Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Huyện Yên Định – Tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.29 KB, 49 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và có kiến thức
thực tế trước khi xin việc mỗi sinh viên đều cần trang bị cho mình lượng kiến
thức cần thiết và chuyên môn vững vàng. Vì vậy thực tập tốt nghiệp là giai
đoạn cần thiết để sinh viên học hỏi kiến thức thực tế và tự đánh giá trình độ
chuyên môn của mình.
Trong những năm học vừa qua tại trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là thầy cô trong khoa Quản lý đất đai. Em
xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong trường nói chung và trong khoa
Quản lý đất đai nói riêng.
Đặc biệt để hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ
lực, học hỏi không ngừng của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp
đỡ hết sức nhiệt tình của cô giáo Bùi Thị Then – giảng viên khoa Quản lý đất
đai – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cùng các cán bộ của
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá.
Báo cáo tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất
mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các bạn sinh
viên để em có thể vững bước hơn trong chuyện môn sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, các cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Yên Định luôn khoẻ mạnh, hạnh phúc và đạt
nhiều thành công trong công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 thàng 4 năm 2015
Sinh viên

Bùi Văn Thắng


MỤC LỤC



DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC VIẾT TẮT
GNC

: Giấy chứng nhận

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

CNH-HĐH

: Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá

UBND

: Uỷ ban nhân dân

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSD

: Quyền sử dụng



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá mà thiên nhiên
ban tặng loài người, bằng lao động trí tuệ của mình con người tác động vào
đất, tạo ra của cải vật chất nuôi sống bản thân mình. Trong sản xuất nông
nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng và là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế được. Đồng thời đất đai còn phục vụ cho nhiều mục đích
khác nhau trong cuộc sống con người, đất đai là nền tảng cho mọi hoạt động
kinh tế văn hóa, an ninh quốc phòng và các công trình công cộng….Vì vậy
đất đai là cơ sở để con người tồn tại và là cơ sở để phát triển các ngành sản
xuất và các hệ sinh thái môi trường, là nguồn vốn lực quan trọng của đất
nước.
Đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng trong khi nhu cầu của con
người về lương thực, thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu…. ngày càng tăng
cao. Chính vì vậy đòi hỏi mỗi quốc gia sử dụng đất phải dựa trên cơ sở và
những nguyên tắc đúng đắn và hợp lý trong việc quản lý tài nguyên đất, nâng
cao hiệu quả sử dụng bảo vệ đất, chống xói mòn, thoái hóa đất, giảm độ phì
nhiêu của đất do quá trình sử dụng đất gây ra.
Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa cùng với sự tăng nhanh của dân số và phát triển của nền kinh tế
đã gây áp lưc rất lớn đối với đất đai, trong khi đó diện tích đất lại không hề
được tăng lên. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay các vấn đề về đất đai là một
vấn đề hết sức nóng bỏng, các vấn đề trong lĩnh vực này ngày càng phức tạp
và nhạy cảm. Quá trình vận động phát triển đời sống kinh tế, xã hội tất yếu
dẫn đến biến động đất đai ngày càng đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau
như: giao đất, thuê đất, chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp quyền
sử dụng đất…Vì vậy muốn giải quyết được các vấn đề trên và quản lý đất đai
được tốt thì hệ thống pháp luật về đất đai phải cụ thể hóa cho người sử dụng



