Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tuan 32(chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.67 KB, 36 trang )

tn 32
Thø 2 ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2008
Tập đọc – kể chuyện.
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I.MỤC TIÊU :
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: SGK
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của
từng đoạn truyện .
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Từ ngữ ở chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Từ câu chuyện người đi săn và con vượn tác giả muốn khuyên
con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
-B.Kể chuyện.
• Dựa và nội dung chuyện và tranh minh họa kể lại được câu chuyện bằng lời của bác thợ
săn, kể tự nhiên, đúng nội dung chuyện, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ:.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ởSGK.
- Hình vẽ chiếc nỏ.
III.HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt – ghi tên bài học.
b, Luyện đọc.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.


- HD ngắt nghỉ câu.
- Chia nhóm và nêu yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
- Tổ chức – nhận xét.
c, Tìm hiểu bài.
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
- 3 HS lên bảng đọc và trả lời theo nội dung
của bài.
- Nhận xét
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc và đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu – phát âm
lại những từ mình đọc sai.
- Nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Luyện đọc bài trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc lại cả bài, lớp theo dõi SGK.
1
thợ săn?
- Khi bò trúng tên của người thợ săn vượn mẹ
đã nhìn bác ta với ánh mắt ?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3SGK?
- Câu hỏi 4 SGK?
- Câu hỏi 5 SGK?
KL: Câu chuyện muốn khuyên con người phải
biết yêu thương và bảo vệ các loài vật hoang
dã bảo vệ môi trường.
d, Luyện đọc lại.

- Đọc mẫu đoạn 2 – 3.
- Chia lớp thanh nhóm nhỏ.
- Tổ chức thi đọc đoạn 2 – 3.
- Nhận xét cho điểm.
3. Kể chuyện.
- Yêu cầu:
HD kể chuyện.
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời
của ai?
-Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào
chuyện, vậy khi kể lại chuyện bằng lời của
bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế
nào?
- Nhận xét.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Gọi 4 HS kể tiếp nối.
- Nhận xét.
- Chi tiết nếu con thú rừng nào rất tài
giỏi ....
- Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng
đôi mắt căm giận.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2.
- Vượn mẹ căm giận người đi săn. Vượn mẹ
thấy người đi săn thật độc ác đã giết hại nó
khi nó đang cần sống để chăm sóc con.
- HS đọc thầm đọan 3 và trả lời câu hỏi 3.
- Trước khi chết vượn mẹ vấn cố gắng chăm
sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con
xuống, ... ngã xuống.
- 1 HS đọc đoạn 4.

- Lớp thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi 4.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt... đi săn
nữa.
- 2 – 3 HS phát biểu: Không nên giết hại
động vật. Cần bảo vệ động vật hoang dã và
môi trường ...
- Nghe giảng.
- 2 HD đọc lại, lớp theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc. Mỗi HS đọc 1 lần
đoạn 2 –3 trong nhóm, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 – 5 HS thi đọc – lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. Lớp
theo dõi.
- Bằng lời của bác thợ săn.
- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào
chuyện, vậy khi kể lại chuyện bằng lời của
bác thợ săn chúng ta cần xưng hô là “tôi”.
- Quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
- 4 HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
2
4. Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
+ Tranh 2, 3 ,4:
- Nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn chuyện theo
tranh.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm

theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 4 HS kể lại 4 đoạn chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngừơi thân
nghe.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I:MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố kó năng thực hiện tính nhân chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kó năng giải toán có lời văn.
II:HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-Đọc từng phép tính.
Bài 2: Bài giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn chia được bánh ta làm thế
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.

- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
10 715 x 6; 21 542 x3;
30755 : 5; 48 729 : 6;
-1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
Có :105 hộp bánh.
Mỗi hộp :4 cái bánh
Mỗi bạn :2 cái bánh
Số bạn có bánh:... bạn?
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh
mỗi bạn được nhân.
3
nào?
Có cách nào khác không?
+Giải thích 2 cách làm trên, sau đó gọi HS lên
bảng làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
Bài 3: Bài toán giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để tính được diện tích HCN chúng ta phải đi tìm
gì trước?
Bài 4. Bài toán về ngày, tháng năm.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì chủ
nhật tuần sau là ngày mùng mấy?
-Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
- HD và vẽ sơ đồ.
- Chữa bài và cho điểm.

