Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đảng bộ thành phố hà nội lãnh đạo công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) từ năm 2001 đến năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.31 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------

LÊ HỒNG NHUNG

ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI LÃNH ĐẠO
CÔNG TÁC THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI (FDI) TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2013
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 60 22 03 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Hồng

HÀ NỘI – 2014


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................5
1. Tính cấp thiết và lí do chọn đề tài ...............................................................................5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................................................5
3. Mục đích và nhiệm vụ .......................................................................................................8
4. Đối tƣợng và phạm vi

.......................................................................................................9

5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp

...................................................................................9



6. Đóng góp mới về khoa học ............................................................................................10
7. Bố cục của luận văn ..........................................................................................................10
CHƢƠNG 1: ĐẢNG BỘ TP.HÀ NỘI LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TỪ NĂM 2001
ĐẾN NĂM 2008 ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát lý luận về FDI và thực trạng thu hút FDI của TP.Hà Nội
trƣớc năm 2001 ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái quát lý luận về đầu tư nước ngoài .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Thực trạng thu hút vốn FDI của TP.Hà Nội trước năm 2001 ............ Error!
Bookmark not defined.

1.2. Đƣờng lối của ĐCS Việt Nam và chủ trƣơng của Đảng bộ TP.Hà Nội
về thu hút vốn FDI ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái quát đường lối của ĐCS Việt Nam về thu hút FDI Error! Bookmark not
defined.

1.2.2. Chủ trương của Đảng bộ TP.Hà Nội về thu hút vốn FDI . Error! Bookmark
not defined.

1.3. Quá trình thực hiện thu hút vốn FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội ..... Error!
Bookmark not defined.

1.3.1. Xây dựng kế hoạch thu hút vốn FDI ..................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Cải cách thủ tục hành chính .................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Ban hành chính sách ưu đãi ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Tăng cường xúc tiến đầu tư ...................................... Error! Bookmark not defined.


1.3.5. Kết quả thu hút vốn FDI vào TP.Hà Nội ............ Error! Bookmark not defined.

Tiểu kết......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: ĐẢNG BỘ TP.HÀ NỘI LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TỪ NĂM 2008
ĐẾN NĂM 2013 ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Yêu cầu mới và chủ trƣơng của Đảng bộ TP.Hà Nội về thu hút FDI
.......................................................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Yêu cầu mới đối với công tác thu hút vốn FDI của TP.Hà Nội ......... Error!
Bookmark not defined.

2.1.2. Đường lối của ĐCS Việt Nam và chủ trương của Đảng bộ TP.Hà Nội
về thu hút vốn FDI .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Quá trình thực hiện thu hút vốn FDI của TP.Hà Nội Error! Bookmark not
defined.

2.2.1. Xây dựng kế hoạch thu hút vốn FDI. .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Cải cách thủ tục hành chính .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Ban hành chính sách hỗ trợ ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4.Tăng cường xúc tiến đầu tư ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Kết quả thu hút vốn FDI vào TP.Hà Nội ............ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM Error!
Bookmark not defined.

3.1.Một số nhận xét ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số bài học kinh nghiệm ..................................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ................................................................................ Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT: Chỉ thị
CTr: Chương trình
HĐND: Hội đồng nhân dân
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
NQ: Nghị quyết
QĐ: Quyết định
Sở KH và ĐT: Sở Kế hoạch và đầu tư
TP.Hà Nội: Thành phố Hà Nội
TTHC: Thủ tục hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết và lí do chọn đề tài
Hà Nội là một trong những trung tâm kinh tế vào loại lớn nhất nước ta.
Cùng với sự phát triển kinh tế nhanh chóng, mỗi quốc gia đều có những mối liên
hệ và phụ thuộc với các quốc gia khác. Sự gắn bó với các quốc gia được thể hiện
bằng nhiều hình thức khác nhau. Một trong số đó có sự luân chuyển vốn đầu tư
giữa các nước. Nguồn vốn này có một ý nghĩa quan trọng trong việc tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt tạo ra nguồn lực bổ sung vốn, công nghệ, thị
trường…Nguồn vốn này góp phần vào quá trình giải quyết việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao trình độ phát triển của đất nước. Nắm bắt được tầm quan trọng cũng như
tính tất yếu phải thu hút vốn FDI vào phát triển kinh tế trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, Đảng bộ thành phố Hà Nội đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách
nhằm mục đích thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI ) vào thành