2

đất và các đối tượng khác có liên quan. Cùng với các biện pháp như quy
hoạch kế hoạch sử dung đất… công tác đăng ký cấp giấy chưng nhận quyền
sử dụng đất luôn được dặt ra hàng đầu nhằm tạo sự ổn định trong quá trình sử
dụng đất mặt khác nó cũng tạo điều kiện cho đất đai được đầu tư tái tạo khả
năng sản xuất. Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm xác lập
mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở
để nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để
người sử dụng đất yên tâm đầu tư khai thác có hiệu quả trên thửa đất được
giao và chấp hành tốt pháp luật đất đai.
Huyện Yên Định là địa điểm nằm trong quy hoạch với nhiều dự án khu
đô thị , giao thông quan trọng trên địa bàn. Do đó, việc chuyển đổi mục đích
sử dụng đất, các quan hệ đất đai ngày càng phức tạp làm cho công tác quản lý
đất đai ngày càng khó khăn. Đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác gắn liền với đất. Hiện tại
huyện Yên Định vẫn còn một số diện tích đất và người sử dụng đất chưa được
cấp GCN QSDĐ.
Từ thực tế trên, nhận thức được thực tiễn và tầm quan trọng của công
tác điều tra đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất, đặc biệt trong công tác
đăng ký cấp giấy chứng nhận, với vai trò là một sinh viên đang thực tập tốt
nghiệp, đươc sự phân công của khoa quản lý đất đai – Trường Đại Học Tài
Nguyên Môi Trường Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của cô giáo: Th.S. Bùi Thị
Then. Tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “ Đánh giá thực trạng công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn Huyện Yên Định – Tỉnh Thanh Hóa”.



3

2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1 Mục đích
- Tìm hiểu những quy đinh của pháp luật về công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Huyện Yên Định –
Tỉnh Thanh Hóa.
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế trong công tác cấp giấy chứng nhận ,
tìm ra những nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại
và phát huy mặt tích cực để thực hiện có hiệu quả trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn Huyện Yên Định.
2.2 Yêu cầu
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất , cấp giấy chứng
nhận quyền sử dung đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn
- Số liệu phản ánh trung thực và khách quan tình hình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn nghiên cứu.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ
gia đình cá nhân trên địa bàn
- Đề xuất và đưa ra kiến nghị mang tính pháp lý, phù hợp với thực tiễn
và giải quyết có hiệu quả.



4

Chương I: TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT , QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1.1 Cơ sở pháp lý
1.1.1 Các văn bản pháp lý
1.1.2 Đối tượng được cấp giấy chứng nhận
1.1.3 Điều kiện và thủ tục cấp giấy chứng nhận
1.3.3.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận
a. Chứng nhận quyền sử dụng đất
b. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
c. Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
1.1.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
Chương II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác cấp giấy chứng nhận và cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Định.
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Chuyên đề được nghiên cứu, điều tra trên địa bàn
Huyện Yên Định – Tỉnh Thanh Hóa.
2.2 Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Định.
+ Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện kinh tế xã hội
- Tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai.
- Tìm hiểu về công tác cấp GCN

- Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của công tác cấp GCN
- Điều tra, thu thập, tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả thực hiện công
tác cấp GCN tại Huyện Yên Định
- Các kết quả đạt được và những tồn tại cần giải quyết.


5

- Phân tích khó khăn và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN.
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Điều tra gián tiếp: Thu thập số liệu ở phòng Tài nguyên và Môi
trường và phòng thống kê huyện Yên Định.
2.3.2 Phương pháp thống kê.
Tìm hiểu, thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu, hệ thống hóa các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, các tài liệu về
tình hình quản lý và sử dụng đất
2.3.3 Phương pháp so sánh.
So sánh giữa quy định về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện
công tác tại địa phương, giữa số liệu thu thập được để tìm ra những đặc trưng.
2.3.4 Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp
Từ số liệu thu thập được tiến hành phân tích các mối liên hệ có liên
quan đến công tác cấp giấy chứng nhận để làm cơ sở đánh giá tình hình cấp
giấy chứng nhận.
2.3.5 Phương pháp kế thừa
Từ các nghiên cứu đã thực hiện trước đây tại địa bàn huyện Yên Định,
tỉnh Thanh Hóa tiến hành phân tích và kế thừa có chọn lọc các thông tin cần
thiết phục vụ cho chuyên đề nghiên cứu về công tác cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Khái quát và đánh giá đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Huyện Yên Định
3.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
a. Vị trí địa lý


