Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đầu tư khai thác mỏ sắt tầng sâu núi quặng, mỏ sắt trại cau, thị trấn trại cau huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.93 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

NGUYỄN THỊ THU

Tên chuyên đề:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC MỎ SẮT TẦNG SÂU NÚI
QUẶNG, MỎ SẮT TRẠI CAU, THỊ TRẤN TRẠI CAU - HUYỆN
ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên, năm 2014




1

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ
nhiệt tình với những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để
hoàn thành Khóa luận này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và sự góp
ý chân thành của các thầy giáo cô giáo Khoa Quản lý Tài Nguyên, Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện
đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND Thị trấn Trại Cau, Phòng Tài
Nguyên và Môi Trường huyện Đồng Hỷ, Ban Bồi Thường Giải Phóng Mặt
Bằng huyện Đồng Hỷ cùng với các trưởng thôn, bà con nhân dân các xã đã
giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực tập tại địa phương.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 5 Năm 2014
Tác giả đề tài

Nguyễn Thị Thu


2

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 4.1: Thời tiết, khí hậu của thị trấn Trại Cau qua các năm ..................... 40
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Trại Cau năm 2013 ................. 41
Bảng 4.3: Hiện trạng dân số, lao động của thị trấn Trại Cau năm 2013 ......... 47
Bảng 4.4: Diện tích các loại đất bị thu hồi ..................................................... 50
Bảng 4.5: Kết quả bồi thường về đất phi nông nghiệp ................................... 54
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp ......................................... 56
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc................................... 58
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường về cây cối hoa màu ......................................... 59
Bảng 4.9: Kết quả hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ thuê nhà và thưởng di chuyển đúng
kế hoạch ........................................................................................................ 62
Bảng 4.10: Tổng hợp kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ................... 64
Bảng4.11: Sự hiểu biết của người dân trong khu vực GPMB về tài chính khi
bồi thường ..................................................................................................... 65
Bảng 4.12: Ý kiến nhận xét của nhân dân về công tác bồi thường GPMB của
dự án ............................................................................................................. 68

2


3

DANH MỤC MỤC VIẾT TẮT

1. CP

Chính Phủ

2. BTC

Bộ Tài chính


3. BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng

4. CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5. GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6. GPMB

Giải phóng mặt bằng

7. HĐBT

Hội đồng bồi thường

8. HĐND

Hội đồng nhân dân

9. HSĐC

Hồ sơ địa chính

10. NĐ


Nghị định

11. QĐ

Quyết định

12. TĐC

Tái định cư

13. TT

Thông tư

14. UBND

Ủy ban nhân dân


4

MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 3
1.3. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
1.4. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 4

1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................... 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
2.1.Cơ sở lý luận ............................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .............................................. 5
2.1.1.1 Bồi thường ......................................................................................... 5
2.1.1.2 Hỗ trợ ................................................................................................. 5
2.1.1.3 Tái định cư ......................................................................................... 5
2.1.2 Các trường hợp và hình thức thu hồi...................................................... 6
2.1.3 Thu hồi và quản lý quỹ đất đã thu hồi .................................................... 8
2.1.4 Bồi thường tái định cư cho người có đất bị thu hồi ............................... 9
2.1.5 Thẩm quyền thu hồi đất ....................................................................... 12
2.2. Cơ sở pháp lý của công tác BTGPMB ................................................... 12
2.2.1 Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung ương ....................... 12
2.2.2 Những văn bản của địa phương ........................................................... 14
2.3. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nước.................... 15
2.3.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới ....................................... 15
2.3.1.1. Trung Quốc ..................................................................................... 15
2.3.1.2. Australia .......................................................................................... 18
2.3.1.3. Thái Lan .......................................................................................... 20

4


5

2.3.1.4. Nhận xét, đánh giá về BTGPMB ở các nước trên thế giới. .............. 21
2.3.2. Tình hình GPMB tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước. ................ 22
2.3.2.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Hà Nội.................... 22
2.3.2.2. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Phú Thọ.................. 25