phố. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố đã có những bước vượt trội.
Xuất phát từ thực trạng đó, người nghiên cứu quyết định lựa chon đề tài “Đảng bộ
Thành phố Hà Nội lãnh đạo công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) từ năm 2001 đến năm 2013”, làm đề tài luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam.
2.Lịch sử nghiên cứu vấn đề
* Các tác phẩm, bài nghiên cứu
Có thể kể đến các cuốn sách như: Mai Ngọc Cường (2000), Hoàn thiện
chính sách và tổ chức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội; Phùng Xuân Nhạ (2000), Tác động của FDI tới tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam, Nxb KHKT Hà Nội. Lê Bộ Lĩnh, Nguyễn Trần Quế, Đào Việt
Hưng (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
– Kinh nghiệm đối với Việt Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội; Nguyễn Văn Tuấn (2005),


Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở Việt Nam, Nxb Tư pháp; Lê
Xuân Bá (2006). Đặc biệt cuốn sách “Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh” (Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội), đã nghiên cứu
tổng quan về tác động của đầu tư nước ngoài trực tiếp đối với sự phát triển kinh tế,
xã hội trên 2 địa bàn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; phân tích hoạt động của các
doanh nghiệp có vốn FDI dựa trên các kết quả điều tra, đưa ra các kiến nghị về
chiến lược định hướng thu hút FDI, cải thiện môi trường đầu tư và vấn đề quản lý
nhà nước đối với nguồn vốn này.
Ngoài ra, cũng phải kể đến một số bài báo, tạp chí: Hà Nội: tiềm năng và cơ
hội đầu tư, Nguyễn Quốc Triệu, Tạp chí Thương Mại, số 38, 2004; Đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở Hà Nội, Nguyễn Văn Hùng, Tạp chí thương mại, số 38, 2004;
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội: Thực trạng và một số vấn đề đang đặt ra,
Bùi Hồng Quang, Nguyễn Văn Hùng, Tạp chí Cộng sản, số 23, 2006. Thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội với việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,
Nguyễn Thị Hồng Cẩm, số 119, 2007, Tạp chí Kinh tế phát triển; Thực trạng đầu

tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội - 20 năm nhìn lại (1986-2006), Trần Thị Tường
Vân, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 7, 2007; Thu hút FDI vào Hà Nội: thực tiễn
20 năm qua và triển vọng, Nguyễn Minh Phong, Tạp chí Thương mại, số 1+2,
2008; Một số giải pháp đặc thù nhằm thu hút FDI vào Hà Nội trong thời gian tới,
Nguyễn Minh Phong, Ngô Văn Quý, Tạp chí Ngân hàng, số 13, 2009.
* Các luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học
Các luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu về vấn đề này chủ yếu đề cập đến
giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Luận án TS kinh tế: “Những giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước” (2003)
của tác giả Hoàng Thị Kim Thanh. Tác giả đã phân tích đầu tư trực tiếp nước ngoài
và hiệu quả của nó trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước; thực


trạng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam trong thời gian qua và các biện
pháp nâng cao hiệu quả của vốn đó ở Việt Nam đến năm 2010.
Luận án TS Kinh tế: “Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” (2004) của tác giả Triệu Hồng Cẩm.
Tác giả đã trình bày các cơ sở lý luận về các nhân tố quyết định trong thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài; phân tích tình hình thu hút đầu tư và đề xuất giải pháp
nhằm thúc đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Luận án TS Kinh tế: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở thủ đô Hà Nội trong giai đoạn 2001 – 2010” (2007) của tác giả
Vương Đức Tuấn. Tác giả đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn
thiện cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); thực trạng quá
trình hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút FDI và tác động của nó đến kết quả thu
hút FDI ở Hà Nội; phương hướng và các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện cơ
chế, chính sách thu hút FDI vào Hà Nội đến năm 2010.
Luận án TS Kinh tế: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2020” (2011) của tác giả

Nguyễn Xuân Trung. Tác giả đã giới thiệu về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và
chất lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài; trình bày thực trạng chất lượng FDI tại Việt
Nam giai đoạn 2001-2010 và quan điểm, giải pháp nâng cao chất lượng FDI tại
Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Luận án TS Kinh tế: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển
bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ” (2014) của tác giả Trần Thị Tuyết
Lan. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài
theo hướng phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ); phân tích, đánh
giá thực trạng FDI theo hướng PTBV ở vùng KTTĐ Bắc Bộ; đề xuất định hướng
và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh FDI theo hướng PTBV ở vùng KTTĐ Bắc
Bộ trong thời gian tới.


