên thế giới từ những năm 1990, trong đó có
nhiều quan niệm khác nhau đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
Quan niệm thứ nhất của nhóm nghiên cứu Tonroto do Thomas Homer-Dixon

đứng đầu đã công bố năm 1991, cho rằng “XĐMT là những xung đột (XĐ) dữ dội do
sự khan hiếm môi trƣờng gây ra trong sự tƣơng tác với nhiều yếu tố có tính chất bối
cảnh, tình huống cụ thể. XĐMT xuất hiện qua ba hình thức: Khan hiếm do nhu cầu
(nghĩa là sự khan hiếm nảy sinh do nhu cầu gia tăng, chẳng hạn do gia tăng dân số),
khan hiếm do nguồn cung (nghĩa là sự khan hiếm gây ra do sự sụt giảm tổng thể những
nguồn tài nguyên cụ thể, có sẵn do suy thoái hoặc cạn kiệt), và khan hiếm cấu trúc
(nghĩa là sự khan hiếm nảy sinh từ việc phân bố không đồng đều các nguồn tài nguyên
hoặc là từ việc tiếp cận đối với các nguồn tài nguyên).
Quan niệm thứ hai của nhóm Bern-Zurich (Switzerland) đứng đầu là Guenter
Baechler, cho rằng “XĐMT là XĐ chính trị, xã hội, kinh tế, tôn giáo, lãnh thổ, tộc
ngƣời, hoặc là xung đột đối với các nguồn tài nguyên hay là các lợi ích quốc gia hoặc
là bất cứ loại XĐ nào. Đó là những XĐ mang tính truyền thống gây ra bởi sự suy thoái
môi trƣờng. XĐMT đƣợc đặc trƣng bởi sụ suy thoái môi trƣờng qua một hoặc hơn một
trong số các khía cạnh sau: Lạm dụng nguồn tài nguyên có thể tái sinh, hoặc tình trạng
căng thẳng của năng lực môi trƣờng trong việc thẩm thấu hay còn gọi là ô nhiễm. Cả
hai nguyên nhân này đều dẫn đến sự xuống cấp của không gian sống“. [11]
Quan niệm thứ ba của E.Crowfoot, Julia Marie Wondoleck coi “Xung đột môi
trƣờng là một dạng của xung đột xã hội, nó chính là những khác biệt, sự đối lập cơ bản
và liên tục thậm chí là những sự áp đặt giữa các nhóm khác nhau trong xã hội về giá
trị, quan điểm và hành vi của họ đối với môi trƣờng tự nhiên. Các dạng xung đột nhƣ
vậy thƣờng có quy mô lớn và xuất hiện một phần do sự gia tăng không kiểm soát đƣợc
của dân số, sự thay đổi của công nghệ, sự thay đổi cơ cấu xã hội, các chuẩn mực xã
8


hội. Trong quá trình xung đột môi trƣờng tất yếu sẽ nảy sinh các tranh chấp về các vấn
đề cụ thể, đó là những mâu thuẫn công khai, không tiềm ẩn, dễ phát hiện...đó chính là
những Tranh chấp môi trƣờng“
Ngoài ra còn nhiều tác giả đƣa ra những quan niệm khác về XĐMT, cụ thể:
Viện Khoa học và Công nghệ Châu Á (AIT, 1993) “XĐMT là XĐ quyền lợi

của cộng đồng, vị trí nghề nghiệp và ƣu tiên chính trị, là những mâu thuẫn giữa
hiện tại và tƣơng lai, giữa bảo tồn và phát triển. XĐMT là kết quả của vi ệc sử
dụng tài nguyên do một nhóm ngƣời gây bất lợi cho nhóm khác. XĐMT là kết quả
của việc khai thác quá mức hoặc lạm dụng tài nguyên thiên nhiên“.
Theo Vũ Cao Đàm và nhiều nhà nghiên cứu khác định nghĩa về XĐMT đƣợc
chấp nhận rộng rãi nhất xuất phát từ bản chất của XĐMT là XĐ giữa các nhóm xã hội
trong quan hệ với môi trƣờng: “XĐMT là sự XĐ về lợi ích trong khai thác và sử dụng
tài nguyên môi trƣờng. Sự XĐ về lợi ích có thể là giữa các cộng đồng trong xã hội,
giữa các quốc gia...“
Theo Pieter Glasbergen về mặt lịch sử có thể chia cách biểu thị xung đột môi
trƣờng thành 3 giai đoạn khác biệt nối tiếp nhau nhƣ sau:
- Xung đột môi trƣờng trong giai đoạn thứ nhất là dạng xung đột về quyền lực đơn
thuần bắt nguồn từ việc sở hữu những nguồn tài nguyên đƣợc sử dụng để phục phụ lợi
ích cá nhân. Những lợi ích này đƣợc duy trì bằng việc kiểm soát và chiếm hữu tài
nguyên thiên nhiên.
- Xung đột môi trƣờng ở giai đoạn thứ hai với nội dung chính là kiểm soát chất lƣợng
môi trƣờng vật chất trƣớc mắt. XĐMT đã hình thành những tranh chấp môi trƣờng
mang tính tách biệt, phát sinh trong phạm vi nhỏ, địa phƣơng. Những tranh chấp này
thƣờng xuất phát từ mâu thuẫn lợi ích riêng. Mối quan tâm đến chất lƣợng môi trƣờng
đƣợc phát huy nhƣ khuyến khích tổ chức các nguồn lực xã hội bù đắp khi môi trƣờng
hiện tại bị đe dọa.
- XĐMT giai đoạn thứ ba liên quan đến việc theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững.
Trong giai đoạn thứ 3 này xuất hiện một số dạng tranh chấp môi trƣờng đặc thù nhƣ
sau:
+ Tranh chấp môi trƣờng xuất phát từ việc chuyển đổi ruộng đất ở khu vực nông thôn.
+ Tranh chấp môi trƣờng cũng xuất hiện trong những khu vực công nghiệp hóa
9