6

Yên Ðịnh là một huyện đồng bằng địa nằm dọc theo sông Mã, cách
thành phố Thanh Hoá 28 km về phía tây bắc theo quốc lộ 45. Có ranh giới
tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Cẩm Thuỷ và huyện Vĩnh Lộc
- Phía Nam giáp huyện Thọ Xuân, Thiệu Hoá
- Phía Đông giáp huyện Vĩnh Lộc, huyện Hoằng Hóa và huyện Hà
Trung
- Phía Tây giáp huyện Ngọc Lặc
Trung tâm huyện là Thị trấn Quán Lào, cách thành phố Thanh Hóa
28km theo hướng Tây Bắc về quốc lộ 45.
b. Địa hình, địa mạo
Là huyện đồng bằng nên phần lớn diện tích lãnh thổ có địa hình bằng
phẳng, độ cao trung bình toàn huyện là 10 m (so với mặt nước biển). Địa hình
có xu thế dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Do huyện có địa hình tương
đối bằng phẳng, độ chênh cao của các vùng canh tác không lớn nên rất thuận
lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh tập trung có diện tích tương đối
lớn và thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
c. Khí hậu
Yên Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao
với hai mùa chính: Mùa hè khí hậu nóng ẩm chịu ảnh hưởng của gió Tây khô
nóng, mùa đông khô hanh thỉnh thoảng có xuất hiện sương giá, sương muối.

Nhìn chung điều kiện khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy
nhiên có một số thời điểm thời tiết biến động không thuận lợi (rét đậm, sương
giá, gió tây sớm) đã ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây trồng. Bão
lụt, mưa kéo dài đến tháng 10 làm ảnh hưởng đến sản xuất vụ đông.
d. Thủy văn
Theo tài liệu của Trạm dự báo và phục vụ Khí tượng - Thuỷ văn
Thanh hoá. Yên Định nằm trong vùng thuỷ văn sông Mã và sông Chu, chịu


7

nh hng ca vựng thu vn sụng Mó. Lu lng nc cung cp cho hot
ng sn xut nụng nghip v cỏc hot ng khỏc. Tuy nhiờn v mựa ma
nc thng dõng cao gõy nh hng ti vic thoỏt nc t ng rung, d
gõy ngp ỳng cc b, thit hi mựa mng.
e. Ti nguyờn õt
Din tớch t nhiờn 21.024,12ha. Cn c v vic phờ duyt kt qu thc
hin d ỏn iu chnh, b sung hon thin bn t phc v cụng tỏc qun
lý ti nguyờn mụi trng tnh Thanh Hoỏ, t l 1/50.000 din tớch iu tra
19.033,58 ha, c phõn chia thnh cỏc loi t sau:
- t glõy sõu Pcg2 (Endogleyi Dystric Fluvisols - Ký hiu FLd- g2)
- t glõy nụng Pcg1 (Epigleyi Dystric Fluvisols - Ký hiu FLd- g1)
- t phự sa cú tng m g trung tớnh ớt chua Pr (Eutri Cambic
Fluvisols-Ký hiu FL b e )
- t F (Feralsol - ký hiu FR)
- t súi mũn mnh tr si ỏ E ( Leptosols -Ký hiu LP)
g. Ti nguyờn nc:
Yên Định có hai con sụng chớnh chy qua l sông Mã và sông Cầu
Chày. Ngoài 2 sông chính trờn cũn có các suối nhỏ, hồ đập có tác dụng giữ,
điều tiết nớc trên địa bàn huyện.



