Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường hương sơn TP thái nguyên giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.7 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LIÊN

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2010 - 2014

Thái Nguyên, 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LIÊN

Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vương Vân Huyền
Khoa Qu¶n lý tµi nguyªn - Tr−êng §¹i häc N«ng L©m Th¸i Nguyªn

Thái Nguyên, 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường thực hiện phương
châm “Học đi đôi với hành’. Mỗi sinh viên ra trường đều cần trang bị cho
mình lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Do vậy mà thực tập
tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong nhà trường. Qua
đó, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn,
đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về kiến thức luận, phương pháp làm
việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất và nghiên

cứu khoa học.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban
giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông
Lâm - Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tại Phường Hương Sơn - Thành
phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên từ ngày 10/01/2014 đến ngày
25/04/2014 với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên
địa bàn phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013”
Có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan
tâm của nhà trường và ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ
của cô giáo Th.s Vương Vân Huyền - người trực tiếp hướng dẫn khóa luận
tốt nghiệp của em, đã luôn hết mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đã dạy
dỗ chúng em trưởng thành như ngày hôm nay.
Cũng nhân dịp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các chú, các
cô, các anh, các chị đang công tác tại Phường Hương Sơn - TP. Thái nguyên
đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn chế nên chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót và khuyết điểm. Rất mong các thầy cô giáo và
bạn bè đóng góp để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Liên


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN
Trang
Bảng 4.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế ...................... 24
Bảng 4.2: Tình hình dân số của phường Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 . 26

Bảng 4.3: Tình hình thu nhập và mức sống .................................................. 27
Bảng 4.4:Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ....................... 29
Bảng 4.5:Thu ngân sách Nhà nước ............................................................... 30
Bảng 4.6: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 phường Hương Sơn ................. 31
Bảng 4.7: Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND phường
Hương Sơn tiếp nhận trong giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 33
Bảng 4.8: Một số văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý và sử dụng
đất đai của phường Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 35
Bảng 4.9: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính ...................... 37
Bảng 4.10: Kết quả thành lập bản đồ phường Hương Sơn đến năm 2013 ..... 39
Bảng 4.11: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2020 ................... 40
Bảng 4.12: Công tác giao đất giai đoạn 2011-2013 ...................................... 44
Bảng 4.13: Công tác cho thuê đất giai đoạn 2011-2013 ................................ 44
Bảng 4.14: Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất phường Hương
Sơn giai đoạn 2011-2013 .................................................................... 45
Bảng 4.15: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường
Hương Sơn giai đoạn 2011-2013......................................................... 46
Bảng 4.16: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính của phường Hương Sơn 2013 47
Bảng 4.17: Tình hình biến động đất đai theo mục đích sử dụng của phường
Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 48
Bảng 4.18: Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai giai đoạn 2011- 2013
............................................................................................................ 50
Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả đấu giá các ô đất khu quy hoạch tại phường năm
2013 .................................................................................................... 51
Bảng 4.20: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại phường Hương
Sơn giai đoạn 2011 - 2013................................................................... 52
Bảng 4.21: Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai của
phường Hương Sơn giai đoạn 2011- 2013 ........................................... 54
Bảng 4.22: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn phường từ năm 2011 đến năm 2013 ................................. 55

Bảng 4.23. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về đất đai cho
hộ gia đình,cá nhân ............................................................................. 57


DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHÓA LUẬN
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu nguồn gốc sử dụng đất tổng hợp từ phiếu điều tra ....... 57


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
BTC
BNNPTNT
BĐS
CNH - HĐH
CN - TTCN
CT - TTg
CT
CV
DT
GCNQSD đất
GDP
GPMB
GTSX
KH
KT - XH
NĐ - CP
NN
NQ - TW
PTNMT
QH - KHSDĐ

QSDĐ
SX
STT
TCĐC
TB
TH
TTCN - XD
TT
TTLT
UBND
V/v

: Bộ Tài nguyên Môi trường
: Bộ tài chính
: Bộ Nông nghiệp và phát triền nông thôn
: Bất động sản
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
: Chỉ thị - Thủ tướng
: Chỉ thị
: Công văn
: Diện tích
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Giải phóng mặt bằng
: Giá trị sản xuất
: Kế hoạch
: Kinh tế - Xã hội
: Nghị định - Chính Phủ
: Nông nghiệp

