Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Sử dụng phần mểm tracker trong dạy học các định luật niu tơn vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 21 trang )

1. Rút ra kết luận
810
74953261

d)
Giai
đoạn
4:phát
Rút
ra
CÁC
kết
luận
CHỮ
TẮT
TRONG
LUẬN
VĂN
MỞ
ĐẦU
Nghiên
cứu
kiến
thức,

năng
các
thí
nghiệm
tiến
hành


trong
dạy
học
Các
định
2.1.1.
3.6.
xác
định
Xuất
+
Kết
Thực
mục
Chứa
Kiến
quả
hiện
tiêu
thức........................................................................................................27
đựng
thực
từ
sự
dạy
những
chỉ
câu
nghiệm
học

đạo
hỏi

línày,
nhưng
soạn
do
sưVIẾT
trên,
ngành
phạm
thảo
đó
chúng
làtiến
...............................................................................
giáo
câu
trình
dục
tôi
hỏicần
lựa
hoạt
về và
một
chọn
động
đang
cái

đềdạy
thực
chưa
tài
học
“Sử
hiện
biết,
cụ
dụng
việc
câu
thể
kiến
hỏi
đổi
phàn

mới
thức
mềm
85
câu
rất
MỤC
LỤC
CHƯƠNG
1đã
LỜI
CẢM

ƠN
LỜI
CAM
ĐOAN

Bộ
GIÁO
DỤC

ĐÀO
TẠO
Dưới
sự
hướng
dẫn
của
giáo
viên,
học
sinh
xem
xét
sự
phù
hợp
giữa
kết

Bộ
GIÁO

DỤC

2.1.2.
3.7.
MỞ(thiết
ĐẦU......................................................................................................................1
Đánh
giá
thực
nghiệm

phạm
.............................................................................
86
mới
trả
mạnh
Tracker
luật
lời
Niu-tơn.
mẽ
làKĩ
trong
kế
một
vềnăng...........................................................................................................27
việc
nội
cái

dạy
dung
tổ
mới
học
chức,
phải
vàCác
phương
kiểm
tìm
định
tòi
tra,
pháp
sáng
luật
định
Niu-tơn
tạo
dạy
hướng
mới
học
-xây
hành
ởĐÀO
Vật
cấp
dựng

động
líTẠO
Trung
10”
được,
học
cho
học
của
chứ
phổ
luận
học
không
thông.
văn
sinhthạc
phải
Hiện
đốiluận

làvới
nay,
câu
của

SỞ

LUẬN
CỦA

VIỆC
sử
DỤNG
PHẦN
MỀM
TRACKER
1.

do

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC sư PHẠM HÀ NỘI 2
Nghiên cứu sử dụng phần
mềm Tracker
tài
■ cứu
Xây
dụng
video
thí
nghiệm
về
Các
định
luật
Niu-tơn.
Mục
đích
- Khái
nghiên

niệm
“tình
huống

Tác
Tôicác
giả
xin
luận
cam
văn
đoan
xinrằng
chân
sốvấn
thành
liệuđề”.

cảm
kết
ơnquả
Ban
nghiên
giám cứu
hiệu,ừong
Phòng
luậnSau
vănđại
này
học,


thực
nghiệm
(mô
hình
xác
nhận).
cMục
nh
thí
giá
nghiệm
đích
tínhInternet
nghiên
tích
cần
cực
tiến
cứu
của
..............................................................................................................
hành
HS........................................................................................86
trong
dạy học
Các HỌC
định
28
3

nối
mạng

tin
học
được
giảng
dạyDẠY
chính
thức,luật
tạo Niu-tơn

tầng công nghệ
HỌC
SINH
TRONG
VẬT
LÍsở hạ.......................
Hiệndựng
nay,
khoa
học
công
nghệ
phát
triển
như
bão,
đặc
làcác

công
GQVĐ
Giải
quyết
đềvũ
Soạn Xây
thảo
tiến
trình
dạy
học
Các
định
luật
Niu-tơn
phần
mềm
Tracker
đểnghệ
xây
Tình
huống
các
trong
video
đó
thí
xuất
nghiệm
hiện

vấn

sửđề
dụng
cầnvấn
phàn
giảidùng
quyết
mềm

Tracker
họcbiệt
sinh
với

video
nhu
cầu
ta
Khoa
Vật
lícó
truờng
Đại
học
Su
phạm

Nội
2.

trung
thực

không
trùng
lặp
với
các
đề
tài
khác.
Tôi
cũng
xin
cam
đoan
rằng
mọi
sự
Khi
sự
phù
hợp
giữa
hai
kết
luận
này
thì
quy

nạp
chấp
nhận
kết
quả
tìm
2.2.1.
3.7.2.........................................................................................................................
thông
Giả thuyết
tinThí
chokhoa
nghiệm
giáohọc
viên
khảo
................................................................................................................
sửsát
dụng
“Định
trong
luật
quá
II trình
Niu-tơn”..................................................28
dạy học của mình.
3Đá
thông
tin,
những

“ứng
dụng
của
công
nghệ
thông
tin
đãgia
đến
nhiều
thành
tựutích
to
GV
Giáo
viên
dụng
theo
dạy
họcquyết,
giải
quyết
vấn
đề.ơn
mong
đã
xây
muốn
dựng
giải

trong
dạy
học
tự
Các
mình
định

luật
khả
Niu-tơn
năng
-lícảm
Vật
límang
10
giải
nhằm
quyết
phát
và huy
do
tính
sẽ
suy
giúp
đỡ
Tôi
cho
xin

việc
được
thực
bàyđược
hiện
tỏ thấy
lòng
luận
biết
văn
này
sâu
đãsắc
được
đếntham
TS.
ơn
Nguyễn

các
Anh
thông
Thuấn.
tin đó
trích
Thầy
dẫn
đã
được.
Kết

đãtạo
tìm
thành
kiến
vật
mới.
1.1.
Dạy
học
giải
quyết
vấn
trong
dạy
học
Vật

2.2.2.
nh
Đối
giátượng
tính
Thíluận
sáng
nghiệm
nghiên
của
khảo
cứu
HS.......................................................................................86


sát
phạm
“Định
vi
luật
nghiên
IIIthức
Niu-tơn”.................................................28
cứu
............................................................
3
Đối
với
bộ
môn
Vật
lítrở
cóđề
nhiều
phương
pháp,
phương
tiện dạy học để phát huy
lớn có
tính
chất
cách
trên mình,
nhiềuhai

lĩnh
vực,
trong
đó có
giáothích
dục và
đào tạo. Chính
HS
Học
sinh
Khi
không

sựmạng
phù
hợp
giữa
kết
luận
này
thì:
nghĩ
cực,
sáng
đưa
ra
tạo
giải
của
pháp

học
riêng
sinh.
của
tự
tìm
tòiHƯỜNG
cách
họp.
Thực
nghiệm
suđã
phạm.
tận
tình
hướng
dẫn
ừong
suốt
quá
trình
nghiên
cứu
đểgiải
tôi quyết
hoàn thành
luận
văn này.
trong
luận

văn
được
chỉ

nguồn
gốc
NGUYỄN
THỊ
THU
1.1.1.
Khái
niệm
về
dạy
học
giải
quyết
vẩn
đề
2.3.tính
3.8.
Nhiệm
tích
Kết
Xây
vụ
cực,
luận
dựng
nghiên

tựchương
lực,
cáccứu
sáng
video
3.............................................................................................87
.............................................................................................................
tạothícủa
nghiệm
học sinh.
cànTrong
tiến hành
đó có..................................................
thể kể đến việc sử dụng phần
28
3
vì vậy,
việc
ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin
vào
giáo
dục kiện

đào
tạo

đã
trởdạy
thành
nhiệm
+
Xem
quá
trình
thực
thi
TN
đã
đảm
bảo
các
điều
của
TN
chưa.
NGUYỄN
THỊ
THU
HƯỜNG
TN
Thí
nghiệm
Giả
thuyết
*
Các

khoa
giai
học
đoạn
của
tiến
trình
xây
dựng
kiến
thức
theo
kiểu
học
giải
Tôi
xin
chân
thành
ơn Bancơgiám
hiệu,việc
các thầyhọc
cô và các
emđềhọc
sinh lớp
Phương
pháp
nghiên
cứucảm
Định

nghĩa
(V.Ôkôn
- “Định
Những
sởNiu-tơn”..................................................28
của
- NXBGD
2.3.1.
Phương
KẾT
LUẬN
Thí
pháp
..........................................................................................................
nghiệm
nghiên
khảocứu
sátnhững
.......................................................................................................
luật II
4
mềm
dạy
học,
một
trong
số
phàn
mềm
mang lạidạy

hiệu quảnêu
cao,vấn
phân
tích,
đo 90
đạc
vụ ưu+
tiên
hàng
đầu
của
nhiều
quốc
gia trên
thế
giới.bảo
Cáccác
nhà
sưTracker
phạm
đều
nhận
thấy
Nếu
quá
trình
thực
hiện
thí
nghiệm

đã
đảm
điều
kiện của
thí
nghiệm
quyết
Nếu
vấn
đề.
xây
dựng
các
video
thí
nghiệm

sử
dụng
phần
mềm
với
các
video
THPT
Trung
học
phổ
thông
10A3

trường
THPT
Yển
Khê
Thanh
Ba
Phú
Thọ
đã
tạo
điều
kiện
thuận
lợi,
đã
giúp
Phuơng
pháp
nghiên
cứu
lísát
luận
1976):
Dạy
học
giải
quyết
vấn
đề dưới
dạng

chung

toàn
bộnghiệm
các
hành
động
như
giảthíluận
văn
2.3.2.
được
Đóng
Các
kết
một
góp
Thí
quả
số
nghiệm
đại
của
đề
lượng
luận
tài
khảo
...............................................................................................................
của

văn
.....................................................................................................
những
“Định
hiện
luậtgiải
tượng
III quyết
Niu-tơn”.................................................31
thực tếnhất
màTác
dùng
bình
thường
90
4
a)
Giai
đoạn
1:của
Làm
nảy
sinh
vấn
đề
cần
rằng
việc
ứng
dụng

công
nghệ
thông
tin
vào
đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
đã
đem
lại
thì
xem
lại
quá
trình
vận
hành

hình
xuất
phát.
Nếu
quá
trình
vận
hành


hình
thí
nghiệm
đã
xây
dựng
trong
dạy
họcThực
Các
định
luậtcác
Niu-tơn
- (tập
Vật lí
10học
theosinh
dạyquen
học
đỡ
tôi
hoàn
thành
luận
văn.
TNSP
nghiệm

phạm

tổ
chức
các
tình
huống

vấn
đề,
biểu
đạt
(nêu
ra)
vấn
đề
cho
Phuơng
pháp
lấy
ý
kiến
chuyên
gia
2.4.rất
Cấukhó
Hướng
trúc
Biên
phát
luận
tập,

văn
xử
........................................................................................................................
lícủa
video
luận
thí
văn
nghiệm
..........................................................................................
...............................................................................
32
4
thiết
kếtriển
đó

phần
mềm
phân
tích
video
Tracker.
Giáo
viên
giao
cho
học
sinh
nhiệm

vụ có
tiềm
ẩn
đề.xuất
Từ phát,
cái đãthậm
biết90

nhiềuquyết
hiệu
quả”.
không
mắcvấn
saiđề
lầm
thì
sẽ
dẫn
tới
phải
bổcực,
sung,
sửa
đổicủa
môvấn
hình
chí
giải
thì
sẽ

phát
huy
tính
tích
sáng
tạo
học
sinh.
Cuối
cùng,
tác
giảviệc
xinnày),
bày tỏ
lòng
biết
ơncho
giahọc
đình,
người
thân,
bạn bè,
đồng
dàn
để
tự
làm
lấy
công
chú

Hoạt
ý giúp
động
đỡ
sinh
những
điều
thiết
để
Phuơng
pháp
thực
nghiệm
su sinh
phạm
2.5.nhiệm
CHƯƠNG
Một
sốTrong
Sử
đề
dụng
xuất,
1.HĐ
chương

phần
kiến
SỞ
mềm

trình
nghị............................................................................................91
LÍsử
LUẬN
Tracker
Vật
líCỦA
10nhu
để
THPT
phân
VIỆC
hiện
tích
sửcái
DỤNG
các
nay
video
kiến
PHẦN
thức
thí
nghiệm
chương
MỀM
đã
TRACKER
“Động
xâycần

lực
học”
DỤNG
PHÀN
MÈM
TRACKER
vụ
cần
giải
quyết,
nảy
cầu
về
còn
chưa
biết,
về
một
cách
giải
quyết
Tại
Hội
nghị
lần
thứ
hai
Ban
Chấp
hành

Trung
ương
Đảng
khóa
VIII
chỉ

phải
xây
dựng

hình
mới.

hình
mới
thường
khái
quát
hơn

hình
trước,
xem
Đổi
tượng
nghiền
cứu

phạm

vỉ nghiên
cứu
nghiệp
đã dành
tình
cảm,
động
viên

giúp
đỡ
tôi
trong
thời
gian
dài
học
tập,
nghiên
giải
quyết
vấn
đề,
kiểm
tra
các
cách
giải
quyết
đó


cuối
cùng
lãnh
đạo
quá
trình
hệ
SỬ
DỤNG
PHẦN
MÈM
TRACKER
TH
Trường
họp
THEO
dựng.............................................................................................................................33
TÀI
LIỆU
HƯỚNG
THAM
PHÁT
KHẢO
HUY
.....................................................................................
TÍNH
TÍCH
cực,
SÁNG

TẠO
CỦA
HỌC
SINH
không
phải
kiến
thức
quá
khó,
họctìm
sinh
hoàn
toàn

thể tìm
hiểu
giải
quyết vấn92
đề
Phuơng
pháp
thống

toán
học
Nguyễn
Thị
Thu
Hường

không

sẵn
nhưng
hi
vọng

thể
tòi,
xây
dựng
được.
“Đổi
mới
mạnh
mẽ
phương
pháp
giáo
dục

đào
tạo,
khắc
phục
lối
truyền
thụ
một


hình
trước
như

trường
hợp
riêng,
trường
họp
giới
hạn
của
nó.
Điều
này
cũng

4.1 cứu,
Đối
tượng
nghiên
cứu:
thực
nghiệm

hoàn
thành
luận
văn
này.

TRONG
DẠY
HỌC
CÁC
ĐỊNH
LUẬT
NIU-TƠN
thống
hóa

củng
cố
các
kiến
thức
đã
tiếp
thu
b)
Giai
đoạn
2:
Phát
biểu
đề
cần
giải
quyết
• vẩn
•các

•LÍ........................................................................................5
■“Định
2.5.1.
một
TRONG
cách
Thí
DẠY
chủ
nghiệm
động
HỌC
khảo
khi
VẬT
sát
em
được
luậtCông
quan
II Niu-tơn”..................................................33
sátđược.
hiện
tượng.
CNTT
nghệ
thông
tin Cụ thể đối với các hiện
Đóng
góp

của
đề
tài
chiều,sử
thành
nếp
tư duy
sáng
tạo
của
người
học.
nghĩa
làrèn
chỉluyện
raphần
phạm
vi
áp
dụng
của
môdạy
hình
xuất
phát
lúc
đàu.Từng bước áp dụng các
TRONG
DẠY
HỌC

CÁC
ĐỊNH
LUẬT
NIU-TƠN
Việc
dụng
mềm
Tracker
trong
học
Vật
lí.
• •của
• giáo
• làviên,
Dưới
sự
hướng
dẫn
học
sinh
phát
biểu
vấn
đề
giảisát
quyết
(nêu
Dạy
học

giải
quyết
vấn
đề
kiểu
dạy
học
dạy
học
sinh
thói
quen
tìm
tòirút
giải
1.1.Xây
2.5.2.
Dạy
Thí
học
nghiệm
giải
quyết
khảo
sát
vấn
“Định
đề
trong
luật

III
dạy
Niu-tơn”.................................................41
học
Vật

................................................
5đó
tượngdựng
liên quan
đến
Các
Niu-tơn
trong
thựckiến
việc
các
em
quan
để
ra
Giáo
viên chính
xácđịnh
hóa,
bổ sung,
thểđịnh
chế10
hóa
thức

Vật
lícần
mới.
- VẬT

đuợc
các
video
thíluật
nghiệm
về
luật
II,tế,trinh
định
luật
III
Niu-tơn
trong
phương
pháp
tiên
tiến

phương
tiện
hiện
đại
vào
quá
dạy

học...”.
Hoạt
động
dạy

học
các
định
luật
Niu-tơn
trong
đó

sử
dụng
phàn
mềm
phân
tích
-câu
VẬT

10
câu
hỏi
cần
trả
lời,
màtrình
câu

trả
lời
cho
hỏi
nêu
ra
chính
làtạo
nội
dung
kiến
thức

quyết
vấn
đề
theo
cách
của
các
nhà
khoa
học,
không
những
nhu
cầu,
hứng
thú
học

Phú
Thọ,
tháng
6Nhưng
năm
2016
Giai
đoạn
5:
Vận
dụng
kiến
thức
lisử
mới
để
giải
các
nhiệm
vụ
đặt
ravật
tiếp
1.1.1..........................................................................................................................
2.6.
kết
Xây
một
dựng
cách

tiến
định
tính
dạy
làmới
rất
học
dễVật
dàng.

dụng
phần
đểsát
điquyết
đến
mềm
kết
Tracker
luận
về.......................
định
lượng
46
thì
K
mộtluận
trong
những
thí
nghiệm


thí
nghiệm
khảo
định
luật
Niu-tơn
trong
quá
Trong
Luậtngành
giáo
dục
năm
2005
chỉ
rõ:pháp
“Phương
pháp
giáoIII
dục
phổ
thông
phải
Chuyên
:

luận

phương

dạy
học
bộ
môn
Vật


số
:
video.
mới
cần
xây
dựng).
tập,
giúp
học
sinh
chiếm
lĩnh
được
kiến
thức,
màVìcòn
phát
triển
của tích
học
Tác
giả

luận
văn
theo
2.6.1.
hái niệm

về
đồ
dạy
tiến
học
trình
quyết
vấn
kiến
đề........................................................................5
thức
“Định
luật
IIsửNiu-tơn”..........................46
việc
thiết
kế
thí
nghiệm
gặpdựng
nhiều
khó
khăn.
vậy,

dụngđược
phànnăng
mềmlựcphân
trình
tuơng
tác
giữa
2giải
xe.xây
60
14
11
phát huy
tính
tự01
giác,
tích
cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh...”.
Giai
đoạn
3:
Giải
quyết
vấn
đề
4.2 sinh.
Phạm
vỉ phàn
nghiên

cứu:
Sử
dụng
mềm
Tracker
phân
tích
các
video
thíđãtoàn
nghiệm
đã
xây
dụng.
Trên
sở
vận
dụng
kiến
thức
Vật
lílà“Định
mới
thuIII
được
để giải
tiên đoán
1.1.2.
2.6.2.
video

trong
Các
Sơ cơ
đồ
dạy
giai
tiến
học
đoạn
trình
Các
của
xây
định
tiến
dựng
luật
trình
kiến
Niu-tơn
xây
thức
dựng
hoàn
kiến
thức
luật
phù
Vật
Niu-tơn”.........................58


hợp.
theo
kiểuthích,
dạy học
Chỉ
thị
số
29
của
Bộ
Giáo
dục

đào
tạo
ngày
30/7/2001/CT
giai
đoạn
2001
Suy đoán giải pháp giải quyết vấn đề: Với sự định hướng của
giáo
viên,
họcSoạn
thảo
đuợc
tiến
trình
dạy

học
định
luật
II,
định
luật
III
Niu-tơn

dùng
phần
Khai
thác,
sử
dụng
phần
mềm
Tracker
ừong
dạy
học
Vật
lí.
1.1.2.
Các
giai
đoạn
của
tiến
trình

xây
dụng
kiến
thức
Vật
lỉ
theo
kiểu
dạy
học
kiện
vàđề...........................................................................................................5
xem
phù tác
hợpgiả
giữa
lí thuyết
và thực
lại đidạy
tới học
chỉ68
ra
2.7.các
giải sự
quyết
Kết
luận
vấn
chương
........................................................................................................

Hiện
nay,
cũngxét
có2sự
nhiều
nghiên
cứu xây
dựngnghiệm,
phần mềm
để
2005trao
nêuđổi,
rõ “Công
nghệ
thông
là pháp
phương
để tiến tới một xã hội hóa học tập”
sinh
thảo luận
suy
đoántin
giải
giảitiện
quyết
mềm
Tracker
với
các
video

thíluật
nghiệm
đãxây
xây dựng
dựng được
theo kiểu
dạytớihọc
quyết
vấn
giải
quyết
đề
Phạm
vi
kiến
thức
về NGHIỆM
các
định
Niu-tơn.
phạm
viSơ
ápvấn
của
kiến
thức
Vậtsĩ
líKHOA
đã


dẫn
xâygiải
dựng
những
1.1.3.
giảng
CHƯƠNG
dạy
như:
đồ
3.dụng
THỰC
dạy
Nguyễn
học
GQVĐ
Xuân
theo
Thành,

con
PHẠM...............................................................69
Trịnh
đường
Hoàng
lí thuyết
Nhân,
vàDỤC
thực
Nguyễn

nghiệm...................8
Minh
Dũng...
Tuy
LUẬN
VĂN
THẠC
HỌC
GIÁO
Hình
1.1.

đồ
khái
quát
tiến
trình
xây
dựng
kiến
thức
Vật
nhưngThực
dục giải

đào
tạođã
phải
vaiKhảo
trò quan

bậc và/hoặc
nhất thúc
đẩy sát
sự phát
hiện
pháp
suyđóng
đoán:
sát lítrọng
thuyết
khảo
thực
- “giáo
Khái
“vấn
đề”
nhằm
phátniệm
huy kiến
tính
tích
cực,
sáng
tạo
của học
sinh.
Phạm
vi thực
nghiệm


phạm:
trường
THPT
Yển
Khê.

hình
mới
(các
thức
Vật

mới).
Như
vậy:
1.2.đề
3.1.
Phát
Mục
huy
đích
tính

nhiệm
tích
cực,
vụ
của
sáng
thực

tạo
nghiệm
của
học

phạm............................................69
sinh
trong
dạy
học
Vật

...........
13
nhiên
việc
lựa
chọn
phần
mềm
dạy
học
như
thế
nào
cho
phù
họp
với
các

bài
dạy,
với

LUẬN
VĂN
THẠC
KHOA
HỌC
GIÁO
DỤC
triển trúc
của
công
nghệ
thông
tin”.
Cấu
luân
văn
nghiệm:
Học
sinh
vận
hànhkhó

hìnhsĩThị
(kiến
thức
đãvụbiết,

giảthức
thuyết)
rút rasinh
kết không
luận lôgic
+ Dùng
để
chỉ
một
khăn,
một
nhiệm
nhận
mà học
thể
Nguyễn
Thu
Hường
theo
kiểuxây
dạydựng
học kiến
phát thức
hiệnVật
và giải
quyết
vẩn đề hiện mối liên hệ
Thí
nghiệm
trong

quá
trình
như
đã nêu
1.2.1.
3.1.1.
các đối
tượng
Phát
Mục
huy
đích.........................................................................................................69
họctính
sinh
để cực
phátcủa
huyhọc
tínhsinh
tíchtrong
cực, sáng
dạylíhọc
tạo Vật
của
lí...............................13
học thể
sinh.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứutích

Chuông
1:

sởphương
lí kinh
luận
của
việc
sử và
dụng
phần
mềm
Tracker
theo
huớng
phát
Trong
chiến
lược
phát
triển
dục
đào
tạomột
đến
năm
2010
của
Bộ
giáo

dục
về
cần tìm;
thiết
kế
án Giáo
thí
nghiệm,
hành
thí
nghiệm,
và xử

giảicái
quyết
được
chỉ
bằng
nghiệm
sẵn
có,tiến
theo
khuôn
mẫuthu
có lượm
sẵn,
nghĩa

biện
chứng

giữa
hành
động

thuyết

hành
động
thực
nghiệm,
giữa
suy
diễn

quy
1.2.2.
3.1.2.
Phát
Nhiệm
huy
vụ........................................................................................................69
tính
sáng
tạo
của
học
sinh
trong
dạy
học

Vật
lí..............................15
1.1.3.