8

h. Ti nguyờn rng
Yên định không có rừng tự nhiên. Toàn huyện hiện có 816,51 ha đất
rừng trồng sản xuất với các loại cây chủ yếu là keo lá tràm, lát, muồng...
i. Ti nguyờn khoang sn
Ti nguyờn khoỏng sn ca Yờn nh gm 3 loi chớnh: cỏt, si, ỏ
õy l mt trong nhng thun li trong vic u t khai thỏc, nõng cao i
sng nhõn dõn.
k. Ti nguyờn nhõn vn, du lch
Yên Định là mảnh đất nhiều truyền thống lịch sử. Yên Định cú quần thể
di tích Đền thờ Bà Ngô Thị Ngọc Giao (ở Định Hoà)- mẹ vua Lê Thánh Tông;
Đền thờ Khơng Công Phụ ở Định Thành; Đền thờ Đào Cao Mộc ở Yên Trung;
đền Đồng Cổ ở Yên Thọ và nhiều di tích khác.
3.1.1.1. Thc trng mụi trng v cnh quan ụ th
3.1.1.2. Thc trng mụi trng
Nền kinh tế ca huyn còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp.
Vì vậy môi trờng trên địa bàn huyện còn ở mức ổn định, cha bị ô nhiễm bởi
hoạt động sản xuất công nghiệp
3.1.2. Canh quan ụ thi
Cựng vi s phỏt trin kinh t xó hi, cnh quan ụ th huyn Yờn
nh cng c chỳ trng thụng qua vic quy hoch, xõy dng cỏc cụng trỡnh
vn húa phỳc li phc v cụng cng, cỏc im vui chi gii trớ, sinh hot vn
húa ca nhõn dõn lm cho cnh quan huyn ngy cng p hn.
3.1.3. iu kin kinh t - xó hi.
3.1.3.1. Tng trng kinh t v chuyờn dich c cu kinh t
a. Tng trng kinh tờ
Trong giai on va qua, nn kinh t ca huyn Yờn nh ó cú mc

tng trng cao. C cu kinh t chuyn dch theo hng tớch cc, kt cu h
tng kinh t - xó hi c u t ỏng k v tng i ng b. Cỏc lnh vc
vn húa, xó hi u cú bc phỏt trin mnh v t c nhiu thnh tớch, i
sng nhõn dõn c ci thin, quc phũng - an ninh c tng cng vng


9

chắc, trật tự xã hội có nhiều chuyển biến tiến bộ. Kết quả đạt được tương đối
toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, cụ thể:
- Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn năm 2005 đạt 1.413,05 tỷ đồng, năm
2013 là 4.169,7 tỷ đồng, tăng 2,95 lần so với năm 2005.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2010 đạt 14,82%, vượt 0,07% so với
mục tiêu đề ra, trong đó:
+ Công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 26,37%;
+ Thương mại - dịch vụ tăng bình quân 19,37%;
+ Nông - lâm nghiệp tăng bình quân 7,08%.
- GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 14,6 triệu đồng, tăng 3,1 lần
so với năm 2005.

Hình 1: Chuyển dich chỉ tiêu kinh tế qua các năm
b. Cơ cấu kinh tê và chuyển dịch cơ cấu kinh tê
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Yên Định được thể hiện
tương đối rõ và cơ bản đúng hướng, tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng
tăng từ 19,98% năm 2005 lên 20,48% năm 2013; tỷ trọng khu vực dịch vụ
tăng từ 28,85% năm 2005 lên 39,45% năm 2013; tỷ trọng nông nghiệp, thuỷ
sản giảm từ 51,17% năm 2005 xuống còn 40,07% năm 2013.
Giai đoạn 2006-2013, tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng trong
nền kinh tế thấp do tăng trưởng của khu vực này chưa theo kịp với sự gia tăng