: Nghị quyết - Trung Ương
: Phòng Tài nguyên và Môi trường
: Quy hoạch - Kế hoạch sử dụng đất
: Quyền sử dụng đất
: Sản xuất
: Số Thứ tự
: Tổng cục địa chính
: Thông báo
: Thực hiện
: Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng
: Thông tư
: Thông tư liên tịch
: Ủy ban nhân dân
: Về việc


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.4. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 2
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI......................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................ 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý........................................................................................ 4
2.1.3. Những quy định chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai........... 7
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2013 ............................................................... 8
2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .. 8
2.2.1.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ............................................... 8
2.2.1.2. Một số tồn tại................................................................................... 12
2.2.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai ................ 13
2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn TP. Thái Nguyên . 14
2.2.2.1. Công tác tổ chức cán bộ ................................................................... 14
2.2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ............................................. 14
Công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất ................... 15
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ............................................................... 16
Công tác quản lý tài chính về đất đai ............................................................ 16
Quản lý các hoạt động dịch vụcông về đất đai .............................................. 17
2.2.2.3. Một số tồn tại................................................................................... 17
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 18
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................... 18
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH ........................................... 18


3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 18
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Hương Sơn - TP. Thái
Nguyên ......................................................................................................... 18
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên ... 18
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về quản lý đất đai trên địa bàn
phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 theo 13 nội dung
trong Luật đất đai 2003 ................................................................................ 18
3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên ............ 18
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 18

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………18
3.4.2. Phương pháp điều tra trực tiếp, đối chiếu, rà soát ngoài thực địa……18
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả………………..19
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 20
4.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA PHƯỜNG HƯƠNG SƠN - TP. THÁI
NGUYÊN..................................................................................................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 21
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 21
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 21
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................... 22
4.1.2. Kinh tế ................................................................................................ 23
4.1.2.1. Tăng Trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế......................... 23
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................................... 24
4.1.2.2.Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................ 24
4.1.3. Dân số và lao động ............................................................................. 26
4.1.3.1. Dân số ............................................................................................. 26
4.1.3.2. Lao động và việc làm....................................................................... 26
4.1.3.3. Thu nhập và mức sống ..................................................................... 26
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến
việc sử dụng đất đai ...................................................................................... 27


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường thực hiện phương
châm “Học đi đôi với hành’. Mỗi sinh viên ra trường đều cần trang bị cho
mình lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Do vậy mà thực tập
tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong nhà trường. Qua
đó, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn,

đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về kiến thức luận, phương pháp làm
việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất và nghiên
cứu khoa học.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban
giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông
Lâm - Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tại Phường Hương Sơn - Thành
phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên từ ngày 10/01/2014 đến ngày
25/04/2014 với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên
địa bàn phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013”
Có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan
tâm của nhà trường và ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ
của cô giáo Th.s Vương Vân Huyền - người trực tiếp hướng dẫn khóa luận
tốt nghiệp của em, đã luôn hết mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đã dạy
dỗ chúng em trưởng thành như ngày hôm nay.
Cũng nhân dịp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các chú, các
cô, các anh, các chị đang công tác tại Phường Hương Sơn - TP. Thái nguyên
đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn chế nên chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót và khuyết điểm. Rất mong các thầy cô giáo và
bạn bè đóng góp để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Liên


4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất ................................................................................................................ 52

4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm về pháp luật đất đai ..................................................... 53
4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ......................................................... 54
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ................................. 56
4.4. ĐÁNH GIÁ SỰ HIỂU BIẾT CỦA NGƯỜI DÂN VỀ TÌNH HÌNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG
HƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN.......................................................... 56
4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG
HƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN.......................................................... 58
4.5.1. Những tồn tại ...................................................................................... 58
4.5.2. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 59
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 60
5.2. ĐỀ NGHỊ .............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
PHỤ LỤC .................................................................................................... 64


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai luôn là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá cần được bảo vệ và
quản lý. Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất
và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động, vừa là phương tiện
lao động. Đất đai là tài nguyên không tái tạo và nằm trong nhóm tài nguyên
hạn chế của Việt Nam.

Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, nền kinh tế phát triển chóng mặt cùng
với sự gia tăng dân số quá nhanh kéo theo đó là quá trình đô thị hóa. Nhu cầu
sử dụng đất của con người ngày càng tăng trong khi quỹ đất lại cố định, cộng
thêm đó là việc con người khai thác nguồn tài nguyên một cách triệt để phục
vụ cho cuộc sống của mình mà không tu bổ nó, dẫn đến sự suy thoái và cạn
kiệt các nguồn tài nguyên trong đó phải nói đến đất đai. Do đó vấn đề đặt ra là
phải sử dụng đất như thế nào cho hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm.
Chính vì thế, vấn đề quản lý và sử dụng đất đai ngày càng trở nên quan
trọng hơn đối với đời sống người dân và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, đòi hỏi công tác quản lý đất đai phải có những biện pháp phù hợp và
chặt chẽ hơn.
Để thấy được phần nào của toàn cảnh công tác quản lý nhà nước về đất
đai theo các nội dung của Luật Đất Đai 2003 và hướng dẫn trong luật mới,
cần đánh giá một cách khách quan công tác này trên địa bàn để rút ra được
những bài học, kinh nghiệm cho những năm tiếp theo.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của Khoa Quản lý Tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan địa
phương tại phường Hương Sơn - TP. Thái Nguyên, cùng với sự hướng dẫn
của cô giáo Ths.Vương Vân Huyền.Tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề
tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường
Hương Sơn - TP. Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013”.


2

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2011- 2013
của phường Hương Sơn theo 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ của việc quản lý đất đai.
- Đánh giá tình hình quản lý đất đai của phường Hương Sơn giai đoạn

2011-2013.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của phường Hương Sơn giái đoạn 2011-2013
- Tìm nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để thực hiện tốt công
tác quản lý Nhà trong thời gian tiếp theo.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai và tiềm
năng đất đai tại phường Hương Sơn theo 13 nội dung của Luật đất đai.
- Đề xuất một số giải pháp có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.4. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Nắm vững nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Nắm vững các văn
bản pháp luật đất đai.
- Các số liệu trung thực khách quan.
- Những đề xuất có tính khả thi, phù hợp với thực trạng của địa
phương.
- Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa học tập: củng cố kiến thức đại học và bước đầu làm quen với
công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Là cơ hội giúp sinh viên
tiếp cận với công việc khi ra trường.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai
của phường Hương Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho công tác
quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện tốt hơn. Trang bị cho sinh viên
khi ra trường có kiến thức áp dụng vào thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý
sử dụng đất đai tốt hơn.


3


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Cơ sở lý luận
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai. Nghiên cứu về
quan hệ đất đai ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai như
quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai và quyền định đoạt đất đai.
Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua các hệ
thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập, thông qua các tổ chức, cá
nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
“Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng
đất; trong việc phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế
hoạch; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; trong
việc điều tiết các nguồn lợi từ đất đai”. (TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn,
2007)[10]
- Mục đích quản lý nhà nước về đất đai:
+ Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất;
+ Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước;
+ Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
+ Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
- Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
+ Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai, giữa lợi ích
của Nhà nước với lợi ích của người dân.
+ Tiết kiệm và hiệu quả
- Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng
trong hệ thống quản lý và được hình thành từ những phương pháp quản lý nhà

nước nói chung. Có thể chia thành hai nhóm phương pháp sau:


4

+ Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như: phương pháp
thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
+ Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai như:
phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
- Hệ thống các công cụ quản lý nhà nước về đất đai đa dạng và hoạt
động có hiệu quả đã góp phần quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai trong những năm qua đạt kết quả cao. Đó là:
+ Công cụ pháp luật
+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Công cụ tài chính
2.1.2. Cơ sở pháp lý
* Các Văn bản luật:
- Luật đất đai 2003
- Luật bảo vệ môi trường 2005
- Luật kinh doanh bất động sản 2006
- Luật nhà ở 2011
- Luật khoáng sản 2010
* Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy)
Các văn bản dưới luật của chính phủ
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạthành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong
quản lý đất đai.


5

- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày25/08/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSD đất thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CPsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
* Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/07/2003
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân về

quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
181/NĐ-CP.
- Thông tư số 28/2004/TT_BTNMT ngày 01/11/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 30/2004/TT_BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 05/2006/TT_BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định


6

182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 114/2004/TT_BTNMT ngày 26/11/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của
Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư số 08/2007/TT_BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 09/2007/TT_BTNMT ngày02/08/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của

Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai.
- Thông tư số 19/2009/TT_BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 16/2011/TT_BTNMT quy định sửa đổi bổ sung một số
nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 83/2007/TTBTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ_TTG việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn
một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất
lâm nghiệp.