3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét –tiết học.
- Dặn dò.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho
bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân
với hộp bánh.
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở.
2 HS nối tiếp đọc đề bài.
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng:1/3 chiều dài
Diện tích :...cm
2
?
1 HS nêu cách tính của HCN
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
2-3 HS đọc đề bài.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì
chủ nhật tuần sau là ngày:8 + 7 = 15
-Là ngày 8 – 7 = 1.
Lm bằng miệng.
Chữa và cho điểm.
1 8 15 22 29
Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bò bài
sau.
Tự nhiên và xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU:Sau bài học, HS có khả năng:
-Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.

-Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
-Biết một ngày có 24 giờ.
-Thực hành biểu diễn ngày và đêm
II.CHUẨN BỊ:
-Các hình trong SGK trang 120, 121.
-Đèn điện để bàn.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Mặt Trăng được gọi là gì của Trái Đất và tại sao được gọi như vậy?
-Hãy vẽ sơ đồ và đánh dấu mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
4
2.GIỚI THIỆU BÀI: Chúng ta đã biết Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt
Trời. Và đã từ lâu, con người đã tiến hành nhiều cuộc nghiên cứu để khám phá dần Trái Đất-
nơi con người đang sinh sống. Bắt đầu từ ngày hôm nay, cô sẽ cùng với các em tìm hiểu dần
về những hiện tượng, những điều lí thú về Trái Đất.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
-Hoạt động cả lớp
+GV tiến hành làm thí nghiệm: đặt một bên là
quả đòa cầu, một bên là bóng đèn trong phòng
tối. Đánh dấu bất kì một nước trên quả đòa cầu.
GV đứng trước quả đòa cầu, quay từ từ cho nó
chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.(nhìn từ
cực Bắc xuống)
+Yêu cầu HS quan sát điểm A khi quả đòa cầu
được quay và trả lời câu hỏi sau:
1)Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được
khắp bề mặt quả đòa cầu không? Vì sao?
2)Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu
sáng không?

3)Khi quả đòa cầu ở vò trí như thế nào với bóng
đèn thì điểm A mới được chiếu sáng(hoặc
không được chiếu sáng)
4)Trên quả đòa cầu, cùng một lúc được chia làm
mấy phần?
-Nhận xét tổng hợp lại các ý kiến của HS.
+Kết luận:Quả đòa cầu và bóng điện ở đây là
tượng trưng cho Trái Đất và Mặt Trời. Khoảng
thời gian mà phần Trái Đất được Mặt Trời
chiếu sáng là ban ngày và phần còn lại không
được chiếu sáng là ban đêm.
-Thảo luận nhóm các câu hỏi:
1)Hãy lấy VD hai quốc gia trên quả đòa cầu:
một quốc gia ở phần thời gian ban ngày, một
quốc gia ở phần thời gian ban đêm.
-HS quan sát
-HS trả lời câu hỏi.
1)Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu
sáng khắp bề mặt quả đòa cầu vì nó là
hình cầu.
2)Không phải điểm A lúc nào cũng được
chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không
được chiếu sáng.
3)Điểm A được chiếu sáng khi phần quả
đòa cầu có điểm A hướng gần về phía
bóng điện. Điểm A không được chiếu sáng
khi phần quả đòa cầu chứa nó không
hướng về phía bóng điện.
4)Trên quả đòa cầu, cùng một lúc được
chia làm 2 phần: phần sáng và phần tối.