10

của các ngành khác, đặc biệt là ngành nông nghiệp. Năm 2010, ngành công
nghiệp -xây dựng chiếm tỷ trọng 23,11% trong GDP, dịch vụ chiếm 33,05%
và nông nghiệp chiếm 43,84%.
Trong thời gian tới huyện cần khai thác tốt các lợi thế cho phát triển với
cơ cấu kinh tế hợp lý hơn, góp phần đảm bảo sự phát triển nhanh, ổn định,
bền vững và phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá.
3.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
3.1.3.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2010 đều đạt và vượt kế
hoạch. Giá trị sản xuất/ha canh tác (theo giá HH) năm 2010 là 75,26 Tr.đồng.
a. Sản xuất nông nghiệp
- Trồng trọt:
Sản xuất ngành trồng trọt vẫn được duy trì ổn định ở cả 3 vụ trong năm.
Năm 2013, giá trị sản xuất trồng trọt đạt 783,72 tỷ đồng, chiếm 45,58% tỷ
trọng trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
- Chăn nuôi:
Năm 2013 giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt 622,31 tỷ đồng và
chiếm 36,20% tỷ trọng trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
- Dịch vụ nông nghiệp còn chậm phát triển, năm 2013 chỉ chiếm một
phần nhỏ trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
- Kinh tế trang trại: Hiện nay, trên địa bàn huyện có 679 trang trại


11

b. Lâm nghiệp:

Năm 2013 giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp đạt 11,86 tỷ đồng và
chiếm 0,76% tỷ trọng trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
c. Thủy sản:
Hiện nay trên địa bàn huyện đã và đang xây dựng một số vùng nuôi cá
tập trung thâm canh tại một số xã. Giai đoạn 2005-2013, diện tích nuôi trồng
thủy sản là 696,81. Giá trị sản xuất đạt 73,62 tỷ đồng năm 2013, chiếm 4,69%
tỷ trọng trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
3.1.3.2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng
Năm 2013 giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng đạt 995,85 tỷ đồng.
tăng bình quân hàng năm đạt 28,67%.
a. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Theo số liệu thống kê đến nay, trên địa bàn huyện Yên Định có 161
doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển các doanh nghiệp, các ngành nghề
truyền thống và tiểu thủ công nghiệp tiÕp tôc ®îc quan t©m duy tr×.
b. Ngành xây dựng:
Công tác quản lý xây dựng từng bước được đổi mới và đi vào nề nếp.
Nhiều khu dân cư mới được xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ
thuật; công trình nhà ở dân dụng được xây dựng đảm bảo.
3.1.3.2.3. Khu kinh tế dịch vụ
a. Thương mại:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá năm 2013 đạt 942 tỷ đồng, giá trị hàng hoá
xuất khẩu năm 2010 đạt 9,5 triệu USD.
b. Du lịch:
Trong thời gian qua, tỉnh và huyện đã có nhiều chủ trương, chính sách
khuyến khích đầu tư để phát huy hết khả năng về du lịch của huyện nhằm đưa
du lịch trở thành ngành kinh tế tiềm năng của huyện.