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN
Trang
Bảng 4.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế ...................... 24
Bảng 4.2: Tình hình dân số của phường Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 . 26
Bảng 4.3: Tình hình thu nhập và mức sống .................................................. 27
Bảng 4.4:Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ....................... 29
Bảng 4.5:Thu ngân sách Nhà nước ............................................................... 30
Bảng 4.6: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 phường Hương Sơn ................. 31
Bảng 4.7: Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND phường
Hương Sơn tiếp nhận trong giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 33
Bảng 4.8: Một số văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý và sử dụng
đất đai của phường Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 35
Bảng 4.9: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính ...................... 37

Bảng 4.10: Kết quả thành lập bản đồ phường Hương Sơn đến năm 2013 ..... 39
Bảng 4.11: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2020 ................... 40
Bảng 4.12: Công tác giao đất giai đoạn 2011-2013 ...................................... 44
Bảng 4.13: Công tác cho thuê đất giai đoạn 2011-2013 ................................ 44
Bảng 4.14: Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất phường Hương
Sơn giai đoạn 2011-2013 .................................................................... 45
Bảng 4.15: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường
Hương Sơn giai đoạn 2011-2013......................................................... 46
Bảng 4.16: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính của phường Hương Sơn 2013 47
Bảng 4.17: Tình hình biến động đất đai theo mục đích sử dụng của phường
Hương Sơn giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 48
Bảng 4.18: Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai giai đoạn 2011- 2013
............................................................................................................ 50
Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả đấu giá các ô đất khu quy hoạch tại phường năm
2013 .................................................................................................... 51
Bảng 4.20: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại phường Hương
Sơn giai đoạn 2011 - 2013................................................................... 52
Bảng 4.21: Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai của
phường Hương Sơn giai đoạn 2011- 2013 ........................................... 54
Bảng 4.22: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn phường từ năm 2011 đến năm 2013 ................................. 55
Bảng 4.23. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về đất đai cho
hộ gia đình,cá nhân ............................................................................. 57


8

- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai
- Quản lý tài chính về đất.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
(Luật Đất đai, 2003,2003)[9]
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2013
2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.2.1.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai
Từ khi Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, công tác quản lý
nhà nước về đất đai trên đại bàn tỉnh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành
tựu thúc đẩy đầu tư, phát triển kinh tế và ổn định chính trị- xã hội. Tuy nhiên ,
thời gian qua, công tác quản lý, sử dụng đất ở tỉnh vẫn còn nhiều bất cập,
thiếu sót, cần được đánh giá, làm rõ những nguyên nhân, đề ra những giải
pháp khắc phục để công tác quản lý, sử dụng đất đi vào nền nếp, ổn định,
nâng cao hơn nữa năng lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về đất đai.
Căn cứ các quy định của Luật Đất đai năm 2003, tỉnh đã xây dựng và
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai phù hợp
với yêu cầu thực tiễn của địa phương, trong đó có các Nghị quyết về Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất(QH, KHSDĐ), cấp GCN, bồi thường giải phóng
mặt bằng, giá đất; các quy định về cơ chế tài chính, về chính sách bồi thường,