Luận án TS Kinh tế “Marketing lãnh thổ nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội” (2014) của tác giả Nguyễn Đức Hải. Tác giả
đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến marketing lãnh thổ nhằm thu hút FDI và
xác định đây chính là cơ sở của việc đề xuất các giải pháp marketing hỗn hợp lãnh
thổ nhằm thu hút FDI.
Luận văn ThS. Kinh tế “Môi trường đầu tư nước ngoài tại Hà Nội - Thực
trạng và giải pháp” (2012) của tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng. Tác giả đã trình
bày cơ sở lý luận chung về khái niệm, cấu thành, các tiêu chí đánh giá môi trường
đầu tư trực tiếp nước ngoài; vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tăng
trưởng, phát triển kinh tế và kinh nghiệm cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp
nước ngoài, nghiên cứu thực trạng môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của thủ
đô Hà Nội trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế 2001-2011 và đưa ra một số
kiến nghị và giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Nhìn chung, các luận án, luận văn, sách và bài viết nghiên cứu về thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện từ sau năm 2000 đến nay tập trung
nhiều vào thực trạng và các giải pháp để đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, có rất ít các công trình nghiên cứu đường lối của

ĐCS Việt Nam và cơ chế, chính sách của chính phủ về thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài. Hơn thế nữa, các công trình nghiên cứu tổng quát về chủ trương, chính
sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Đảng bộ TP.Hà Nội lại càng
hiếm. Xuất phát từ chính tình hình đó, luận văn muốn đi sâu nghiên cứu chủ trương
và quá trình chỉ đạo thực hiện công tác thu hút vốn FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội từ
năm 2001 đến năm 2013 để từ đó, chỉ ra ưu điểm, hạn chế, bài học kinh nghiệm từ
quá trình chỉ đạo và thực hiện trên của Đảng bộ Thủ đô Hà Nội cho các địa phương
khác.
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục đích nghiên cứu


- Làm sáng tỏ chủ trương và quá trình chỉ đạo thực hiện công tác thu hút vốn
FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội từ năm 2001 đến năm 2013.
- Chỉ rõ ưu điểm, hạn chế và đúc rút kinh nghiệm từ quá trình thực hiện thu
hút vốn FDI trên của Đảng bộ Thành phố.
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích các yếu tố tác động đến công tác thu hút vốn FDI ở TP.Hà Nội và
những vấn đề đặt ra từ thực trạng công tác thu hút vốn FDI ở TP.Hà Nội trước năm
2001.
- Trình bày và phân tích chủ trương, quá trình chỉ đạo thực hiện công tác thu
hút vốn FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội từ năm 2001 đến năm 2013.
- Đánh giá những thành công, hạn chế và phân tích một số bài học kinh
nghiệm trong lãnh đạo của Đảng bộ TP.Hà Nội với công tác thu hút vốn FDI.
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu
- Các chủ trương, biện pháp của Đảng bộ TP.Hà Nội về công tác thu hút vốn
FDI.
- Các hoạt động nhằm thu hút vốn FDI ở TP.Hà Nội.
4.2.Phạm vi nghiên cứu

- Sự lãnh đạo của Đảng bộ TP.Hà Nội, sự triển khai của các cấp, các ngành
trong công tác thu hút vốn FDI.
- Địa bàn nghiên cứu: TP. Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2001 đến năm 2013. Luận văn chia thời gian
nghiên cứu thành 2 giai đoạn (giai đoạn 2001 – 2008 và giai đoạn 2008 – 2013),
lấy mốc năm 2008 là năm Hà Nội mở rộng địa giới hành chính, sáp nhập tỉnh Hà
Tây vào Hà Nội, đánh dấu sự thay đổi về quy mô và năng lực cạnh tranh của
Thành phố Hà Nội trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
5.Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu


5.1. Nguồn tài liệu
- Các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng liên quan đến thu hút vốn FDI.
- Các tài liệu của Đảng bộ, các cấp và chính quyền TP.Hà Nội về thu hút vốn
FDI vào TP.Hà Nội.
- Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
5.2.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lịch sử: trình bày một cách hệ thống chủ trương và quá trình
chỉ đạo thu hút vốn FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội.
- Phương pháp logic: nhằm khái quát hóa những nội dung chính và đánh giá
thành tựu và hạn chế, rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình lãnh đạo
công tác thu hút vốn FDI của Đảng bộ TP.Hà Nội.
- Phương pháp thống kê, phân tích: nhằm xử lý số liệu, lập các bảng biểu và
đánh giá một số vấn đề qua các dữ liệu của bảng biểu.
- Phương pháp nghiên cứu kinh tế: nghiên cứu các công trình nghiên cứu về
FDI trên phương diện kinh tế.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận văn
- Cung cấp hệ thống các chủ trương, biện pháp của Đảng bộ TP.Hà Nội về
thu hút vốn FDI tử năm 2001 đến năm 2013.
- Khẳng định thành tựu, hạn chế; rút ra một số bài học kinh nghiệm góp