đồ
dạy
học
GQVĐ
theo
con
đường
lítừng
thuyết
và thực
nghiệm
Nghiên
cứu

sở
lícầu
luận
vềcủa
dạy
học
giải
quyết
vấn
đề.
Người
hướng

dẫn
khoa
TS.
NGUYỄN
ANH
huy
tính
tích
cục,
sáng
học
sinh
ừong
dạy
học
Vật
lí THUẤN
và đào
tạo
đã
yêu
ngành
Giáo
dục
phải
bước
triển
giáo
dựa trên
các

dữ
cần
thiết,
rúttạo
ra
kết
luận
về
cái
càn
tìm.phải
dùng
tưliệu
duy
tái
hiện
đơn
thuần
để học:
giải
quyết,

tìmphát
tòi
sáng
tạo
để dục
giải quyết

nạp,

giữa

duy
lôgic


duy
trực
giác.
1.3.............................................................................................................................
3.2.
Đối
tượng
của
thực
nghiệm

phạm
...............................................................
69
S
cứu

sởtin
lí luận
của
việc
sửcon
dụng
mềm

nhất
làgiai
phần
mềm
Tracker
trong
a) SơNghiên
đồgiải
dạy
học
giải
quyết
vẩn
đề
theo
đường
lỉ
thuyết
Các
đoạn
tiến
trình
xây
Chuơng
2:
Sử
dụng
phần
mềm
Tracker

trong
dạy
học
luật
Niutơncông
nghệ
thông

công
nghệ
thông
tinphần

đa
phương
tiện
sẽnăng,
tạođịnh
racủa
những
thay
đổi
khi
quyết
được
thì
học
sinh
thu nhận
được

kiến
thức,
kĩCác
cách
thức
hành
Trong
dạy
họctheo
Vật
việcnghiệm
thiết
đồ khái
quátgiải
tiếnquyết
trình xây
dựng
kiến
3.3.
ử dụng
Nội
phần
dung
mềm
củalí,thực
trong
dạy
học
sưđược
phạm..................................................................70

Vật
lí..........................................................................
18
dạy
học
dựng
kiến
thức
lí lập
thuyết
củasơ
kiểu
dạydung
học
vấn đến
đề được
thểthức
hiện
Vật
límới.
10Vật
lớn trong
hệ lí.
thốngcon
giáođường
dục, trong
chuyển
tải nội
chương
trình

người
học,
động
Vật
líhiểu
Chuơng
theo
kiểu
dạy
Thục
học
nghiệm
giải
quyết
su dạy
phạm
vấn
đề
là cần
thiết
1.3.1.
3.4.
Tiêu
Sửhiện
dụng
chí3:
đánh
phần
giá
mềm

tính
tích
cực,
học
sáng
Vật
tạo
lí........................................................18
củacho
họcviệc
sinh................................... 70
Tìm
trạng
việc
sửữong
dụng
phần
trong
qua
sơđẩy
đồ hình
thúc
cuộc1.2
cách
mạng
về
phương
phápmềm
dạy và
học.dạy học Vật lí ở một số trường

1.3.2.
3.4.1.
Cácdụng
tiêu phần
chí đánh
mềmgiáTracker
ứng với
trong
từngdạy
mục
học
đích
Vậtđánh
lí...........................................21
giá..................................70
THPT. Sử
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
sưlôgic)
PHẠM

2có phòng
chon
đề
được
suy
luận
líhọc
thuyết

(mô
hệ
quả
với
kết NỘI
luận
được CỦA
từđacác
dữ liệu
3.7.1.........................................................................................................................
2.2............................................................................................................................
kiến
hỏi

mình.
Lícác
do
thức
chỉnhờ
chọn
trưởng
đơn
cần
đề
thuần
dạy).
Trung
tài...........................................................................................................1
yêu
càuphổ

nhớ
thông
lạihình
những
đều
được
kiến
thức
trang
đã
bịNội
có.
phòng
máy,
năng,
kết
Đá

THEO
HƯỚNG
PHÁT
HUY
TÍNH
TÍCH
cực,
SÁNG
TẠO
______1____a_________1________•
dung


1.4.
3.5.

Kết
Tiếnluận
hành
chương
thực nghiệm
1.........................................................................................................
sưHÀ
phạm
............................................................................
72
25

NỘI,
2016
NỘI,
2016

3.5.1.
CHƯƠNG
Diễn
2. biến
SỬ DỤNG
giờ họcPHẦN
thực nghiệm
MỀM TRACKER
kiến thức “Định
TRONG

luật IIDẠY
Niu-tơn”.................72
HỌC.... 27
3.5.2.
CÁC ĐỊNH
DiễnLUẬT
biến giờ
NIU-TƠN
học thực-nghiệm
VẬT LÍkiến
10...............................................................27
thức “Định luật III Niu-tơn”................80
- Đối chiếu kết quả TN với kết quả đã rút ra từ suy luận lí thuyết. Có 2 khả năng xảy ra:


* Nếu kết quả TN phù họp với kết quả đã tìm được nhờ suy luận lí thuyết thì kết quả này trở thành kiến thức mới.
* Nếu kết quả TN không phù họp với kết quả đã tìm được từ suy luận lí thuyết thì cần kiểm tra lại quá trình TN và quá
trình suy luận từ các kiến thức đã biết. Nếu quá trình TN đã đảm bảo điều kiện mà TN cần tuân thủ và quá trình suy
luận không mắc sai lầm thì kết quả TN đòi hỏi phải đề xuất giả thuyết. Quá trình kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết
này sau đó sẽ dẫn tới kiến thức mới bổ sung, sửa đổi những kiến thức đã vận dụng lúc đàu làm tiền đề cho suy luận lí
thuyết.
Những kiến thức vận dụng lúc đầu này nhiều khi là trường họp riêng, trường hợp giới hạn của kiến thức mới. Qua đó,
phạm vi áp dụng các kiến thức đã vận dụng lúc đàu được chỉ ra.
Hình 1.2. Sơ đồ khải quát tiến trình xây dựng kiến thức theo
con đường lí thuyết của kiểu dạy học GQVĐ
Từ Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức theo con đường lí thuyết của kiểu
dạy học GQVĐ, ta thấy:

-


Tính tích cực nhận thức và năng lực sáng tạo của HS được phát triển ở giai đoạn 1 nếu HS tự phát hiện được VĐ cần
giải quyết. Ở giai đoạn 3, năng lực sáng tạo của HS được phát triển một cách tối đa thông qua các hoạt động: Suy đoán
giải pháp GQVĐ, thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm nghiệm kết quả đã thu được nhờ suy luận lí thuyết hoặc hệ
quả của nó.

-

Để suy đoán giải pháp GQVĐ và thực hiện giải pháp đã suy đoán để tìm ra được kết quả, HS phải lựa chọn được trong
vốn kiến thức của mình những kiến thức cần vận dụng, xác định được cách thức vận dụng các kiến


21
22
17
11
12
14
20
23
15
18
19
13
16


Phần
Trong
thể
lớn,

quá

chương
những
trình
nhận
trình
hình
thức,

ảnh
sở.
học
của
Các
quá
chương
trình,
tự
kiểm
trình
hiện
tra

tượng
đánh
sở
được
giá
Vật

điều
líxếp
nạp
được
chỉnh
cố
định
ghi
một
lại
trong
cách
bởi
bộ
nhanh
người
nhớ
những
Biện
càn
Tính
minh
pháp
tích
Tính
hiểu
cực
hòa
phát
tích

biết
cho
huy
cực
đã
bài

tỉnh
thức
nhận
vào
học
tích

thức
hoàn
đểu
năng
cực
làsinh

cảnh
của
tính
lực
thể
học
mới.
sáng
tích

được
sinh
Như
cực
tạo
chọn
của
xét
vậy,
lọc,
HS
trong
sản
được
sắp
phẩm
điều
phát
kiện,
của
trong
triển
sự
phạm
sáng
máy
thông
vi
tạo
vichủ

của
qua
tính
không
quá
các

thức
ảnh
phần
này

mềm
Năng
âm
để
thanh
máy
tìm
lựcnhận
ra
tính,
sáng
nên
được
qua
máy
tạo
câu
đó

gắn
vi
trả
người
tính
liền
lời.
ngày
với
Qua
học

nay
sẽ
đó,
năng,
thao
được
không
tác

kết
những
trên
xảo
nối
màn

với
tính

vốn
hình
mạng
tích
hiểu
để
cực
Internet
tưomg
biết
nhận
của

tác
thức
được
với

thể.
đối
sử
cả
Nói
lên
ýhọc,
nghĩa
lílàm
thuyết,
ýhoặc
nghĩa

thực
tiễn

tầm
quan
trọng
của
vấn
đề
sẽ
nghiên
chỉ
khác.
chóng
đọc
Trong
những
ra
của
quá
sai
máy
trình
vi
gặp
học
tính,
phải.
tập
trên

ởquyết,
lớp,
một
người
nơi
khác
học
nào
chủ
đó
yếu
trong
chỉ
tham
mạng
gia
điện
tương
máy
tác
vi
tính,
gián
trình
dạy
chủ
yếu
được
áp
dụng

ừong
quá
trình
nhận
thức
của
học
[11].
thể
được
hoạtsuy
động:
trình
ra
từ
bày
phát
cái
nhanh
hiện
đã
biết

chóng
bằng
càn
với
cách
giải
chất

suy
lượng
luận
đềhọc
lôgic
xuất
cao
giả
theo
hay
thuyết,
bắt
một
chước
trình
kiểm
làm
tự
ừatùy
theo.
tính
ýsinh
ưong
đúng
đắn
giờ
học
của
năng
Trong

dụng
tượng
lực
như
nghiên
bất
sáng
một
cứ
tạo
lĩnh
cứu,
trong
của
vực
làm
các
HS
nào,
biến
phưcmg
được
các
đổi
phát
đối
thành
tiện
triển.
tượng

dạy
thạo
nghiên

trên
kiến
mạng
cứu
thức
đó
Internet
sâu
theo
rộng
các
[7].
thì
mục
càng
đích,
nhạy
trình
bén
tự
Các
biện
pháp
phát
huy
tính

sáng
tạo
của
học
sinh
Sử
dụng máy vi tỉnh trong dạy học Vật lí
cứu.
như
tiếp
với
các
đối
chip
tượng
BIOS
nghiên
của
các
cứu
máy
thông
tính
qualà
tương
máy
vi
thích
tính
IBM

để
thu
chẳng
nhận
hạn.

Người
lícàng
thông
dụng
từ
(không
giả thuyết
Như
mất
nhờ
vậy,
thời
TN.
tính
gian
tích
ghi
cực
chép,
nhận
vẽ
lại).
Máy
khái

vi
niệm
tính
biểu
thể
hiện
thị
sựphát
tính
nỗ
ưu
lựcxử
việt
của
của
chủsử

thể
hon
khi
trong
nghiên
Trong
-dựcứu
Kiến
đoán,
riêng
khoa
thức
đề

của
học
ra
được
được
mình
kĩtìm
thuật,
nhiều

ra
nhận
nhờ
khi
dựthức
xem
được
suy
đoán,
luận
xét
các
nhiều
những
líkết
thuyết
phương
quả
phát
tương

từkiến,
ắn
những
ứng.
để
lựa
kiến
chọn,
minh,
thức
người
đã
biết
tạo
tatin
điều
dựa
nhìn
Tổ chức
động
nhận
thức
sáng
tạo thường
gắntác
liền
với
quá
trình
dụng

kiến
thức
mới.
Bên
cạnh
các
lĩnhthống,
vực sử
dụng
thấy
trong
các
môn
học
khác
như:
học,
So hoạt
với
TN
truyền
TN
tương
hên
màn
hình
cóxây
những
ưulạ
điểm

sau:
Nội
dung
dạy
học
phải
mới,
nhưng
cái
mới
ởtập,
đây
không
phải
quá
xa
với
học
sinh,
không
đối
tượng
thể
nghiên
thay
đổi
cứu


trong

không
nội
dung

điều
phàn
kiện
mềm
để
tham
này.
Các
gia
quá
hệ
điều
trình
hành
ghi
lại
được
hiện
sử
tượng
dụng
tương
tác
với
đối
tượng

trong
quá
trình
nghiên
cứu
nhằm
đạt
được
mục
đích
hẳn
Đứng
các
trước
phưong

tiện
càn
dạy
giải
học
quyết,
khác
HS
còn
dựa
ởhọc
vào
chỗ:
kỉnh

Ngay
nghiệm,
tức
khắc,
sự
theo
tương
ý tự,
muốn
mối
của
giáo
hệ
chung
kiện
cho

chính
trực
giác
xác.
phát
Tuy
triển.
nhiên,
kiểm
nghiệm
kiến
thức
đã

tìm
ra
từ
suy
luận
líliên
thuyết
theo
tiêu
chuẩn
sau
đây:
ôn
tập
bằng
máy,
kiểm
tra,
đánh
giá
bằng
máy,
xử


tính
toán
các
kết
quả

bằng
Phạm
vi
các
quá đoán,
trình Vật
lí được
nghiên
cứu
rộng hơn. TN tương tác trên màn hình
Luyện
tập
phỏng
dự đoán,
xây
dựng
giảKiến
thuyết.
cái
mới
phải
liên
hệthông

triển
từ
cái
cũ.
thức
phải


tính
thực
tiễn,
gàn
gũi
trong
Vật
lí.là
các
máy
viphóng
tính
hiện
nay

thể
kể
ra
là:
Windows,
Macintosh..v.v.
đề
viên,
nhân
ra

quả,
chiếm


sựthể
thuận
lĩnh
nghịch
to,
tin
thu
của
để
nhỏ,
làm
nhiều
làm
thay
quá
chậm,
đổi
trình,
vàDOS,
làm
phát
phép
nhanh,
triển
ngoại
năng
dừng
suy,
lực
lạicác

con
quá
mối
người.
trình
liên
hệ định
xảy
nhờ
TN

không
vậy,
khổng
những
thể
giúp
rèn
HS
luyện
tin
tưởng
năng
lực
vào
sáng
tính
tạo
chân
tách

thực
rời,
của
độc
kiến
lập
thức,
với
học
màđang
tập
còn
kiến
phát
Được
thừa
nhận
làphát
một
phát
kiến,
nếu


một
sự
xác
lập
những
quy

luật,
máy...
vivào
tính
còn
được
sử một
dụng
chủtrình,
yếu trong
dạy học
lí ở các
lĩnh
quan
chỉ
cho
phép
nghiên
cứu
các kinh
quá
hiện
VậtVật
lí thực
được
tạovực
ra trong
b) không
Các
biểu

hiện
tỉnh
tích
cực hằng
của
học
sinh
+máy
Dựa
liên
tưởng
tới
nghiệm
đã tượng
với
sinh
hoạt,
với
suy
nghĩ
ngày,
thỏa
mãn
nhu
cầu
nhận
thức
của
học
sinh.

Các
băng
Phần
ghi
mềm
hình
ứng
các
dụng
hiện
làvà
tượng,
các
chương
quá
trình
trình
Vật
nhằm
lícó.
trong
thực
trường
hiện
các
hợp
công
này,
việc
muốn

cụquan
thể
sử
ra
lượng
hay
thường
chuyển
sang
gặp
để
nghiên
đềthức
xuất
cứu
giả
quá
thuyết.
trình
khác.
Tuy
nhiên,
theo
chúng
tôi,
nếu
dựa
vào
các
triển

thức
tính
về
một
tích
lĩnh
cực
vực
nhận
nào
đó.
năng
lực
sáng
tạo
của
HS
thông
qua
hàng
loạt
các
hoạt
những
thuộc
tính,
những
hiện
tượng
chưa

biết
trước
đây,
tồn
tại
một
cách
khách
Giáo viên
muốn
hiệnđộng
đượcthẳng
học sinh
cực máng,
hay không,
cầnđộng
dựa tròn
vào của
mộtvật
số
trọng
sau:
phòng
TN
(vítrên
dụ:phát
chuyển
của có
xe tích
lăn trên

chuyển
+
Dựa
sự
tương
tự.
Phải
dùng
các
phương
pháp,
hình
thức
học
đa
dạng:
Nêu
vấn

giải
quyết
vấn
xử
dụng
từ,
được
quản
phải
líluận
dữ

quay
liệu,
được
hình,
bởi
máy
tính
ảnh
toán,...
hoặc
Khác
máy
quay
phàn
video
mềm
hệ
số
thống

sau
dùng
đó
các
để
cáchlíthế
đề
Nhiều
xuất
phần

giả
thuyết
mềm
này
đãvẽ
xây

dựng
HS
vẫn
nhằm
không
hỗ
xây
ừợ
cho
dựng
việc
được
tự
giả
học,
thuyết
tự
ôn
thì
tập
GV
của
hoặc

học
động
như:
Hoạt
suy
động
sáng
logic
tạo
từ
của
kết
nhà
quả
khoa
ra
học
hệsố
quả

tìm
kiểm
ravới
những
nghiệm
phát
được
minh
nhờ


TN,
nhân
thiết
loại
kế
của
giới
vật
chất.
Được
thừa
nhận
làdạy
một
phát
minh,
nếu
đó
làđề
một
cách
giải
quyết
dấu
hiệu
sau
đây:
nhỏ...)

còn

cho
phép
nghiên
cứu
các
quá
trình,
hiện
tượng
xảy
ra
trong
cuộc
sống

phỏng
cácừên
đối tượng
Vật
líđồng
càn
nghiên
cứu.hai hiện tượng mà dự đoán giữa chúng
+cần
Dựa
xuất
hiện
thời
giữa
đề,

thoại,
thuyết
giảng,
trò
chơi...
duy
video
trì
chuyển
tổ
chức
sang
hệ
tính,
dạng


các
phàn
chương
mềm
trình
yêu
càu.
tiện
ích
nhằm
giúp
cho
người

sinh,
các đàm
nhóm
trong
HS
đó
cần
các
phải
yếu
tiến
tố
kích
hành
thích
TN
hứng
hỗ
trợ
thú,
để
phát
HS
huy

tính
thể
tích
đềdân,
xuất

cực,
được
tự
lực,
giả
sáng
tạo
phương
chưa
một
án
ai
TN
biết,
đểcósự
còn
kiểm
hoạt
nghiệm
động
kết
sáng
quả
tạo
đã
đối
thugiúp
với
được
học

từsinh
suy
mang
luận

ýtrợ
thuyết
nghĩa

hoặc
một
hệ
hoạt
quả
mới
mẻ
một
nhiên
vụ
ừong
bất

lĩnh
vực
nào
của
kinh
tế
quốc
văn

hóa,
ythuyết.
tế
hay
+ và
Các
em
chúmáy
ýđịnh
học
tập
hay
không?
hàng
ngày
(ví
dụ:
các
loại
chuyển
động
trong
mặt
phẳng
như
chuyển
động
ném
xiên
Hỗ

trợ
trong
việc
xây
dựng
các

hình.

mối
quan
hệ
nhân
quả.
Kiến
thức
phải
được
trình
bày
ừong
dạng
động,
phát
triển

mâu
thuẫn
với
nhau.

sử
Đe
dụng
đảm
trong
bảo
độ
việc
chính
duy
xác,
trì

góc
tổ
chức
quay,
hệ
tỉViệc
lệ
đó.
xích
Phần
giữa
mềm
những
ứng
dụng
điểm
được

ảnh
so
sản
với
xuất
khoảng
ra
rất
của
học

sinh
dụ:
HS
được
đứng
hết
trước
sức
chú

trọng.
cần
giải
quyết:
kiểm
“Độ
ưa,
lớn
đánh

củagiá
lực
từ
hỗ
tác
ượ
dụng
của
lên
máy
đoạn
vi
của
động

tập
(cần
dượt
những
sáng
dụng
tạo,
cụsáng
nào,
tạo
bố
trí
lại.
chúng
Điều

ra
quan
sao,
trọng
tiến
hành
cần
TN
đạtvới
như
được
thế
không
thu
phải
thập

quốc
phòng
mang
lại
một
hiệu
quả
tích
cực.
+

hăng
hái

tham
gia
vào
các
hoạt
động
học
tập
không
(thể
hiện
ởnào,
hành
động
của
quả
bóng
rổ,
chuyển
động
tròn
của
xe khi
vào
cua,
chuyển
độngcùng
của tăng
vận động
+dữ

Dựa
trên
nhận
xét
về
hai
hiện
tượng
luôn
biến
đổi
đồng
thời,
hoặc
Hỗ
cho
việc
phân
tích
băng
video
ghi
các
quá
trình
Vật

thực.
Những
vấn

đề
quan
trọng,
hiện
tượng
then
chốt

lúc
cần
diễn
ra
một
cách
đột
nhiều.
cách
thực
Mỗi
ừong
một
thực
lĩnh
vực
tế
cần
nghiên
phải
đặc
cứu,

biệt
hoạt
lưu
động
ý.

dụ,
một
đối
hoặc
với
nhiều
những
chương
quá
trình
trình

ứng
các
tính
dâytrợ
dẫn
cũng
mang
đã

dòng
đang
điện

được
đặt
thử
trong
nghiệm
từ
trường
ưong
lĩnh
phụ
vực
thuộc
dạy
vào
học,
yếu
để
tốnày
đảm
nào
bảo

phụ
được
thuộc
tính
những
những
sản
liệu

phẩm
TN
sáng
tạo
tính



định
khả
lượng
năng
nào,
sáng
xử
tạo
lívấn
của
các
họ.
dữ
Kiến
liệu
TN
thức
học
như
sinh
thế
sáng

nào).
tạo
Vấn
đề
bản
chất
tâm
lícác
học
của
trực
giác
làVí
đề

chế
giải
quyết
các
nhiệm
giơ
tay
phát
biểu
ýđịnh
kiến,
thảo
luận
nhóm,
ghi

chép...)
viên
nhảy
xa,
chuyển
động
của
máy
bay,
chuyển
động
của
tên
lửa
trên
bệ
phóng...).
cùng
giảm

dựa
đoán
về
quan
hệhiện
nhân
quả
giữa
chúng.
Do

máy
vi tính

thiết
bị
đa
phương
tiện
thể
ghép
nối
với
các
bịĐó
hiện
ngột,
bất
ngờ.
dụng
chuyển
khác
động
nhau.
của
vật
mặt
phẳng
thì
đểđến,
đảm

bảo
số
thu
được
làthiết
chính
xác,
khách
nhưsau
thế
quan,
nào
vào
các
xác
yếu
cao
của
tố
đó?”,
công
dựa
việc
vào
kiểm
kiến
ưa,có
đánh
thức
giá.