2.2.3. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Thái Nguyên ............. 26
2.2.3.1. Chính sách về bồi thường đất........................................................... 26
2.2.3.2. Chính sách bồi thường về tài sản ..................................................... 28
2.2.3.3. Chính sách trợ.................................................................................. 30
2.2.3.4. Chính sách tái định cư ..................................................................... 31
2.2.4 Ưu, nhược điểm về tình hình GPMB trong thời gian qua ................... 32
2.2.4.1 Những mặt đạt được ......................................................................... 32
2.2.4.2 Những mặt thiếu sót, vướng mắc và yếu kém ................................... 33
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 35
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 35
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 35
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 35
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ..................................................... 35
3.3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 35
3.3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 35
3.3.2. Đánh giá công tác BTGPMB của dự án .............................................. 35
3.3.3. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của người
dân tại dự án ................................................................................................. 36
3.3.4. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp của công tác bồi thường
GPMB của dự án .......................................................................................... 36
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 36
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 36
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 36


6

3.4.3. Phương pháp thống kê tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ................ 37
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................... 38
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 38
4.1.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................... 38
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 38
4.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ............................................................................ 39
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ...................................................................... 40
4.1.1.5. Tài nguyên khoáng sản .................................................................... 42
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 42
4.1.2.1 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................ 42
4.1.2.2 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................... 44
4.1.2.3 Thực trạng phát triển xã hội .............................................................. 46
4.1.2.3 Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư........................................ 47
4.1.3. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn ............................. 47
4.1.3.1. Tình hình quản lý đất đai ................................................................. 47
4.1.3.2. Nhận xét về tình hình quản lý đất đai............................................... 48
4.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB dự án đầu tư khai thác mỏ sắt tầng
sâu Núi Quặng của Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................. 49
4.2.1. Khái quát về dự án .............................................................................. 49
4.2.2. Quy trình thực hiện công tác BTGPMB .............................................. 50
4.2.3. Đối tượng và điều kiện bồi thường ..................................................... 52
4.2.4. Đánh giá kết quả bồi thường GPMB của dự án ................................... 53
4.2.4.1. Kết quả bồi thường về đất phi nông nghiệp...................................... 53
4.2.4.2 Kết quả bồi thường đất nông nghiệp ................................................. 55
4.2.4.3 Đánh giá kết quả bồi thường tài sản, vật kiến trúc ............................ 57
4.2.4.4 Đánh giá kết quả bồi thường cây cối và hoa màu .............................. 59

6



7

4.2.4.5. Đánh giá về kết quả công tác hỗ trợ ................................................. 61
4.2.5. Tổng hợp về kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ...................... 63
4.3. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng qua ý kiến của người dân ......... 65
4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết chung của người dân về công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng ............................................................................................ 65
4.3.2. Đánh giá ý kiến nhận xét của người dân về công tác bồi thường GPMB của
dự án ..........................................................................................................................68
4.4. Một số thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
dự án ............................................................................................................ 70
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 70
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 71
4.5. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi trong công tác BTGPMB........ 72
4.5.1. Giải pháp về chính sách ...................................................................... 72
4.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc
sống cho người dân bị thu hồi đất. ................................................................ 73
4.5.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................. 7
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................... 75
5.1. Kết luận ................................................................................................. 75
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 77


2

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Thời tiết, khí hậu của thị trấn Trại Cau qua các năm ..................... 40

Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Trại Cau năm 2013 ................. 41
Bảng 4.3: Hiện trạng dân số, lao động của thị trấn Trại Cau năm 2013 ......... 47
Bảng 4.4: Diện tích các loại đất bị thu hồi ..................................................... 50
Bảng 4.5: Kết quả bồi thường về đất phi nông nghiệp ................................... 54
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp ......................................... 56
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc................................... 58
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường về cây cối hoa màu ......................................... 59
Bảng 4.9: Kết quả hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ thuê nhà và thưởng di chuyển đúng
kế hoạch ........................................................................................................ 62
Bảng 4.10: Tổng hợp kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ................... 64
Bảng4.11: Sự hiểu biết của người dân trong khu vực GPMB về tài chính khi
bồi thường ..................................................................................................... 65
Bảng 4.12: Ý kiến nhận xét của nhân dân về công tác bồi thường GPMB của
dự án ............................................................................................................. 68