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
1, 2 HS nhắc lại ý chính.
-Tiến hành thảo luận nhóm
1)VD: Việt Nam và La-ha-ba-na. Khi ở
Việt Nam là ban ngày, thì ở La-ha-ba-na
là ban đêm. Và ngược lại.
5
2)Theo em, thời gian ngày đêm được chia như
thế nào trên Trái Đất?
+Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
+Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được chia
thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân
phiên, kế tiếp nhau không ngừng.
2.Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái
Đất.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi
1)Tại sao bóng đèn không cùng một lúc chiếu
sáng được toàn bộ bề mặt quả đòa cầu?
2)Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có
lần lượt ngày và đêm không? Tại sao?

-
+Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
+Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh
mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt
có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Thời gian để Trái Đất quay được một vòng
quanh mình nó gọi là một ngày. Một ngày có
24 giờ.

-Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay thì
ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào?
-Tổng hợp các ý kiến của HS
-Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục
nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau.
Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại trên
Trái Đất.
2)Theo em, thời gian ngày đêm được luân
phiên, kế tiếp nhau trong một ngày, nữa
ngày là là ban ngày, nữa còn lại là ban
đêm
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm
1)Vì quả đòa cầu là hình cầu, nên bóng
đèn chỉ chiếu sáng được một phía, chứ
không chiếu sáng được toàn bộ quả đòa
cầu cùng một lúc.
2)Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất
đều có lần lượt ngày và đêm. Có điều đó vì
Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó trong
vòng một ngày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày, có
nơi lại chỉ toàn bóng đêm u tối.
-Lúc đó trên Trái Đất sẽ có nơi không tồn
tại sự sống.
-Lúc đó có nơi thì quá nóng, nơi thì quá
lạnh.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

-Lắng nghe, ghi nhớ.
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Khi nào thì trên Trái Đất là ban ngày, khi nào là ban đêm?
-Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau không ngừng?
-Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó mất bao lâu?
Luyện Tiếng Việt
6
LUYỆN NÓI,VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I.MỤC TIÊU:
Rèn kó năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em
cần làm gì bảo vệ mội trường? , bày tỏ được ý kiến của riêng mình
Rèn kó năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các
bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

7
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:
+Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi:
“Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?”

+ Tổ chức trình bày trước lớp.
Hoạt động 2:
-GV nhắc HS: Các em đã trao đổi trong nhóm về
những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hãy
nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp đó.

Hoạt đông 3: Củng cố:
HỌC SNH

-1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
+ Trước hết các nhóm cần thảo luận và
phải nêu những đòa điểm sạch, đẹp và
chưa sạch đẹp, cần cải tạo. Sau đó nêu
những việc làm thiết thực, cụ thể để học
sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi
trườngsạch, đẹp. VD về các việc cần làm:
không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn
xuống ao hồ, chăm quét dọn nhà cửa, ngõ
xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt hoa
ở nơi công cộng, không bắn chim, tuyên
truyền về bảo vệ môi trường cho những
người xung quanh.
+ Hs làm bài cá nhân..
.-Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, cả
lớp theo dõi, nhận xét.
VD: Các bạn tham gia cuộc họp của
nhóm chúng tôi hôm nay đều có ý kiến:
Hồ nước ở khu này vốn rất đẹp hiện đang
bò ô nhiễm vì có nhiều người , trong đó
có cả các bạn HS có thói quen vứt rác ra
ven bờ. Cả nhóm thống nhất những việc
cần làm như sau:
+Nhặt sạch rác ven bờ ngay chiều nay.
+Nhắc nhở các bạn HS không được vứtû
rác ra ven hồ.
+Tuyên truyền với người dân ở khu vực
này không nên vứt rác ra hồ để giữ gìn
hồ sạch đẹp.
Luyện Mó thuật

Gv chuyên trách dạy
8
Luyện Toán
LUYỆN TẬP TỔNG HP
: I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố kó năng thực hiện tính nhân chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kó năng giải toán có lời văn.
II:HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ôn tập:
+ Nêu lại cách nhân, chia.....
- Gv nêu bài 1 SGK,y/c số Hs yếu thực hiện
tính.
2.Luyện tập.
+ Sử dụng VBT để thực hành.
Bài 1: Củng cố cách thực hiên các phép tính
nhân,chia với số có 5 chữ số.
Bài 2 Củng cố về dạng toán “Rút về đơn vò”
Bài 3: Củng cố về Tính diện tích hìmh chữ nhật.
Bài 4: Củng cố về tính thời gian.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét –tiết học.
- Dặn dò.
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
- Nhận xét bài làm trên bảng.

