Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

chủ đề trường tiểu học tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.09 KB, 23 trang )

I.MỤC TIÊU KẾ HOẠCH TUẦN II ( BÉ CHUẨN BỊ ĐI HỌC LỚP 1)
1.Kiến thức:
- Trẻ biết được mình sắp phải rời xa trường mầm non để đến với ngôi trường mới là trường
tiểu học, ở đó trẻ gặp nhiều thầy, cô, nhiều bạn bè mới,…
- Biết được ở ngôi trường tiểu học hoạt động trọng tâm là hoạt động học, thời gian học sẽ
kéo dài hơn.
- Trẻ biết sàn bò bằng bàn tay, cẳng chân để bò thấp chui qua cổng, đập bóng xuống sàn và
bắt bóng bằng 2 tay. Biết vận động ôn là nhún bật sâu 25 - 30cm và biết chạm đất bằng 2
chân.
- Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 10, thêm bớt để tạo 2 nhóm có số lượng bằng nhau.
- Trẻ nhận biết tập tô đúng chữ cái v, r. Nhận ra âm và chữ cái v, r trong tiếng và từ.
- Trẻ hát đúng thuộc bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” “ Tạm biệt búp bê”.
- 90% Trẻ thực hiện bài tậpvận động theo yêu cầu của cô.
2. Kỹ năng:
- Phát triển các giác quan của trẻ như sờ, nhìn, quan sát.
- Phát triển vốn từ cho trẻ qua làm quen chữ cái v, r và qua đọc thơ, kể chuyện.
- 90% Trẻ thực hiện bài tập phát triển chung: Tay đưa đúng hướng, động tác khụy gối
thẳng lưng.
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng khéo léo cho trẻ.
- Biết sử dụng đồ chơi trong lớp.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, giữ gìn sách vở, biết yêu quý ngôi
trường.
- Chơi đoàn kết với các bạn trong lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về ngôi trường tiểu học. Sân trường bằng phẳng.
- Lựa chọn bài hát, thơ, truyện, câu đố về chủ đề.
- Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi, trò chơi, vai chơi.
- Trao đổi với phụ huynh về kế hoạch của nhóm lớp.
III. THỂ DỤC SÁNG.


1.Khởi động.
- Tập kết hợp với bài hát “ Ngôi trường mới” kết hợp: Vẫy,vỗ tay, đi khom, đi bằng mũi
bàn chân, gót chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về 3 hàng ngang.
2. Trọng động: Thực hiện các động tác.
- Hô hấp: Làm động tác thổi bóng.
- Động tác tay: Bước chân trái sang ngang hai tay đưa sang ngang , và đưa hai tay đưa lên
cao
- Động tác bụng lường: Đưa chân trái đứng rộng bằng vai, hai tay đưa đưa sang ngang,
Tay trái chống hông nghiêng người sang trái và phải .


- Động tác chân: Chân rộng bằng vai hai tay đưa lên cao,ngồi khụy gối lưng thẳng không
kiễng chân tay đưa ra phía trước.
- Động tác bật: Bật tại chỗ
3. Hồi tỉnh:
- Đưa tay lên mũi làm động tác ngửi hoa buổi sáng( hít vào thật sâu và thở ra thật nhẹ
nhàng) Làm vài lần.

HOẠT ĐỘNG GÓC
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết tên gọi của các nguyên vật liệu để xây nên ngôi trường tiểu học.
- Trẻ biết thao tác với các đồ vật.
- Trẻ biết sử dụng đồ dùng , đồ chơi một cách sáng tạo.
2. Kỹ năng.
- Trẻ sử dụng thành thạo một số kỹ năng ( lắp ghép, nặn, vẽ, bán hàng…)
- Biết liên kết các nhóm chơi với nhau, thỏa thuận vai chơi, thể hiện vai chơi một cách tuần
tự.
3. Thái độ.

- Đoàn kết, nhường nhịn nhau trong khi chơi
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi và cất đồ chơi đúng nơi quy định.
II. CHUẨN BỊ:
- Vật liệu xây dựng,( cây, cổng, ngôi trường, gạch…)
- Đồ dùng bác sĩ ( thuốc, ống nghe…)
- Giay A4, bút màu, đất nặn, bút chì, cặp sách…
- Đồ dùng nấu ăn…
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
Hoạt động 1 : ổn định - Giới thiệu bài
Cho trẻ hát bài “ Cháu vẫn nhớ trường mầm non’’nhạc và lời của Hoàng Thông.
*Đàm thoại – trò chuyện.
-Các con vừa hát bài gì ?(Cháu vẫn nhớ trường mầm non )
- Trong bài hát nhắc đến gì nhỉ ? ( Các bạn nhỏ nhớ trường về trường mầm non)
- Đó là sự nhung nhớ về ngôi trường khi bạn đó đã rời ngôi trường mầm non đấy.
*Giới thiệu bài :
Hôm nay cô sẽ tổ chức cho các cháu chơi ở các góc chơi cho các cháu có thích không ?
2 . Hoạt dộng 2. Tổ chức hoạt động
a. Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi, nhóm chơi.
-Lớp có những góc chơi nào?( Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập, góc nghệ thuật,
góc thiên nhiên)


- Con thích góc chơi nào, nhóm nào?
- Con dự định trong góc chơi của mình con sẽ làm gì? Làm như thế nào?
b. Thỏa thuận, giáo dục:
- Để giờ chơi được tốt:
- Trước khi chơi các con phải làm gì?
- Trong khi chơi phải chơi như thế nào?
- Sau khi chơi phải làm gì?
- Muốn sang chơi ở góc khác con phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi, cô giáo bao quát trẻ và kịp thời sử lí tình huống trong khi trẻ chơi.
c. Qúa trình chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô có thể đến từng góc chơi và làm bạn chơi cùng trẻ.
- Cô tạo ra các tình huống để trẻ xử lý.
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Gợi ý trẻ đổi vai chơi ở các góc.
d. Nhận xét sau khi chơi.
-Cô gợi ý để trẻ nhận xét các bạn trong nhóm chơi của mình và các nhóm chơi khác.
* Lưu ý: Trong quá trình trẻ chơi cô chú ý bao quát trẻ, nếu trẻ chơi chưa thành thạo cô có
thể gợi ý để trẻ chơi. Sau mỗi tuần cô bổ sung đồ chơi để thu hút trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Hát bài bạn ơi hết giờ rồi.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi và đi rửa tay sạch với xà phòng.Chuyển tiếp hoạt động