2


2

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Thời tiết, khí hậu của thị trấn Trại Cau qua các năm ..................... 40
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Trại Cau năm 2013 ................. 41
Bảng 4.3: Hiện trạng dân số, lao động của thị trấn Trại Cau năm 2013 ......... 47
Bảng 4.4: Diện tích các loại đất bị thu hồi ..................................................... 50
Bảng 4.5: Kết quả bồi thường về đất phi nông nghiệp ................................... 54
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp ......................................... 56
Bảng 4.7: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc................................... 58

Bảng 4.8: Kết quả bồi thường về cây cối hoa màu ......................................... 59
Bảng 4.9: Kết quả hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ thuê nhà và thưởng di chuyển đúng
kế hoạch ........................................................................................................ 62
Bảng 4.10: Tổng hợp kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ................... 64
Bảng4.11: Sự hiểu biết của người dân trong khu vực GPMB về tài chính khi
bồi thường ..................................................................................................... 65
Bảng 4.12: Ý kiến nhận xét của nhân dân về công tác bồi thường GPMB của
dự án ............................................................................................................. 68

2


2

trật tự xã hội đang xảy ra ở nhiều địa phương. Đặc biệt là tình trạng khiếu
kiện đối với lĩnh vực đất đai đang có chiều hướng gia tăng, trong đó nội dung
khiếu kiện chủ yếu là từ chính sách thu hồi đất, giá bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư. Vấn đề giải phóng mặt bằng, bồi thường, và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất được nhiều người quan tâm hơn cả vì trên thực tế có nhiều vướng
mắc trong công tác này đang gây bức xúc trong dư luận, xã hội, ảnh hưởng
xấu đến ổn định sản xuất, đời sống của nhân dân nhiều nơi, làm chậm tiến độ
triển khai dự án đầu tư và gây lãng phí đất đai. Nhiều công trình phải “treo”
nhiều năm, thậm chí hàng chục năm vì không giải phóng được mặt bằng. Để
giải quyết vấn đề trên cần xác định rõ nguyên nhân, thuận lợi, khó khăn, rồi
đưa ra những giải pháp có tính khả thi để đem lại hiệu quả cao.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã có nhiều dự
án GPMB thu được những kết quả, đồng thời cũng bộc lộ nhiều vấn đề khó
khăn, phức tạp liên quan đến kinh tế - xã hội. Dự án đầu tư khai thác quặng
sắt tầng sâu Núi Quặng, Mỏ sắt Trại Cau (gọi tắt là Dự án tầng sâu Núi
Quặng) thuộc Dự án đầu tư mở rộng sản xuất của Công ty cổ phần Gang thép

Thái Nguyên (TISCO) đã được khởi công vào ngày 15/08/2012 tại tổ 15 thị
trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên với tổng mức đầu tư gần 70
tỷ đồng, công suất khai thác quặng là 100.000 tấn/ năm, có diện tích khai thác
khoảng 27 ha và trữ lượng ước tính khoảng 1,3 triệu tấn. Do vậy, cần phải
tiếp tục nghiên cứu làm rõ về cơ sở lý luận, tìm giải pháp tháo gỡ trong cơ chế
chính sách và cách tổ chức thực hiện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên; sự giúp đỡ của cơ quan chuyên môn của Phòng Tài
nguyên & Môi trường huyện Đồng Hỷ, UBND thị trấn Trại Cau, cùng với sự
hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, em đã tiến hành thực
hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án

2


3

đầu tư khai thác mỏ sắt tầng sâu Núi Quặng, Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn Trại
Cau - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên.”
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá, phân tích về quá trình triển khai và thực hiện công tác bồi thường
GPMB của dự án đầu tư khai thác mỏ sắt tầng sâu Núi Quặng, Mỏ sắt Trại
Cau, thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó tìm ra những
thuận lợi và khó khăn trong công tác này, đồng thời đề xuất những giải pháp đổi
mới và hoàn thiện công tác bồi thường GPMB.
Đề xuất phương án có tính khả thi và rút kinh nghiệm cho công tác giải
phóng mặt bằng.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được quy mô của công trình về không gian, thời gian và kinh phí