- Hs thực hiện vào VBT .
- Số Hs khá,giỏi giúp đỡ các bạn khác
làm bài.


Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Thể dục
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN-CHƠI:”CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I.Mục tiêu:
-Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở
mức tương đối đúng
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò 2-3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
9
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
B.Phần cơ bản.
a)Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2
người
-
b)Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật”
-GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi khi GV
phổ biến cách chơi cho HS cần nhấn mạnh.
Những em số 1 của mỗi hàng chạy nhanh lên
chuyển quả bóng ở vòng tròn lên ô vuông và
nhặt mẩu gỗ ở ô vuông để vào vòng tròn, sau
đó chạy nhanh về vỗ vào tay bạn số 2 và về
đứng ở cuối hàng. Bạn số 2 chạy nhanh lên
chuyển mẩu gỗ từ vòng tròn lên ô vuông và
nhặt quả bóng từ ô vuông về vòng tròn sau đó

chạy nhanh về vỗ vào tay bạn số 3 (Bạn số 2
làm ngược lại với bạn số 1). Bạn số 3,4,5 thực
hiện như vậy cho đến hết. Hàng nào về trước
ít phạm quy là hàng đó thắng. Nếu ai làm
bóng hoặc mẩu gỗ lăn ra ngoài vòng tròn hay
ô vuông là phạm quy và phải nhặt để vào
đúng vò trí mới được tiếp tục chơi. Nếu ai xuất
phát trước cũng là phạm quy. Cho một nhóm
làm mẫu, GV giải thích những trường hợp
phạm quy để HS nắm được
3. Phần kết thúc
-Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn động
tác tung và bắt bóng cá nhân
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi “Tìm con vật biết bay”
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên 150-200m
Từng em một tập tung và bắt bóng một số
lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một.
Chú ý động tác phối hợp toàn thân khi thực
hiện tung và bắt bóng. Sau một số lần, GV
HD cách di chuyển để bắt bóng. Khi di
chuyển cần nhẹ nhàng nhanh nhẹn, vừa tầm
khéo léo bắt bóng hoặc tung bóng
+Cho HS chơi thử,
+ Chơi chính thức
Chạy chậm thả lỏng xung quanh sân
-Đi thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
Tập đọc
10

CUỐN SỔ TAY
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Nắm được những điều bài giới thiệu về đất nước Mô – na – cô, Va – ti
– căng, Trung Quốc; hiểu được công dụng của quyển sổ tay; có ý thức tập ghi sổ tay và
không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD đọc đoạn.
- Treo bảng phụ hd ngắt nghỉ hơi đúng.
- Treo bản đồ thế giới gọi HS lên chỉ tên các
nước có trong bài.
- Yêu cầu.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Gọi HS đọc bài.
.

3. Tìm hiểu bài.

- Câu hỏi 1SGK?
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc câu – đọc lại những từ mình
vừa đọc sai.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn:
+ Đoạn 1: ... Sao lại xem sổ của bạn?
+ Đoạn 2: ... Những chuyện lí thú.
+ Đoạn 3: ... 50 lần.
+ Đoạn 4: còn lại.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Tập ngắt giọng theo sự HD của giáo viên.
- 4HS lên bảng lần lượt tìm các nước: Mô –
na – cô, Va- ti – căng, Nga, Trung Quốc trên
bản đồ.
- 2 HS đặt câu với từ: Trọng tài và quốc gia.
- Luyện đọc bài trong nhóm nhỏ. HS cùng
nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 4 HS bất kì thi đọc.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm SGK.
- Bạn Thanh Tùng dùng quyển sổ tay để nghi
11
- Câu hỏi 2 SGK?
Giới thiệu thêm:
+Mô – na – cô là nước nhỏ ở châu âu, ...