12


c. Cac dch vu khac:
- Vn ti, ti chớnh - ngõn hng, bu chớnh - vin thụng.
3.1.3.3. Dõn s, lao ng, vic lm v thu nhp
3.1.3.3.1. Dân số, lao động việc làm
Theo số liệu niờn giỏm thống kê nm 2010, dân số của huyện là
171.150 ngời, mật độ dân số 790 ngời/ km2. Dân số nông thôn chiếm 91%,
còn dân số đô thị chiếm 9%. Số ngời trong độ tuổi lao động là 96 250 ngời,
chiếm 56% dân số toàn huyện.
3.1.3.3.2. i sng dõn c
Yờn nh là huyện nông nghiệp nên thu nhập của ngời dân chủ yếu từ
sản phẩm nông nghiệp. Mấy năm qua nền kinh tế - xã hội phát triển đời sống
vật chất của ngời dân đợc cải thiện đáng kể.
3.1.3.4. Thc trng phỏt trin c s h tng
3.1.3.4.1. Hệ thống giao thông
- Đờng bộ:
Toàn huyện hiện có 873,30 km đờng giao thông trong đó gồm tuyến
Quốc lộ; 6 tuyến tỉnh lộ: TL516b; TL516; TL518; TL528; đi Yên Lâm, Yên
Bái đi cầu Vàng, Quán Lào đi Sét (Định Hải)
+ Trên địa bàn có 13 cầu trong đó có 3 cầu vĩnh cửu: Cầu Vàng, Cầu Si,
Cầu Kiểu, 10 cầu bán vĩnh cửu và 299 cống lớn nhỏ.
- Đờng sông: Trên địa bàn của huyện có 2 tuyến:
+ Tuyến sông Mã từ Thọ Đồng (Quý Lộc) đến ngã 3 Bông (giáp Thiệu Hoá).
+ Tuyến sông Cầu Chày dài 33 km từ Yên Thịnh về ngã ba Bông.
3.1.3.4.2. Hệ thống thuỷ lợi.
- Về tới trên toàn huyện có trạm bơm Nam Sông Mã là công trình thuỷ
nông đầu mối lớn nhất trong huyện với công suất thiết kế 35. 000 m 3 /h, lu vực
là 19.400 ha.
- Về tiêu: Tiêu úng đã và đang đợc quan tâm, toàn huyện có 3 trạm
bơm năng lực thiết kế phục vụ tới tiêu cho hơn 1 400 ha.
- Về đê điều: Trên địa bàn huyện có 3 tuyến đê chính: Đê sông Mã;

sông Cầu Chày; đê sông Hép.
3.1.3.4.3. H thng mng li in v cp thoỏt nc


13

a. Hệ thống mạng lưới điện:
Đến năm 2013, 100% xã, thị trấn của huyện đã có điện, tỷ lệ số hộ
dùng điện cũng đạt 100%.
b. Hệ thống cấp, thoát nước:
Trong những năm gần đây hệ thống thoát nước trên địa bàn huyện từng
bước được quan tâm đầu tư.Tuy nhiên hệ thống thoát nước trong khu vực thị
trấn Quán Lào vẫn chưa đảm bảo sức thoát, vì vậy cần được quan tâm đầu tư
trong những năm tới.
3.1.3.4.4. Giáo dục
Quy mô mạng lưới, trường lớp đã được xây dựng ổn định. Phòng Giáo
dục và Đào tạo đã thực hiện tốt kế hoạch xây dựng trường, lớp học và nhà
công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2013 theo Quyết định số 20/2008/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ.
3.1.3.4.5. Cơ sở y tế
Trong những năm qua, tỉnh Thanh Hóa nói chung và huyện Yên Định
nói riêng đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư nâng cấp các cơ sở y tế, nhất
là các trạm y tế ở các xã.
3.1.3.4.6. Mạng lưới bưu chính - viễn thông
Dịch vụ bưu chính viễn thông phát triển mạnh, đã hình thành các mạng
Internet tốc độ cao, giá cước các loại dịch vụ viễn thông được giảm, đáp ứng
nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân.
3.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường
* Thuận lợi:
- Nhìn chung các điều kiện tự nhiên như: Thời tiết, khí hậu, đất đai,
nguồn nước thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nông thôn mới theo hướng

sản xuất hàng hoá và đa dạng cây trồng, vật nuôi.


14

- Nền kinh tế đa dạng và chuyển dịch đúng hướng bên cạnh đó có
nguồn lao động dồi dào, tỷ lệ lao động trẻ cao, có sức khoẻ, có tay nghề.
- Nguồn tài nguyên cát, đá, sỏi phong phú sẽ giúp Yên Định phát triển
tốt sản xuất vật liệu xây dựng, nâng cao đời sống nhân dân.
- Cơ chế chính sách đầu tư cũng có nhiều thay đổi theo hướng thông
thoáng và cởi mở hơn
- Các lĩnh vực văn hóa - xã hội đạt được nhiều tiến bộ, đời sống nhân
dân từng bước được cải thiện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được
đảm bảo, an ninh quốc phòng được giữ vững .
* Khó khăn:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH còn chậm.
- Sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa
mang lại hiệu quả cao.