HOẠT ĐỘNG HỌC: KPKH
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỀ TÀI: LÀM QUEN VỚI 1 SỐ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 1
ĐỘ TUỔI: 5 -6 TUỔI
Người soạn: Phan Thị Mỹ Kim
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
-Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của 1 số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1.
-Trẻ biết cách sử dụng, giữ gìn, biết cách lấy và biết sắp xếp đồ dùng học tập
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh
- Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định
- Rèn kỹ năng nói mạch lạc đủ câu cho trẻ
-Trẻ đạt yêu cầu: 85-90%

3.giáo dục:
-Trẻ yêu thích, và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
- Trẻ có hứng thú khi tham gia các hoạt động.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng của cô:
-Bộ đồ dùng học tập của học sinh lớp 1: Cặp sách,sách giáo khoa,vở,bút chì,bút
mực,tẩy,bảng,phấn,rẻ lau,kéo,giấy thủ công,hồ dán…
-2 hộp đựng các đồ dùng học tập cho trẻ chơi trò chơi (hiểu ý đồng đội)
- Màn chiếu ,máy vi tính,que chỉ,đàn
2. Đồ dùng của trẻ:
-Mỗi trẻ một bộ lô tô đồ dùng học tập lớp 1
III. Cách tiến hành.
Hoạt động1 .Ổn định tổ chức gây hứng thú:
-Cho cả lớp hát bài : Tạm biệt búp bê
-Hỏi trẻ các con vừa hát bài gì?
-Bài hát nói lên điều gì?
*Cô chốt lại:Các con cũng đang học ở lớp mẫu giáo 5 tuổi chỉ còn 2 tháng nữa thôi là các
tạm biệt trường mầm non để chuẩn bị bước vào lớp 1 trường tiểu học,các con có thích
không?
-Bây giờ cô cháu mình cùng hướng lên màn hình để xem một số hình ảnh về trường tiểu
học nhé.(Cô bật màn chiếu lên cho trẻ xem về một số hoạt động của trường tiểu học.)
Hoạt động2. Nội dung trọng tâm:
a. Khai thác hiểu biết của trẻ:
-Các con vừa xem một số hình ảnh trường trường tiểu học Vinh Thanh ,các con thấy có
những gì?(Cho 2-3 trẻ kể)


=>Cô chốt lại: Giờ học hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về một số đồ dùng học tập
của anh chị lớp 1 nhé.
-Bác Hiệu trưởng trường tiểu học Vinh Thanh biết tin các con chuẩn bị vào lớp 1 nên bác

đã tặng cho các con một hộp quà .
-Các con có muốn biết xem trong hộp quà có gì không?
b. Quan sát nhận xét đồ dùng học tập:
- Cô cho trẻ từng nhóm lên mở quà.
- Trước khi cho trẻ về nhóm quan sát cô giao nhiệm vụ cho trẻ, bây giờ các con hãy quan
sát và thảo luận trong nhóm về tên, đặc điểm,công dụng của đồ dùng học tập.( Cho trẻ
quan sát thảo luận 2-3 phút) sau đó cô mời đại diện từng nhóm lên giới thiệu về đồ dùng
của nhóm mình.
* Nhóm 1: Quan sát sách giáo khoa ,vở
+Quan sát đàm thoại về quyển sách giáo khoa
-Nhóm con có đồ dùng gì?
- Cho cả lớp, nhóm, cá nhân phát âm .(quyển sách giáo khoa)
-Con có biết đây là quyển sách gì không?
-Con có biết quyển sách được làm bằng chất liệu gì không?
-Con hãy mở ra xem bên trong quyển sách có gì?
-Quyển sách này dùng để làm gì?
-Thế các con có biết khi đọc sách chúng mình cầm sách như thế nào không?
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ cách sử dụng,bảo quản sách giáo khoa (Như mở từng
trang,sách được bọc,dán nhãn...)
+Quan sát đàm thoại về quyển vở:
Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì nữa?
- Cho trẻ cả lớp, nhóm, cá nhân phát âm từ (quyển vở).
- Con có nhận xét gì về quyển vở này?
- Quyển vở dùng để làm gì?
(Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng vở: Khi viết phải viết đúng dòng kẻ, viết từ trái sang phải,
từ trên xuống dưới.)
+ Cô cho trẻ so sánh quyển sách với quyển vở
- Khác nhau điểm gì?
- Giống nhau điểm gì?
=>Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau:

+ Giống nhau: Là quyển sách và quyển vở đều dùng để học và được làm bằng chất liệu
giấy.
+ Khác nhau:quyển sách dùng để đọc, quyển vở dùng để viết.
* Nhóm 2: Quan sát nhận xét cặp sách và cái bảng con.
Cô mời đại diện nhóm 2 lên giới thiệu về đồ dùng của nhóm mình
+Quan sát chiếc cặp:
- Nhóm con quan sát đồ dùng gì?
- Mời cả lớp, nhóm, cá nhân phát âm từ (cặp sách)
- Con có nhận xét gì về chiếc cặp sách ?