9

hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Chủ động triển khai có hiệu
quả các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, đặc biệt là các văn bản liên
quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; công tác cấp GCN; xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính, các thủ tục hành chính về đất đai…được dư luận
đánh giá tích cực, tháo gỡ được nhiều khó khăn, giải phóng các rào cản để
huy động nguồn lực đất đai cho đầu tư phát triển.
Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã có những
chuyển biến tích cực, được dư luận đánh giá cao, nhất là công tác giao đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính được giảm thiểu thông qua việc lồng ghép các thủ tục về đầu tư, xây
dựng, đất đai, môi trường ngay từ khâu chấp thuận dự án đầu tư đến khâu bồi
thường, giải phóng mặt bằng, triển khai dự án đều được thực hiện qua cơ chế
“một cửa liên thông”.
Công tác lập và quản lý QH - KHSDĐ được thực hiện ở cả 3 cấp từ cấp
tỉnh đến cấp cơ sở, bước đầu đã được đổi mới theo hướng nâng cao chất
lượng và tính khả thi của phương án quy hoạch, làm rõ được những nội dung
quy hoạch của từng cấp, tạo tính chủ động, linh hoạt cho từng cấp trong xây
dựng phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng trong thực hiện các mục
tiêu CNH - HĐH. Thông qua QH - KHSDĐ, tài nguyên đất bước đầu đã được
đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được môi trường
sinh thái; phát huy được nguồn lực đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, và các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh; xây dựng nông thôn mới, quỹ đất sản xuất nông nghiệp đã
được khoanh định một cách hợp lý theo nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt quỹ
đất chuyên trồng lúa nước, đất có rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, bảo đảm an
ninh lương thực; đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc khôi phục, phát
triển và bảo vệ rừng, nâng độ che phủ rừng của tỉnh lên 47% năm 2011; diện

tích đất chưa sử dụng từng bước được khai thác đưa vào sử dụng một cách
hợp lý, từ năm 2005 trở lại đây tỉnh Thái Nguyên đã đưa hơn 14.000 ha đất
chưa sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp và các mục đích phi
nông nghiệp khác.


10

Việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời gian qua về cơ bản phù
hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đầu tư, lao động, góp phần
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, công ngiệp, nông nghiệp nông thôn, đô thị
và dịch vụ, tạo bước đi hợp lý cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn được cải thiện đáng kể, nâng cao đời sống nhân
dân, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền, địa phương trong tỉnh.
Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính, cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được chú trọng. Đến nay,
toàn tỉnh đã hoàn thành đo đạc và lập bản đồ địa chính ở 162/181 phường, xã
với diện tích trên 338.000 ha đạt 95,82% diện tích tự nhiên. Hệ thống bản đồ
địa chính được lập bằng công nghệ số, có độ chính xác cao và chi tiết đến
từng thửa đất đáp ứng yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Toàn tỉnh đã cấp trên 437.000 GCN các loại đất với diện tích trên
163.000 ha đạt gần 60% diện tích cần cấp, trong đó có 4 đơn vị cấp huyện đạt
diện tích cấp giấy trên 80%. Nhiều loại đất đạt tỷ lệ cấp giấy khá cao như: Đất
xây dựng trụ sở, công trình sự nghiệp nhà nước đạt trên 99,07%; đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp đạt 100%; đất an ninh đạt 97,77%; đất quốc
phòng đạt gần 91.88%; đất ở đô thị đạt 90,75%; đất sản xuất nông nghiệp gần
73%. Đã cơ bản hoàn thành việc điều chỉnh, cấp đổi lại với khoảng 30.400
GCN đạt tỷ lệ trên 97% số \GCN cần cấp đổi.
Công tác kiểm kê đất đai theo chỉ thị 31/CT-TTg của thủ tướng Chính
phủ và thống kê đất đai hàng năm đều đảm bảo chất lượng và thời gian theo

quy định. Công tác thông tin, lưu trữ đất đai đang từng bước được hiện đại hóa
đáp ứng yêu cầu quản lý, nhu cầu của các ngành, các cấp và của người dân.
Công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế đã được triển khai đồng bộ, đúng quy định
pháp luật, thu hút nhiều dự án đầu tư trong nước và quốc tế với quy mô lớn.
Từ năm 2003 tới nay, có 1.300 tổ chức doanh nghiệp được nhà nước giao đất,
cho thuê đất với tổng diện tích gần 4.000 ha, bảo đảm được quỹ đất chủ yếu
dành cho công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển đô thị.