+ Tranh chấp môi trƣờng liên quan đến việc bảo tồn thiên nhiên.

Đinh
̣ nghiã về xung đột môi trƣờng
Mặc dù có nhiều cách phát biểu khác nhau về XĐMT, nhƣng hầu hết đều thống
nhất quan điể m , đó là “mâu thuẫn , tranh chấ p , xung đô ̣t về lợi ích trong khai thác và sử
dụng tài nguyên thiên nhiên“ . Sự xung đô ̣t về lợi ích có thể phát sinh giữa các cộng
đồng trong xã hội, giữa các quốc gia,… mà đại diện là các nhóm xã hô ̣i khác nhau .
Trên tiế p câ ̣n xã hội học môi trƣờng , có thể định nghĩa XĐMT là xung đột xã hội liên
quan đến khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
1.1.1.2. Phân loại xung đột môi trường
1.1.1.2.1. Các đƣơng sự xung đột
Trong XĐMT , luôn phải có các bên liên quan tham gia , tƣ́c là các đƣơng sƣ̣
xung đô ̣t. Có thể nhận dạng một số quan hệ của các đƣơng sự xung đột nhƣ sau :
1) Không phân chia giới tuyế n : Trong cộng đồng không phân chia nhóm xâm hại và bị
xâm hại . Đây là những xung đột xuất hiện trong quá trình chia sẻ các nguồn lợi tài
nguyên và môi trƣờng . Dạng xung đột này có thể tồ n tại trên quy mô nhỏ giữa hai gia
đình, song cũng có thể tồn tại giữa hai địa phƣơng, thậm chí giữa hai quốc gia.
2) Có phân chia giới tuyến : Giữa một bên là nhóm xâm hại và bên kia là nhóm bị xâm
hại. Đây là trƣờng hợp mối quan hệ giữa các tổ chƣ́c kinh tế ,… với cộng đồng dân cƣ.
Dạng quan hệ này cũng tồn tại giữa hai địa phƣơng hoặc hai quốc gia, trong đó không
có sự tranh chấp, mà chỉ tồn tại hai bên; một bên bị hại và một bên là ngƣời xâm hại.
3) Giữa cơ quan quản lý môi trƣờng với cô ̣ng đồ ng dân cƣ : Cộng đồng dân cƣ không
chấp nhận các giải pháp xử lý và đều đứng về phía đối lập với các nhà quản lý.
4) Giữa các cơ quan quản lý môi trƣờng : Đây là trƣờng hợp xuất hiện sự bất đồng giữa
các cơ quan quản lý môi trƣờng trong giải quyế t XĐMT .
1.1.1.2.2. Mƣ́c đô ̣ xung đô ̣t
Tác giả Lê Thanh Bình cho rằng XĐMT đƣợc thể hiện ở nhiều cấp độ khác
nhau qua nhiều bƣớc: trƣớc hết là những mục đích tiềm ẩn khác nhau, tiếp đến là
những hành động không tƣơng hợp, đến giai đoạn cao hơn là những mâu thuẫn, bất
đồng trong quan điểm sử dụng tài nguyên môi trƣờng và chia sẻ các nguồn lợi. Nếu
nhƣ mâu thuẫn này không đƣợc giải quyết sẽ phát triển lên mức cao hơn, gay gắt hơn,