-Cặp sách dùng để làm gì?
Nếu trẻ trả lời chưa đầy đủ thì cô cho trẻ trong nhóm hoặc nhóm khác bổ xung.
=>Cô chốt lại: Đây là chiếc cặp, nó được làm bằng da, dùng để sách vở và đồ dùng học
tập.
+Quan sát bảng con
-Nhóm con còn quan sát đồ dùng gì?
- Cho trẻ cả lớp, nhóm, cá nhân phát âm từ ( bảng con)
-Bảng dùng để làm gì?
-Khi viết bảng đen chúng mình dùng cái gì để viết?
-Bảng con có hình gì?màu sắc như thế nào?
-Bảng được làm bằng chất liệu gì?
=> Cô chốt lại đầy đủ tên, công dụng, chất liệu,màu sắc,hình dáng của chiếc bảng con.
Nhóm 3: Quan sát bút mực và viên phấn
*Quan sát cây bút mực
Nhóm 3 mang đồ dùng lên giới thiệu và đọc câu đố
Bụng chứa đầy mực
Mình dài xinh xinh
Ngày đêm tận tình
Giúp em viết chữ

Đố biết cái gì?
- Cho trẻ cả lớp, nhóm, cá nhân
- Cái bút mực này như thế nào?
- Cây bút mực này dùng để làm gì?
=>Cô chốt lại và mở rộng thêm cho trẻ,ngoài bút mực ra còn có bút chì,bút bi,bút màu
+ Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút: cầm bằng 3 đầu ngón tay,khi cầm không gần quá hoặc
xa quá,khi viết ngồi ngay ngắn…Sau đó cho trẻ tập cầm bút đúng.
+ Quan sát hộp phấn
Món quà của con còn có gì?
-Hộp phấn này như thế nào và dùng để làm gì?
=>Cô chốt lại đặc điểm và giáo dục trẻ (Phấn rất bụi, khi viết xong phải dùng khăn ẩm để
lau bảng và rửa tay sạch sẽ sau khi dùng).
+Cô cho trẻ so sánh: Bút mực và phấn
- Khác nhau điểm gì?
-Giống nhau điểm gì?
=>Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau giữa phấn và bút mực.
* Củng cố: Cô chốt lại cho trẻ gọi tên các đồ dùng vừa được quan sát.
c. Mở rộng xem thêm một số đồ dùng (Kéo,giấy thủ công,hồ dán ,tẩy)
=>Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung: Các con ạ đây là những đồ dùng học tập của học sinh lớp
1 mà các con chuẩn bị được học vì vậy khi sử dụng các con phải giữ gìn đồ dùng ,không
được vẽ bẩn ra cặp, sách vở, khi học xong các con phải sắp xếp đồ dùng ngăn nắp gọn
gàng không để quăn sách, vở….


-Bây giờ chúng mình xem cô xếp đồ dùng vào cặp nhé.(Cô vừa xếp vừa hướng dẫn cho trẻ
xem)
*Cô cho 3 trẻ lên thực hành xếp đồ dùng vào cặp
-Cô nhận xét về cách xếp đồ dùng vào trong cặp của các bạn
-Cô chốt lại và động viên khen trẻ
d. Trò chơi luyện tập

* Trò chơi1: Lấy đồ dùng theo yêu cầu
-Cách chơi: Trong rổ các con có rất nhiều lô tô về đồ dùng học tập, bây giờ các con hãy
xếp ra trước mặt khi cô nói tên hoặc công dung của đồ dùng nào thì các con sẽ giơ lên và
đọc to đồ dùng đó.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
*Trò chơi 2: Hiểu ý đồng đội
-Cách chơi: Cô cho đồ dùng vào một chiếc hộp,đại diện từng đội (đội bạn trai hoặc
gái)không nhìn chỉ sờ đồ dùng nói đặc điểm hoặc công dụng ,đồng đội phải đoán đúng tên
đồ dùng
-Luật chơi: Trong thời gian 1 phút đội nào tìm và đoán đúng được nhiều đồ dùng hơn thì
đội đó sẽ thắng
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
3.Kết thúc :Cô nhận xét tiết học, khen động viên trẻ và cho trẻ chơi trò chơi "Lộn cầu
vồng"

Hoạt động ngoài trời
Chủ đề: Trường tiểu học
Đề tài: Quan sát thời tiết trong ngày
Trò chơi vận động: kéo co
I: MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
- Tạo điều kiện cho trẻ hít thở không khí trong lành, tiếp xúc với thiên nhiên thỏa mãn nhu
cầu tìm tòi khám phá và nhận thức của trẻ
- Phát triển tố chất nhanh nhẹn, rèn sức dẻo dai cho trẻ qua trò chơi
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ
II: Chuẩn bị.
- Địa điểm : sân rộng thoáng mát sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ
- Dây kéo co
III: Cách tiến hành.
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức:
- Cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi dép và xếp hàng, tập trung thành hàng cô giới giới thiệu nội

dung của buổi quan sát.
Hoạt động 2. Nội dung trọng tâm:
a.Quan sát thời tiết
- Các con nhìn xem hôm nay thời tiết như thế nào ?


- Hôm nay trời như thế nào?
- Vì sao con biết?
- Trời nắng thì chúng ta thấy như thế nào ?( trời mưa thì chúng ta thấy như thế nào?)
- Trời nắng có lợi ích gì?(trời mưa có lợi ích gì)
- Hôm nay trời có gió không?
- Vì sao con biết …..?
- Chúng ta phải làm gì để giữ gìn cho môi trường trong, xanh, sạch, đẹp
- Đúng rồi, khi chúng mình biết giữ gìn môi trường trong sạch thì môi trường sống sẽ được
xanh sạch, đẹp. Chúng mình được khỏe mạnh và sẽ học giỏi.
b.Trò chơi vận động: Kéo co
Hôm nay cô thấy các con học rất là ngoan, cô có 1 trò chơi thưởng cho lớp chúng mình
mang tên là “ Kéo co” , các con có thích chơi không nào?
Cách chơi: Cô có sợi dây các con hãy chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cầm 1 đầu dây khi có
hiệu lệnh của cô các con hãy kéo hết sức mình để kéo đội bạn qua vạch chuẩn. Đội nào kéo
được các bạn qua vạch trước thì đội đó sẽ dành chiến thắng.
Cho trẻ chơi 2-3 lần
Cô nhận xét sau khi chơi
c. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ.
- Cách chơi: Cô giáo đứng giữa, các trẻ đứng vòng tròn xung quanh cầm tay nhau và đọc
bài đồng dao “ dung dăng dung dẻ” đến câu ngồi thụp xuống đây thì tất cả ngồi xuống dưới
đất 1 lát, sau đó đứng dậy và chơi tiếp…
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
d.Hoạt động chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi trên sân trường