11

Diện tích đất dành cho phát triển đô thị tăng nhanh, đến nay, có trên
109 dự án đã được chấp thuận với diện tích 5.280 ha, trong đó có 33 dự án với
diện tích 740 ha đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, giai đoạn 2004 - 2011
bình quân tăng gần 100 ha/năm, góp phần hình thành mạng lưới đô thị phân
bố đồng bộ ở các địa phương trong tỉnh; diện tích đất quy hoạch dành cho khu
công nghiệp, cụm công nghiệp hiện có gần 4.500 ha, giai đoạn 2000 - 2011
bình quân tăng gần 400 ha/năm.
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đã
có nhiều tiến bộ, việc tổ chức triển khai các quy định về công bố công khai
quy hoạch xây dựng QH - KHSDĐ; phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư gắn với việc vận dụng phù hợp các cơ chế chính sách về đất đai đã góp
phần từng bước ổn định chỗ ở, đời sống, chuyển đổi ngành nghề, tạo được
nhiều việc làm cho người có đất bị thu hồi, đặc biệt là đối với những người
trực tiếp sản xuất nông nghiệp; từng bước giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà
nước, của người có đất bị thu hồi, của nhà đầu tư, góp phần giữ vững ổn định
chính trị - xã hội.
Thị trường quyền sử dụng đất tuy sơ khai nhưng bước đầu đã tạo lập

được cơ chế hoạt động; việc giao dịch vận hành đang từng bước đi vào nền
nếp, thu hút được nhiều nguồn vốn trong xã hội, góp phần tạo nguồn thu cho
ngân sách và đang dần trở thành một trong những nguồn lực quan trọng cho
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nguồn thu từ đất tăng dần qua các năm,
đặc biệt từ khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành: Năm 2005 đạt
trên 136 tỷ, năm 2007 đạt trên 229 tỷ, năm 2009 đạt trên 293 tỷ và năm 2011
đạt trên 460 tỷ đồng.
Công tác thanh tra, kiểm tra được tiến hành đồng bộ, tập trung, dứt
điểm. Kết quả thanh tra đã chỉ nhiều sai phạm hạn chế trong công tác quản lý,
sử dụng đất; kiến nghị xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với những cá nhân, tập
thể có sai phạm; góp phần khắc phục tồn tại, hạn chế, tiêu cực, thất thoát, lãng
phí xảy ra trong quá trình thực hiên các dự án đầu tư, chống thất thu cho ngân
sách; nhiều vấn đề xã hội liên quan đến đất đai đã phần nào được giải quyết.
Qua thanh tra, kiểm tra đã kiến nghị thu hồi trên 228.000 m¬2 đất vi phạm;
truy thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên 4 tỷ đồng.


DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHÓA LUẬN
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu nguồn gốc sử dụng đất tổng hợp từ phiếu điều tra ....... 57


13

2.2.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai
Để tiếp tục nâng cao hơn nữa năng lực quản lý nhà nước về đất đai,
trong thời gian tới, chúng ta cần tập trung thực hiện những nhiệm vụ cơ
bản sau:
Thứ nhất, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước về đất đai như giao đất, cho thuê đất, bồi thường giải phóng mặt
bằng… theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch và nhanh gọn đảm bảo sự

đồng bộ, thống nhất trong thực hiện. Tổ chức thực hiện có hiệu quả, tạo điều
kiện tốt nhất cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tiếp cận quỹ
đất để đầu tư vào sản xuất kinh doanh và thực hiện các quyền của người sử
dụng đất.
Thứ hai, kịp thời xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm về quản lý,
sử dụng đất theo thẩm quyền; tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng, người dân và doanh nghiệp về chính sách, pháp luật đất đai. Phấn đấu
đến năm 2016, tỷ lệ cấp GCN toàn tỉnh đạt trên 85% diện tích cần cấp trong
đó: Đất tổ chức đạt 99%, đất ở đạt 98%.
Thứ ba, nhanh chóng hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai hiện đại, chính quy. Phấn đấu đến năm 2019, toàn tỉnh
thực hiện quản lý hồ sơ địa chính bằng công nghệ tin học. Trọng tâm là việc
triển khai thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ
sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
Thứ tư, rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính không
cần thiết, không phù hợp, rườm rà, chồng chéo, tạo kẽ hở trong quản lý, bảo
đảm sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai, minh bạch, chuyên ngiệp,
cắt giảm được chi phí về thời gian, tài chính của các tổ chức, cá nhân. Đặc
biệt là các thủ tục về giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; thủ tục cấp GCN phải được quy định chi tiết, rõ ràng tạo cơ sở pháp
lý thuận lợi cho các cơ quan nhà nước, tổ chức và người dân thực hiện. Điều
quan trọng là phải bổ sung, đổi mới nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ
cán bộ, công chức ở 3 cấp phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới trong tiến trình
CNH - HĐH đất nước.