+ Va- ni – căng là nơi đặt thánh đạo thiên
chúa,....
+ Nga trải dài từ châu âu sang châu á, ....
+ Trung quốc nằm ở phía bắc nước ta, ...
- Câu hỏi 3SGK?
- Em có dùng sổ tay không? Sổ tay giúp gì
cho em?
- Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ
tay. ...
2.4 Luyện đọc lại.
12’
3.Củng cố – dặn dò. 2’
- Yêu cầu tự luyện đọc theo vai.
- Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
nội dung các cuộc họp, các việc cần làm,
những việc lí thú.
- 4HS nối tiếp nhau nêu đặc điểm của 4 nước
được nhắc đến trong bài.
Thảo luận cặp đôi và trả lời:
-Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có
thể ghi những điều bí mật mà không muốn
cho người khác biết. ...
- 3 – 5 HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét.
- Theo dõi đọc mẫu và HD đọc của GV.
- Tự luyện đọc trong nhóm.
- 4 HS thi đọc.


-Chuẩn bò tiết sau.
Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh: biết cách giải bài tóan liên quan đến rút về đơn vò.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Đặt tính và tính: 45729 : 7 78944 : 4
- Gọi HS chữa bài tập 4/166
Nhận xét bài cũ.
2.GIỚI THIỆU BÀI: Bài toán liên quan đế rút về đơn vò
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút
về đơn vò
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có 35 lít mật ong được rót đều vào 7 can.
12
GIÁO VIÊN HỌC SINH
- Bài toán hỏi gì?
- Theo em, để tính được 10 lít đổ đầy mấy can
trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Tính số lít trong một can như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là
bước rút về đơn vò?
- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với
các bài toán có liên quan đến rút về đơn vò đã

học?
- GV chốt ý: Khi giải bài toán có liên quan đến
rút về đơn vò, thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trò một phần (thực hiện phép
chia).
+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá
trò (Thực hiện phép chia).
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
- Biết 5 kg đường đựng trong một túi, vậy 15 kg
đường đựng trong mấy túi?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS giải theo hai cách.
- Nếu có 10 lít thì đổ dầy được mấy can
như thế?
- Tìm số lít mật ong đựng trong một can.
- Thực hiện phép chia 35 : 7 = 5 (lít)
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần để dựng 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can

- Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi
là bước rút về đơn vò.
- Bước tính thứ hai, chúng ta không thực
hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
- Theo dõi và nhắc lại.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có 40 kg đường đựng đều trong 8 túi.
- Có 15 kg đường đựng đều trong mấy túi?
- Dạng toán có liện quan đến rút về đơn
vò.
- Phải tìm số đường đựng trong một túi.
- 15 kg đường đựng trong: 15 : 5 = 3 túi
- 1 em lên bảng làm bài mỗi em làm mkột
cách, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường đựng trong một túi
13
GIÁO VIÊN HỌC SINH
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài3
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Phần a đúng hay sai? vì sao?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
là:
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đường 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi
- HS cả lớp làm vào vở.

- Phần a đúng vì đãû thực hiện tính giá trò
biểu thức từ trái sang phải và kết quả của
phép tính đúng.
- Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự.
- Phần c sai vì biểu thức này tính sai thứ tự.
- Phần d đúng vì biểu thức này tính đúng
theo thứ tự từ trái sang phải, các phép tính
đều có kết quả đúng.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò, thường tiến hành theo mấy bước? Là
những bước nào?
- Về nhà làm bài tập 2/ 16.
Chính tả
NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU
Rèn kó năng viết chính tả
1.Nghe viết chính xác trình bày đúng bài Ngôi nhà chung
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v/d
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV đọc cho HS viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng bài Ngôi nhà chung
iền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Hướng dẫn HS viết chính tả
-GV đọc bài viết.
-Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
-Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải
-2 HS đọc lại.
-Là trái đất

-Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×