Hoạt động3. Kết thúc.
- Cô tập chung trẻ lại xếp hàng , kiểm tra sĩ số.
- Chuyển hoạt động
Hoạt động ăn trưa và ngủ trưa
1. Hoạt động ăn: 10h00- 11h
a. Chuẩn bị:
- Bàn ăn, ghế, đĩa, bát, thìa, khăn. Thức ăn: Cơm, canh, đồ ăn mặn.
-Xà phòng, khăn sạch.
b. Cách tiến hành.
- Cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay sạch với xà phòng.
+ Bước 1: Làm ướt 2 tay bằng nước sạch, thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà sát 2 lòng
bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Dùng bàn tay này cuộn từng ngón vào bàn tay kia và ngược lại từ trong ra
ngoài.
+ Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát lên mu bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 4: Dùng bàn tay này miết từng kẻ tay bàn tay kia từ trên xuống và ngược lại.
+ Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của bàn tay này xoay vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 6: Rửa tay sạch với nước sạch và lấy khăn sạch lau khô.


- Cho trẻ ngồi vào bàn.
- Giới thiệu món ăn, chia cơm và thức ăn cho trẻ, cho trẻ đi lấy cơm về ngồi vào bàn ăn.
- Cô bao quát lớp, nhắc nhở trẻ những hành vi văn hóa trong khi ăn ( không nói chuyện
trong khi ăn, không để thức ăn rơi xuống sàn, không lấy thức ăn rơi để ăn…) sau khi ăn
phải đi đánh răng sạch,lấy khăn lau mặt, uống nước.
- Động viên, giúp đỡ những trẻ ăn chậm, ăn hết phần.
- Không quát mắng, dọa nạt trẻ.
2. Hoạt động ngủ: 11h00 – 14h.
a. Chuẩn bị:
- Lau sàn thật sạch, lót sạp, phát gối cho trẻ.

- Trời nóng phải mở quạt cho trẻ, về mùa đông phải cho trẻ nằm chăn giữ ấm.
- Đóng cửa làm giảm độ sáng cho trẻ, phòng thoáng mát sạch sẽ.
b. Cách tiến hành.
- Cho trẻ ngủ đúng sạp của mình.
- Tránh làm ồn trong khi trẻ ngủ.
- Sửa tư thế cho trẻ trong khi trẻ ngủ.
3. Hoạt động chiều: 14h00 – 16h
Ôn luyện/dạy mới: Trẻ hoạt động theo ý thích ở các góc.
* Mục đích – yêu cầu.
- Trẻ nắm được các góc chơi và nhóm chơi.
- Nhận biết được các mối quan hệ của mình với các cô giáo.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi, nhóm chơi.
a. Chuẩn bị:
- Bàn, ghế, thìa, bát, khăn, đĩa đựng khăn.
- Cho trẻ đi vệ sinh, rửa mặt, cô đem sạp cất, vệ sinh phòng.
- Lượt chải tóc, dây thun.
b. Cách tiến hành.
- Cô cho trẻ nữ tự chải tóc, và buột tóc hoặc cho các trẻ buộc tóc cho nhau.
- Cô giới thiệu thức ăn và chia thức ăn chiều cho trẻ.
- Những cháu ăn chậm cô giúp đỡ cháu ăn.
- Cho trẻ đi vệ sinh răng miệng, lấy khăn lau mặt, uống nước.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi với trò chơi mới, đọc thơ, hát những bài hát theo chủ đề.
- Nêu gương những trẻ hoạt động tích cực trong ngày.
- Động viên những trẻ còn lúng túng, nhút nhát…
4. Hoạt động trả trẻ.(16h-16h30)
a. Mục đích – yêu cầu.
- Giúp phụ huynh nắm được tình hình học tập, sức khỏe của trẻ trong ngày khi ở trường
thông qua giáo viên.
- Rèn cho trẻ tính lễ phép, ngoan ngoãn.

b.Chuẩn bị:
- Vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh.


- Kiểm tra lại áo quần, dày dép, cặp mũ cho trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh một số ý kiến về tình hình trong ngày của trẻ.
c. Cách tiến hành.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh, nếu có người lạ đón thì gọi điện hỏi phụ huynh mới cho đón.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.
5. Đánh giá cuối ngày.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.....................

Thứ 3, ngày 10 tháng 05 năm 2016


LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
ĐỀ TÀI: BÒ BẰNG BÀN TAY CẲNG CHÂN, CHUI QUA CỔNG. ĐẬP BÓNG
XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG BẰNG 2 TAY.
VĐÔ: BẬT SÂU 25- 30 CM.
Độ tuổi: 5 – 6 tuổi
Người soạn: Phan Thị Mỹ Kim
I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU.

1. Kiến thức.
- Dạy trẻ biết dùng tay, và cơ thể để bò chui qua cổng không để cơ thể chạm vào cổng.
- Biết dùng đôi bàn tay đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay.
- Trẻ thực hiện củng cố lại vận động ôn bật sâu 25-30cm.
- Trẻ biết được một hoạt động của học sinh tiểu học.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết phối hợp giữa tay và chân để bò chui qua cổng,dùng sức của đôi tay đập bóng
xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay.
- Rèn luyện và phát triển cơ tay, cơ chân, cơ toàn thân.
- Rèn tính tập trung và chú ý.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ tính cộng tác trong nhóm.
- Biết lắng nghe và chú ý theo cô .
-Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua trong tập thể.
II. CHUẨN BỊ.
+ Đồ dùng của cô.
- 4 cổng chui, ghế của trẻ có độ cao khoảng 25 -30cm.
- Sân tập thoáng mát, rộng, an toàn cho trẻ.
+ Đồ dùng của trẻ.
-Mỗi trẻ 1 quả bóng
+ Trẻ có tâm thế sẵng sàng, trang phục dễ vận động.
* Tích hợp: Âm nhạc, toán
III. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức – giới thiệu bài.
-Cho trẻ hát bài “ Cháu vẫn nhớ trường mầm non” Nhạc và lời của Hoàng Lân.
- Đàm thoại về bài hát.
+ Chúng ta vừa hát bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
+ Bài hát nói về đều gì?
- Giới thiệu bài: Các cháu chuẩn bị vào lớp 1, vì vậy các cháu phải có sức khỏe tốt để học

tập tốt ở trường tiểu học.
- Muốn có sức khỏe tốt chúng ta phải làm gì?( Tập thể dục).