10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Quang Chút (2005). Báo cáo Bản đồ đất tỉnh Đắk Lắk. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Viện Quy Hoạch và Thiết kế nông thôn. Phân viện QH&TKNN
miền Trung.
2. UBND tỉnh Đắk Lắk (2014). Báo cáo tình hình phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo
quốc phòng – an ninh năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015.
3. Nguyễn Văn Dũng (2014). Diễn biến quá trình sử dụng đất. Những mâu thuẫn phát
sinh trong sử đụng dất.
4. Nguyễn Thị Huệ (2013). Pháp Luật về giải quyết tranh chấp môi trường ở Việt
Nam.
5. Lê Văn Hƣơng, Mai Trọng Thông. Biến động dân số-Một trong những nguyên nhân
gây xung đột môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên đất, rừng ở Tây
Nguyên.
6. Vũ Đình Lợi - Bùi Minh Đạo - Vũ Thị Hồng (2000). Sở hữu và sử dụng đất đai ở
các tỉnh Tây Nguyên. NXB Khoa học xã hội.
7. Phạm Hữu Nghị. Thực trạng tranh chấp đất đai ở vùng Tây Nguyên và Tây Nam
Bộ.
8. Lê Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Thủy (2014). Xác định được các xung đột môi trường
chủ yếu trong khai thác, sử dụng tài nguyên đất ở khu vực trọng điểm TP. Buôn Ma
Thuột. Báo cáo chuyên đề 48 thuộc đề tài TN3/11-15.
9. Lê Ngọc Thanh (2015). Nghiên cứu, đánh giá xung đột môi trường ở Tây Nguyên
trong thời kỳ đổi mới và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững.
10. Trần Phúc Thăng, Lê Thị Thanh Hà (2014). Vấn đề xung đột môi trường ở nước ta
hiện nay. Triết học, số 7 (278).
11. Mai Trọng Thông (2013). Nghiên cứu cơ sở lý luận và phương pháp luận phân
tích, đánh giá xung đột môi trường. Báo cáo chuyên đề 1 thuộc đề tài TN3/T17.

12. Mai Trọng Thông (2015). Đánh giá tổng hợp xung đột môi trường và giải pháp
khắc phục.
13. Hoàng Bá Thịnh. Phát triển dân số ở Tây Nguyên. Trƣờng ĐHXH&NV.

11


14. Phạm Thế Trịnh, Y Ghi Niê. Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên đất và hiện trạng sử
dụng đất huyện M’Đrăk – Tỉnh Đắk Lắk. Tạp chí khoa học và Phát triển 2009:
Tập VII, số 1:56-64. Trƣờng đại học Nông nghiệp Hà Nội.
15. Thủ tƣớng chính phủ (2009) Quyết định số 87/2009/QĐ-TTg ban hành ngày
17/06/2009 về “Quyết định Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đến năm 2020.
16. Gyorgy Széll. Environmental Conflicts as a new Dimension of Peace Research.
/>17. Stephan Libiszewski. What is an Environmental Conflict?
/>f
18. Andjelka Mihajlove. Sources of Environmental conflicts.
/>ahUKEwjRq4bqopnKAhXWj44KHSR7DGwQFggjMAA&url=http%3A%2F%2F
www.envirosecurity.org%2Fconference%2Fpresentations%2Fsession2%2FESSD_
Session_2_Andjelka_Mihajlov.ppt&usg=AFQjCNH6eGC6Om1dMtPHDDmBQsDvcsK4g&bvm=bv.110151844,d.c2E&cad=rja
19. Urmilla Bob and Salomé Bronkhorst*. Environmental conflicts: Key issues and
management implications.
/>ahUKEwi81qOzpJnKAhVTBY4KHWrYAtUQFggcMAA&url=http%3A%2F%2F
www.ajol.info%2Findex.php%2Fajcr%2Farticle%2Fdownload%2F63307%2F511
91&usg=AFQjCNEWjblnBwuGHLq6XCbsO2szJ1duGA&bvm=bv.110151844,d.
c2E&cad=rja
20. David Nicholson. Environmental Dispute resolution in Indonesia.
/>&dq=Environmental+disputes-+research&source=bl&ots=X4KmcXfAZ&sig=m6p7tXyewWYwY46oEK_lW4sSYsM&hl=vi&sa=X&redir_esc=y
#v=onepage&q=Environmental%20disputes-%20research&f=false
21. Bản đồ đất các tỉnh. Báo online theodoilua.blogspot.com.


12


22. Hiệu quả sau chuyển đổi ở Lâm trường Buôn Ja Wầm. báo Tin tức.
/>23. Huyện Cƣ M’ga, tỉnh Đắk Lắk. Xung đột dữ dội giữa công ty Buôn Ja Wầm với
người dân địa phương trong việc phá cây trồng. />24. Tổng cục thống kê. Tổng điều tra
/>
đất

Đắk

Lắk

2000.

25. Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk. Tổng Quan Đắk Lắk.

13



×