đãliệu
biết
Nhiều
về
phần
sự
phụ
mềm
thuộc
tự
kiểm
của
ra
này
sẽchính
quên
đitrong

không
được
còn
năng
lực
sáng
tạo
của
họ
thì
sẽ
vụ

nhận
thức

không
thể
thực
được
bằng
con
đường
suy
luận
loogic.

+

hoàn
thành
những
nhiệm
vụdùng
được
giao
hay
không.
+
Dựa
trên
sự
thuận

nghịch
thường
thấy
của
nhiều
quá
trình.
Các quá trình Vật lí thực có thể dễ dàng được quan sát tại bất kì thời điểm nào, góc độ
đại
khác
trong
nghiên
cứu
Vật
lílên

có tiện
tính
năng
hết
sức
ưu
việt
trong
việc
thu
thập
dữ
Sử
dụng

một
cách
họp
líquay
các
phương
dạy
học
trong
quá
trình
tổ
chức
hoạt
động
trục
của
Hiện
ống
nay,
kính
nhiều
máy

sở
ừong
phải
nước
vuông
tatiễn

đãgóc

với
đang
mặt
nghiên
phẳng
cứu
quỹ
viết
đạo
ra
các

phần
ừong
mềm
mỗi
ưa,
phương,
chiều
giá
đã
lực
đảm
từ
bảo
tác
thực
dụng

hiện
các
đoạn
mối
dây
liên
dẫn
hệ
mang
ngược
dòng
ưong
điện
quá
vào
trình
phương,
dạy
học.
chiều
luôn
được
sử
dụng
trong
hoạt
động
thực
sau
này

[7].
trường
họp

chủ
thể
nhận
thức
không

đủ
tri
thức
cần
thiết
chio
việc
biến
cải
tình
b) Sơ
đồđánh
dạy
học
giải
quyết
vấn
đề
theo
đường

thực
nghiệm
Các
giai
đoạn
của
tiến
+ Có
ghi
nhớsự
tốt
những
điều
đãcon
học
không.
Dựa
trên
mở
rộng
phạm
vi
ứng
dụng
của
một
kiến
thức
đã
biết

sang
một

quan
sáttính
được
nhiều
lần
trên
màn
hình với các mục đích khác nhau.
b) nào
Các
biểu
sáng
tạo
của
họcbày
sinh
nhận
thức
của
học
sinh.
liệu,
xử
líhiện
dữ
liệu
cũng

như
trình
các
kết
quả
xử
lí mô
mộtvụ.
cách
tự
động

cực

ứng
chuyển
dụng
động
để
sử
được
dụng
quay
trong
nhất
các
thiết
ngành
phải
gắn

vào
tế trong
quốc
trong
dân.
đó
Trong
vật
dạy
học
thước
nói

chung
dài

của dòng
Bên
điện
cạnh
chạy
đó,
máy
ừong
viđoạn
tính
dây
còn
dẫn
sửkinh

thì
dụng
HS

thể
việc
đề
xuất
phỏng,
được
giả

thuyết:
hình
hóa
độphải
các
lớn
huống
dần
dàn
để
cuối
cùng
đi
đến
giải
quyết
được
nhiệm

Ởhay
đây,
bắt
buộc
trình
xây
dựng
kiến
thức
theo
con
đường
thực
nghiệm
của
kiểu
dạy
học
GQVĐ
được
+

thể
trình
bày
lại
nội
dung
bài
học

theo
ngôn
ngữ
riêng
hay
không.
lĩnh
vực
khác.
Khả nghiên
năng tựcứu
lực một
chuyển
kiến
thức
cũ, vốn
mìnhđược
sang các
mộtdữ
tìnhliệu
huống
Chỉ
quácác
trình,
hiện
tượng
duyhiểu
nhấtbiết
để của
thu thập

cần
Sử
dụng
các
hình
thức
tổ
chức
dạy
học
phong
phú:
nhân,
nhóm,
tập(như
thể,
tham
nhanh
chóng,
chính
xác,
đẹp
nên

đã
được
sử
dụng
rất
thành

công
ừong
các
lĩnh
trong
biết
trước
dạy
học
đểphỏng
làm
Vậtthuộc
thước
líđoán
nóicần
đo
riêng,
chuẩn.
đã

Nếu
các
GV
phàn

điều
mềm
kiện
về Cá
ôn

tổ
tập,
chức
kiểm
ghi
lại
tra
những
đánh
giá
chuyển
hoặc
hiện
F của
lực
từ
quá
phụ
trình
vào
nghiên
độđẽ
lớn
Icứu.
của
Nhờ
cường
các
độ
phàn

dòng
mềm
điện.
Nhưng
về
đồ
họa
“độ
lớn
của
Turbo
lực
đưa
ratượng,
một
mới,
một
giải
pháp
mới
chưa
hề
có,
một
hoạt
động
sáng
tạo
thể hiện
qua


đồ
hình
1.3:
+

Dựa
vận
trên
dụng
sự
dự
được
đoán
những
về
mối
kiến
quan
thức
hệ
đã
định
học
lượng.
vào
thực
tiễn
không.
Vật lícho

mớiviệc
cầnnghiên
giải quyết.
thiết
cứu.
quan,
làm
việc
trong
phòng
thí
nghiệm,...
vực
nêu
trên,
góp
phần
giải
quyết
những
khó
khăn

các
phương
tiện
dạy
học
trước


động
phỏng...
thực
tế Mặc
thì
việc

phần
này
chỉ
mềm

Việt
được
Nam
thực

hiện
nhiều
ngoài
điều
giờ
kiệnlên
phát
lớp
triển,

song
trong
các

Pascal...)
từ phụ
thuộc
hay
như
phần
thế
mềm
nào
thiết
vào
kế
độởthể
(ưong
lớn
của
Cumputer
cường
độ
Aided
dòng
Design,
điện”
thì
viết
HStắt
không
lànằm
CAD),
thể

đề
ta
thực
sự.
+
Tốc
độ
học
tập

khẩn
trương
không.
Luyện
tậpthập
đề xuất
phương
ánnăng
thí
nghiệm
kiểm
ừanhanh
dự
đoán
[7].(chức
Phát huy
được
chức
mớilàởdễđối
tượng

quen
biết
năngđối
mới
ở đây
Việc
thu
sốnhững
liệu
nhờ
phần
mềm
dàng,
chóng
và tương
chính
xác.có
Luyện
tập
dưới
các
hình
thức
khác,
vận
dụng
kiến
thức
thực
tiễn,

vào
tình
phần
nhiệm

mềm
vụ
giải
học
ừong
quyết
tậpnày,
lĩnh
ởcác
được
nhà
vực
của
ữọn
dạy
HS.
vẹn
học
còn
đang
ừong
giai
đoạn
thử
nghiệm


chưa
được

xuấtchưa
thểđược.

phỏng
Lúc
GV
hiện
hoặc
tượng,
nhóm
quá
HS
trình
càn
nghiên
phải
tiến
cứu
hành
nhanh
qua
các
một
dấu
TN
hiệu,

để
hỗ
mối
trợ

duy
trực
giác
khác
với
tư[7].
duy
biện
giải
loogic
làthông
ởvào
chỗ
những
bước
đicác
của

thể
chỉ
+
mới

hứng
đối

với
thú
sự
trong
hiểu
biết
học
của
tập
không
học
sinh)
hay

một

do
bên
ngoài
nào
đó

phải
Việc
phân
tích,
xử

số
liệu

thu
thập
được
cũng
như
việc
trình
bày
kết
quả
xử


dễ
1.3.sử
Sử dụng phần mềm trong dạy học Vật lí
huống
Với
việc
rộng
sửhiện
dụng
rãirõ
[7].
thí
nghiệm
này,
không



hội
rèn
luyện
các

năng
liên trình
quan
quan
chodụng
HS
hệmới.
đề

xuất
tính
được
bản
chất
giả
thuyết:
củaTracker
đối
FHS
~
tượng
Itrong
[2].
đódạy
để học

tạo
điều
kiện
thuận
lợi
cho
quá
1.3.2.
Sử
dụng
phần
mềm
Vật

không
thể
một
trình
tự
tất
yếu
chặt
chẽ,
việc
giải
quyết
vấn
đề
lại
giống

như
Nhanh chóng
nhận
ra cấu
trúc,
kết cấu
đối
tượng
1.3.1.
Sử dụng
phần
mềm
dạy
học
Vật lí đang nghiên cứu.
học. b)
dàng,
nhanh
chóng,
tương
đốitrong
chínhdạy
xác,
đẹp.
Sử
dụng
máy
vi tỉnh
trong
học

a)
Phần
mềm
phân
tích
video
trong
dạy
học
Vật
lí giáo viên với học sinh, động
Kích
tính
tích
cực
qua
thái
độ,
cách
ứng
xửmáy
giữa
đến
lắp
đặt,
tiếntích
hành
thí
nghiệm,
sử

dụng
các
dụng
đo...
nhận
1.2. việc
Phát
thức
huy
của
tính
học
sinh.
cực,
Tương
sáng
tựgiải
tạo
như
của
thế,
học
nhờ
sinh
trong
vi cụ
tính,
dạy
ta
học

cóVật
thể líxây dựng mô
một
phỏng
đoán
đòi
hỏi

một
căn
cứquyết
logic.
Đưa
rathích
một
hay
nhiều
phương
án
trước
một
a) Các loại phần mềm và chức năng của chúng vấn đề đặt ra.
Do

những
tính
năng
mới

ưu

việt
nên
ừong
khoảng
ba,
bốn
mươi
năm
gàn
Hiện
nay,
ừên
thế
giới

nhiều
phần
mềm
phân
tích
video
ứng
dụng
trong
dạy
Giáo
viên
muốn
phát
hiện

được
mức
độ
tích
cực
của
học
sinh
càn
dựa
vào
một
số dấu

việc
thu
thập

xử

số
liệu
mất
ít
thời
gian
nên
HS

nhiều


hội,
điều
kiện
để
b) Sử dụng phần mềm Tracker trong dạy học Vật lí
viên,
khen
thưởng
của
thầy


bạn

khi

thành
tích
tốt
[7].
1.2.1.
hình
về
Phát
các
huy
đối
tượng
tỉnh

tích
nghiên
cực
của
cứu,
học
giúp
sinh
cho
trong
việc
dạy
nhận
học
thức
Vật
đối

tượng
đó
thuận
lợi
Neu
tri
thức
biện
giải
được
đạt
tới

bằng
con
đường
suy
luận
logic
liên
tục,
liên
Đề
xuất
ý
kiến
riêng,
cách

giải
riêng
khác
với
ý
kiến
đã
biết
về
một
hiện
tượng,
một
Phàn mềm được sử dụng trong máy vi tính là các chương trình hệ thống, chương

đây,
máy
vi
tính
đã
được
sửTracker,
dụngtrọng
rộng
rãi trong
cảtrình
các lĩnh
vựccứu
củachuyển
xã hội động
như:
học
líđây:
như:
Galileo,
Coach,
DIVA,...
Tracker
làVideopoint,
gì?
hiệuVật
tham
sau
gia
vào

các
hoạt
động
quan
khác
trongtất
quá
nghiên
a) tiếp,
hơn.
Khái
Đặc
niệm
biệt
tỉnh

tích
nhờ
cực
máy
vi
tính

các
phần
mềm,
ta

thể
xây

dựng

quan
sát


ừong
đó
mỗi
một

tưởng
tiếp
theo
đều
xuất
phát
một
cách
lôgic
từ
cái
trước,
1.2.2.
Phát
huy
tính
sáng
tạo
của

học
sinh
trong
dạy
học
Vật

nguyên
tắc
hay
một
quá
trinh
nào
đó

không
lệ
thuộc
vào
ý
kiến
của
giáo
viên,
trình tiện ích và chương trình ứng dụng được diễn đạt theo ngôn ngữ mà máy tínhcủa

tế,
Các
quốc

tượng
nghiên
Vật
lí được
cứu
ghi
hình.
học...
Thông
Trong
lĩnh
môi
vực
giáo
dục,
máy
tính,tavới
cũng
sự
hỗ
đã
như
rahiện
giảphòng,
thuyết,
đề
xuất
phương
án,
kiểm

traqua
giảvàđộng
thuyết...[4]
Tracker

một
phần
mềm
phân
tích
video
môtrường
hình
hóangười
công
cụ
miễn
+ Tự
giác
học
tập
hay
bị
bắtkhoa
buộc
bởi
những
tác
bên
ngoài.

a) kinh
Kháiđưa
niệm
tỉnh
sáng
tạo
hình
tĩnh
Tính
hay
tích

cực
hình
là khái
động
niệm
ở các
góc cái
độ
thị khác
sự nỗtheo,
nhau,
lực thì
của
ưong
không
thể
khi
gian

tương
một,
haivới
hay
đối
ba
phụ
thuộc
vào
cái
trước

đềbiểu
cho
tiếp
tưchủ
duy
trực
giác
thu tác
nhận
được
bạn đọc

cíăng
như
không
sợtiền
sai.
thể

được.

nghiên
sửnhiều
dụng
máy
vihọc
tính
trong
dạy
học.
trợ đang
củaSáng
phần
mềm
máy
tính
người

thể
thucủa
thập
số
liệu,
tính
toán,
trình
bày
số



khá
ưu
điểm,
song
với
thí
nghiệm
truyền
thống,
thí
nghiệm
phíđược
xây
dựng
trên
khung
Java.
Nóđược
thiết
kếđể
sử
dụng
trong
giảng
dạy
Vật

tạo
làcứu

một
loại
hoạt
động

kết
quả

là một
sản
phẩm
tinh
thần
hay
+Mặc
Thực
hiện
nhiệm
vụ
của
giáo
viên
ởso
mức
độ
tối
thiểu
hay
tối
đa.

chiều,
tượng,
với
biểu
đủ
thị
loại
sự
màu
cường
sắc
độ
khác
vận
nhau
động
ưong
của
tự
chủ
nhiên...
thể
khi
thực
hiện
một
nhiệm
vụ,
giải
một

cách
nhảy
vọt,
một
cách
trực
tiếp,
các
giai
đoạn
của

không
thể
hiện
một
cách
Nêu
được
ý
tưởng
bổ
sung,
cải
tiến
các
thiết
bị
thí
nghiệm

đã

hay
đề
xuất
các
Phần mềm hệ thống là tất cả các phần mêm được sử dụng để điều hành và bảo
liệu
dưới
Nhờ
chức
dạng
năng
khác
cóvẫn
nhau,
thể
tạo
vẽtại
nên,
vàmột
điều
lưu
chỉnh
hiển
thịnhư:
thị
lạihàm
mộtchuẩn
khối lượng

sao cho
thông
các tin
đồ
tương
tác
trên
màn
hình
sốtrữ
nhược
điểm
[14].
vật chất
cócác
tính
cách
tân,
cóhay
ýtồn
nghĩa

hội,
cóvàgiácác
trị.đồ
+
Tích
cực
nhất
thời

thường
xuyên.
quyết
Do
một

vấn
khả
đề
năng
nào
đó.
tạo
Sự
nên,
nỗ
lưu
lực
trữ,
diễn
hiển
ra
ừên
thị,
truy
các
mặt:
nhập
sinh
cũng

lí,
như
tâm
ưao
lí,

đổi
hội.
các
Tính
nội
minh
bạch

người
suy
nghĩ
không
thể
hiện
ngay
ra
làm
thế
nào

họ
đi
đến
cái

phương
án
thí
nghiệm
mới.
Hình
1.3.

đồ
khái
quát
tiến
trình
xây
dựng
kiến
trì một hệ máy vi tính, bao gồm hệ điều hành và các chương trình tiện ích - phân biệt

lớnlực
dưới
dạng
bản,
hình
ảnh
âm thanh
vi tính
sử dụng
thị cùng
hàm
chuẩn

này
trùng
khít
với
đồ thị
thực
nghiệm.
Năng
sáng
tạovăn

khả
năng
tạo
ra và
những
giá trị nên
mớimáy
về tinh
thần,được
vật chất,
tìm
thức
theo
con
đường
thực
nghiệm
của
kiểu

dạy
học
+

kiên
trì
vượt
khó
hay
không.
dung
tích
cực
bất
chịu

với
ảnh
khối
hưởng
lượng
của
thông
rất
nhiều
tin
khổng
nhân
lồ
tố

dưới
như:
Nhu
dạng
cầu,
văn
động
bản,
hình
cơ,
hứng
thú
[12].
quyết
định
đó,
con
đường
đó
vẫn
còn
chưa
nhận
thức
được,
phải
sau
này
mới
xác

lập
Vậncác
dụng
kiến thức
họcdụng.
để giải
quyết
tình
huống
bắt gặp bất ngờ trong thực
tế.
với
chương
trìnhđã
ứng
Thuộc
vềcác
phần
mềm
hệ thống
để
hỗ
Đối
ừợ
giáo
tượng
viên
được
trong
nghiên

việc
cứu
minh

họa
các
các
hiện
hiện
tượng,
tượng,
quá
quá
trình
trình
Vật
tự

thực
nhiên
được
cần
nghiên
ghi
lại
GQVĐ
ra kiến thức mới, giải pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành công
được cơ sở lôgic của phỏng đoán trực giác đó.
cứu.
cả chụp

các văn
ảnh
hay
(quayTất
hoặc
lại)bản,
dướihình
dạng
gốc
vàâm
đưathanh
vào máy tính, bằng công cụ
Từ sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức theo con đường thực nghiệm của kiểu dạy
học GQVĐ, ta thấy:


28
29
27
24
25
26

raTN1:
Tracker
còn
được
hỗhọc
trợhệ
trong

tích
quang
phổNỉu-ton
*Các
sátcần
mối
quan
a~
Fviệc
khỉ
mhoc
không
2.2.Ngoài
thí Khảo
nghiêm
tiến
hành
trong
dayphân
đỉnh
2 và soạn
thảo
tiến
trình
dạy

sử
dụng
phần
mềmđối

này luât
theo
kiểu dạy học GQVĐ.
CHƯƠNG
2 Các
Các
tính
năng
của
Tracker
hiện
không

sẵn
trong
chương
tích
Trong
dạy
học
cácsáng
định
luậtđược
Niu-tơn,
đểtôi
dạy
theo
kiểu
dạy
họctrình

GQVĐ
cần
Các biểu
hiện
tích
cực,
tạo
chúng
sửhọc
dụng
đểcác
thiết
kếHỌC
công
cụ phân
đánh
giá
SỬ
DỤNG
PHẦN
MỀM
TRACKER
TRONG
DẠY
video
khác
[15].
tiến
tính hành
tích

cực,
các
TN
sángsau:
tạoCÁC
của HS
trong
thực NIU-TƠN
nghiệm sư -phạm.
ĐỊNH
LUẬT
YẬT LÍ 10

1.4.
Kết luận chương 1
2.2.1.
Thỉ nghiêm khảo sát “Đinh luât II Niu-tơn”
Trong
chương
này dựa
ừên trong
các cơdạy
sở học
lí thuyết,
cơ sở
tâm
lí và quá trình dạy học
2.1.
Mục tiêu
kiến thức

kĩ năng
các định
luật
Niu-tơn
- Khảo
sát giả
ã cùng
vớiHS,
F chúng tôi khái quát một số cơ sở khoa
nhằm
phát huy
tínhthuyết
tích cực,
sánghướng
tạo của
2.1.1.
Kiến thức
- của
Khảo
giảdụng
thuyết
a~F
khi Tracker
khối lượng
m dạy
của học
vật không
học
việcsát
ứng

phàn
mềm
trong
Vật lí, đổi.
cụ thể:

Nêu được mối quan hệ giữa' 1lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II
Việc
dụng
phần
mềmaTracker
trong
dạydụng
học là hoàn toàn có cơ sở khoa học, phù
- ứng
Khảo
sát giả
thuyêt
~ của
— khi
lựcluật
tác
Niu-tcm
và viết
được
hệ thức
định
này. F không đôi.
m
hợp với thực tiễn và xu thế phát triển chung của giáo dục ừong thời đại ngày nay.

Nêu được
tốc rơikhảo
tự dosát
là do
tác dụng
trọng lực và viết được hệ thức p = mg
2.2.2.
Thígianghiêm
“Đinh
luât của
III Niu-tơn”
Phần
phânđược
tích video
là một
phương và
tiệnviết
dạyhệhọc
hiện
cóluật
nhiều
- mềm
Phát biểu
định luật
III Niu-tơn
thức
củađại,
định
này.ưu điểm, và
Khảo sát giả thuyết 1’^ = -ĩBAcìm tiến hành các TN:

Nêu
các đặc
điểm
phản
và được
lực tácnhiều
dụng.sốBiểu
cáctinvectơ
lựclưu

nhiềuđược
thế mạnh
như
khảcủa
năng
thulực
thập
liệu,diễn
xử líđược
thông
nhanh,
Hình
2.1. TN
khảo
sát mối
quan
hệlượng
a~ F mi
khi=mm2
không

đổi
+hiển
Tương
tác giữa
vật
đứng
yênkhả

khối
+ Tương
hai
phản
ừong
một
sốtin
víhai
dụ dàng,
cụ thể.
trữ vàlực
thị thông
dễ
nó có
năng
thực hiện
các chức
năng tác
củagiữa
úa trình

2.1.2.


năng
BổKĩtrí
thí yên
nghiệm.khối lượng ni! = 2m2 + Tương tác giữa hai vật đứng yên có
vật
đứng
dạy học.
Tuy
nhiên có
phần mềm này cũng không thể thay thế toàn bộ các thết bị dạy học
dụngmáng
đượcthép
các định
luật nằm
Niu-tơn
để giải
cácmáng
bài toán
vật
Đặt xeVận
(1) trên
(2) nhẵn
ngang,
ma được
sát giữa
thépđối
vớivới
xemột
không

khối
3m2trong
Sau đây
tôi học.
xin trình bày tiến trình xây dựng, biên
khác mà
nólượng
chỉ hỗmiừợ=GV
quá chúng
trình dạy
hoặc
chuyển
động.
Hình
1.4. Giao
diện của phần mềm tracker
đáng hệ
kể.hai
Xevật
có khối
lượng
mxe
= 162,lg.
Khi sửtập,
dụng
mềm
xử phần
lí video
TNnày cần phải xuất phát từ các yêu cầu sư phạm cụ thể của quá
Theo

chúng
tôi,
để giới
dạy
họcnhiều
nội dung
này
nhằm
huy
tínhmột
tíchđầu
cực,vắtsáng
Hiện
trên
thế

phần
mềm
phân
tíchvới
video
ứng
dụng
trong
dạy
Sợi dây
(5) nay,
có khối
lượng
không

đáng
kể
một
đầu
dâyphát
nối
xe,
quatạo
đạtvỉdeo
hiệu thí
quảnghiệm
GV cầncần
phải
chọn kiến thức dạy phù họp với phần
2.3.trình dạy
Xâyhọc.
dựngĐểcác
tiếnlựa
hành
của
bổ sung
mục tiêuTracker,
sau đây:Galileo, Coach, DIVA,... Chủng tôi lựa chọn sử
học HS
Vật
lí(4)như:
Videopoint,
ròng
rọccần
mềm này.