+ Hôm nay cô sẽ dạy các con bài thể dục “Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng. Đập
bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay” nhé!
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
- Cô mở nhạc bài “Ngôi trường mới” cho trẻ thực hiện.
A. Khởi động.
- Cho trẻ vừa đi vòng tròn và làm các thao tác mô phỏng và kết hợp các kiểu đi.
( Đi bình thường – đi bằng mũi bàn chân, đi thường – đi bằng gót chân, đi bình thường –
chạy chậm – chạy nhanh – chạy chậm về 3 hàng ngang.)
B. Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung. Tư thế chuẩn bị: Đứng khép chân, 2 tay thả lỏng.
- Động tác tay: thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang hai tay đưa sang ngang.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao mắt nhìn theo tay.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Nhịp 5, 6, 7, 8 tương tự đổi bên.
- Động tác chân: Thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
+ Nhịp 1: Chân rộng bằng vai hai tay đưa lên cao mắt nhìn theo tay.
+ Nhịp 2: Ngồi khụy gối lưng thẳng không kiễng chân 2 tay đưa ra phía trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
+ Nhịp 5, 6, 7, 8, tương tự đổi bên.
- Động tác bụng: Thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
+ Nhịp 1: Hai tay đưa sang ngang.
+ Nhịp 2: Tay trái chống hông nghiêng người sang trái.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.

+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị
+ Nhịp 5, 6, 7, 8, tương tự đổi bên.
- Động tác bật: Hai tay chống hông bật tại chỗ 10- 12 lần.
- Cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc.
b. Bài tập vận động cơ bản: “Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng. Đập bóng xuống
sàn và bắt bóng bằng 2 tay””
- Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích.
- Lần 2: Cô vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.
+ Tư thế chuẩn bị: Hai tay thả xuôi theo cơ thể, chân đứng tự nhiên.
- Thực hiện: 2 tay đặt dưới sàn trước vạch xuất phát, mắt nhìn thẳng, lưng thẳng, khi bò
phối hợp tay nọ chân kia để bò chui qua cổng, bò đến rổ đựng bóng đứng dậy 2 tay cầm
bóng đập mạnh bóng xuống sàn và bắt bóng nảy lên bằng 2 tay và đi về cuối hàng lần lượt
đến những bạn khác.
- Các con đã rõ chưa nào?
- Cô tổ chức cho cả lớp thực hiện.
- Trong khi trẻ thực hiện cô chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ và sửa sai cho trẻ.


c. Vận động ôn “Bật sâu 25-30cm”
- Để có sức khỏe tốt hơn để học ở trường tiểu học, bây giờ cô sẽ cho các con “Bật sâu 2530cm” các con có thích không?
- Cho trẻ thực hiện.
- Cô quan sát và nhắc nhở trẻ.
*Phút thể dục: Cho trẻ chơi trò chơi khuấy nước chanh.
- Cô cùng chơi với trẻ.
* Vận động liên hoàn.
- Vừa rồi cô đã cho các con thực hiện “Bò bằng bàn tay, cẳng chân chui qua cổng. Đập
bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay” . Bây giờ các con hãy kết hợp” Bò bằng bàn tay,
cẳng chân chui qua cổng. Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay” và bật sâu 25-30 m
nhé.
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện.

- Cô chú ý bao quát trẻ.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh – kết thúc.
- Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng trong sân 2 - 3 vòng.
- Nhận xét buổi học và cho trẻ nghỉ.

Hoạt động ngoài trời
Quan sát giờ ra chơi trong trường tiểu học.
Chơi vận động: Bịt mắt đánh trống.
Chơi tự do: Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi.
I. Mục đích - Yêu cầu.
- Biết quan sát và nói đúng tên về hình ảnh của giờ ra chơi ở Trường Tiểu học, so sánh
giữa giờ chơi của trường MN và Tiểu học theo cách hiểu của mình.
- Biết được Trường Tiểu học là nơi mình sẽ đến học sau thời gian nghỉ hè.
- Giáo dục trẻ biết được công việc của học sinh tiểu học chủ yếu là học và môi trường đó
hoàn toàn khác với môi trường Mầm non...
II. Chuẩn bị: Các hình ảnh về giờ chơi, hoạt động ngoại khoá...được lập trên slide.
Một băng vải để bịt mắt trẻ, trống, đá sỏi.
III. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức:
- Cô tập trung trẻ lại cho trẻ đi dép và xếp hàng, tập trung thành hàng cô giới giới thiệu nội
dung của buổi quan sát.
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
a.Quan sát giờ ra chơi của Trường Tiểu học.
- Cho trẻ quan sát các hình ảnh trên máy, yêu cầu trẻ trao đổi với nhau về các hình ảnh cô
cho quan sát, sau đó nêu nhận xét của mình về những hình ảnh đó.
- Các bạn khác bổ sung ý kiến cho bạn của mình.
- Cô tổng hợp các ý kiến và đưa ra thống nhất chung về nội dung các hình ảnh.
b.Trò chơi vận động: Trò chơi bịt mắt đánh trống.
- Phổ biến cho trẻ biết cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 1 băng vải để bịt mắt.
Nhiệm vụ mỗi đội lần lượt chạy lên đánh vào trống .mỗi bạn chỉ được đánh 1 tiếng trống.