đầu tư.
- Đánh giá được các phương án bồi thường về đất và tài sản trên đất.
- Đánh giá được công tác hỗ trợ của công trình đối với đối tượng, diện tích
bị thu hồi.
- Đánh giá ảnh hưởng của dự án BTGPMB đến cuộc sống cộng đồng
qua ý kiến của người dân và một số cơ quan chức năng.
1.4 Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc các Nghị định, Thông tư, Quyết định, văn bản hướng dẫn thi
hành luật và khung giá đền bù của Chính phủ và của địa phương có liên quan
đến việc bồi thường.
- Điều tra thu thập kết quả của việc GPMB, phân tích và nhận xét tại Mỏ
sắt Trại Cau, thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất phương án, những giải pháp dựa trên những kết quả nghiên cứu.
- Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy.


4

1.5. Ý nghĩa của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài tốt nghiệp là một cơ hội tốt cho mỗi sinh viên có thể hệ thống
và củng cố lại kiến thức đã học trong nhà trường và áp dụng vào thực tế
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời, là cơ sở để sinh viên tiếp
cận với thực tế công tác đền bù GPMB.
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đối với bản thân việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của Nhà nước
trong công tác GPMB giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà
nước về đất đai, từ đó đề ra các giải pháp góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ
BTGPMB.
- Đối với địa phương có thể nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác

bồi thường, hỗ trợ và TĐC. Đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi
thường, hỗ trợ và TĐC cho những hộ dân bị Nhà nước thu hồi đất.

4


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.1.1 Bồi thường
Bồi thường (hay đền bù) có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Điều đó có nghĩa là :
- Không phải mọi khoản bồi thường đều được chi trả bằng tiền.
- Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát về mặt tinh thần.
- Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và đòi hỏi sự “hi sinh”, không thể là sự bồi thường ngang giá
tuyệt đối.
Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy định của
pháp luật điều tiết, hoạc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
2.1.1.2 Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề
mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
2.1.1.3 Tái định cư

Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước
đây để sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện dự án phát
triển. TĐC được hiểu là một quá trình bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di
chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống thu
nhập, cơ sở vật chất - tinh thần tại đó.


6

Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế
- xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay, khi Nhà nước ta thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một số hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở mới.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí quan trọng
trong chính sách giải phóng mặt bằng.
2.1.2 Các trường hợp và hình thức thu hồi
Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai như sau:
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc giải quyết, xét duyệt
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
- Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng đất.
Theo Luật Đất đai (2003) quy định các trường hợp Nhà nước thu hồi
đất trong công tác bồi thường GPMB.
Điều 38: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất khi thực hiện công tác GPMB
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc
từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
- Người sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất.

6


3

DANH MỤC MỤC VIẾT TẮT

1. CP

Chính Phủ

2. BTC

Bộ Tài chính

3. BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng

4. CNH – HĐH


Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5. GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6. GPMB

Giải phóng mặt bằng

7. HĐBT

Hội đồng bồi thường

8. HĐND

Hội đồng nhân dân

9. HSĐC

Hồ sơ địa chính

10. NĐ

Nghị định

11. QĐ

Quyết định


12. TĐC

Tái định cư

13. TT

Thông tư

14. UBND

Ủy ban nhân dân


8

2.1.3 Thu hồi và quản lý quỹ đất đã thu hồi
Với những trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng; hoặc thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, khu chế suất, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn thuộc nhóm A theo quy
định của luật đầu tư; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây
dụng điểm dân cư nông thôn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt thì việc thu hồi được thực hiện như sau:
- Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, GPMB sau khi quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố hoặc khi dự án đầu tư có nhu cầu
sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trước khi thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp
và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phải thông báo cho người bị thu hồi đất biết lý do bị thu hồi, thời gian thu hồi,

kế hoạch di chuyển, phương án tổng thể và phương án bồi thường, giải phóng
mặt bằng, tái định cư.
- Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, GPMB và
TĐC đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được công bố
công khai và có hiệu lực thi hành người thu hồi đất phải chấp hành quyết định
thu hồi.
Trường hợp người thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất
thì UBND các cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng
chế. Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất và có quyền khiếu nại.
Đối với dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử

8


9

dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế hộ gia
đình, cá nhân mà không cần thực hiện thủ tục thu hồi đất.
- Với trường hợp có dự án đầu tư thì Nhà nước thu hồi đất, BTGPMB,
giao đất cho nhà đầu tư để thực hiện dự án với những trường hợp đã có dự án
đầu tư được nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Với trường hợp chưa có dự án đầu tư thì Nhà nước quyết định thu hồi
đất và giao đất cho tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thành lập để thực hiện việc thu hồi đất, BTGPMB và trực
tiếp quản lý quỹ đất đã thu hồi đối với trường hợp sau khi quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được công bố mà chưa có dự án đầu tư.
- Đối với trường hợp phải thu hồi khác tức là việc Nhà nước thu hồi đất
mà không cần căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi và giao cho tổ chức phát triển
quỹ đất quản lý nếu đất đó thuộc khu vực đô thị và khu vực được quy hoạch
phát triển đô thị, hoặc giao UBND xã quản lý nếu đất đó thuộc khu vực nông
thôn. (Điều 41 _Luật Đất đai 2003) [9].
2.1.4 Bồi thường tái định cư cho người có đất bị thu hồi
Điều 42: Bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi trong khu
vực GPMB
- Nhà nước thu hồi đất của người sử dụng đất mà người bị thu hồi đất có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng
quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của luật này thì người thu hồi đất
được bồi thường, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11 và 12 Điều 38 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43 của luật này.
- Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất
mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.


10

- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập và thực
hiện các dự án tái định cư trước khi thu hồi đất để bồi thường bằng nhà ở, đất
ở cho người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cư được
quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện
phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Trường hợp không có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi
thường bằng tiền và được ưu tiên mua nhà hoặc thuê nhà thuộc sở hữu của
Nhà nước đối với khu vực đô thị; bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông
thôn, trường hợp giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi lớn hơn đất ở được bồi
thường thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền đối với phần chênh
lệch đó.

- Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà
không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được bồi
thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ để ổn định
đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
- Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường khi thu hồi
đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp
luật thì phải trừ đi nghĩa vụ giá trị tài chính chưa thực hiện trong giá trị bồi
thường, hỗ trợ.
- Chính phủ quy định việc bồi thường, tái định cư cho người có đất bị
thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất (Luật Đất đai, 2003) [9].
Điều 43: Những trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường
- Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất trong các trường
hợp sau đây:
+ Thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11 và điều 12 Điều 38 của Luật này.
+ Đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an

10


11

ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình công cộng khác không
nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
+ Đất nông nghiệp là do cộng đồng dân cư sử dụng.
+ Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, nhận quyền chuyển
nhượng sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.

+ Đất thuê của Nhà nước.
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 50 của Luật này.
+ Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
- Khi Nhà nước thu hồi đất, người bị thu hồi đất không được bồi
thường về tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
+ Tài sản gắn liền với đất được tạo ra tại khu vực đất bị thu hồi sau khi
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn đã được công bố mà không được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
+ Tài sản gắn liền với đất được tạo ra trước khi có quyết định thu hồi
đất mà trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại thời điểm xây dựng công trình đó.
+ Đất bị thu hồi thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 4, 6, 7 và
10 Điều 38 của Luật này.
- Người bị thu hồi đất quy định tại khoản 1 nhưng không thuộc khoản 2
Điều này được bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
- Chính phủ quy định việc xử lý đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
tài sản đã đầu tư trên đất trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản
2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật này.


12

2.1.5 Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 44: Thẩm quyền thu hồi đất
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu
hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết

định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không được ủy quyền (Luật Đất đai, 2003) [9].
Thực chất của việc GPMB là chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước. Ngoài ra, Luật
Đất đai 2003, tại Điều 5 có quy định: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng
đất thông qua việc Quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 31 quy định: Việc chuyển mục đích sử dụng đất được căn cứ vào quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu
tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng. Tại Điều 39 quy
định: Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
2.2.1 Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung ương
- Luật Đất đai năm 2003 .
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