Hiện nay ở các trường THPT đã được trang bị một số thiết bị TN thường dùng
dụng
phần
mềm
Tracker
vìkhối
phần
mềm
này

ưu
sau:
- một
Đề xuất
được
giảcó
thuyết
về
mốimquan
hệnhững
giữa
F, điểm
m.
Móc
gia
trọng
(3)
lượng
= 50,3g
vàoa,đầu

còn lại
cuả sợi dây, hai gia
Trong
nhà
trường
HS
được
xem
như

trung
tâm.
Quá
trình
dạy
họcrung,
tập trung
chủdùng
yếu
trong dạy học Định luật II, Định luật III Niu-tơn như: Bộ TN cần
bộ TN
Tracker
chứa
rất
nhiều
các
tính
năng
giống
như

trong
các
chương
tnnh
thương
mại
trọng
còn
lại

cùng
khối
lượng
m
được
móc
vào
xe.
- Đề xuất được giả thuyết về mối quan hệ giữa 2 lực tương tác.
vào HS,
làm bộ
choTN
HSdùng
trở thành
chủ
thể
đích
thực
của
quá

trình
nhậncòn
thức.
Đe
làm
được
cổng
quang,
cảm
biến,
đối
với
định
luật
III
Niu-tơn

bộ
TN
dùng
- Vật cần khảo sát có khối lượng là (mxe + 3m) không đổi
được

tả kế
trước
đây,
nhưngán
nóTN
có thể
được

tải~ về
và cài
đặt miễn
Thiết
được
phương
khảo
sát
F khi
mvà
không
đổi.phí.
nhưkế...
vậy
chúng
ta
đổi trường
mớivới
mạnh
vềanội
họcthể
theo
lực
nhiên,
ở các
THPT
hiện
naydung
chưa
có phương

các
để sao

sử
Máy
quayTuy
được
đặtcần
vuông
góc
mặtmẽ
phẳng
chuyển
động
của video
vật, pháp
tạiTN
vị dạy
trí
cho
Khi sử dụng Tracker người dùng "đánh dấu" các khung hình video, thiết lập gốc đến
hướng
phát
huy
tính
tích cực,
động,
sáng
của
- quay

Thiết
được
ánchủ
TN
khảo
sátdạy
atạo
~học

khiHS.
F luật
không
dụng
với
phần
mềm
phân
tích
video
trong
Định
II, đổi.
Định luật III Niu-tơn.
máy
cókế
thể
ghi phương
hình

nét

nhất.
vị trí mong muốn, và hiệu chỉnh video cho các giá trị đo thực tế. Tracker sau đó tính
m
Các
luận
điểm
trên
sẽ được
chúng
tôi
vận
dụng
để II,
xây
dựng
thiết
bị
TN đo
Các

vậy,
chúng
các video
luật
Định
luật
III Niu-tơn
cụ
Trên
máng

théptôi
đãđãcóxây
ghi dựng
sẵn
thước
đo độTN
dàivề
nênĐịnh
ta không
cần
bố
trí
thêm
thước
giá trị chuyển động, xây dựng đồ thị, và rút ra quỹ đạo, vận tốc và vectơ gia tốc.
Thiết
kếsau:
được
phương
TNmềm
khảo phân
sát độtích
lớnvideo
của hai
lực tương
bằng nhau.
địnhnhư
luật
Niu-tơn
dùngán

phàn
Tracker
trongtác
chương
thể
khác.
Các trang Web Tracker chứa các liên kết đến các hướng dẫn và một số video clip đã
Tiến
hành
được
các được
TN
vềbố
Định
Định
Niu-tơn
các phương
TN
2.3.1.
Thí
nghiệm
khảo
sát
luật
IINiu-tơn”
Hai đèn
chiếu
sáng
trí“Định
2 luật

bên,II,
lệch
mộtluật
gócIII45°
so vớitheo
phưomg
chuyển án
động
có sẵn để phân tích chúng.
đã
kếđây chúng tôi trình bày việc bố trí dụng cụ, tiến hành và ghi hình TN khảo
củathiết
vật.
Sau
Tiến hành thí nghiệm và ghi hình.
sát Định luật II Niu-tơn.
- Bật máy quay để bắt đầu tiến hành ghi hình.


30

Thả gia trọng m cho xe chuyển động, khi đó lực tác dụng lên vật: Fl = mg
Thay đổi vị trí các gia ừọng bằng cách làn lượt lấy các gia trọng ở xe móc vào đầu kia
của sợi dây, khi đó lực tác dụng lần lượt là: F2 = 2mg; F3 = 3mg. Rồi tiến hành ghi
hình với từng trường họp.
* TN2: Khảo sát mối quan hệ a~— khi F không đổi
m

Hình 2.2. TN khảo sát mối quan hệ a~— khi F không đổi
m

Bổ trí thỉ nghiệm.
Đặt xe (1) trên máng thép (2) nhẵn, ma sát giữa máng thép với xe không đáng kể.
Sợi dây (5) có khối lượng không đáng kể, một đầu dây gắn với xe, một đầu vắt qua
ròng rọc (4).
Móc gia trọng (3) vào đầu sợi dây còn lại.
Khối lượng của xe mxe = 162,lg; của gia trọng m = 50g.
Khối lượng vật cần khảo sát là mi = (mxe + m)
Máy quay được đặt vuông góc với mặt phẳng chuyển động của vật, tại vị trí sao cho
máy quay có thể ghi hình rõ nét nhất.


31

Trên máng thép đã có ghi sẵn thước đo độ dài nên ta không cần bố trí thêm thước đo
khác.
Hai đèn chiếu sáng được bố trí 2 bên, lệch một góc 45° so với phương chuyển động
của vật.
Tiến hành thỉ nghiệm.

-

Bật máy quay để bắt đàu tiến hành ghi hình.

-

Thả gia trọng cho xe chuyển động, khi đó lực tác dụng lên vật là Fi = mg

Giữ nguyên gia họng m ở đầu dây, móc thêm các gia trọng vào xe sao cho khối lượng
của hệ vật cần khảo sát lần lượt là m2 = (mxe + 2m), m3 = (mxe + 3m).
- Lần lượt tiến hành ghi hình với các trường họp trên.


2.3.2.

Thí nghiệm khảo sát aĐịnh luật IIINiu-tơn”
Sau đây chúng tôi xin trình bày cách bố trí, tiến hành và ghi hình TN

khảo sát Định luật III Niu-tơn.

Hình 2.3. TN tương tác giữa hai xe lãn
Bổ trí thỉ nghiệm.
- Hai xe (1) có khối lượng bằng nhau ni! = m2 = m = 179,7g được đặt trên máng
thép (2) nằm ngang, ma sát giữa xe và máng thép không đáng kể.


32
33

dụng
Wondershare
Editor,
chúng
tôi không
tiến hành
biên
Hai xeSử
được
nốiphần
với mềm
nhau bằng
1 sợi chỉVideo

(sợi chỉ
có khối
lượng
đáng
kể).tập,
Lòxử
xo
(3)
giữa với
hai các
xe ởthao
trạng
nén.
lí video
tácthái
sau:
Máy
quay
đượcđoạn
đặt vuông
gócthiết:
với mặt
phẳng
củatuợng
vật, tại
saokhi
chokết
Cắt lấy
những
video cần

từ lúc
bắt chuyển
đàu xảyđộng
ra hiện
Vậtvịlítríđến
máy quay có thể ghi hình rõ nét nhất.
thúc.
Trên máng thép đã có ghi sẵn thước đo độ dài nên ta không cần bố trí thêm thước đo
Tách phần âm thanh ra khỏi đoạn video và xóa bỏ phần âm thanh đó vì trong Tracker
khác.
không sử dụng đến âm thanh.
Hai đèn chiếu sáng được bố trí 2 bên, lệch một góc 45° so với phương chuyển động
Chọn và cắt khung hình sao cho các dụng cụ TN được bố trí họp lí trên khung hình.
của vật.
Xuất bản
sang dạng
filehình.
AVI với khung hình 640x480 để phù hợp cho việc
Tiếnđoạn
hànhvideo
thí nghiệm
và ghi
xử- lí bởi
Bậtphần
máy mềm
quay Tracker.
để bắt đầu tiến hành ghi hình.

2.5.Dùng Sử
dụng

phần
Tracker
các lập
video
đãdụng
xây lực
dựng
ngọn
lửa đốt
sợimềm
chỉ, lò
xo đangđểởphân
ừạng tích
thái nén
tứcthí
bị nghiệm
dãn ra tác
vào haiSau
xe khi
làmxây
chodựng
chúng
chuyển
động. TN, chúng tôi tiến hành sử dụng phần mềm
được
các video
Lần
lượtđể
thêm
các gia

vàoliệu
xe và
saoxửcho
xe liệu
1 cócụ
khối
lần lượt là mi = 2m; mi
Tracker
đo đạc,
thu trọng
thập số
lí số
thểlượng
như sau:
= 3m. Xe 2 có khối lượng không đổi m2 = m.
2.5.1.
Thỉ nghiệm khảo sát “Định luật II Niu-tơn”
- Làm tương tự làn 1 và tiến hành ghi hình.
a) Khảo sát mối quan hệ a ~ F khi m không đổi
2.4.
Biên tập, xử lí vỉdeo thí nghiệm
Vật cần khảo sát là mi = (mxe + 3m) không đổi.
Sau khi ghi hình và thu thập được các video thí nghiệm, chúng tôi tiến hành
Trong
đólíxe
có khối
lượng
162,lg;
gia trọng có
khốiEditor.

lượng m = 50,3g
biên tập
và xử
video
thông
qua mxe
phần=mềm
Wondershare
Video
Tiến hành phân tích video với 3 trường họp:

Hình 2.4. Giao diện của phần mềm Wondershare Vỉdeo Editor


34

- Trường hợp 1: Treo gia trọng m —> Khi đó lực tác dụng Fj = mg Tiến
hành phân tích video ta thu được kết quả như sau:

TN1 (t, X)

Hình 2.5. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khỉ phân tích video
TN
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp gia trọng là m

Hình 2.6. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp
hàm
trong trường hợp gia trọng là m



35

+ Trường hợp 2: Treo gia trọng 2m —»Khi đó lực tác dụng F2 = 2mg

Hình 2.7. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp gia trọng là 2m
r
"
i
File
Edit
Display Help
( Lẳn_2 [___

Drag table columns to yellow (horizontal axis) or green Cvertical axis)for curve fitting.
Hình 2.8. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp
hàm
trong trường hợp gia trọng là 2m

non-editable


3637

* + Kết
quả TN:
Trường
hợp 3: Treo gia trọng 3m —»Khi đó lực tác dụng F3 = 3mg
Dựa vào các hình Hình 2.6; Hình 2.8; Hình 2.10. Ta nhận thấy các đồ thị đều là
các đường parabol có phương trình viết dưới dạng:

x = At2 +Bt + C
Đối chiếu với phương trình chuyển động biến đổi đều của vật (HS đã được học
từ phần động học):
_12
X = —at + VQÍ + XQ
Tính được gia tốc a = 2A
+ TH 1: Với Fi = mg : Hình 2.6 cho giá trị A= 0,62 —>■ ai = 1,249 (m/s2)
+ TH 2:Với F2 = 2mg: Hình 2.8 cho giá trị A= l,220-> a2 = 2,440 (m/s2) +
TH3:Với F3 = 3mg: Hình 2.10 cho giá trị A= 2,464—>■ ai = 4,928 (m/s2) Xét
tỉ lệ F ỉ :F 2 :F 3 &a ỉ :a 2 : a3
* Nhận xét: Từ kết quả ừên, ta rút ra được kết luận: gia tốc a của một
Hình 2.9. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
vật có độ lớn tỉ lệ với lực tác dụng F lên vật khi khối lượng của vật không đổi.
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp gia trọng là 3m
r \ 7 b) Khảo sát môi quan hệ a ~ —khi F không
đôi
m
Vật càn khảo sát là (mxe + m).
Treo gia trọng m vào đầu sợi dây —>lực tác dụng là F = mg không đổi Tiến
hành phân tích video với 3 trường họp:

Hình 2.8. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp
hàm
trong trường hợp gia trọng là 3m


38
_
r
+ Trường hợp 1: Khôi lượng của vật cân khảo sát niỊ = (mxe + m)


Hình 2.11. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khỉ phân tích vỉdeo TN
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp vật khảo sát có khối lượng (mxe + m)

Hình 2.12. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp hàm
trong trường hợp vật khảo sát cỏ khối lượng (mxe +
m)


39
_
r
+ Trường hợp 2: Khôi lượng của vật cân khảo sát m2 = 2(mxe + m)
File Edit Video Track Coordinate System View Help

Hỉnh 2.13. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
nhờ phần mem Tracker trong trường hợp vật khảo sát cổ khối lượng 2(mxe
+
í+i
Data Tool
-n
File Edit Display Help

Hình 2.14. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp hàm trong trường
hợp
vật khảo sát có khối lượng 2(mxe + m)


40
41

_
r
Trường hợp 3: Khôi lượng của vật cân khảo sát m3 = 3(mxe + m)
* Kết quả TN:
Dựa vào kết quả Hình 2.12; Hình 2.14; Hình 2.16. Biết gia tốc a = 2A
+ Với mi=(mxe + m): Hình 2.12 cho A= 0,9921 —> ai = 1,984 (m/s2)
+ Với m2=2(mxe + m): Hình 2.14 cho A= 0,4968 —> ai = 0,994 (m/s2)
+ Với m3=3(mxe + m): Hình 2.16 cho A= 0,2470 —> ai = 0,494 (m/s2)
111
Xét tỉ lệ — : — : — *
: fl2 : fl3
' rr^ m2 m3
/v/tậ« xét: Từ kết quả trên ta rút ra kết luận: gia tốc a của một vật có độ lớn tỉ lệ
nghịch với khối lượng m của vật khi lực tác dụng F lên vật không đổi.
Kầ luận: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của
gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2.5.2.

Thỉ nghiệm khảo sát “Định luật III Niu-tơn”
Khảo sát mối quan hệ Fm = -FBA
Hình 2.15. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
cànmềm
khảoTracker
sát là haitrong
xe tưomg
táchợp
nhau
máng
thép

nằmlượng
ngang:
ừong đó
nhờVật
phần
trường
vậttrên
khảo
sát cỏ
khối
3(mxe

xe+1 có khối lượng mi và xe 2 có khối lượng m2 = m = 179,7g.
Tiến hành phân tích video với 3 trường hợp:

Hình 2.16. Đồ thị (x,t) của xe sau khi khớp hàm
trong trường hợp vật khảo sát cổ khối lượng 3(mxe +
m)


42

+ Trường hợp 1: mi = m2=m

Hình 2.17. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp hai xe cổ khối lượng rrti =
m2=m

Hình 2.18. Đồ thị lực tương tác (F,t) của 2 xe sau khi khớp
hàm

trong trường hợp hai xe có khối lượng mj = m2=m


43

+ Trường hợp 2: mi = 2m; m2= m

Hình 2.19. Các tọa độ thực nghiệm của xe sau khi phân tích video TN
nhờ phần mềm Tracker trong trường hợp hai xe có khối lượng ntj = 2m;
rri2=m

Hình 2.20. Đồ thị lực tương tác (F,t) của 2 xe sau khi khớp
hàm
trong trường hợp hai xe cổ khối lượng mj = 2m; m2=m


64
60
62
48
47
44
70
71
72
73
57
54
67
61

52
53
65
51
49
50
66
45
68
63
59
58
56
55
46
69
Đôi
chiêu
với
phương
trình
chuyên
động
nghiệm
giả
thuyêt
ban
đâu.
2.7.trình
Kết

Hoạt
*Giai
Kết
luận
động
quả
chương
TN:
vận
dụng
2lí,
kiến
thức:
c)
Tiến
trình
dạy
học
thể
+
Lực
không
đổi
nhưng
khối
lượng
mHS
lớn
thì
vật

tăng
tốc
càng
hay
avideo
tỉ
lệ
Vận
Phương
dụng
Từ
án
những
kiến
1:
Dựa
thức:
phân
vào
Vận
phương,
trên,
dụng
GV
kiến
chiều
Nội
đề
thức
dung

biến
phương
dạng
ghi
để
bảng
của
giải
án
vật.
thích,
dùng
Cách
phần
tiên
này
đoán
mềm
dùng
các
phân
hai
sựsẵn
tích

kiện
xo
Vật
kéo
án

tối
ưu
nhất.
CHƯƠNG
-mới
ghi
3thời
nhận.
học
tập
đoạn
môn
3:
Vật
Giải
quyết
HS
trong
vẩn
đề
lớp
ít


hội
được
quan
sát

sửchậm

dụng
TN.
Tuy

-câu
Tại
hỏi
thời
này
điểm
hầu
hết
tđủng
=tích
HS
0,067s
đều
dự

Fi
đoán:
=
-xuất
2,287
Độ
lớn
N
của

F2

gia
=
tốc
2,168
tỉ
lệ
N
nghịch
với
khối
luợng
Câu
4:
Để
xách
một
túi
đựng
thức
ăn,
một
người
tác
dụng
túi
một
lực
bằng
40
N

2.6.2.
Tiêu
chí
+
Trường

đánh
đồ
tiến
giá
hợp
tính
trình
3:
mi
tích
xây
=cụ
cực:
3m;
dựng
m2=
kiến
m
thức
“Định
luật
III
Niu-tơn”


3:
Đề
xuất
phương
án
TN
4.Với
Rút
ra
kết
luận
giả
thuyêt
này
HS

thê
trực
tiêp
quan
sát
từ
hiện
tượng
đã
nêu
trên,

vậy
Tiến

hành
TN

ghi
hình
(trước
tiết
học)
Sau
hoặc
sử
gian
dụng
5vào
phút,
các
video
đại
diện

nhóm
Sử
lên
3.2.
Kiểm
tra
tỉnh
đắn
của
giả

thuyết
nhờ
thí
nghiệm
+
Giả

vecto.
vậy,làm
chúng
sẽ có
xétthể
mốiquan - - Sau
HS nhận
định: đại
Vì khi
ta kéo
theo lên
Trong Như
khi HS
TN,taGV
10 phút,
diện
từngvật
nhóm
(Phần
mềm
này
HS
đã

được
hướng
Từ
việc
phân
tích
video
ta
thu
được
kết
quả
như
sau:
Câu
1:
Phàn
Một
mềm
ôtô
không
phân
chở
tích
hàng
video

Tracker
khối
lượng


phương
2
tấn,
khởi
tiện
dạy
hành
học
với

gia
nhiều
tốc
0,36
ưu
thế
m/s2.
THựC
NGHIỆM
của

vật
PHẠM
để
tìm
gia
tốc
a.
Véc


gia
tốc
của
một
yật
luôn
cùng
hướng
vói
lực
tác
dụng
lên
vật.
Độ
lớn
của
nghịch
với
m.

khi
nhau.
mới.
lực
Quan
tác
giúp
dụng

cho
phương,
không
việc
giải
đổi.
chiều
quyết
các
giả
của
thuyết
mỗi

xo
cụ
để
thể
suy

ra
phương,
ràng
chiều
về
mặt
củaso2lí
nhiên,
phần
lớn

các
em
đều
nhận
thức
khá


ýđược
thức
học.
hướng
lên
trên.
Hãy
miêu
tả
phản
lực
(theo
định
luật
III)
bằng
cách
chỉ
ra:hơn
ta
không
cần

tiến
hành
làm
TN.
HS
hành
động
độc
lập,
tích
cực
trao
đổi
tìm
hướng
giải
quyết
Tìm
- đồ
Tại
thời
đề
điểmt
nghiên
=
0,ls
cứu:

Fi
=tích

- dạng
2,017
N

F2
=NIU-TƠN
1,975
N
trình
bày.
a) Tracker

tiến
Bài
10:
BA
ĐỊNH
LUẬT
Hoạt
động
của
HS
dụng
phần
mềm
Tracker
phân
video
thu
được

các
giá
trị
ai,rõ
a2,
a3.
Kiểm
HS
ổn
định
chỗ
thuyết
1vấn
:trình
ảsát
cùng
hướng
với
Fbiến
Chia
lớp
thành
các
nhóm.
Mỗi
nhóm
sát
vàhiểu
giúp
đỡ

khi
cần
thiết.
trình
hướng
bày
nào
thì
vật
chuyển
động
theo ưa
-Trong
Phân
tích
những
phương
án
đề
xuất
của
HS.
3.5.với
- nhiều
Cuối
Tiến
cùng,
hành
GV
thực

phân
nghiệm
tích


cho
phạm
HS
chọn
ra
các
giả
thuyết
đúng
nhất.
3.3.
Nội
dung
của
thực
nghiệm

phạm
dẫn
cách
sử
thòi
dụng

giờ

tưomg
trước)
tác
giữa
hai
vật,
ứng
vói
mỗi
thời
talực
được
giádạy
Khi
ôtô
chở
phương
hàng
thì
tiện
khỏi
dạy
hành
học
với
khác
gia

tốc


0,18
Sau
thể
khi
m/s2.
sửcùng
tính
dụng
Biết
được
trong
rằng
ađiểm
trong
nhiều
hợpvà
từng
tình
tác
trường
huống
dụng
vào
véc

gia
tỉ gian
lệ
thuận
với

độ
lớn
của
véc

lực
tác
lên
vật
tỉthu
lệ
nghịch
luận
lực
tương

cả
tác.
vềtốc
mặt
phương
pháp
dạy
học.
a)
Độ
lớn
của
phản
lực.