- Luật chơi: Đội nào đánh được nhiều hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi đúng luật.
c. Trò chơi dân gian. “ Dệt vải”
- Cách chơi: cho trẻ ngồi thành từng đôi 1, quay mặt vào nhau, úp 4 bàn chân vào nhau và
dùng chân đẩy, 1 chân co 1 chân duỗi theo nhịp đồng dao.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
d.Chơi tự chọn.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, cô bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ trong
quá trình chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô tập chung trẻ lại xếp hàng , kiểm tra sĩ số.
- Chuyển hoạt động
Hoạt động chiều
Ôn luyện/ dạy mới: Cho trẻ ôn lại các chữ cái đã học.
Trò chơi: Chơi tự do.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Trẻ biết thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Rèn kỹ năng quan sát và lắng nghe.
- Trẻ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái
- Đồ chơi ở các góc.
III. Các hoạt động.
Hoạt động 1:
- Cô nói rõ mục đích của buổi hoạt động chiều hôm nay.
- Cho trẻ ngồi theo hình chữ “u”.
- Cô hướng dẫn, gợi ý để trẻ thực hiện được tốt.

- Cô chú ý bao quát trẻ.
Hoạt động 2:
- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích ở các góc trong lớp.
- Cô chú ý bao quát trẻ trong khi trẻ chơi.
Đánh giá cuối ngày
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………......


Thứ 4, ngày 11 tháng 05 năm 2016
Hoạt động chiều
Ôn luyện/ dạy mới: Tô màu đồ dùng học tập.
Trò chơi: Chơi tự do.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Trẻ biết thực hiện bài học theo yêu cầu của cô.
- Rèn kỹ năng quan sát và lắng nghe.
- Trẻ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. Chuẩn bị:
-Tranh tô các đồ dùng học tập.
-Tranh cho trẻ
- Đồ chơi ở các góc.
III. Các hoạt động.
Hoạt động 1:
- Cô nói rõ mục đích của buổi hoạt động chiều hôm nay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn theo hình chữ “u”.

- Cô hướng dẫn, gợi ý để trẻ thực hiện được tốt.
- Cô chú ý bao quát trẻ.
Hoạt động 2:
- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích ở các góc trong lớp.
- Cô chú ý bao quát trẻ trong khi trẻ chơi.
Đánh giá cuối ngày
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………......


Thứ 5 ngày 12 tháng 05 năm 2016
HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ VIẾT
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỀ TÀI: TẬP TÔ CHỮ CÁI V, R
Độ tuổi: 5 – 6 tuổi
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phân biệt chữ v, r có trong tiếng, từ trọn vẹn
2. Kỹ năng:
- Trẻ tô chữ cái v, r theo yêu cầu của cô.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ngồi đúng tư thế ngay ngắn và cầm bút đúng cách.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở tập tô, bút chì, màu đủ cho trẻ.

- Tranh thẻ chữ
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
Hoạt động 1: Ổn định.
- Cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê” Nhạc và lời của Hoành Thông .
- Trò chuyện cùng trẻ về bài hát:
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
a. Ôn luyện:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi“tập tầm vông”
- Cách chơi: Cô cầm trong tay chữ cái v, r và hát bài tập tầm vông sau đó cho trẻ đoán
trong tay cô có gì?
- Cho trẻ đoán và phát âm chữ cái đó.
* Tập tô chữ v.
- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “…” Và tìm chữ cái “v” trong bài đồng dao đó.
- Cho trẻ đọc và lên ghạch chân chữ “v” trong các từ dưới hình vẽ.
- Cho trẻ khoanh tròn các hình vẽ có chứa chữ cái “ v”.
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ “v” in rỗng bằng bút màu, tập tô chữ “v” in thường bằng
bút chì và tô trùm khít từ trái sang phải.
* Tập tô chữ cái “r”.
- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “ Rì rà rì rầm” Và tìm chữ cái “r” trong bài đồng dao đó.
- Cho trẻ đọc và lên ghạch chân chữ “r”trong các từ dưới hình vẽ.
- Cho trẻtô màu các quyển vở có chứa chữ “r”.
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ “r” in rỗng bằng bút màu, tập tô chữ “r” in thường bằng bút
chì và tô trùm khít từ trái sang phải.


b. Cho trẻ thực hiện vào vở.
- Cho trẻ ngồi vào bàn thực hiện.
- Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi.

- Khi trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ.
c. Trưng bày sản phẩm.
- Cô cho trẻ thực hiện thao tác nghỉ tay.
- Trẻ mang sản lên giá trưng bày.
- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
- Cô nhận xét chung.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét buổi học tuyên dương những trẻ thực hiện tốt, những trẻ chưa thực hiện tốt
lần sau cố gắng hơn sau đó cho trẻ đọc bài thơ “ Bé vào lớp 1” và chuyển tiếp hoạt động.

Hoạt động dạo chơi ngoài trời
Trò chơi vận động: “ Mèo và chim sẻ”
Chơi tự do: Nhảy bao bố, bật chụm, tách chân vào vòng, tung bóng vào rổ, nhảy
dây…
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ được vận động để trả lại sự thăng bằng của hệ thần kinh.
- Trẻ nắm được luật chơi của trò chơi “ Mèo và chim sẻ”.
- Trẻ nắm được cách chơi trò chơi.
- Trẻ được ôn lại những trò chơi vận động.
2. Kỹ năng:
- Trẻ được củng cố các kỹ năng như di, chạy, nhảy, bật vào vòng…
3. Thái độ:
- Trẻ được vui chơi thoải mái, được hít thở không khí trong lành từ thiên nhiên.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
- Hình thành cho trẻ ý thức tập thể, tạo cho trẻ tinh thần thi đua, phối hợp với nhau trong
khi chơi.
- Khuyến khích trẻ tham gia tích cực vào các trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- Tạo mô hình vận động.