12


4

MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 3
1.3. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
1.4. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 4
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................... 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
2.1.Cơ sở lý luận ............................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .............................................. 5
2.1.1.1 Bồi thường ......................................................................................... 5
2.1.1.2 Hỗ trợ ................................................................................................. 5
2.1.1.3 Tái định cư ......................................................................................... 5
2.1.2 Các trường hợp và hình thức thu hồi...................................................... 6
2.1.3 Thu hồi và quản lý quỹ đất đã thu hồi .................................................... 8
2.1.4 Bồi thường tái định cư cho người có đất bị thu hồi ............................... 9
2.1.5 Thẩm quyền thu hồi đất ....................................................................... 12
2.2. Cơ sở pháp lý của công tác BTGPMB ................................................... 12
2.2.1 Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung ương ....................... 12
2.2.2 Những văn bản của địa phương ........................................................... 14
2.3. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nước.................... 15
2.3.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới ....................................... 15
2.3.1.1. Trung Quốc ..................................................................................... 15
2.3.1.2. Australia .......................................................................................... 18
2.3.1.3. Thái Lan .......................................................................................... 20

4


14


- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
2.2.2 Những văn bản của địa phương
- Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 03/07/2009 của UBND về
việc sửa đổi một số nội dung Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày
11/04/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi
thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 về việc thông qua
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh
về phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012.
- Quyêt định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh
ban hành quy trình xác định các loại giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/07/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 15/12/2012 của HĐND tỉnh
khóa XII, kỳ họp thứ 5 về quy định khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2013.


14


15

- Quyết định số 1521/TCĐC ngày 08/10/1969 của Tổng cục địa chất về
việc cho phép khai thác các mỏ sắt Thái Nguyên.
- Quyết định số 145/QĐ-HĐQT ngày 20/08/2010 của Công ty Cổ phần
Gang thép Thái nguyên về việc phê duyệt dự án: Đầu tư khai thác mỏ quặng
sắt tầng sâu Núi Quặng - Chi nhánh Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên,
Mỏ sắt Trại Cau.
- Quyết định số 5042/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt, dự toán, bồi thường, hỗ trợ GPMB của dự án đầu tư khai thác
Mỏ quặng sắt tầng sâu Núi Quặng – Chi nhánh Công ty cổ phần Gang thép
Thái Nguyên, Mỏ sắt Trại Cau.
- Công văn số 489/UBND-TNMT ngày 21/08/2012 của UBND huyện
Đồng Hỷ về việc đề nghị thu hồi đất, giao đất cho Chi nhánh Công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên - Mỏ sắt Trại Cau thuê để sử dụng vào mục đích khai
thác quặng sắt mỏ tầng sâu Núi Quặng tại thị trấn Trại Cau và xã Cây Thị,
huyện Đồng Hỷ.
2.3. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới và trong nước
2.3.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới
Đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới đất đai là nguồn lực quan
trọng cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước thu
hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi toàn bộ đời
sống kinh tế của hàng triệu người dân. Đặc biệt ở những nước đang phát triển
người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp thì đó là vấn đề sống còn của
họ. Dưới đây là một số kinh nghiệm trong công tác giải phóng mặt bằng của
một số nước:
2.3.1.1. Trung Quốc

Ở Trung Quốc, với hình thức sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể về đất
đai mục tiêu bao trùm cả chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Ở


16

Trung Quốc là hạn chế tối đa việc thu hồi đất cũng như một số người chịu ảnh
hưởng của dự án. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu
Nhà nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể
nông dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998,
đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng
theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng (cấp đất), giao đất có thu
tiền sử dụng đất (xuất nhượng đất) và cho thuê đất.
Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất sử dụng cho cơ quan nhà nước,
phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục
đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì
được Nhà nước giao đất theo hình thức xuất nhượng hoặc là cho thuê đất.
Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng để sử
dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia...thì Nhà nước có chính sách
bồi thường và tổ chức tái định cư cho người bị thu hồi đất.
Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai
Trung Quốc quy định như sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu hồi đất.
Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha
trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi. Đất nông nghiệp sau khi
thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật Trung Quốc quy định, người nào
sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi đất

được thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền
trợ cấp bồi thường hoa màu trên đất. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc
còn quy định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông

16


×