+
Giả
thuyết
2,3,4:
Lực
tương
tác
giữa
2
vật

phương,
ngược
chiều,
+
Phát
hiện
được
vấn
đề
trong
tình
huống
tiềm
ẩn
vấn
đề
Đề
xuất
giả

thuyết
Tại
thời
điểm
t
=
0,133s

Fi
=
0,896
N

F2
=dụng
0,75
Nnghiên
(T2)
(Tl)
tỉ 1:
lệnhận
giữa
Fl
: kết
F2và
:Làm
F3

aivụ
: được

a2
:nhóm,
a3
ra
kết quyết
luận
Đặt
vấn
đề
phát
biểu
vấn
đề
cầnnghiệm
giải
Điều
này

thể
quan
sát
từrút
hiện
tượng

không
cần
thiết
kếcứu.
TN:

Ta
khoảng
4-xét
5ta
HS
?và
thế
nào
để
kiểm
hướng
đó.
Lực
càng
lớn
thì
vật
chuyển
GV
quả
của
các
3.1.HĐ
Mục
đích
nhiệm
của
thực

phạm

+
Để
Căn
Phương
cứ
vào
nghiệm
việc
1:hợp

dạy
phạm
học
chúng
thực
tế
tôi
ừên
thực
lớp
chứng
những
tôi
phân
công
tích
việc
diễn
sau:
biến

của
tiến
-của
HS
lựa
chọn:
__thực
rkhuôn
rán
1 bằng
9hiện
trị
trong
từng
trường
họp
+ TH
1:?dựa

=
m
=
m.
học.
ôtô
trong
Trong
hai
trường
khổ

của
đều
luận
văn
nhau.
chúng
Tính
tôi
đã
lượng
dựng

hàng
đề hoá
xuất
trên
được
xe.
phương
họp,
soxây
sánh
tỉcủa
lệ:gia
2khối
vói
khối
lượng
của
vật.

Phương
án
2:
Khi
hai
vật
tương
tác,
vào
phương,
chiều
tốc
của
mỗi
vật
để
suy
b)
Hướng
của
phản
lực.
cùng
độ
lớn:
HS
ghi
nhận
+
Giả

thuyêt
3
:
+
a
khi
F
không
đôi
Tiên
trình
dạy
học
cụ
thê
+
Phát
biểu
được
vấn
đề
nghiên
cứu.
Véctơ
gia
toc
atừng
cùng
hướng
véctơ

FF2
hoặc
ãởaingược
hướng
với
Fkhi
- những
Tại
thời
điểmt
=Niu-tơn
0,167s

Fi
=vói
- 0,181
Nlực

=tin
0,099
N
GV
nhận
xét
phương
án
của
từng
nhóm
II.

III.
Định
Định
luật
luật
II
III
Niu-tom
đánh
giá

cho
điểm
nhóm.
động
càng
nhanh,
Khối
lượng
càng
lớnvật
thấy
vật
đang
đứng
yên
sau
đó
chuyển
động

nhanh
dần
dưới
tác
dụng
của
HS
ừả
lời.
Trong
4sự(Dấu
giả
thuyết
trên,
đặc
tra
giả
thuyết
trên?
3.1.1.
Muc
đích
*
Ket
luận:
Trong
mọi
trường
họp,
?Điều

Giả
sử
một
ngày
các
em
đang
ừên
HS
hoạt
động

nhân.
tra
thực
trạng
của
việc
sử
dụng
công
nghệ
Fi
:
F2
thông
:
F3

một

:
a2
số
:
a3
trường
THPT
trên
mnhư
trình
dạy
học
theo
từng
hoạt
động
cụ1000
thể
từtrình

những
chỉnh
phù
hợp
để
xây
HS
đề
xuất
phương

án
TN
kiểm
nghiệm
giả
thuyết
ảđiều
cùng
hướng
với
: Dùng
+
Gia
tốc

lực
dụng
cùng
hướng
vàđó
độ
lớn
của
chúng
tỉtốc
lệ
thuận
với¥thì
nhau
* TH

1:dụng
Bố
trí
thí
nghiệm
hình
vẽ
pháp
Câu
2:
sử
Một
chiếc
phần
xe
mềm

khối
Tracker
lượng
theo
tiến
kg
đang
khoa
chạy
học
với
xây
vận

dựng
30
một
km/h
số
hãm
thức
Theo
hình
2.18
tatácnhận
xét
giá
trị
của
lực

một
số
thời
điểm
như
sau:
ra c)
phương
chiều
của
lực
còn
lại.

Để
quan
sát
được
phương
chiều
của
gia
tốckiến
thì khảo
Phản
lực
tác
dụng
lên
vật
nào?
*
HS
đề
xuất:
Hoạt
động
của
HS
về
ưu

nhược
điểm.

Giải
quyết
đề
nghiên
cứu:
thì
vật
động
càng
chậm.
+còn
Độ
lớn
của
gia
tốc
atrí
tỉtốc
lệ
với
độ
lớn
điểm
lực
vềchuyển
Fđiểm
tác
dụng
đặt
của

lên
lực
vật
không
tiến
trừ
thể
hiện
vật
chuyển
động
ngược
chiều
dương)
Vậy,
3vấn
kết
luận
còn
lại
chúng
ta
anhư
=mục

hoặc
Fcùng
=
lực
F,

điều
đó
chứng
tỏ
gia
a>0.
Vậy,
ảcủa
hướng
với
FB
+một
Giả
thuyết
Thực
nghiệm

phạm
nhằm
đích
kiểm
tra
tính
đắn
của
giảcần
thuyết
A
tác
dụng

lên
vậtđúng
lực
thì
vật
B
hai

xo
kéo
nhau.
Quan
sát
phương,
1.

du
đường
đi
học
về,
gặp
một
bác
nông
111^
nghĩ

trả
lời

câu
hỏi
của
GV
địa
bàn
tỉnh
Phú
Thọ.
giả
thuyết
này,
ta
bố
TN
sau
:Suy
khi
khối
lượng
không
đổi.
dựng
tiến
trình
dạy
học
trở
nên
hiệu

quả
hơn.
Cụ
thể
như
sau:
lựcVới
kế
kéo
cho
xe
chạy,
quan
sátnảy
thấy
xe
chạy
theo
hướng
củađề
lực
kéo.
Kết
luận

mả
mđầu
Vật
phanh,


cụ
biết
thể
lực

các
hãm
giai

1500
đoạn:
N.
làm
Tính
sinh
vấn
đề,
phát
biểu
vấn
cần
giả
quyết,
giải
sát
trường
Tại
thời
hợp
điểm

hai
t
vật
=
0,067s
tương

tác
Fl

=
bắt
0,925
N
chuyển

F2
=
động
0,985
thì
N
phương
chiều
chuyển
d)
Vật
nào
gây
ra

phản
lực
này?
-HS
- -!----I---vàTN
CIỊ
! 3,2
•lực.
3-$
m
2.
Định
luật
III
Niu-tơn
Điều
ừa
thực
trạng
của
HS
về
tình
hình
học
môn
Vật

với
GV

giới
thiệu
phương
án
TN

video
đã
trả
lời:
Khối
lượng

+
Độ
lớn
của
gia
tốc
tỉ
lệ
nghịch
với
khối
lượng
khi
lực
tác
dụng
không

đổi.
kiểm
nghiệm
như
thế
nào?
hành
TN
kiểm
tra

lực
tác
dụng
khi
đặt
Từ
hình
2.22
ta
nhận
thấy
đồ
thị
lực
tương
tác
của
2
xe

luôn
đối
xứng
nhau
qua

*

1:học,
Đặt
Chủ
vấn
động
đề
tiếp
nhận
đề
nghiên
cứu.
cũng
táclượng
dụng:mlên vật A một lực. Hai lực
khoa
chiều
cụ
mỗi
thể

là:
xo

để
suy
ra
phương,
2Có:đang
aM
khỉ
m
không
đồi
Thiết
phương
án
thí
nghiệm
+của
Độ
lớn
của
gia
tốc
avấn
tỉkế
lệ
nghịch
với
khối
dân
một
xe

lúa
rấtxe,
nặng,
n\
m
ra
2 quả
3 nặng
làđẩy
khối
lượng
của
m

khối
lượng
của
Lực
3.5.1.
Diễn
biến
học
thực
nghiệm
kiến
thức
“Định
luật
II Niu-tơn”
cùng

hướng
với
¥ra
.giờ
Điều
này
hoàn
toàn
phù
họp

chấp
nhận
được.
,WWN
2.
Đinh
ỉuât
II
Niu-tơn
quyết
a)
Gia
vấn
tốc
đề,
của
rút
ô
tô.

kết
luận
dựa
trên
phương
hướng
dạy
học
GQVĐ
động
của
vật
trùng
phương
chiều
gia
tốc
(Dùng
2
vật
ban
đầu
đứng
yên
tương
tác thì
bật
m
m
Tại

thời
điểmt
=
0,ls

Fl
=
0,419
N

F2
=
0,418
N
Tổ
chức
giảng
dạy
kiến
thức
“Định
luật
II,
Định
luật
III
Niu-tơn”
cho
lớp
thực

nghiệm

*
Nội
dung
định
luật:
Trong
mọi
trường
họp,
khi
vật
A
tác
dụng
lên
vật
B
một
lực
được
ghi
hình
tiến
trình
TN.
lên
vật
khác.

ta

thể
quan
sát
từ
trục
OF
ởgiải
mọi
thời
điểm.

vậy,
lực
tương
tác
giữa
hai
xeChúng

như
nhau.
Trong
hoạt
động
này,
hầu
hết
các

em
đều
đưa
ra
được
giả
thuyết
dựa
vào
kinh
này

cùng
giá,
cùng
độ
lớn,
ngược
chiều
+
Hăng
hái
thảo
luận
nhóm,
tranh
luận
với
bạn
để

suy
đoán
được
các
giải
pháp
chiều
của
hai
lực.
Đánh
giá
tính
khả
thi
của
tiến
trình
dạy
học
đã
thiết
kế
được,
tức

đối
chiếu
tiến
trình

bác
ấy
mệt

nhờ
các
em
giúp
đỡ.

mxe

khối
lượng
của
xe,
m

khối
lượng
của
quả
nặng.
Đề
xuất
pháp
giải
quyết
vấn
đề.

Rút
ralời
kết
luận.


Đặt
vẩn
đề.
TN
kiểm
nghiệm
giả
thuyết
a
tỉ
lệ
thuận
với
F
khi
m
không
đổi:
Nhóm
này
đề
tác
dụng
F

=
mg
không
đổi
XT~cr
^3—cr
b)
Căn
Quãng
cứ
đường
trên
phương
xe
còn
pháp
chạy
đã
thêm
xây
trước
dựng,
khi
chúng
dừng
tôi
hẳn.
đã
thiết
kế

tiến
trình
dạy
học
-tại
Cho
HS
quan
sát,
nhận
xét
hiện
tượng
HS
trả

nhân:
Hai
người
đó
chuyển
ra,
2 Bvật
tương
tác
lao
vào
Hay:
ĩ\phạm
~điểm

-F
dung
định
luật:
tốc
của
một
vật
cùng
hướng
với
lựcđo
tác
dụng
lên
vật.
Độ
lớn
2khi
trường
THPT
Yen
-nhau).
Thanh
- Phú
Thọ

sửcó
dụng
các

phương
pháp
dạy
học
-tưởng
Tại
thời
t Gia
=Khê
0,167s

FlBa
=
0,082
N

F2
=nhóm,
0,125
N
Sử
dụng
lực
kế
để
lực.
vật
cũng
tác
dụng

lên
vật
A
một
lực.
Hai
lực
này
cùng
giá,
cùng
độ
lớn,các
ngược
a) Các


soạn
thảo.
?Nội
Theo
cách
bố
trí
TN
như
trên,
những
Hoạt
động

đưa
ra
các
phương
án:
hiện
tượng.
nghiệm
cuộc
sống.
Các
em
đều
tích
cực
phát
biểu

rất
hứng
thú
với
việc
học.
nhau.
*GV
giao
nhiệm
vụ:
giải

quyết
vấn
đề
theo
con
đường
suy
luận
líkhông
thuyết,
xác
định
được
các
kiến
thức,

dạy
học
diễn
ra
trong
giờ
học
với
tiến
trình
dự
kiến
từ

đó
sửa
đổi,
bổ
sung
tình
em
sẽ
làm

để
giúp
bác
ấy?
*Với
TN
kiểm
nghiệm
độ
lớn
của
hai
Tiến
hành
TN,
tác
dụng
lực
vào
vật

làm
thay
đổi
trạng
thái
chuyển
động,
quan
sát
Giao
nhiệm
vụ:
Khối
lượng
vật
cần
khảo
sát

(mxe+3m)
đổi
TH
1
:
Fi
=
mg
GV:
Giả
sửnhận

một
ngày
các
em
đang
trên
đường
đi hẳn
học
về,
một
bác
nông
dân
đang
xuất
sử
dụng
cân
để
đo
khối
lượng
m của
xe,
sử
dụng
lực
kế
để

đo
giá
trị
của
lực
tác
Nhận
nhiệm
vụgặp

nhân
trả
lời:
Phụ
thuộc
lực
tác
dụng
theo
c)
hướng
Thời
gian
phát
xe
hy
còn
tính
chạy
tích

thêm
cực,
sáng
trước
tạo
khi
của
dừng
HS

sử
dụng
phần
mềm
dạy
học
kiến
hai
ngườhrên
giày
trượt
patin,
người
động
ngược
chiều.
GV
xét:
2
phương

án
đều

tính
khả
thi,
tuy
nhiên
chọn
phương
án
TN
Nhận
nhiệm
vụ.
của
gia
tốc
tỉ
lệ
thuận
với
độ
lớn
của
lực

tỉ
lệ
nghịch

với
khối
lượng
của
vật.
*và
Biểu
thức:
Ỉ'quang
=-Ĩ'
2.6.tích
Xây
dựng
tiến
dạy
học
sử
dụng
phần
mềm
Tracker
dưới
sự
hỗbiết?
trợ
của
phàn
mềm
Tracker.
AB

BA một
Theo
nội
dung
luật
Niu-tơn
Véc
gia
tốc
của
vậtkế.
luôn
cùng
chiều
nhau.
- cực
Tại
thời
điểm
t trình
=Định
0,2s
cógiáo
FlII
=có
-dụng
0,016
N
F2
=tơ

0,037
Ntrình
(Dấu
thể
hiện
vật
đại
lượng
nào
đã
+
Dùng
cổng
điện
xác
định
thời
Các
nhóm
hãy
thiết
kế
phương
án
TN
năng
cần
vận
dụng


cách
thức
vận
đểthì:
giải
quyết
vấn
đề
đặt
ra.trừ
huống

các
định
hướng
của
viên
nhằm
hoàn
thiện
tiến
đã
thiết
Sử
dụng
cổng
quang
điện
để
đo

thời
gian,
lực:
Sử
dụng
phương
án
tương
tác
giữa
chuyển
động
từ
đó
rút
ra
hướng
của
gia
tốc
a
với
hướng
của
lực
F
tác
dụng
lên
vật.

Trong
đó
ni!
=
m2
=
m
được
nối
với
nhau
bằng
một
sợi
chỉ.
Nhóm
1,3:
Kiểm
nghiệm
giả
thuyết
a~F
Biểu
thức:
đẩy
một
xe
lúa
rất
nặng,

bác
ấy
mệt

nhờ
các
em
giúp
đỡ.
Các
em
sẽ
làm

để
giúp
dụng.
Dùng
lực
kế
kéo
cho
xe
chuyển
động
,
đọc
giá
trị
của

lực
kế.
Dùng
thước
đo
?thức:
Vậy
vật
biến
đổi
vận
tốc
nhanh
hay

khối
lượng
của
vật.
Hoạt
động
nhóm,
Các
định
luật
Niu-tơn
Vật

10.
Biểu

thức:
F
=-F
đứng
sau
đẩy
AB
người
BA
đứng
trước.
dựa vào
phương
chiều
biến
dạng
của
hai
lò▼xo.
3.4.Đánh
Tiêu
chí
đánh
giá
tính
tích
cực,
sáng
tạocủa
của

họctơsinh
hướng
với
véc

lực
tác
dụng
lên
vật.
Độ
lớn
véc
gia tốc
tỉđường
lệ
vói
độ
lớn
của
Nhóm
2,4:
Kiểm
nghiệm
giả
thuyết
?
Vậy
phải
xác

định
đại
lượng
còn
lại

gian

dùng
thước
đo
quãng
đường
để
để
kiểm
tra
các
giả
thuyết
trên.
chuyển
động
ngược
chiều
dương)
TH
1
:
mi

=
(mxe+m)
giá

bộ
về
tính
hiệu
quả
của
tiến
trình
dạy
học
đã
thiết
kế
trong
việc
phát
huy
+
Tham
gia
thực
hiện
giải
pháp
giải
quyết

vấn
đề
theo
con
suy
luận

HS
thức
vấn
đề đường
thước
đothời
để
đo
quãng
rồiđược
tínha.giá
gia
hai
lăn.
Tuy
nhiên,
làm
cách
nào
để
Khối
lượng
không

táccủa
dụng
các
lực

độnhận
lớn
khác
nhau
vật
thu
trị

4:xo
Tìm
hiểu
đặc
điểm
lựcdùng
và phản
lực
Lòxe
giữa
2vật
xe
bịđổi,
nén.
HS
hoạt
động

nhóm,
đề
xuất
phương
án
bác
ấy?
quãng
đường
chuyển
động,
đồng
hồ
đo
gian
từvào
đó
tính
gia
tốc
Tiến
chậm
phụ
thuộc
những
yếu
tố
nào?
2.6.1.


đồ
tiến
trình
xây
dựng
kiến
thức
“Định
luật
IINiu-tơn”
Đa
số
các
trường
THPT
hiện
nay
đều

đủ
điều
kiện

sở
vật
chất
để
áp
dụng
Sau

5
phút,
đại
diện
các
nhóm
lên
trình
unghịch

—mục
hay
Fa =lượng
*lực
Kiểm
tra
hai
lực
cùng
độlệ
lớn
(khác
độ
lớn).
3.4.1.
Các
tiêu
chỉ
đánh
giá

ứng
với
từng
đích
đánh
giá
véc

tác
dụng
lên
vật

tỉ
với
khối
của
vật.
1Từ
giađược
tốc
a.
Hãy
đề
xuất
phương
án
xác
tính
hình

2.18
ta
nhận
thấy
đồsố
thị
lực
tương
tác
của
2dụng
vậtsuy
luôn
đối
xứng
nhau
qua
tính
tích
cực,
sáng
tạo
của
học
sinh
trong
học
tập.
thuyết.


m
tốc
của
2
xe
lăn
để
raF.tay
lực.
đo
độ
lớn
của
lực?
các
gia
tốc
tương
ứng
từ
đó
lập
tỉ

so
sánh.

bàn
đã
tác

vào
ta
một
lực.
aTN,
trình
bày
cụ
thể
vào
phiếu
học
tập.
hết
HS
đều
trả
lời
được
là:
gọi
thêm
các
bạn
khác
cùng
giúp
bác,
hoặc
bỏmềm

bớt
nhiều
làn
để
rút
raphàn
mối
liên
hệ
giữa gia
tốc
aphản
vàquả
lực
tác
dụng
Dùng
ngọn
lửa
đốt
cho
sọi
chỉ
bị
đứt
*Hầu
Vậy,
sự
biến
đổi

vận
tốc
(gia
tốc),
-Giới
thiệu:
Một
trong
hai
lực
Lực
vànhiên
lực
cóđẩy
những
đặc
điểm:
2.2.3.

đồ
tiến
trình
phương
pháp
sử
dụng
mềm
Tracker.
Tuy
để

đảm
bảo
sử
dụng
phần
bày
kết
TN.
-hành
Hiện
tượng
đập
tay
vào
bàn
thấy
đau.
+Tính
Tham
gia
đề
xuất
giả
thuyết.
tích
cực,
sáng
tạo

mối

quan
hệ
mật
thiết
với
nhau.
Tính
tích
cực
biểu
thị
Phương

án
vậy,
1:
tiến
TN
tương
trình
xây
tác
dựng
giữa
hai
mối
lực
quan
kế.
hệ

giữa
gia
tốc
của
vật
với
lực
tác
dụng
lên
định
gia
tốc
a
trong
từng
trường
hợp.
+
Dùng
phần
mềm
để
vẽ
đồ
thị
rồi
tính

3:

Đề
xuất
phương
án
thí
nghiệm
trục
OF

mọi
thời
điểm.

vậy,
lực
tương
tác
giữa
hai
xe

như
nhau.
Đánh
giá
ưu,
nhược
điểm
của
thiết

bị
thí
nghiệm
đã
chế
tạo
để
từ
đó
chính
sửa,
hoàn
Cách
làm
tương
tự
vớilàn
giảlượt
thuyết
a đổi
tỉSửlệkhối
nghịch
vớimềm
m khi
Ftừkhông
đổi.
dụng
phàn
Tracker
để

tính
Lựcxuống
tác
dụng
Fhai
không
đổi,
thay
lượng
của
vật
đólúc.
xác
địnhgiagiatốcatốc
m
lúa
để
đẩy
dễ
dàng
hơn.
tương
tác
giữa
vật
gọi

lực
tác
Xuất

hiện

mất
đi
cùng
khối
lượng
của
vật

lực
tác
dụng
lên
Lòhiệu
xo
đẩy
22.21.
xe chuyển
ngược
chiều.
đạt
quả
cao
thì
GV
phải
được
bồi
dưỡng,

huấn
về
phương
pháp
sử
dụng
Tại
sao?
+Nhóm
2 luyện
chấm
điểm
nhóm
1hay
+Hay:
Tham
gia
thiết
kế
phưorng
án
thí
nghiệm:
Xác
định
được
dụng
cụ
TN,
cách

bố
Ĩ\*-F2
Hình
Các
tọađộng
độ thực
nghiệm
của
xe
sau
khỉhồ
phân
tích
vỉdeo
TN
sự
nỗ
lực
của
chủ
thể
khi
tương
táchành
với
đối
tượng
để
giải
quyết

Dụng
nhiệm
cụ
vụ
Phương
vấn
đề
vậttưởng

khối
lượng
của
vật
nên
tiến
như
sau:
Kéo
hai
lực
kế
đang
được
móc
vào
nhau
rồi
đọc
các
số

chỉ
của
2
lực
kế
đó.
+
Dừng
đồng
bấm
giờ
để
xác
định
thời
b) Ý

phạm
khỉ
soạn
thảo
thiện
sản
phẩm
phục
vụ
cho
công
tác
dạy

học
đặc
biệt

dạy
học
theo
kiểu
giải
quyết
Nhận
xét:
về
phương
án
này
thì

ràng
việc
đọc
giá
trị
lực
kế
rất
khó,
thao
tác
của

mỗi
vật
rồi
tính
độ
lớn
của
lực.
tương
ứng
rồi
lập
tỉ
số

so
sánh.
-vật
Chọn
phương
án
dùng
Tracker
để
tính
Yêu
cầu
các
nhóm
khác

lắng
nghe

nhờ
phần
mềm
Tracker
trong
trường
hợp
hai
xe

khối
lượng
mi
=
3m;
mức
độ
tiếp
theo.
Vậy
vật
biến
đổi
vận
tốc
nhanh
hay

chậm
(gia
tốc
lơn
hay
nhỏ)
dụng,
còn
lực
kia
gọi

phản
lực.
Cùng
loại
lực

mối
liên
hệ
như
thế
nào?
Chúng
Giai
đoạn
1:
Làm
nảy

sinh
vẩn
đề
?Ở
Làm
thế
nào
để
kiểm
tra
những
giả
phàn
mềm
phân
tích
video
Tracker.
nhận
thức
vấn
đề
vụ. lên
hình
TN
trên
- HS
Trong
thiên
nhiên,

khi-Nhận
vật
Anhiệm
tác
trí,
TừGhi
cách
hai
hiện
tiến
tượng
hành,
những
trên
em
cóm
liệu
nhận
cànxét
thunhận
nhập,
cách
lítrải
dữ qua
liệu.
+Nhóm
3xửchấm
điểm
nhóm
2dụng