phần làm tốt hơn công tác thu hút vốn FDI ở TP.Hà Nội
- Cung cấp tài liệu tham khảo cho lĩnh vực thu hút vốn FDI ở Việt Nam.
7.Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Đảng bộ TP.Hà Nội lãnh đạo công tác thu hút vốn FDI từ năm
2001 đến năm 2008
- Chương 2: Đảng bộ TP.Hà Nội lãnh đạo đẩy mạnh công tác thu hút vốn FDI
từ năm 2008 đến năm 2013


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Bá (2006), Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Đỗ Đức Bình, Ngô Thị Tuyết Mai, Đỗ Thị Hương (2014), Thu hút FDI để
phát triển kinh tế các tỉnh miền núi trung du phía Bắc, Nxb Chính trị Quốc
gia.
3. Bộ Kế hoạch và đầu tư (2008), Kỷ yếu 20 năm đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Hồng Cẩm (2007), Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với việc
thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Tạp chí Kinh tế phát triển, số
119, 2007.
5. Chính phủ (2011), Quyết định số 1081/2011/QĐ-TTg vê phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
6. Triệu Hồng Cẩm (2004), Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, LA TS Kinh tế, Đại học Kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh.
7. Mai Ngọc Cường (2000), Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đảng thời kì đổi mới và hội

nhập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Tống Quốc Đạt (2005), Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh
tế ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
10.Nguyễn Đức Hải (2014), Marketing lãnh thổ nhằm thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội, LATS Kinh tế.


11.Trần Thị Thu Hằng (2006), Thành tựu và bài học kinh nghiệm của Đảng bộ
Hà Nội sau 10 năm lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế (1996-2005), Tạp
chí Giáo dục lý luận, số 10, 2006.
12.Nguyễn Thị Việt Hoa (2006), Xu hướng tự do hoá đầu tư trực tiếp nước
ngoài: Cơ hội và thách thức đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Ngoại thương.
13.Nguyễn Văn Hùng (2004), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội, Tạp chí
thương mại, số 38, 2004.
14.Nguyễn Văn Hùng, Bùi Hồng Quang (2006), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
Hà Nội: Thực trạng và một số vấn đề đang đặt ra, Tạp chí Cộng sản, số 23,
2006.
15.Trịnh Thị Thu Hương (2009), Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn Hà Nội, Tạp chí Giáo dục lý
luận, số 10 (151), 2009.
16.Trần Thị Tuyết Lan (2014), Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát
triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, LATS Kinh tế, Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
17.Nguyễn Anh Lê, Nguyễn Minh Phong (2007), Gia tăng đầu tư trực tiếp
nước ngoài năm 2007 trên địa bàn Hà Nội, Tạp chí thương mại, số 44, 2007.
18.Đỗ Hoàng Long (2008), Tác động của toàn cầu hoá kinh tế đối với dòng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh
tế Quốc dân.
19.Lê Bộ Lĩnh, Nguyễn Trần Quế, Đào Việt Hưng (2002), Hoạt động đầu tư

trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Khoa học xã
hội.


20.Nguyễn Thị Ái Liên (2011), Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc
dân.
21.Nguyễn Thị Kim Mã (2005), Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
22.Phùng Xuân Nhạ (ch.b.), Nguyễn Hồng Sơn, Đỗ Đức Định (2010), Điều
chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
23.Phùng Xuân Nhạ (2013), Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt
Nam – chính sách và thực tiễn, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
24.Nguyễn Minh Phong (2008), Thu hút FDI vào Hà Nội: thực tiễn 20 năm qua
và triển vọng, Tạp chí Thương mại, số 1+2, 2008.
25.Trần Phiên (2013), Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, LATS Kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh.
26.Lý Hoàng Phú (2014), Các yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong bối cảnh khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, Nxb
Thông tin và Truyền thông.
27.Nguyễn Mạnh Quyền, Trương Việt Dũng, Nguyễn Thanh Tịnh (2013), Hà
Nội tiềm năng và cơ hội đầu tư, Nxb. Hà Nội.
28.Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội (2011), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội
TP.Hà Nội năm 2011, TP.Hà Nội.
29.Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội (2012), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội
TP.Hà Nội năm 2012, TP.Hà Nội.
30. Thành ủy TP. Hà Nội (2001), Chương trình 02/2001/CTr-TU ngày
25/09/2001 về nâng cao hiệu quả đầu tư, phát triển một số ngành dịch vụ,

chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.