- Sân chơi sạch sẽ, rộng, thoáng mát, an toàn cho trẻ khi trẻ vận động.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng dễ vận động.
III. Cách tiến hành.
Hoạt động 1: Ổn định.
- Trước khi ra sân cô tập trung trẻ lại nhắc nhở trẻ trật tự, xếp 2 dọc rồi đi ra sân.
- Cô giới thiệu buổi dạo chơi hôm nay.
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
a. Trò chơi: Mèo và chim sẻ”


- Cô nêu cách chơi và luật chơi: Một bạn sẽ làm mèo, những bạn khác trong lớp làm
những chú chim sẻ đi kiếm ăn. Khi nghe tiếng mèo kêu “ meo, meo” thì những chú chim sẻ
phải chạy nhanh về tổ của mình. Chú chim nào bị mèo bắt được thì chú chim đó phải hóa
làm mèo.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi,.
* Cô chú ý bao quát trẻ trong khi trẻ chơi.
- Cô nhận xét sau khi chơi.
b. Trò chơi dân gian “Nu na nu nống”
Nu na nu nống
Đánh trống phớt cờ
Mở hội thi đua
Chân ai sạch sẽ
Gót đỏ hồng hào
Không bản tí nào
Được vào đánh trống.
- Cô cho trẻ ngồi theo từng nhóm ngồi 1 vòng tròn duỗi thẳng chân ra, 1 bạn vừa đọc đồng
dao, vừa dung tay chỉ lên chân của từng người, Chân của ai gặp từ trống thì co chân đó lại,
ai co 2 chân đầu tiên sẽ được về nhất, ai co 2 chân tiêp theo sẽ về nhì,…. Người còn lại
cuối cùng là người thua cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi theo từng nhóm.

c. Chơi tự do.
- Các con hãy nhìn xem xung quanh sân trường chúng ta có những đồ chơi gì nào?
- Thế khi chơi ngoài sân các con phải như thế nào?
- Sau khi chơi phải làm gì?
- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và về các góc chơi.
* Cô quan sát trẻ để đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Gần hết giờ cô cho trẻ dọn vệ sinh khu vực chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc.
-Cô cho trẻ đi rửa tay sạch với xà phòng và nghỉ.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU: LÀM QUEN VĂN HỌC
ĐỀ TÀI: THƠ “BÉ VÀO LỚP 1”
Độ tuổi: 5 - 6 tuổi
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Trẻ đọc thuộc nội dung bài thơ. Biết cảm nhận được không khí khi sắp lên lớp 1, thông
qua bài thơ “ Bé vào lớp 1” của nhà thơ Đinh Dũng Toản.
2. Kỹ năng.
- Thể hiện những tình cảm qua diễn đạt ngữ điệu khi đọc bài thơ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ:


- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây, yêu quý và bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh minh họa nội dung bài thơ.
- Đường ziczắc.
- Trẻ hát thuộc bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” nhạc và lời Hoàng Lân.
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Cô cho trẻ hát bài “Cháu vẫn nhớ trường mầm non” nhạc và lời Hoàng Lân.

- Trò chuyện về bài hát.
- Giới thiệu bài: Hôm nay cô cũng có 1 bài thơ nói về 1 bạn nhỏ sắp được lên lớp 1 đấy.
Các con hãy lắng nghe cô đọc nhé!
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
a. Cô đọc bài thơ “Bé vào lớp 1”
“Sáng nay bé dậy sớm
Đến trường cùng má ba
Bé được vào lớp 1
Chao ôi! thích thích thích là
Trời mùa thu xanh thẳm
Lồng lộng lá cờ bay
Ôi! cái gì cũng đẹp
Cũng đáng yêu thế này
Trường trang hoàng lộng lẫy
Bạn đông ơi! là đông!
Cô dắt bè vào lớp
Trong niềm vui phập phồng
Ôi! Hôm nay vui quá
Bé lên lớp một rồi
Ngoài kia ba và má
Nhìn bé cười thật tươi”
Thơ: Đinh Dũng Toản
- Nhà thơ Đinh Dũng Toản đã sáng tác bài thơ nói về bạn nhỏ được lên lớp 1, với bao
điều mới lạ ở trường Tiểu học các con hãy lắng nghe nhé!
- Lần 1: Cô dọc diễn cảm bài thơ kết hợp động tác minh họa.
- Lần 2: Cô đọc kết hợp với tranh minh họa.
- Lần 3: Đọc kết hợp với trích dẫn đàm thoại nội dung bài thơ.
+ 8 Câu thơ đầu:
“Sáng nay bé dậy sớm
……….

Ôi cái gì cũng đẹp
Cũng đáng yêu thế này”
Nhà thơ đã miêu tả banh nhỏ được lên lớp 1 rất là thích.Nhà thơ còn miêu tả hình ảnh bầu
trời mùa thu rất là đẹp, và đối với bạn nhỏ cái gì cũng đẹp và đáng yêu cả.


+ 8 câu thơ cuối:
“ Trường trang hoàng lộng lẫy
…….
Nhìn bé cười thật tươi.”
- Nhà thơ Đinh Dũng Toản đã miêu tả ngôi trường tiểu học được trang hoàng rất là đẹp và
có rất nhiều bạn học sinh, có cả cô và ba mẹ của các bạn nhỏ.
* Giải thích từ khó: “ Lộng lẫy” có nghĩa là được trang hoàng rất đẹp và khang trang.
b. Dạy trẻ đọc thuộc thơ.
- Cô đọc trước từng câu, trẻ đọc theo cô.( 2 – 3 lần)
- Cho cả lớp đọc lại cả bài thơ.
- Mời từng tổ đọc bài thơ.
- Mời nhóm bạn nam, bạn nữ.
- Mời cá nhân.
- Cô và cả lớp đọc lại 1 lần nữa.
c. Đặt câu hỏi đàm thoại.
- Các con vừa thể hiện bài thơ gì?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Bài thơ nói lên hình ảnh gì?
- Bạn nhỏ dậy sớm để làm gì?
- Khi bạn nhỏ bước vào trường đã thấy hình ảnh gì?( Trường trang hoàng lộng lẫy; Bạn
đông ơi là đông)
- Khi bạn nhỏ đến trường ai dắt bạn ấy vào lớp?
* Giáo dục: Các cháu sắp lên lớp 1 rồi nơi đó các cháu được học rất nhiều bài học mới, gặp
bạn mới, cô thầy mới. Vì vậy các cháu phải cố gắng chăm ngoan và học thật giỏi để không