+
TH
2:
mi
=Làm
2m;
m2dữ
=
nghiên
cứu.
Sự
phát
triển
tính
tích
thức
được
ba
mức
độ:
tính
tích
TN
án
TN
gian,
dùng
thước
đolực
quãng

đường
rồi tính
Giai
đoạn
1:
nảy
sinh
vẩncực
đềchỉ
Nhận
xét:
Với
phương
án
này,
ta
đọc
được
giá
trị
khi
kế
đứng
yên.
m2=m
vấn
đề.
đo
quãng
đường


thời
gian
rất
lâu,
sai
số
lớn.
gia
tốc
rồi
tính
lực
của
hai
vật.
Thực
hiện
giải
pháp.
chấm
điểm
cho
nhóm
khác.
phụ
TH
thuộc
2:
m2

những
=
2(mxe+m)
yếu
tố
nào?
Giả
sử
một
ngày
các
em
đang
đường
đigiá,
học
về,
gặp
một
bác nông
dânánđang
ta
sẽ theo
cùng
tìm
hiểu
ttong
bài
hôm
naytrên

Vậy
chúng
córút
những
đặc
-vật
Cùng
cùng
độ
lớn
ngược
thuyết
ừên?
HS
động
nhóm,
đềnhưng
xuất
phương
Bhoạt
một
thì
vật
cũng
tác
dụng
gì?Quan
sátem
TN


thể
ra
kết
luận
về
phương

chiều
của
2Như
xeB
+Theo
Tham
gia
thực
hiện

xử
lí và
thí
nghiệm.
3.1.2.
Nhiêm
vu2.20
+Nhóm
4lực
nhóm
3giữa
cực
táiCho

hiện,
tính
tích
cực
vận
dụng
tính
tích
cực
sáng
tạo.
vậy,
tính
tích
cực

hình
taphụ
nhận
xét
giá
trị
của
lực

một
sốchấm
thời
điểm
như

sau:
HS
phân
tích
một
số
hiện
tượng
thực
tế:
chèo
thuyền,
va
chạm
2lên
viên
a.
Kiểm
nghiệm
HS
tích
cực

phát

biểu:
thuộc
vào
lực
tác

dụng

khối
lượng.
Phương
án
2:
tương
tác
giữa
hai
lực
kế
chuyển
động.
*GV
giao
nhiệm
vụ:
+
Phương
án
2:
Nhóm
HS
đề
xuất
phương
án
thay


kéo
bằng
lực
kế

thể
Cuối
cùng,
GV
trình
bày
kết
quả
TN,
Tiến
hành
thí
nghiệm
theo
các
giải
pháp
đã
đưa
ra.
đẩy
một
xe
lúa

rất
nặng,
bác
ấy
mệt

nhờ
các
em
giúp
đỡ.
Các
em
sẽ
làm

để
giúp
điểm
gì? số
chiều.
TN,
trình
bày
cụđược
thể của
vào học
phiếu
họctrong
vật

một
GV
chính
xác
hóa
câu
trảbảo
giới
Sử
dụng
phần
mềm
Tracker
vẽ
đồ
thị
của
2A
xe,
xác
định
tốc
a4sinh
của
2tập.
xe. thấy
một
những
tố
làlời


sở
để
thành
tính
sáng
tạo
quá
+Trong
Trình
bày
kếttyếu
vệvà
kết
quả,
rút
ra
kết
luận.
+Nhóm
1lực.
chấm
điểm
nhóm
bi,
đẩy
nhau
giữa
2quả,
người

đang
trượt
patin,
đập
tay
bàn
thấy
nhận
- sựtrong
Tại
thời
điểm
=tốc
0,067s

Fl
=
-hình
0,552
Nlực

F2
=vàvào
0,581
Ngia
Vậy,
sự
biến
đổi
vận

(gia
tốc),
khối
lượng
của
vật
lực
tác
dụng
lên
vật

quá
trình
TNSP,
tôi
đã
thực
hiện
những
nhiệm
vụ
sau:
Tổđau...
chức
dạy
học
hai
cùng
Treo

hai
lực
kế
móc
vào
nhau,
thông
qua
sợi
dây
vắt
qua
ròng
rọc.
Hai
lựcmối
kế
dùng
gia
trọng
vắt
qua
ròng
rọc.
Sử
dụng
cổng
quang
để
đo

khoảng
thời
gian
vật
đối
chiếu
với
kết
quả
của
các
nhóm

4:
Tiến
hành
TN

giải
quyết
vấn
đề
bác
ấy?
ÝHai
tưởng

phạm
-HĐ
Các

nhóm
hãy
thiết
kế
phương
án
TN
lực
trên
được
gọi

cặp
lực
Không
cân
bằng
nhau

chúng
đặt
2:
Đề
xuất
giả
thuyết
thiệu.
Hai
lực
đó

gọi

hai
lực
tương
Sotương
sánh tác
gia
tốc
xe
từliên
đó
so
sánh
được
độ
lớn
của
lực
tương
tác
2 xe nên trong
trình
nhận
thức.
Vì2về
mối
tính
tích
cực


tính
sáng
tạolígiữa
như
trên
Vận
dụng
kiến
thức:
lực
giữa
các
cócó
tính
hỗ


quan
hệ
mật
thiết
vói
chương
liên
hệ
như
thế
thức
nào?

“Định
luật
tahệ
sẽ
IIcùng

Định
tìm
hiểu
luật
trong
III
Niu-tơn”
- nay.
Vật
10nhau.
theo
đúng
như
phương
Tại
điểm
tChúng
=vật
0,ls
Flgiữa
=tương
- 0,259
N


F2
= bài
0,269
NTiến
- TH
2kiến
:thời
F2
=
2mg
Giai
đoạn
2:
Phát
biểu
vẩn
đề
cần
giải
quyết
theo
phương
thẳng
đứng
hướng
xuống
dưới.
hành
đọc
chỉcổng

của
chuyển
động
từ
cổng
quang
này
tới
cổng
quang
kia,
cóhôm
khoảng
cách
giữasố
hai

cho
điểm.
*
TH
2:
Bố
trí
TN
như
hình
vẽ
để
kiểm

tra
các
giả
thuyết
trên.
Sở

ta
nên
chọn
con
đường
thực
nghiệm
để
xây
dựng
nội
dung
này

kiến
thức

Đại
diện
nhóm
lên
nhận
dụng

cụ
TN
TN
Giai
đoạn
2:
Phát
biểu
vẩn
đề.
trực
đối
vào
hai
vật
khác
nhau.
tác
giữa
hai
vật.
-tích
HS
ổn
định
chỗ
tiêu
chí
đánh
giá

tính
sáng
tạo
sẽcó
cómối
yếu
tốáp
cực.
Dụng
cụ
Phương
Tham
gia
vào
việc
tìm
ra
phạm
vi
dụng
của
kiến
thức

áp
dụng
được
kiến
tiến
trình

đã
soạn
thảo.
GV
dạy
học

sự
hỗ
trợ
của
máy
vi
tính,
giáo
án
được
thiết
kế
Vấn
đề
đặt
ra
là:
Gia
tốc
liên
hệ
như
thế

nào
với
lực
tác
dụng
lên
vật

2ỉ
Đề
xuất
giả
thuyết
hai
lực
kế.
Chia
- lớp
Tại
thời
điểm
cácđược
nhóm,
t = 0,133s

Flđó
= -rút
0,08
N và xét.
F2nghiệm

= 0,10 N (Dấu trừ thể hiện vật và
quang
cóthành
thể
tính
gia(mỗi
tốc
anhóm
từđịnh
raKiểm
nhận
-Yêu
cầu
HS
trình
dung
không
cholực
phép
GVbày
nêunội
ra nội
dung
định
luật.
Vậy
tương
tác
giữa
các

vật

mối
liên
hệ
với
nhau
như
thế
Điểm đặt,
- TH
3:trình
m3
=đã
3(mxe+m)
Nhận
xét:
Với
phương
án
này
khó
quan
sát
được
số
chỉ
của
lực nào
kế. về:


2:
Đề
xuất
giả
thuyết
Xét
trong
tiến
trình
dạy
học
kiến
thức
vềra
Các
định
luật
Niu-tơn
cóánvận
dụng
TN
TN
thức
trong
những
trường
hợp
cụ
thể,

liên
hệ
kiến
thức
vào
thực
tế.
theo
quy
được
nêu
ra

chương
2.
khối
lượng
của
vật.
Mối
quan
hệ
này

thể
chia
thành
2
vấn
đề:

Nội
dung
định
luật:
Gia
tốc
của
một
vậtliệu
khoảng
4-5
HS)
GV:
Gia
tốc

mối
liên
hệ
như
thế
nào
với
lực
tác
dụng?
Nhận
xét:
Phương
án

này
khả
thi
hơn.
Tuy
nhiên,
việc
tính
toán

xử
lí số
hai lực ngược
chuyển
động
ngược
chiều
dương)
luật.
Nếu
tiến
hành
TN
vớitác
các
sốtạo.
liệu
đolăn.
đạc được thì căn cứ vào đó, HS có thể xây dựng
phương,

chiều,
độ lớn?
Tiêu
chí
đánh
giá
tính
sáng
Phương
án
3:tích
Tương
giữa
hai
xe
Gia
GV
dạy
tốc
phân
học
của
một
phát
ưu,
vật
hiện
nhược



lực
giải
điểm
tác
quyết
của
vấn
từng
đề,
ứng
với giả
mục
đích đánh giá tính tích cực
HS
đề xuất
thuyết
3.2.?kiểu
Đổi
tượng
của
thực
nghiệm

phạm
Vấn
đề
1 hình
: thời
Mối
quan

hệ
giữa
gia
tốc
alực

lực
tác
dụng
F.lớn.
cùng
hướng
với
lực tácđối
dụng lênnhau
vật. Độ
Hoạt
động
vận
dụng
kiến
thức.
mất
nhiều
gian.
Kiểm
nghiệm
Giai
đoạn
3:

Giải
quyết
vẩn
đề
chiều
Ý
kiến
thứ
nhất:
Gia
tốc
càng
lớn
thì
tác
dụng
càng
Từ
2.20
ta
nhận
thấy
đồ
thị
lực
tương
tác
của
2
xe

qua
Từ
các
hiện
tượng
trên,
ta

nhận
xét
đượcquyết
mối quan
hệ giữa gia tốc a với lực tác dụng F, giữa luôn
gia tốc axứng
và khối lượng
Giải
vấnlănđề:
Hai
xe
được
nối
với
nhau
bằng
sợi
dây
chỉ,
giữa
hai
xe


một

xo
đang
bị
dụng

sáng
lên
tạo
vật
của
cógiới
mối
học
liên
sinh,
hệ
chúng
nhưsư
thế
tôi
đã
xác
*HS
định
thảo
những
luận

thành
nhóm,
tố cần
đưa
đánh
ra em
giảgiá.
TừKhê
từng
phương
ántượng

thiệu
phương
án
mới.
Dựa
vào
các
hiện
tượng
trên,
thấy
Đối
thực
nghiệm
phạm

học
sinh

lớp
10
trường
THPT
Yen
lớn
của
gia
tốc
tỉ
lệ
thuận
với
độ
lán
của
Câu
1:
Khi
vợt
đập
vào
quả
bóng
tenis
thì
xảy
ra
hiện
tượng

gì?
Hãy
giải
thích
hiện
Xuất
phát
từ
các
hiện
tượng
thực
tế,
HS
biết
được
2
lực
tương
tác

điểm
đặt
Từ
+

những
gia
tốc
phân


lực
tích
tác
trên,
dụng
GV

các
đề
xuất
đại
lượng
phương

hướng
án
dùng
do
phần
đó
hướng
mềm
của
phân
véc
tích

m
m

trục
OF

mọi
thời
điểm.

vậy,
lực
tương
tác

cùng
giữa
hai
xe

như
nhau.
Ý
kiến
thứ
2:
tốc

lực
dụng
cùng hướng

vềchính

quan
hệ
giữa
haitác
lực
tương
GV
xácGia
hóa
vấn
đề.
Kiểm
nghiệmcác kết quả thu được từ suy
+mối
Đềthị
xuất
được
phưomg
án
thí nghiệm
kiểm nghiệm
mbằng
đồ
hoặc
tính
toán.
nén. Đốt
sợi chúng
chỉ, 2 xe
ra và

động
chiều.
Dùng
chiềuqua
dài
thành
tố đó
tôibịlạibậttiếp
tụcchuyển
xác định
cácngược
tiêu chí
giá thước
cụ có:
thểđothông
nào?
thuyết
hai
lực
tương
tácđánh
giữa
hai
vật
Thanh
Ba
- Phú
Thọ.
lực


tỉlực
lệFnhau
nghịch
khối
lượng
của
vật.
tượng
đó?
trên
2 vật
khác
nhau,
cùng
phương,
ngược
chiều,
khác
vềcụvới
độ
lớn.
Từ
kinh
nghiệm
cuộc
sống,
HS

thể
đề

xuất
được
những
điều
sau:
video
Tracker
giúp
cho
việc
giải
quyết
các
giả
thuyết
được
thể


ràng
hơn
về
gia
tốc
ã

mối
liên
hệ
như

thế
nào
với
hướng
của
tác
dụng
F
?
phương
tác.
FAB

FBA
về:
cn
‘-Q—ạ
Ý
kiến
thứ 3:
và lực
tác=dụng
cùng
hướng
tỉ lệđộ
thuận với nhau.
Hay:
ĩ\ ~Gia
-Ftốc
3: mi

3m; m
hai lựcvà
khác
luận
líluận:
thuyết.
2 + TH
2= m
Hình
3.1.
GV
hướng
dẫn
HS
đề
xuất
giả
thuyết
định
luật
II
NiuKết
ã
=

hay

=

quãng

đường
vậthành
chuyển
động,
dùng
cổngvấn
quang
điện
thời
ta đo được
*biểu
Kiểm
tra
các
giả
những
hiện
vi thuyết.
của
học
sinhquyết
trong
quá
trình
họcđotập.
Cụgia.
thể Từ
nhưđó
sau:
HĐlí2:

4:
Tiến
hành
thí
nghiệm
và thông,
giải
đề.
Thực
nghiệm

phạm
được
tiến
hành
đối
tượng

họcvới
sinh
lớp F10A3.
HS
Câu
Trong
một
tai
nạn
giao
một
ôtrên


tải
đâm
vào
một
ônhư

con
đang chạy
+
Theo
Đe
xuất
hình
được
2.22
ta
giả
nhận
thuyết.
xét
giá
trị
của
lực
ởđặt:
một
sốđộ
thời
điểm

sau:
mặt
luận

cả
về
mặt
phương
pháp
dạy
học.
Vật
chạy
theo
hướng
của
lực
tác
dụng
hay
ủvà
cùng
hướng
F
Điểm
đặt
trên
2
vật
m


Điểm
Gia
tốc
đặt
của
một
vật

khối
lượng
của
+
Độ
lớn
của
gia
tốc
ã
phụ
thuộc
như
thế
nào
với
lớn
lực
tác
dụng
kiến

thứ
4:
Gia
tốc

lực
tác
dụng
cùng
+
hướng

cùng
hướng
độ
lớn
với
của
F
chúng
+
F
càng
tỉ
lệ
lớn
thuận
thì avới
lớn
Kiểm nghiệm

:HĐ
F3
=
+ 3của
Kiểm
tra
hai
cùng
phương,
ngược
HS đềđộxuất
cách:
gia- TH
tốc
tơn
2 vật.
3 ĩ3mg
Đề
Biếtlực
xuất
khối
phương
lượng
hai
án vật
TN.
từ đóchiều.
tính được
lớn 2của
2 lực.

+
Đề
xuất
được
phưong
án
TN
để
kiểm
tra
hệnhận
quả
được
suy
ra từ
thuyết.
lớp
trên

HS
lớp
đại
trà,

trình
độ
tương
đương
nhau.
Trong

quá
ngược
chiều.
Ôthu

nàophần
chịu
lực
lớn
hơn?
Ô

nào
gia
tốc
lớngiả
hơn?
Hãy giải
+có
Lực
càng
lớn
thì
xe
tăng
tốc
càng
nhanh
hay
a tỉđược

lệ
với
- Xử
Gợi
ý2m;
HS
sử
dụng
mềm
Tracker:

video
được
các
giá
trị
của
ai,gia
a2,
HS
a3.
ghi
nhận.
Phương:
cùng
phương
vật
Phương
đó
mối

hên
hệ
như
thế
nào?
mi
=
m2.=
m
Sau
thời
gian
5thuận
phút,
đạiaF càng
diện nhỏ
nhóm lên
nhau
khi
khối
lượng
không
đổi.
Vấn
2:
Mối
quan
hệ
giữa
độ

lớn
của
tốc
¿và
khối
lượng
m. thì
càng
lớn
+
m
càng
lớn
a~F
-đề
GV
nhận
xét
các
phương
án
TN
lượng
của
vật.
Nhận
xét:
Phương
án này
tiến4 hành

đo nhóm
nhiều tiến
lần vì
vậyTN
saitheo
số lớn,
nhiều


này,
GVliên
chia
thành
nhỏm.
hành
các mất
phương
*thích.
GợiGia
ý HS
lời.
GV:
tốcttả

mối
hệ
như
thế
nào
vớiCác

khối
lượng.
IIIlóp
Chiều:
ngược
chiều
?Làm
vẽ ,đồ
thị
nào
để
xác
định
gia
tốc
a.
?
Chiều
trình
bày.
tương
tự TN
1tốc ãvề
của
các
nhóm
ưu,
nhược
Độ
lớn

của
gia
có:mối
liên
hệ: a2
như
thếrôi
nào
khốiluận
lượng m của vật.
nghiệm
Kiêm
ưa
lệ
giữa
—và
:nhóm
——và
aiđề
: Kiểm
a3
rútvới
ra
kêt
thời
gian
đểtỉyêu
xử

số

liệu.
* Một
GV
càu
các
HS
hãy
xuất
phưomg
án
TN
để
kiểm
thuyết
cầu
HS
tiến
hành
xử

số
liệu.
-Yêu
Gia
tốc

lực
đều

các

đại
lượng
án
đã
đề
ra.
Câu
3:
vật
đang
nằm
yên
ừên
mặt
bàn
nằm
ngang.
Tại
sao
cótra
thểgiả
khẳng
' cách ntị
nt
ĩìĩj
ĐộVẽlớn:
đồ1khác
thị nhau.
(x,t) ừongtađó


ghi
giáđịnh
trị
Độ
lớn
Tính
được
a,
nào
để2 kiểm
điểm.
Vẽ
đồ
thịHình
ta làm
thu2.22.
đượcĐồ
giathị
tốc
ai,
a2
lực tương tác (F,t) của 2 xe sau khi khớp
đã
nêu
ra.
rằng -bànHướng
đã tác dụng
mộtlựa
lựcchọn
lên nó?

- của phương trình At 2 +Bt + C .
cho HS
phương aA,B.C
hàm
Tính ra giá
trị Fi = miai; F2 = m2a2
m
trong trường hợp hai xe cóVkhối lượng m J = 3m; m2=m


74
75

Giao nhiệm
Nhóm
ltrình vụ:
bày:- nhóm 1, 3 đề xuất phương án TN kiểm tra giả thuyết 1
- nhóm
phương
tra giả
thuyết
2
+ Kiểm ừa ã cùng hướng
với 2,4
F đề
: taxuất
có thể
quan án
sátTN
từ kiểm

các hiện
tượng
vì trên
HS các
tích đứng
cực thảo
phương
án nghĩa
TN saolàcho
nhiên,theo
do
thực
tế, nhóm
vật đang
yênluận
bắt tìm
đầu tòi
chuyển
động
giaphù
tốc họp.
a>0, Tuy
xe chạy
chưa được
tiếpdụng
xúc đồng
nhiềunghĩa
với phương
dạy học
GQVĐ

hướng
lực tác
với việcpháp
ã cùng
hướng
với Fnên các em còn nhiều bối
rối khi+ định
xây dựng
phương
Do đó
GVcân
phảiđểtheo
dõi từng
nhóm
Kiểmhướng
tra a tỉviệc
lệ thuận
với F:
nhóm án
nàyTN.
đề xuất
dùng
đo khối
lượng
của
và hướng
dẫnlực
cáckếem.
xe,
sử dụng

móc vào xe cho xe chạy rồi đọc giá trị của lực kế thu được giá trị
của lực kéo. Dùng thước đo quãng đường chuyển động, dùng cổng quang điện để đo
thời gian từ đó tính được a. Thực hiện nhiều lần với các giá trị của lực F khác nhau.
Cuối cùng xét tỉ số của các lực tác dụng và tỉ số của các gia tốc.
Nhóm 3 trình bày:
+ Kiểm ừa ả cùng hướng với F : Dừng lực kéo chiếc xe lăn ừên mặt bàn nằm
ngang, quan sát thấy xe chuyển động theo hướng của lực tác dụng. Kết luận gia tốc
cùng hướng với hướng của lực.
+ Kiểm tra a tỉ lệ thuận với F: nhóm này đề xuất thay vì kéo bằng lực kế, dùng
gia trọng vắt qua ròng rọc để xác định được lực tác dụng là trọng lực của gia trọng. Sử
dụng thước đo để đo khoảng cách, sử dụng cổng quang điện để đo thời gian rồi tính
được gia tốc. Thực hiện nhiều lần với những giá trị của lực khác nhau.Cuối cùng xét tỉ
số của các lực tác dụng và tì số của các gia tốc.
* Với giả thuyết 2: Kiểm tra gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Nhóm 2 trình
bày:3.2. Các nhóm HS thảo luận đề ra phương án TN
Hình
Địnhcủa
luậtvật.
II Niu-tơn
Dùng cân để xác kiểm
định chứng
khối lượng
Dùng lực kế móc vào vật và kéo vật
Saulực
5 phút
thảo
tíchđồng
cực, hồ
đại bấm

diện giờ
nhóm
với một
không
đổi.luận
Dùng
để lên
xáctrình
địnhbày.
thời gian, dùng thước đo
yêutừcầu
lắnggianghe
vàThực
góp hiện
ý chotưong
nhómtựbạn.
Cụ thể:khối
nhóm
2 chấm
quãngGV
đường
đó cả
tínhlớp
được
tốc a.
với những
lượng
khác
điểm nhóm
1, không

nhóm 3đổi.
chấm
điểm
nhóm
nhóm
chấm
điểm
nhóm
nhóm
chấm
nhau,
lực kéo
Cuối
cùng
xét 2,
tỉ số
của4các
khối
lượng
và tỉ3, số
của 1các
gia
điểm nhóm 4.
tốc.
nhóm
bắt đàu trình bày sản phẩm của mình.
NhómCác
4 trình
bày:
* Với giả thuyết 1: kiểm ừa gia tốc cùng hướng với lực tác dụng và độ lớn của

chúng tỉ lệ nhau


77
76
78

khó
thểviệc
đọc
số dụng
chỉvào
của
lựcmềm
kế. Nếu
cổng
quang
điện
để tính
thời
gian
vàxe
dừng
điểmcócủa
Treo
gia sử
trọng
phần
một
đầu

dây
này dùng
vắt
là các
qua
em
ròng
sẽ
rọc,
xử líđàu
số liệu
dây
còn
nhanh
lạihơn
gắn
việc
với
bố
lăn
trí
thước
chạy
bằng trên
cổng
để đo
máng
quang
quãng
nằm