15

3.2 Hin trng s dng t ti ia phng
Hin trng s dng t nm 2013 theo mc ớch s dng t
Ban hành kèm theo
Thông t số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trờng
Biểu số 01 - TKĐĐ

Đơn vị báo cáo:

Xã:
Huyện:Huyện Yên Định
Tỉnh:Tỉnh Thanh Hoá
Đơn vị tính: ha

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
kiểm kê diện tích đất nông nghiệp
(Đến ngày 01 / 01 /2014)

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Mục đích sử dụng
Tổng diện tích đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
t
Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
Đất trồng cây lâu năm khác

Diện tích theo mục đích
sử dụng đất
Trong đó
Đất khu
Đất đô
Tổng số
dân c
thị
nông thôn
14296.32
388.16 1183.71
12599.54
264.78 1039.22
11932.19
86.72
727.99
9594.67
65.28
93.56
2270.25
21.44
634.43
2213.14
20.40
634.43
667.35

178.06
311.23
129.06
103.39
211.12
7.35
138.32
327.17
170.71
69.52

C
cu
(%)
55.24
52.32
42.07
9.95
9.71
2.93
0.89
0.14
3.52
0.7

Ngun: UBND huyờn Yờn nh

Ngời lập biểu
Nguyễn Văn Tờng


Cơ quan lập biểu
(Thủ trởng ký tên, đóng dấu)

Phòng Tài nguyên và
môi trờng
Nguyễn Xuân Tùng

Ngày 01 tháng 01 năm 2014
TM. Uỷ ban nhân dân
Phó chủ tịch
Lu Vũ Lâm

* Tng diện tích tự nhiên: 22807.97 ha trong đó:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp: 14296.32 ha chiếm 62.68% diện tích
tự nhiên.
- Diện tích đất phi nông nghiệp: 7367.3 ha chiếm 32.3% diện tích tự nhiên.
- Diện tích đất cha sử dụng: 1144.35 ha chiếm 5.02% diện tích tự nhiên.


16

Với diện tích đất nông nghiệp chiếm 62.68% diện tích tự nhiên cho thấy
Yên Định là một huyện sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Diện tích đất cha sử
dụng còn rất ít với 5.02% tổng diện tích tự nhiên. Do tác động tích cực nên đã thay
đổi đất nhóm đất sông suối và mặt nc chuyên dùng sang nhóm đất phi nông
nghiệp và đất khai hoang phục hóa đất vào sử dụng có hiệu quả hơn.
Cụ thể các nhóm đất nh sau:
1. Đất nông nghiệp: 14269.32 ha trong đó:
a. Đất sản xuất nông nghiệp: 12559.54 ha chiếm 55.24% DT tự nhiên
* Đất trồng cây hàng năm: 11932.19 ha chiếm 52.32% DT tự nhiên