14

Thứ năm, hằng năm xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra ít nhất 100
chủ sử dụng đất và cấp quản lý.Tạo sự đổi mới toàn diện trong công tác thanh

tra, kiểm tra. Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên đề định kỳ trên diện rộng,
thực hiện lồng ghép thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai với các cuộc
thanh tra về bảo vệ môi trường và khoáng sản; rà soát, thống kê đầy đủ việc
thực hiện kết luận thanh tra, xử lý dứt điểm không để tồn đọng. Chấn chỉnh
công tác quản lý sử dụng đất của người dân, doanh nghiệp và công tác quản lý
nhà nước về đất đai ở các cấp. Thường xuyên chỉ đạo theo dõi, cập nhật,
chỉnh lý biến động đất đai, phát huy hiệu quả của hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai, thực hiện tốt công tác thống kê đất đai.
UBND các xã, phường, thị trấn quản lý đất đai trên địa bàn theo đúng
quy định của pháp luật, tổ chức chỉ đạo thực hiện QH - KHSDĐ của địa
phương, không để xảy ra tình trạng sử dụng đất trái QH - KHSDĐ đã được
công bố. Bên cạnh đó, nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tinh thần
trách nhiệm trong công việc, thái độ ứng xử, tiếp xúc khi giải quyết công việc
với nhân dân của đội ngũ cán bộ làm công tác địa chính cấp xã.
2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn TP. Thái Nguyên
2.2.2.1. Công tác tổ chức cán bộ
Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố có 51 cán bộ công nhân,
viên chức, được bố trí ở 6 tổ (Tổ chuyển nhượng, tổ môi trường, tổ cấp giấy,
tổ giao và thu hồi đất, tổ chuyển mục đích và cho thuê đất, tổ hành chính) và
đơn vị trực thuộc là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Ở 28 phường xã, phường đều đã có cán bộ địa chính với trình độ đại học.
Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố với đông đảo đội ngũ cán
bộ công nhân, viên chức có năng lực, trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ
cao đã đạt nhiều thành tích tốt trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên
địa bàn thành phố.
2.2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai
Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
và tổ chức thực hiện
Đây là công tác được Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân Thành phố đặc biệt quan tâm, là cơ sở pháp lý cho việc triển khai đường



15

lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác quản lý đất
đai ở địa phương. UBND Thành phố đã thường xuyên tổ chức các lớp học,
buổi tập huấn phổ biến kiến thức về Luật Đất đai và các văn bản có liên
quan, thu hút đông đảo cán bộ và người dân tham gia. Cho đến nay, công tác
quản lý đất đai cơ bản đã đi vào nề nếp, Luật Đất đai đã được áp dụng vào
thực tiễn giúp cho việc sử dụng đất trên địa bàn ngày một hiệu quả, triệt để
và mang tính bền vững.
Việc xác định địa giới hành chính, phối hợp lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính
Thực hiện Chỉ thị 364/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ
tướng Chính phủ) phường đã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Nguyên hoàn thành việc hoạch định địa giới hành chính. Hồ sơ, kết quả
được nộp lưu trữ quản lý sử dụng theo đúng quy định pháp Luật.
Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sửdụng đất
Đây là nội dung rất quan trọng trong việc xét, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Hiện tại, Thành phố đã thành lập xong bản đồ giải thửa tỷ lệ
1/5.000, tuy nhiên bộ bản đồ này đã được đo đạc khá lâu, chưa cập nhật kịp thời
biến động đất đai trong giai đoạn vừa qua nên việc sử dụng còn nhiều hạn chế.
Qua các kỳ kiểm kê đất đai (2005, 2010), Thành phố đã lập xong bản
đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 làm cơ sở cho việc quản lý cũng như
định hướng sử dụng đất tại địa phương.
Công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đã được lập năm 2003, là cơ sở và hành lang
pháp lý quan trọng trong công tác quản lý đất đai, lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm, tạo điều kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư nhằm sử dụng

đất có hiệu quả theo quy hoạch và theo pháp luật. Tuy nhiên yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội nên quy hoạch cũ đã không còn phù hợp nữa đòi hỏi phải
có quy hoạch sử dụng đất mới phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích SDĐ
Công tác giao đất theo Nghị định 64/CP, Nghị đinh 88/CP của Chính
phủ đã được triển khai trên địa bàn phường theo đúng trình tự và thủ tục quy


×