điện,
đường
ngang
hơnrồi
nữa
íttính
ma
thuasát.
thì
thập
Dùng
sẽđược
mấtcân
thời
nhiều
đểgian
xác
số liệu
để
định
xác
cụkhối
định
thể.lượng
gia tốc
của
a. xe. Dùng
Nhóm
3: cũng
như

1, phương
án
kiểmthước
tra ađể
cùng
hướng
F được
cổng quang
điện
đểnhóm
đo thời
gian
dùng
đochuẩn
quãngbịvới
đường
từ
đóchấp
xác
định
Tuy
nhiên,
để
làm
được
việc và
này,
mỗi
nhóm
phải

1 máy
vi tính
đã nhận,
cài
về
được
giaphần
tốcánmềm
a.kiểm
Thực
tra
hiện
alàm
tỉtương
lệnày
thuận
tự với
với
F, các
khối
lượng
đã
làm
khác
tốtnhau.
hơn trong
Cuối việc
cùngbố
xéttrítỉ thí
số

đặtphương
sẵn
(việc
GV
đã các
nhắc
từem
giờ
trước).
nghiệm
để4:cóTiến
giá hành
trịvàcủa
lựccủa
kéo.
của các
khối
lượng
tỉ TN
số
cácTuy
gia nhiên,
tốc. cũng như nhóm 1, việc xác định gia tốc

cũng rất
thời
lưubịý của
với các
nhóm
này là trong TN này vật cần khảo sát ở

GVmất
kiểm
tra gian.
ý thứcMột
chuẩn
nhóm.
đây là hệ (xe và gia trọng) chứ không phải chỉ nguyên xe.
Các nhóm đã chuẩn bị đầy đủ.
Nhóm 2: Với phương án của nhóm 2 việc dùng cân để cân khối lượng: làm được. Việc
- GV hướng dẫn HS thực hiện xử lí số liệu dựa vào phần mềm Tracker.
dùng lực kế để kéo vật với một lực không đổi: rất khó làm. Việc dùng đồng hồ bấm
- Các nhóm copy video TN từ GV và tiến hành thực hành trên máy tính. Nhóm
giờ để xác định thời gian: sai số lớn. Vậy, phương án này không khả thi.
1,3: kiểm tra a tỉ lệ thuận với F
Nhóm 4: Việc bố trí TN khả thi hơn, tuy nhiên cũng như nhóm 1 và nhóm 3, việc xác
Nhóm 2,4: kiểm tra a tỉ lệ nghịch với m
định gia tốc cũng rất mất thời gian.
GV khen ngợi ý thức tích cực, sáng tạo của các em trong việc thiết kế phương
án TN.
Tiếp đến, GV giói thiệu một số video TN đã được GV ghi hình tiến trình TN.
Có 3 video về kiểm nghiệm gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng, 3 video kiểm nghiệm
gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng. GV giới thiệu cách bố trí và tiến hành các TN này.
Vì đây là những video
mà3.3.
GVCác
đã nhỏm
tự làmtrình
nên đã
lại đầyánđủTN
các thông tin về khối

Hình
bàyghi
phương
lượng và độ dài của thước đo máng thép nằm ngang.
4 nhóm đã đưa ra phương án TN, các nhóm khác đã rất chú ý lắng nghe và tích cực
GV giới thiệu cách xử lí số liệu bằng phần mềm phân tích video Tracker. GV giới
trao đổi nhóm.
thiệu về ưu và nhược diêm của phàn mềm này. Với phàn mềm này, các em không
GV yêu cầu các nhóm nhận xét và cho điểm nhóm bạn, phần này các em tuy chưa
được làm TN cụ thể, tuy nhiên nếu nhóm nào muốn làm TN thì có thể thu xếp một
quen với việc đánh giá và cho điểm song các em rất hứng thú tìm kiếm ưu nhược
buổi ngoài giờ lên lớp tôi sẽ hướng dẫn. Ưu
điểm của từng phương án.
Sau cùng, GV nhận xét phương án của từng nhóm:
3.4.traHSả tiến
TNvới
với Fphần
- Nhóm 1Hình
: Kiểm
cùnghành
hướng
phầnmềm
nàyTracker
các em Vì
làmlần
rấtđầu
tốt được
chúng ta
tiếpthể
xúclập

vớiluận
phần
mềm
phân
tích
videotranên
nhiều
bỡcác
ngỡem
trong
việc tiến

như
nhóm
này.
Kiểm
a tỉHS
lệ còn
thuận
với F,
đã nắm
đượchành
việc
TN và
xửđịnh
lí sốnhững
liệu. GV
phải
các nhiên
em từng

làm.ánMặc
vậy,
các lực
em kế
phải
xác
gì và
đohướng
nhữngdẫn
gì, tuy
vớibước
phương
này,dùnếu
dùng
rất xác
hăngđịnh
hái giá
tham
động khi kéo vật thì sẽ rất
để
trịgia
củahoạt
lực trong


79

nhóm. Hầu hết các thành viên trong các nhóm đều rất tích cực tranh luận, nêu ý kiến
riêng của mình.


Hình 3.5. GV hướng dẫn HS tiến hành TN với phần mềm Tracker
Sau 10 phút đại diện các nhỏm lên trình bày.
Hầu hết các nhỏm đều biết vẽ đồ thị bằng phần mềm Tracker. Tính được giá trị của
gia tốc a. Rồi rút ra kết luận cho các giả thuyết của nhóm mình.
GV lưu lại kết quả các nhóm.
Sau cùng, GV đưa ra kết quả chính thức.
So sánh với kết quả các nhóm, GV có lời khen ngợi vì hầu hết các em đều đã
biết làm, các em đã dần làm quen với cách sử dụng phần mềm này. Các em đã thấy
được ưu, nhược điểm của nó. Và đặc biệt, các em đã rất hứng thú với cách làm này.
Một số nhóm còn có những HS lần lượt đòi thực hành lại trên máy vi tính với TN của
nhóm mình để quen cách làm.
* Kết luận: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của
gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.


80
81

Hiện tượng
đập tay vào bànã thấy
ràng tay tác dụng lực vào bàn,tại sao ta lại
Biểu thức:
= — đau.
hay FRõ
= mã
m
thấy đau?
Từ haiHĐ
hiệnvận
tượng

trên,
emthức
có nhận xét gì?
dụng
kiến
Hầu hết
trả bài
lời tập
được.
tác ừa
dụng
lênnắm
vật kiến
B một
lựcvàthìvận
vậtdụng
B cũng
dụng
GVHS
giao
choKhi
HSvật
để A
kiểm
việc
thức
kiếntácthức
lên vật
một
lực.

của
cácAem
như
thế nào.
GV chính
hóa
câudụng,
trả lời
giới
thiệu:
đóquyết
gọi làbài
haitập
lựcrấttương
tácsau
giữa
Các xác
nhóm
vận
cácvàem
đều
tiến Hai
hànhlực
giải
nhanh
đóhai
1
vật. lên bảng trình bày.
bạn
HD nhận

2: Đềxét
xuất
giảgiải
thuyết
GV
cách
bài tập sau đó củng cố kiến thức.
Từ các hiện tượng trên, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai lực tương tác về:
3.5.2.
Diễn biến giờ học thực nghiệm kiến thức “Định luật III Niu-tơn”
Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn?
HĐ lĩ Đăt vẩn đề
HS tích cực dơ tay phát biểu, hầu hết HS đều đưa ra ý kiến.
* Cho HS quan sát, và yêu cầu HS nhận xét hiện tượng hai người trên giầy trượt
Hai lực tương tác có
patin, người đứng sau đẩy người đứng trước.
+ điểm đặt khác nhau
- HS trả lời: hiện tượng: người đứng trước chuyển động về phía trước, người
+ cùng phương
đứng sau chuyển động về phía sau.
+ ngược chiều
+ khác độ lớn.
HĐ 3 ĩ Đề xuất phương án TN
Làm cách nào để kiểm tra các giả thuyết trên?
HS đưa ra ý kiến: Trong 4 giả thuyết trên thì đặc điểm về điểm đặt của lực không cần
tiến hành TN kiểm tra vì lực tác dụng khi đặt lên vật khác. Chúng ta có thể suy luận từ
việc quan sát các hiện tượng thực tế.
GV chấp nhận lí luận mà HS đưa ra.
Vậy, còn 3 giả thuyết còn lại, làm cách nào để kiểm tra điều đó?
GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy thiết kế phương

án TN kiểm tra các giả thuyết đã nêu.
Các nhóm nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm tích cực.
Hình 3.6. GVcho HS quan sát và nhận xét hiện tượng *
Tiếp theo, GV yêu cầu HS đập tay vào bàn.
- HS thực hiện và kết luận thấy đau tay.


92
84
87
85
89
88
86
82
93
90
91
83

Sau
thời
5thuyết
phút,
đại
diện
các
nhóm
lên
trình

bày
quả.
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
KẾT
LUẬN
+
-Đánh
Các
Nhóm
phân
1gian
:thực
tích
Dùng
sau
2nhóm
quá
lực
kế
trình
kéo
thực
nhau.
nghiệm
Quan
phần
sát

lán
làkết
các
chiều
phân
tích
dạng
định
của
tính
mỗi

đánh
13. đưa
giá
Duy
Tuyên
cả
mặt
(2008),
định
tính
Phương

định
pháp
lượng
dạy
tính
học

truyền
quả
thống
của
tiến

trình
đổi
mới,
dạyHS
Nxb
học
với
Các
oThái
thao
HS
Quan
tác
không
phân
thí
hứng
tích
nghiệm
thú
video:
với

giải

việc
thích
làm
PHỤ
TN
hiện
LỤC
tượng
213ohiệu
3.7.HS
thiết
Với
phương
bị,...)
rađược
được
ởsát
án
nhà
giá
TN
giả
trường
của
nghiệm
phổ
về
thông
mối
4:


Các
phạm
quan
hiện
em
hệ
nay.
PHỤ
đã
giữa
Trong
đề
LỤC
đại
ra
được
lượng
quá
4phuomg,
trình
việc
a,
F,
tổ
cho
m;
chức
về
2 biến

vật
mối
tiết
tương
quan
dạy
tác.
hệ
thực
giữa
Đã
Sau
cùng,
GV
nhận
xét

đưa
ra
kết
luận.
Bước
HƯỚNG
Sau
khi
1:PHIẾU
đã
Mở
PHIẾU
DẪN

tiến
phim:
CÀI
hành
ĐIỀU
Click
ĐẶT
dạy
TRA
vào
học

HỌC
một
sử
DỤNG
để
SINH
số
chọn
kiến
VỀ
PHẦN
thức
video
THÍ
về
MỀM
cần
NGHIỆM

các
phân
định
TRACKER
tích
VẬT
luật
Niu-tơn,

chúng
PHIẾU
ĐÁNH
GIÁ
TÍNH
TÍCH
cực,
SÁNG
TẠO
CỦA
HỌC
SINH

việc
xo
đánh
suy
ra
giá
phương
chất

lượng
chiều
kiến
của
thức
hai
lực

tương
HS
lĩnh
tác.
hội
Đọc
được
số
chưa
chỉ
của
cụthí
thể
hai

lực
mới
kếphần
suy
chỉ
thông
ra

độ
thiết
oRút
Giáo
bịThiết
thí
racuốn
dục,
kết
nghiệm.
bị
thí
luận

nghiệm
Nội.
ĐIỀU
chất
TRA
lượng
GIÁO
kém
VIÊN
không
VỀ
tiến
THựC
hành
TRẠNG
được

DẠY
nghiệm
HỌC
hai
sự
xác
bị
lực
định
lôi
tương
được
tác
vào
phương,
dựa
hoạt
trên
động
chiều
kinh
GQVĐ,
của
nghiệm
2open
vật.
đáp
cuộc
Đã
ứng

sống.
bước
được
đàu
hầu
làm
hết
quen
các
được
nhiệm
với
vụ
nhận
mềm
thức
Các
kết
quả
của
luận
văn
1.
Nguyễn Minh Dũng (2014), Xây dựng và sử dụng thiết bị thỉ nghiệm kết
Kết
Trong
mọi
trường
họp,
khi

vật
A
tác
dụng
lên
vật
Bnhững
một
lực
Bước
2:
Chọn
ảnh
đàu
cuối:
kéo
chuột
vào
start
frame
vàcàn
end
frame
để
chọn
điểm
dựa
trên
các
video

đã
ghi
hình
lại
tiết
học,
đối
chiếu
với
các
tiêu
chí
đánh
giá,
thu
lớn
qua
Câu
của
một
8:
Theo
hai
số
lực.
bài
kinh
tập
nghiệm


bản.
của
Do
thầy
đó
cô,
để
kết
học
luận
sinh
được
thường
chính
gặp
xác
khó
soạn
khăn
thảo
vàdụng
một
sai này
lầm
hệ

14.tôi
Xây
Trang
dựng

web:
hệ
/>thống
các
bài
tập
thực
hành
sau
nội
dung
bài
học
để
HS
vận
tốt
oluận:
Các
líquá
do

khác:.................................................................................................
THIẾT
BỊ
THÍ
NGHIỆM
KIẾN
THỨC
ĐỊNH

LUẬT
II,
HS
đặt
Tracker.
ra,
đề
xuất

Phương
những
được
ýán
giải
tưởng
này
pháp

sáng
khảo
tính
tạo
khả
sát
mới.
định
thi.
Tuy
luật
nhiên,

II,
định
để
luật

thể
III
Niu-tơn.
thực
hiện
Cụ
phương
thể.
án
Sau
trình
thực
hiện
các
nhiệm
vụ
của
đề
tài,
chúng
tôi
đuợc
các
kết
nối với máy vỉ tỉnh trong dạy học “Định luật II Niu-tơn ” — đã

Vậtđạt
lí 10
nâng
cao,
thì
vật
B
cũng
tác
dụng
lên
vật
ANiu-tơn,
một
lực.
Hai
lực
này

cùng
cùng
độ
lớn,
Các
em
hãy
trả
lời
các
câu

hỏi
sau
bằng
cách
cách
dấu
Vgiá,
vào
ôchạm
oítđủ

em
đầu

điểm
cuối
của
đoạn
video
cần
phân
tích.
số
liệu

phân
tích
kết
quả
như

sau:
khi
kiến
thức
“Đinh
luật
II,
Đinh
luật
III
Niu-tơn”?
thống
+Cài
bài
Nhóm
tập
phù
2:
Cho
họp

2bố
càn
tương

thời
tác
gian
bằng
kiểm

cách
tra
đẩy
lâu
2dài.
cho
chứng
va
nhau.
15.thập
hơn.
Trang
web:
ĐỊNH
LUẬT
III
NIU-TƠN
Được
các
em
học
cần
Trong
tập
chú
theo
tiết
ýsau
cách
dạy

tiến
định
trình
trí
luật
dạy
TN
II
sao
học
cho
GQVĐ,
thời
để
gian
HS
khảo
từ
tương
sát
chỗ
avật
còn
tác
tỉđánh
lệ
giữa
bỡ
thuận
ngỡ

haivới
(do
xe
Fphải
GV
khi
m
khi
không
dài
vận
để ở
Câu
4:
Thầy

thường
sửvật
dụng
thí
nghiệm
về
thức
“Định
luật
II,
Định
luật
III
Niu-tơn”

1.
Các
tiêu
chí
đánh
giá
tính
tích
cực
1.học
đặt
phần
mềm
kết
Tracker
quả
nghiên
cứu
đây:
ĐHSP

Nội.
3.7.1.
Đánh
giá
tính
cực
của
HS.
/>đằng

ỷphương
hoặc
viết
thêm
ỷtích
kiến
khác
của
mình
vào
những
câu
hỏi
dưới
đây.
Bước
3:nhau.
Chọn
gốc
tọa
độ:
Click
vào
show
or
the
coodinate
axes
để
ngược

chiều
ỈM
=chuột
BA
Dựa
vào
chiều
gia
tốc
của
mỗi
để
ra
chiều
của
lực.
Độ
lớn
3.
Một
sổ
đề
xuất,
kiến
nghị.
đổi,
dụng
máy
HS
quay

đềphương,

xuất
thể
pháp
ghi
này)
được
cách
với
nhiều
sửNÔI
việc
dụng
hình
thảo
lực
trong
luận,
kế-Ĩ
để
thời
suy
kéosuy
gian
nghĩ
xe
sau
tương
đểphương,

xây
tác?
đọc
dựng
số
chỉ
lực
kế
án
được
kiểm
giá
tragắn
giai
đoạn
nào?
ođược
Đặt
vấn
đề
vào
bài
mới
ovật
Thực
nghiệm
ođóhide
Kiểm
traphương
đề

xuất
giả
thuyết
o
DUNG
KÉT
QUẢ
Phân
tích

cấu
trúc

luận
dạy
học
GQVĐ
một
cách
logic
để
làm

sở
định
hướng
Cai
Java:
chay
filejre-7u51-windows-i586.exe

Quỷ
thầy

vui
lòng
cho
biết

kiến
của
bản
thân
về
các
vấn
đề
sau
đây
bằng
cách
/4Kết
8402
html
Ngọc
Hưng
(2014),
chuyên
cao
3.6.2. Nguyễn
quả

thực
nghiệm
sư phạm
Tiết
dạy
học
thực
nghiệm
ởBài
trêngiảng
lớp cho
thấyđề
GV
đãhọc,
cuốnHà
hútNội.
được HS tham gia
Câu
1:độ
nghiệm
Vật
líaviệc
giúp
em
hệ
tọa
cho
vật
cần
khảo

sát.
của
lực
tính
theo
công
thức
F
=
ma.
đócứu
khối
của
2sử
vật
được
xác
về
mặt
líđược
luận,
chúng
tôi
nhận
thấy
cần

sựTrong
nghiên
cụ lượng

thể
về
việc
dụng
các
tài
trị
giả
của
thuyết,
FThí

bỡ
tính
ngỡ
gia
với
tốc
bằng
làm
cách
TN
đo
đểquãng
kiểm
đường
trahọc
giả

thuyết

thời
gian.

rụt
trong
việc
hoạt
Ý
kiến
khác:............................................
Đrè

KTL
GV
giới
thiệu
các
video
đã
được
ghi
hình

cách
bố
trí
TN
hợp
lícác
trong

video.
cho
việc
xây
dựng,
sử
dụng
các
phương
tiện
dạy

kế
tiến
trình
đánh
dấu
V
vàoquá
ôNhân
otrình

thầy

đồng
ỷ chủ
hoặc
viết
thêm
ỷthiết

kiến
khác
mình
vào
những
- Trịnh
Cai Hoàng
QuickTime:
chay
QuickTimeInstaller774.exe
Quan
sát
họcfile
tập
của
HS
theo
tiến
trình
dạy
học
đãcủa
xâykết
dựng,
tôihọc

3.
(2014),
Xây
dựng


sử
dụng
thiết
bị
thí
nghiệm
nổidạy
hoạt
động
nhận
thức
một
cách
tự
nhiên,
động

tích
cực.
Bước
Nhớ
kiến
4:
Chọn
thức
thước
lâu
hơn
chuẩn:

o học
Biết
Nhấn
áp
dụng
chuột
kiến
vào
thức
show,
Vật
hide

vào
orđo
cuộc
create
sống
calibration
opháp,
Phức
tools
tạp,
>
định
trước.
Dùng
cổng
quang
để

đo
thời
gian,
dùng
thước
để
quãng
đường,
đóNiuliệu1obổ
ừợ,
phần
mềm
dạy
Vật
lícảm
trong
quá
trình
GQVĐ
học
tập
của
HS.
động
nhóm,
+
Trong
rụt
tiết
rèthầy

phát
dạy
định
biểu
luật
ýtích
kiến
III
đã
Niu-tơn,
nhanh
chóng
để
khảo
thích
sát
nghi
độ
lớn
với
của
phương
2“Định
lực
tương
hình
tác,
Câu
5:
Theo

quý
cô,
chỗ
khó
nhất
khi
tiến
hành
thí
nghiệm
về
luậttừIII

4:các
Tiến
hành
TN
Chân
thành
071
quỷ
thầy
cô!
nhằm
tổ
chức

nhận
thức
cực,

sáng
tạo
của
HS.
câu
hỏi
Các
dưới
em
đây.

tham
gia
vào
các
hoạt
động
học
tập
(thể
những
nhận
xét
sau:
- hăng
Cai
phan
Tracker:
chay
file Tracker-4.91-windows-installer.exe

với
máy
vi mem
tính
trong
học
“Định
- Vật
10 nâng
ĐHSP
HS
hái
tham
gia
phátdạy
biểu
ý kiến.
Cóluật
70 IIINiu-tơn”
đến 80 % học
sinhlỉ tham
gia cao,
dơ tay
phát
chọn
mất
New
thời
>các
gian

Calibration
onày.
Biếtmỗi
cách
stick
sử>học
dụng
chọn
các
độ
dụng
dài động,
theo
cụ thí
độ
nghiệm
dàicực,
của
thước
chuẩn
trong
khung
tính
được
gia
tốc
a
của
vật.
về

mặt
thực
tiễn,
chúng
tôi
nhận
thấy:
HS
thức
đề
dạy
xuất
học
mới
phương
Qua
án:
dùng
đó
2
lực
sinh
kế
chủ
kéo
nhau,
tích
dùng
2
xe

sáng
tương
tạo
tác
giải
nhau
quyết
sau
các
đó
tơn”

gì?
GV
cùng
cảphương
lớp
thảo
luận
rồi
thống
nhất
công
việc
như
sau:
Thiết
kế,
chế
tạo

được
thiết
bị
thí
nghiệm
Các
định
luật
Niu-tơn
tương
tác
với
máy
vi
hiện

hành
động
giơ
tay
phát
biểu
ý
kiến,
thảo
luận
Câu
1:
Các
pháp

dạy
học

thầy

đã
sử
dụng
khi
dạy
học
thí
nghiệm?
o
Đàm
Các
bài
giảng
được
soạn
thảo
phù
họp
vói
trình
độ
HS,
vói
thòi
gian


với
thực
tế

Nội.
biểu
ýTiến
kiến
với mỗi
câu
hỏivideo
giáo viên nêu ra.
2.
hành
phân
tích
hình.
o
Ý
kiến
khác:...........................................................
Trong
toàn
bộ
chương
trình
Vật