31. Thành ủy TP. Hà Nội (2002), Báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Thành phố Hà Nội.
32. Thành ủy TP Hà Nội (2003), Đề án số 32/2003/ĐA-TU về cải cách hành
chính.
33.Thành ủy TP Hà Nội (2008), Chương trình số 30/2008/CTr-TU: hành dộng
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 BCHTW Đảng (khóa X) về tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
34.Thành ủy TP Hà Nội (2008), Chương trình đẩy mạnh tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của
kinh tế thủ đô 2006 – 2010.
35. Thành ủy TP Hà Nội (2010 ), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 16 BCH Đảng bộ
thành phố Hà Nội (khóa XIV).
36.Thành ủy TP Hà Nội (2010), Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ thành phố
khóa XIV trình đại hội đại biểu lần thứ XV Đảng bộ Thành phố Hà Nội.
37.Thành ủy TP Hà Nội (2011), Chương trình 03/2011/Ctr-TU tập trung nâng
cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh phát triển Thủ đô tăng trưởng
nhanh và bền vững.
38.Thành ủy TP Hà Nội (2012), Kế hoạch số 67/2012/KH-TU thực hiện Nghị
quyết số 11/NQ-TW của Bộ Chính trị (khóa XI) “Về phương hướng, nhiệm
vụ phát triển Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020”.
39.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2001), Chỉ thị số 21/2001/CT-UB “Về việc xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2002.
40.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2002), Quyết định số 100/2002/QĐ-UB về việc
ban hành quy định về quy trình và thời hạn giải quyết một số thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng của Thánh phố Hà Nội.



41.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2002), Quyết định số 176/2002/QĐ-UB về
quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành
phố Hà Nội.
42.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2002), Báo cáo số 90/2002/BC-KH&ĐT ngày
16/05/2002 về tình hình thực hiện và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lí và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố Hà Nội.
43.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2003), Chỉ thị số 23/2003/CT-UB về việc xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2004.
44.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2004), Quyết định số 16/2004/QĐ-UB về việc
thành lập Văn phòng đại diện Thương mại Hà Nội tại Tokyo-Nhật Bản.
45.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2005), Quyết định số 139/2005/QĐ-UB về việc
thí điểm thực hiện quy chế một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư trong nước, đầu
tư nước ngoài trên địa bàn .
46.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2006), Kế hoạch số 16/2006/KH-UB về việc
triển khai nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế-xã hội năm
2006”.
47.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2006), Quyết định số 210/2006/QĐ-UB về việc
phê duyệt đề án “một cửa liên thông” trong việc thực hiện cải cách thủ tục
hành chính thành lập doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, thủ tục khắc dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp
mã số thuế tại Thành phố Hà Nội.
48.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2007), Báo cáo số 82/2007/BC-UB về tình
hình thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài trên địa bàn 6 tháng đầu năm
2007, ước thực hiện năm 2007 và kết quả 1 năm triển khai thực hiện Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.



49.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2007), Quyết định số 44/2007/QĐ-UB về ban
hành quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây
dựng nhà ở cho công nhân thuê trong các khu công nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
50.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2007), Quyết định số 51/2007/QĐ-UB về việc
phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
đợt 1 năm 2007.
51.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Báo cáo 08/BC-UBND về việc tổng kết
20 năm (1987-2007) hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn Hà
Nội.
52.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Quy chế 892/QC-UBND ngày
03/09/2008 về khuyến khích thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
53.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Chương trình số 34/2008/Ctr-UBND về
xúc tiến đầu tư của thành phố Hà Nội 2008 – 2010, định hướng đến năm
2015.
54.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Báo cáo số 86/2008/ BC-UB về rà soát
kết quả 1 năm thực hiện Chỉ thị số 15/2007/Ctr-TTg ngày 22/06/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đầy đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam.
55.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Báo cáo số 72/2008/BC-UB tổng hợp
tình hình đầu tư nước ngoài năm 2008 trên địa bàn Hà Nội.
56.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Quyết định số 21/2008/QD-UB về quản
lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục
vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho
các trung tâm phát triển quỹ đất do UBND Thành phố Hà Nội thành lập.