- Đất trồng lúa: 9594.67 ha chiếm 42.07% DT tự nhiên
- Đất dùng vào chăn nuôi: 67.27 ha chiếm 0.29% DT tự nhiên
- Đất trồng cây hàng năm khác: 2270.25 ha chiếm 9.95% DT tự nhiên
* Đất trồng cây lâu năm: 667.35 ha chiếm 2.93% DT tự nhiên
* Đất lâm nghiệp: 802.10 ha chiếm 3.52% DT tự nhiên
- Đất rừng sản xuất: 802.10 ha chiếm 3.52% DT tự nhiên
b) Đất nuôi trồng thủy sản: 695.78 ha chiếm 3.05% DT tự nhiên
c) Đất nông nghiệp khác: 203.55 ha chiếm 0.89% DT tự nhiên
2. Đất phi nông nghiệp: 7367.3 ha chiếm 32.3% DT tự nhiên trong đó:
a. Đất ở: 2213.83 ha chiếm 9.71% DT tự nhiên
- Đất ở tại nông thôn: 2126.05 ha chiếm 9.32% DT tự nhiên
- Đất ở tại đô thị: 87.78 ha chiếm 0.38% DT tự nhiên
b. Đất chuyên dùng: 3783.28 ha chiếm 16.59% diện tích tự nhiên
c. Đất tôn giáo tín ngỡng: 4.42 ha chiếm 0.02% DT tự nhiên. Gồm diện tích đất
tôn giáo (nhà thờ thiên chúa giáo) 3.44 ha tại các xã: Quý Lộc, Yên Thịnh, Yên
Phong, Định Tng, Định Tân...và diện tích tín ngỡng bao gồm nhà thờ họ tại
các xã và đình chùa.
d. Đất nghĩa trang nghĩa địa: 203.07 ha chiếm 0.89% DT tự nhiên
e. Đất sông suối và mặt nc chuyên dùng: 1162.7 ha chiếm 5.1% DT tự nhiên
3. Đất cha sử dụng: 1144.35 ha chiếm 5.02% DT tự nhiên trong đó:
- Đất bằng cha sử dụng: 491.27 ha chiếm 2.15% DT tự nhiên
- Đất đồi núi cha sử dụng: 69.86 ha chiếm 0.31% DT tự nhiên
- Núi đá không có rừng cây: 583.22 ha chiếm 2.56% DT tự nhiên


17

3.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Huyện Yên Định.
3.3.1 Tình hình kê khai đăng kí và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Huyện Yên
Đinh
3.3.1.1. Lực lượng cán bộ phục vụ cho công tác đăng kí và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
tại huyện Yên Định.
Hiện nay, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện được đặt
tại thị trấn Quán Lào. Thực hiện theo chính sách về cơ chế một cửa, văn
phòng đã trực tiếp tư vấn và tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các trường hợp liên
quan đến đất đai của người dân trên toàn huyện. Đội ngũ cán bộ, nhân viên
được đào tạo và đang từng bước trau dồi kinh nghiệm để có thể giải quyết
nhanh chóng, kịp thời các công tác quản lý đất đai.


18

3.3.1.2. Đối tượng được đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Các đối tượng được đăng ký đất đai trên địa bàn huyện là các cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức đang sử dụng đất nằm trong địa giới hành chính của
huyện, có đầy đủ các quyền mà pháp luật quy định và là các đối tượng được
đăng ký, được cấp giấy quyền sử dụng đất theo Luật đất đai các năm.
Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện tuân theo các quy
định trong Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013 và các văn bản luật liên
quan. Các quy định chính như sau:
* Quy định trước ngày 01/07/2014
Điều 49, Luật Đất đai 2003, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định:
Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
3. Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của
Luật này mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
4. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp


19

đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử
dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền
sử dụng đất;
5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi
hành;
6. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng
đất;
7. Người sử dụng đất quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này;
8. Người mua nhà ở gắn liền với đất ở;
9. Người được Nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.
10. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 4, Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về

Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất quy định: Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
chứng nhận quyền sở hữu
1. Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn
liền với đất chỉ thực hiện đối với thửa đất thuộc trường hợp được chứng nhận
quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là tài sản
gắn liền với đất) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được chứng nhận quyền sở hữu vào
Giấy chứng nhận bao gồm nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng
sản xuất là rừng trồng.


20

* Quy định sau ngày 01/07/2014
Điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định: Trường hợp sử dụng đất được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất

để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;


21

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 104, Luật Đất đai 2013 quy định: Cấp Giấy chứng nhận đối với
tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công
trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời
điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo
quy định của Chính phủ.

3.3.1.3. Các loại đất được kê khai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Tất cả các loại đất đều phải được kê khai và quản lý chặt chẽ. Cụ thể
các loại đất được kê khai:
a. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng
cây lâu năm;
Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất
chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất
trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác).


×