THPT,

nếu
GV
chịu
khó
tìm
tòi,
suy
nghĩ
từ
+
Nhóm
3:
Dùng
2
lực
kế
kéo
nhau.
Phương,
chiều
biến
dạng
của
mỗi

xo

xác
nhiệm
định

vụ
giá
nhận
trị
thức
của
lực
đặt
tác
ra

dụng
tự
tin
của
trao
từng
đổi
xe.
bảo
vệ
ý
kiến

kết
quả
của
mình.
ocó
Đọc

giá
trị hành
tức
thời
của lực
tương
tác
Nhóm
1,3:
Thực
hiện
phương
án

các
nhóm
đãnghiệm
đưa
ra:học
dừng
2dẫn
lựcNxb
kế kéo
tính,
thể
tiến
nghiên
cứu
được
nhiều

thí
về
chuyển
động
có nhau.
độ
chính
nhóm,
ghi
chép...)?
thoại
o
Thuyết
trình
dạy
học

trường.
Các
tình
huống
học
tập

các
câu
hỏi
hướng
vừa
tầm

vói
HS.
4. - hoạt
Phạm
Xuân
Quế
(2007),
Sử
dụng
máy
tỉnh
trong
dạy
Vật
lí,
ĐHSP
HS
động
nhóm
một
cách
sôi
nổi,
nhanh
nhẹn,
hăng
hái,
tỉnh
thần
đoàn

kết
để
giải
Chạy
chương
trình
phần
mềm
Câulựa
2:Bước
Em

5:
thích
Đánh
các
dấu
tiết
vị
học
trí
Vật
vật

ởĐộ

từng
thí
khung
nghiệm

hình:
không?
Nhấn
chuột
vào
Create
>kế
chọn
đó
chọn
các
nội
dung
kiến
thức
phù
họp
để2hai
tổlực
chức
hoạt
động
học
theo
kiểu
HS
Trong
tiến
kế
trình

được
dạy
phương
học
đã
án
được
TN

thiết
dự
kiến
kế,
học
tiến
sinh
hành
vềchuyển
TN.

bản
Các
được
nhóm
từng
HS
đã
bước
thiết
hoạt

phương
chiều
của
hai
lực
tương
tác.
lớn
của

số
chỉ
của
2 dạy
kế.

thuật
đánh
dấu
dây
để
đo
quãng
đường
xe
động
olực
Đo
2othiết
Nhóm

2,
4:
Thực
hiện
phương
án

các
nhóm
đã
đưa
ra:
Cho
tương
tác
giữa
hai
xe
xác
cao,
đáp
ứng
các
yêu
cầu
trong
dạy
học.
HS rất
hứng

Việc
thực
thú,
không
hiện
các
khí
nhiệm
học
tậpvụ
rấtdo
GV
nổi
giao
trong
trong
quá
quá
trình
tậpriêng
vói các
oHà
Phương
pháp
dạy
học
nêu
vấn
đề
osôi

Phương
Nội, Hà
Nội.
quyết
nhiệm
vụ
học
tập.
Mỗi
học
sinh
mỗi
nhóm
đều
đưa
ra ýhọc
kiến
củanhiệm
mình
point
o phương
mass
Rất
thích
>Giữ
phím
shift
ohuy

Thích

nhấn
chuột
vào
vị
otrí
Bình
của
thường
vật
ở mà
từng
ochiều
Không
khung
thích
hình.
GQVĐ
thì
không
chỉ
phát
tính
tích
cực,
sáng
tạo
của
HS
còn
đem

lại
hiệu
quả
được
động
phỏng
theo
án
TN
con
khảo
đường
sát
nhận
định
thức
luật
II,
của
định
nhà
luật
khoa
III
học:
Niu-tơn.
Đề
xuất
giả
thuyết,

dự
đoán
+
Nhóm
4:
Cho
2
xe
lăn
tương
tác
nhau,
dựa
vào
phương,
gia
tốc
của
mỗi
thời
gian
chuyển
động
của
xe
lăn.
Dùng
phần
mềm
Tracker

để
phân
video.
Phân
tích
việc
dạy
học
kiến
thức
Các
định
luật
Niu-tơn
- trong
Vật
lítổ10chức
và thiết
Hình
3.7.
Nhóm
2công
tích
cực
trao
đổi,
thảo
vụ
trình
giao.

học
tập
(làm
thíliệu
nghiệm,
làm
bài
tập
vận tin
dụng
Kết
quả
thu
được

bảng
số

đồtích
thị
của
vật
(t,x,y).
pháp
dạy
học
thực
nghiệm
5. được
Phạm

Xuân
(2007),
ửng
dụng
nghệ
thông
hoạt kế được
trong
mỗi
vấn
đềQuế
cần
giải
quyết.
Câuđể
3:
Khi
mình
làm
thí
nghiệm
Vật
lítuy
em
thường
gặp
khó
khăn
gì?
onhưng

giáo
dục
Việc
giải
pháp
xử
lírất
GQVĐ,
số
liệu
với
đề
phàn
xuất
mềm
Tracker
án
thí
nghiệm,
bước
đầu
phân

hơi
kết
lúng
quả
túng
thực
nghiệm,

tiếtmềm
sau
dự
vật
ratựcao.
phương,
chiều
của
lực.
Khối
lượng
của
2Vật
xetích
được
biết
trước.
Độ
lớn
của
otrình
Ýsuy
kiến
khác:..............................................................................................
luận
đềphương
xuất
phương
án
TN

Định
luật
III
tiến
dạy
học
kiến
thức
Các
định
luật
Niu-tơn

10

sử
dụng
phần
So sánh
với
các
đường
line
mẫu:
Nhấn
chuột
hình
đồ
thị
> các

chọn
-Tuy
Định
mới
luật
được
II,Niu-tơn
Định
làm
quen
III
với
Niu-tơn...)
cách
học
theo
kiểu
GQVĐ,
bước
đầu
emAnalyze,
còn
nhận
thức
Vật
lỉluật
tích
cực,
tựdần.
chủ


sáng
tạo,khung
Nxb
Đại
học
phạm.
ođộng
Phương
pháp
khác:...........................................................................
Khả
năng
hoàn
thành
nhiệm
vụ
tăng
Từphải
chỗvào
các
em
phải

sựsư
gợi,
hướng
dẫn
Không
biết

chọn
dụng
cụ
nào
+sử
Vai
trò
của
thí
nghiệm
ừong
dạy
học
Vật
lí thí
ởtương
trường
phổ
thông
đóng
trò
HS
đoán
dụng
luật
đồ
thành
thị,
thạo
xử

líchỗ
hơn.
số
liệu,...
các
em
đáp
ứng
đốiHS
tốt
các hoạt
động
này.
lực
tác
dụng
được
xác
định
dựa
vào
phàn
mềm
Tracker.
Câu
6:quy
Theo
quý
thầy
cô,

khó
nhất
khi
tiến
hành
nghiệm
vềtrong
“Định
luật
IIvai
Niu-tơn”
3đã
Tracker
để
tổ
chức
hoạt
động
nhận
thức
tích
cực,
sáng
tạo
của
học
tập.
hiện
ra
một

khung
hình
mới.
Chọn
Analyze
>
chọn
Curve
fits>
chọn
line
rồi
chọn
đường
bỡ
ngỡ,
rụt
rè.
Nhưng
tiết
sau
các
emkiến
đã
chủ
động
hơn
mọi
yêu
càu

củatơn”
GV.
Ý thức
kiên
trì,
chịu
khó,
tỉ
mỉ

thận
làm
kỹ
các
6.
Xuân
Quế
(2007),
ửng
dụng
công
nghệ
thông
tintrong
trong
tổ
dạy
từng
CâuPhạm
2:

bước
Khi
của
tổ chức
GV
đến
hoạt
việc
động
GV
dạy
chỉ
học
đưa
racẩn
nhiệm
thức
“Định
vụ

luật
hỗ
ừợ
II, HS
Định
khichức
luật
cần
III
thiết.

Niuokì*Kết
quả
thí nghiệm
thường
sai
số
lớn

không
biết
nguyên
nhân
o Không
biết
cựcgì?
quan
trọng
qua
đó
phát
triển
nhận
thức

tư huy
duy
của
HS.
Thí
nghiệm

tạonhóm
điềuthứ
Từ
đó

thể
khẳng
định
về

bản
HS
được
phát
tính
tích
cực,
sáng
tạo
trong
GV
nhận
xét
hoạt
động
của
các
nhóm.
Trước
tiên


lời
khen
ngợi
các

HS
sáng
tạo
trong
việc
giải
quyết
các
bài
tập
vận
dụng

GV
giao
cho.
Tổ
chức
thành
công
hoạt
động
nhận
thức

tích
cực,
sáng
tạo
của
HS
lớp
10A3
trường
đồ
tương
ứng.
Trong
tiết
học
HS
tích
cực
tham
gia
hoạt
động
nhóm,
tranh
luận
sôi
nổitheo
đểHà
thực
hiện

thí
nghiệm
của
phàn
xây
dựng
nội
dung
Định
luật
II,
*10,
Các
nhóm
tiến
hành
TN,
HS
thảo
luận
một
cách
sôi
nổi,
tích
cực.
Vật
lỉ một
cách
tích

cực,
tự

sáng
tạo,
Đại
học

phạm
Nội.
HS
ghi
nhớ
tốt
những
điều
học,
cóchủ
thể
trình
bày
lạiNxb
nội
dung
bài
học
ngôn
ngữ
Vậtthì
líhọc

thầy

thường
sửđã
dụng
thí
nghiệm
hay
phương
tiện
nào?
okhó
Thí
nghiệm
truyền
tự
các
bước
tiến
hành
o
Tất
cả
khăn
trên
kiện
thuận
lợi
cho
GV

ừong
việc
xây
dựng
các
kiến
thức
đặc
biệt

các
định
luật.
Tuy
hoạt
động
học
tập,
lĩnh
hội
kiến
thức.

trong
tiết
này
HS
đã
tiến
bộ,

chủ
động
hơn
nhiều
so
với
tiết
trước.
GV
không
cần
o
Đo
khối
lượng
của
xe
o
Đo
gia
tốc
3.8.các
Kết
luận
chương
3
THPT
Yển
Khê.
Bước

đàu
khẳng
định
được
tính
khảXuân
thi
hiệu
quả
của
tiến
trìnhdựng
dạy
nhiệm
vụ
được
giao

HS mềm
cũng
rấtHưng,
tích
phát
biểuvàQuế
trả
lòi
các
câu
hỏitính
xây

Định
luật
III
Niu-tơn
7.
Nguyễn
Đức
Thâm,
Nguyễn
Ngọc
Phạm
(2002),
Phương
riêng

vận
dụng
được
những
kiến
thức
vàocực
thực
tiễn.
thống
o
Thí
nghiệm
ảo
o

Phần

phỏng
o
Thí
nghiệm
ghép
nối
máy
o
Không
Câucủa
4:
Biện
pháp

thầy

thường
yêu
cầu
học
khi
học
thí
nghiệm
Vật
lí. ohoặc
Quan
nhiên,

thiết
bị
thí
nghiệm
hiện
nay
trường
phổ
thông
còn
trang
bịsátthiếu
thốn
Phương
pháp
dạy
học
sử
dụng
phần
mềm
Tracker
tuy
còn
một
sốlớp.
hạn
chế
(không
tạo

phải
hướng
cụ
thể
từng
nhóm
nữa
chỉ
gợi
ýsinh
chung
cho
cả
xe
odẫn
Đo
lực
tác
dụng
lên
xe
oởphạm,
Ýmà
HS
tự
tin
thuyết
trình

bảo

vệ
kết
quả
hoạt
động
nhóm
trước
lớp.
Qua
quá
trình
thực
nghiệm

trên

sở
của
việc
quan
giờthức
học,
lấy
ý
học4học.
đã
thiết
kế,
đồng
thời

đánh
giá
được
các
ưu
điểm
của
thiết
bị
thí
nghiệm
mới
chế
bài
Thông
qua
việc
thực
hiện
các
nhiệm
vụ,
HS
tự
xây
dựng
các
kiến

rèn

pháp
dạy
học
Vật
lỉ

trường
phổ
thông,
Nxb
ĐHSP

Nội,

Nội.
Tích
cực
trong
việc
thảo
luận
với
các
bạn
để
xây
sử
dụng
thí
nghiệm

hay
phương
tiện
nào
cả
Câu
3:
Những

do
khiến
thầy

ngại
làm
Nhận
xét
phương
án củao từng
nhóm:tự làm thí nghiệm và báo cáo kết quả o Đe xuất
sát
giáo
viên
làm
thí
nghiệm
Các
nhóm
không
đảm

bảo
độ
chính
xác,
còn
lạc
hậu
chưa
ứng
hết
các
cầu
mới
giáo
điểu
kiện
để
tạo
các

năng
bố
trí,tiến
tiếntrình
hành
thu
thập
sốđãliệu
HS)
nhưng

cơđịnh
bản
kiến
khác:.........................................
Như
vậy,
việc
dạy
học
theo
đã
thiết
thựccho
sự yêu
biến
HSđổi
từ
kiến
nhận
xét
của
GV

HS
cùng
với
việc
xử
líđáp
cáckế

kết
quả
thực
nghiệm
vềvề
mặt
tạo.
luyện

năng.
8.
Phạm
Hữu
Tòng
(2001),
Lỉ
luận
dạy
học
Vật
lỉ

trường
trung
học,
Nxb
dựng
phuơng
ánkiến
thí

nghiệm
vànhóm
làm
thí
nghiệm
Với
phương
án
TNhọc
của
nhóm
1 “Định
vànhóm
3,II,hai
nhóm
này
cóhiểu
phương
án TNCâu
giống
thí
nghiệm
khi
dạy
thức
luật
Định
luậtvà
IIItìm
Niu-tơn”?

phương
án
thí
nghiệm

làm
theo
ohuống
Tự
đọc
SGK
thí
nghiệm
5:
dục
đặc
biệt

quá
trình
dạy
học
theo
kiểu
GQVĐ.
Xuất
phát
từnào
những
nghiên

cứu
về
đã
đáp
ứng
được
yêu
cầu
tốt
trong
việc
dạy
học
GQVĐ.
chỗ
bị
động
thành
người
làm
chủ
các
tình
trên
lớp.
Câu
7:
Thầy

thường

cho
HS
hoạt
động
nhóm

các
giai
đoạn
trong
bài?
o
Tham
lượng
đã
cho
phép
chúng
tôi
khẳng
định
việc
dạy
học
sử
dụng
phần
mềm
phân
tích

Hướng
phát
triển
của
luận
văn
Những
kiến
thức
HS
tự khả
xây
dựng
do
trợ lẫnphương
nhau của
các bạn
nhóm
Giáo
dục,
Hàđược
Nội.phức
nhau.
Phương
án
này

tính
thi,


thểsựem
tiến
hành
án này.
Tuycùng
nhiên,
các
Các
thítiết
nghiệm
tạp,
khó
thực
hiện
ohỗthích
Đối othiết
với
các
học
cóbộ
thíghép
nghiệm
Vật
lítính
các
như
thế
nào?
okết
Thầy


làm
thí
3.7.2.
Đánh
giá
tính
sáng
tạo
của
HS
các
bị
cảm
biến,
nối
máy

phần
mềm
tương
tác
nối
với
máy
vi
Mặc

đã
đem

lại
kết
quả
thực
nghiệm
bước
đầu
khẳng
định
tính
khả
thi

gia
xây
dựng
giả
thuyết
o
Tiến
hành
thí
nghiệm
o
Thiết
kế
phương
án
thí
nghiệm

video2.
Tracker
theo
hướng
phát
huy
tính tích
cực,cơsáng
tạo
củachúng
HS trong
dạy học
kiến
Các
tiều
chí
đánh
giá
tính
sáng
tạo
Tuy
đạt
được
một
số
kết
quả
nghiên
cứu

bản,
song
tôi
nhận
thấy
cần
hoặc
có sự
hỗ
trợ,
gọi
ýbịsố
của
GV
vìhọc
thế
HSNếu
hiểu
và nhớ
lâu thông
hon.
9.
Phạm
Hữu
Tòng
(2005),
Dạy
Vật
li
ởđủ

trường
phổ
theo
định hướng
phát
em
phải
lưu
ý
việc
đọc
chỉ
của
lực
kế.
đọc
khi
lực
kế
đang
chuyển
động
thì
rất
Không

đủ
thiết
thí
nghiệm

o
Không
Trong
quá
trình
học
HS
được
tếkế.
hoạtSong
động
theo
con
đường
nhận
nghiệm
các
em
quan
sát
o tập,
Các
em
tựđược
làmthực
thí
nghiệm
sẵn
cóphỏng
NÔI

DUNG
• sử
tính,
chúng
tôi
nhận
thấy
hoàn
toàn

thể
dụng
phàn
mềm
này
với
độ
chính
xác
hiệu
quả
của
tiến
trình
dạy
học
đãtài
thiết
cũng
còn

một
sốcứu
hạn
chế

kiểm
chứng
thức
Các
định
luật
Niu-tơn
làm
cho
quá
trình
dạy
học
trở
nên
sinh
động,
HS
rèn
luyện
KÉT
QUẢ
tiếp
tục
phát

triển,
hoàn
thiện
đề
luận
văn.
Một
số
nhiệm
vụ
nghiên
tiếp
theo
Khai
thác
triệt
để
khả
năng
ứng
dụng
CNTT
trong
tiến
trình
dạy
học
theo
các
giai

triển
hoạt
động
học
tích
cực,
tự
chủ,
sáng
tạo


duy
khoa
học,
Nxb
ĐHSP

dễ bịthời
nhầm.
gian
thức
của
các
nhà
khoa
học:
Đềđể
giả
thuyết,

dựsựnghiệm
đoán
pháp,
đềthầy
xuấtcôphương
ánthí
ovà
Các
em
đề
xuất
phương
ánxuất
thí nghiệm
dưới
địnhgiải
hướng
của
omột
Thích
cao
khả
năng
xử

nhanh
xây
dựng
các
thí

Vật

phổ
thông
cách
chưa
khắc
phụ
cụ
thể
như
sau:
được đặt
khảranăng
sáng tạo, tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và chủ
động.KĐ
Góp phần
là:
Đ
KTL
đoạn
của Hà
TNán
đãTN
phát
huy
được
tính
tích
cực, sáng

học tập
của
HS2 trong
dạy học
Nội,
Nội.
Với nghiệm
phương
của
nhỏm
2:
Các
em luật
cũng
đãthị...
đềtạo
ra
được
việc
cho
vật tương
tác,
TN,
phân
tích
kết
quả
TN,
dự
đoán

quy
đồ

các
em
đã
đáp
ứng
tương
đối
hiện
đại
với
máy
tính
hỗ
trợ
đầy mới
đủ,
đồng
bộ.gian
Mất
nhiều
thời
cho
việc
thảo
luận
phương
án thiết

kế vì
cáctạo
em
chưa
được
đổi
phương
pháp
dạy
học
theo
hướng
phát
huy
tính
tích
cực,
sáng
của
HS.
Cụ
Phân
tích,
sửa
đổi,
bổ
sung
tiến
trình
dạytìm

học
đã
và thực
nghiệm
sưhọc
phạm
trên
1Phạm
kiến
thức
Các
định
luật
Niu-tơn,
thuxác
hút
sự
chú
ý,thiết
hứng
thú
của
HS
trong
tập.
HS
10.
Hữu
Tòng
(1996),

Hình
thành
kiến
thức,
kĩkế
năng,
phát
triển
trí
tuệ

năng
đã
xác
định
được
phương,
chiều
của
2
vật.
Tuy
nhiên,
việc
xác
định
độ
lớn
của
lực

tác
Đề
xuất
được
phương
án
định
gia
tốc,
lực
tác
tốt
các
hoạt
động
sáng
tạo
này.
Chứng
tỏ
HS
đã
được
trải
nghiệm
thực
sự
hoạt
động
làm

quen
với
phương
pháp
học
này.
Ban
đầu
các
em
còn
rụt
rè,
tốc
độ
làm
việc
hơi
thể:
phạmlực
vi sáng
rộng
hơn,của
với
phương
pháp
hoànhọc
thiện
hơn
để

đánh
được
cả
mặt định
tính
luôn
cực
trước
những
vấn
đề,
vụ

GV
đặtthời
ra,
tựgiá
chiếm
thức

tạo
học
sinh
dạy
Vật
lí, tế,
Nxb
Giáo
dục,
Hàlĩnh

Nội
dụng tích
theo
cách
công
thức
F=ma
lànhiệm
rất
khó

thực
gian
tương
táckiến
giữatập
haitheo
xe
dụng,
khối
lượng
của
xetrong
nhận
thức
sáng
tạo

bước
đầu

được
luyện
tập

duy
sáng
tạo
thông
qua
học
chậm
nhưng
sang
tiết
học
sau
các
em
đã
đáp
ứng
tích
cực,
nhanh
chóng

chính
xác
Tiến
trình

dạy
học
Các
định
luật
Niu-tơn
về

bản

khả
thi,
phù
họp
với
thực
tế
dạy
Hình
3.8.
Nhóm
3
tích
cực
trao
đổi,
thảo

mặt
định

lượng
hiệu
quả
của
tiến
trình
dạy
học.
> hiện
> đại trong dạy học Vật tí ở
phát
triển
các
kĩnữa
năng
tươngđảm
ứng.
11. nhanh,
Đỗ
Hương
Trà
(2012),
Các
kiểu
tổ chức
dạy
học
rất
hơn
không

trong
suốt
quá
trình
tương
tác gia tốc không đổi.
Đề
xuất
được
phương
ánbảo
xác
định
lực
tương
tác
giữa
Hình
P3.1.
Giao
diện
của
phân
mêm
tracker
tiến
trình
dạy
học
kể

trên:
luận
đề
xuất
phương
án
TN
Định
luật
III
hơn.
học
kiếnphạm
thức,
thờitiến
gian,
nhận
thức
của vi
HS,
trang
Việc(đặc
thựcđiểm
hiện
nên
hành
phạm
rộng
hơn, số lượng tiết nhiều hơn,
Niu-tơn

trường
phổsư
thông,
Nxb
Đại học
sưtrên
phạm
Hà Nội.
Vì vậy
phương
án
này
không
thi.trong
haikinh
xe
Rút
nghiệm
từ tiết khả
trước,
tiết
này,
HS
đã
hoạt động tích cực hơn,
Cảm om các em!
HS
tham
gia
đông

hơn
với
phương
pháp
hoàn
thiện
hơn
để
12. Thái Duy Tuyên (1991), Những vẩn đề cơ bản giáo dục hiện đại, Nxb Giáo dục,
nhanh nhẹn hơn trong việc trao đổi và đề ra ý kiến của mình.
Hà Nội.Hình 3.9. Các nhóm tiến hành TN sử dụng phần mềm Tracker
- Sau 5 phút thảo luận nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày:



×