57.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Quyết định số 2101/2008/QĐ-UB về

thành lập trung tâm xúc tiến đầu tư Thành phố Hà Nội.
58.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2008), Kế hoạch số 55/2008/KH-UB về kiểm
tra công tác giải quyết thủ tục hành chính.
59.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2009), Quyết định số 1310/2009/QĐ-UB về
ban hành đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của Thành phố Hà Nội
giai đoạn 2009-2010.
60.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2009), Chỉ thị số 23/2009/CT-UBND về việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015.
61.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2010), Chỉ thị số 16/2010/CT-UBND về việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2011.
62.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2011), Quyết định số 5487/2011/NQ-UB về hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp của Thành phố Hà Nội năm
2011.
63.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2011), Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội 5 năm 2011-2015.
64.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2011), Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND về
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Thành phố Hà Nội 5 năm 2011-2015.
65.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2011), Kế hoạch số 84/KH-UBND về phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của thành phố Hà Nội,
66.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2011), Kế hoạch số 141/2011/KH-UB về việc
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2015.
67.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2012), Chỉ thị số 09/2012/CT-UBND về việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015.


68.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2012), Kế hoạch số 25/2012/KH-UB về thực
hiện chương trình “Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh

tranh, phát triển kinh tế thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn
2011-2015.
69.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2012), Quyết định số 1412/2010/QĐ-UB về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên
địa bàn thành phố Hà Nội trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài.
70.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2012), Quyết định số 4430/2012/QĐ-UBND về
việc phê duyệt Danh mục các dự án đầu tư công bố rộng rãi theo hình thức
hợp đồng BOT, BT của Thành phố Hà Nội.
71.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Quyết định số 5487/2013/NQ-UB về hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp của Thành phố Hà Nội năm
2013.
72.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Quyết định số 5669/2013/QĐ-UB phê
duyệt “Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp từ Nhật Bản trên địa bàn
thành phố Hà Nội, giai đoạn 2013-2015 và những năm tiếp theo.
73.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Chỉ thị số 09/2013/CT-UBND về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015.
74.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Chỉ thị số 13/2013/CT-UBND về việc
tập trung cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của Thành phố
Hà Nội.
75.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Kế hoạch số 58/2013/KH-UBND đẩy
mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội giai
đoạn 2013 – 2015.
76.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Kế hoạch số 2613/2013/KH-UB về
phân bổ kinh phí các hoạt động xúc tiến đầu tư Thành phố Hà Nội năm


2013.
77.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Quyết định số 110/2013/QĐ-VP về
danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận theo cơ chế một cửa, một của liên

thông tại văn phòng UBND thành phố.
78.Ủy ban nhân dân TP Hà Nội (2013), Quyết định số 5669/2013/QĐ-UBND
phê duyệt "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp từ Nhật Bản trên địa
bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2013-2015 và những năm tiếp theo”.
79.Phan Văn Tâm (2013), Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam, Nxb
Khoa học xã hội.
80.Hoàng Thị Kim Thanh (2003), Những giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước, LATS kinh tế, Học viện Ngân hàng..
81.Ngô Công Thành (2005), Định hướng phát triển các hình thức đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam, LATS Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh.
82.Nguyễn Thị Thìn (2011), Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam, LATS Kinh tế,
Học viện Khoa học xã hội.
83.Nguyễn Quốc Triệu (2004), Hà Nội: tiềm năng và cơ hội đầu tư, Tạp chí
Thương mại, số 38, 2004.
84.Nguyễn Xuân Trung (2012), Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2020, LATS Kinh
tế, Học viện Khoa học xã hội.
85.Vương Đức Tuấn (2007), Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài ở thủ đô Hà Nội trong giai đoạn 2001 – 2010, LATS
Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.


86. Nguyễn Văn Tuấn (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh
tế ở Việt Nam, Nxb Tư pháp.
87.Trần Xuân Tùng (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam thực trạng
và giải pháp, Nxb Chính trị Quốc gia.
88.Bùi Thuý Vân (2011), Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc chuyển

dịch cơ cấu hàng xuất khẩu ở vùng đồng bằng Bắc bộ, LATS Kinh tế.
89.Trần Thị Tường Vân (2007), Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà
Nội – Hai mươi năm nhìn lại (1986-2006), Tạp chí Nghiên cứu lịch sử, số 7,
2007.
90.Nguyễn Trọng Xuân (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội.



×