phụ lòng bố mẹ và thầy cô nhé!
* Trò chơi: Gắn biểu tượng còn thiếu cho bài thơ “ Bé vào lớp 1”
- Cô chia lớp làm 2 đội.
- Cách chơi: 2 Đội lần lượt thay nhau chạy lên tìm 1 biểu tượng của bài thơ còn thiếu rồi
gắn lên bức tranh của đội mình. Sau đó chạy về cuối hàng cho bạn tiếp theo lên tìm biểu
tượng cho bài thơ. Cứ như vậy cho đến hết thời gian quy định.
- Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều biểu tượng đúng và nhanh thì đội đó chiến thắng.
- Cho trẻ chơi 2- 3 lần.
- Cô kiểm tra kết quả và nhận xét sau mỗi lần chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét buổi học, sau đó cho trẻ hát bài
“Tạm biệt búp bê”nhạc và lời của Hoành Thông và cho trẻ chuyển tiếp hoạt động.


HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có chủ đích: Quan sát đồ dùng học sinh.
Trò chơi vận động: Cướp cờ.
Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có sẵn ngoài sân và đồ chơi mang theo như
bóng, phấn, giấy …
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
- Tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên.
- Trẻ biết sự giống và khác nhau giữa trường tiểu học và trường mầm non.
- Trao dồi óc quan sát và so sánh.
- Gíao dục trẻ yêu quý đồ dùng học tập.
- Trẻ chơi đúng luật và hứng thú trong khi chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Sân rộng, bằng phẳng, sạch sẽ an toàn cho trẻ.
- Trang phục của và trẻ gọn gàng.
- Đồ dùng học tập của học sinh trường tiểu học, vòng, phấn , dây, bóng…
III. CÁCH TIẾN HÀNH.

Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài sân.
- Cho trẻ hát bài” Tạm biệt búp bê” nhạc và
lời của Hoàng Thông.
+ Bài hát có tên là gì?
+ Vì sao chúng ta phải tạm biệt búp bê, gấu
mi sa, thỏ ?( Để vào lớp 1)
+ Vào lớp 1 các cháu cần gì để đi học?
( Sách, vở, bút, bảng, phấn…)
- Hôm nay cô sẽ cho các con quan sát đồ
dùng học tập của các bạn học sinh nhé.
Hoạt động 2: Nội dung trọng tâm.
- Cho trẻ quan sát đồ dùng học tập của học
sinh.
- Các cháu có nhận xét gì về những đồ dùng
này?( Các đồ dùng đó rất đẹp)
- Các cháu dùng vở,sách, cặp để làm gì?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ thực hiện
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời

- Trẻ thích thú
- Trẻ chú ý quan sát
- Trẻ trả lời
Trẻ trả lời



( Dùng để viết, đọc, đựng đồ dùng khi học ở
trường tiểu học)
- Cô giáo dục trẻ: Các đồ dùng đó rất cần khi
đi học ở trường tiểu học. Vì vậy các cháu
phải biết giữ gìn cẩn thận nhé!
b. Trò chơi vận động : Cướp cờ.
-Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội, bằng
nhau đặt ống cắm cờ ở giữa sân. Khi cô gọi
số 3 hoặc 5 thì trẻ có số thứ tự đó cả 2 đội
chạy lên cướp cờ. Nếu 1 trong 2 bạn chạy ra
khỏi vòng tròn mà không bị đội kia đập vào
người thì đội đó thắng, còn bị bạn đội kia đập
vào người thì thua đội bạn thắng.
- Cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét.
C. Chơi tự do.
- Cô giới thiệu phần chơi ở trên sân, cô phân
trẻ từng góc để dễ bao quát trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô cho trẻ nghỉ, điểm danh trẻ và cho trẻ đi
rửa tay bằng xà phòng.

- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ thực hiện



Hoạt động vệ sinh ăn trưa và hoạt động chiều
1. Hoạt động ăn: 10h00
a. chuẩn bị:
- Bàn ăn, ghế, đĩa, bát, thìa, khăn. Thức ăn: Cơm, canh, đồ ăn mặn.
- Xà phòng, khăn sạch.
b. Cách tiến hành.
- Cho trẻ đi vệ sinh và rửa tay sạch với xà phòng.
+ Bước 1: Làm ướt 2 tay bằng nước sạch, thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà sát 2 lòng
bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Dùng bàn tay này cuộn từng ngón vào bàn tay kia và ngược lại từ trong ra
ngoài.
+ Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát lên mu bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 4: Dùng bàn tay này miết từng kẻ tay bàn tay kia từ trên xuống và ngược lại.
+ Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của bàn tay này xoay vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 6: Rửa tay sạch với nước sạch và lấy khăn sạch lau khô.
- Cho trẻ ngồi vào bàn.
- Giới thiệu món ăn, chia cơm và thức ăn cho trẻ, cho trẻ đi lấy cơm về ngồi vào bàn ăn.
- Cô bao quát lớp, nhắc nhở trẻ những hành vi văn hóa trong khi ăn ( không nói chuyện
trong khi ăn, không để thức ăn rơi xuống sàn, không lấy thức ăn rơi để ăn…) sau khi ăn
phải đi đánh răng sạch,lấy khăn lau mặt, uống nước.
- Động viên, giúp đỡ những trẻ ăn chậm ăn hết phần.
- Không quát mắng, dọa nạt trẻ.
2. Hoạt động ngủ: 11h00
a. Chuẩn bị:
- Lau sàn thật sạch, lót nệm, phát gối cho trẻ.
- Trời nóng phải mở quạt cho trẻ.
- Đóng cửa làm giảm độ sáng cho trẻ, phòng thoáng mát sạch sẽ.
b. Cách tiến hành.
- Cho trẻ ngủ đúng nệm của mình.
- Tránh làm ồn trong khi trẻ ngủ.

- Sửa tư thế cho trẻ trong khi trẻ ngủ.
3. Hoạt động chiều :



×