Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án tuần 4 lớp 5 năm học 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.46 KB, 16 trang )

TUẦN 4:
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016

Tập đọc:

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người tên
địa lí nước ngoài trong bài (Xa- da- cô xa- xa- ki, Hi-rô- si- ma,Na-ga-da- ki). Bước đầu
đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em.(trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,)
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
* QTE: Trẻ em được chăm sóc, được đến trường,…
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn HD đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: - Gọi HS đọc.
- HS đọc.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài:
- HS chú ý.
2) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: - HD HS luyện đọc.
- HS chú ý.
- Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát.
- Chia 4 đoạn cho HS nối tiếp nhau đọc.


- HS đọc nối tiếp.
- Giải nghĩa từ khó.
b) Tìm hiểu bài:
+ Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử
khi nào?
- HS trả lời.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
- HS trả lời.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết
với Xa- da- cô?
- HS trả lời.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hoà bình?
- HS trả lời.
c) HD HS đọc diễn cảm:
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Nhấn mạnh, nghỉ hơi.
3) Củng cố dặn dò:
- HS luyện đọc.
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài.

- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ;
thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em.
1



Toán:

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I/Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần
thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số”. Làm bài tập 1.
2) Kĩ năng: - Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ.
3) Thái độ: - Có thái độ yêu thích học toán.
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV nêu ví dụ trong SGK.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải toán:
- GV nêu bài toán và cách giải.
Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km
4 giờ: …km ?
a) Rút về đơn vị: Phân tích để tìm ra cách
“ Rút về đơn vị” (trong 1 giờ ô tô đi được
bao nhiêu ki-lô-mét? Trong 4 giờ ô tô đi
được bao nhiêu ki- lô- mét?)

Hoạt động của học sinh
- Theo dõi

- HS tự tìm cách giải.

- HS quan sát bảng, nhận xét.

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.
+ Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
b) Tìm tỉ số: Gợi ý để dẫn ra cách giải 2
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
“Tìm tỉ số ”(4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? Như
45 x 4 = 180 (km)
vậy quảng đường sẽ gấp lên mấy lần?)
+ 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
3. Thực hành:
4 : 2 = 2 (lần)
Bài 1: Giải cách rút về đơn vị.
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
- Lưu ý HS lời giải
90 x 2 = 180 (km)
- Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Số tiền mua 7 mét vải loại đó là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000đ
3) Củng cố dặn dò:
- Nhắc nội dung.
- 2 HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›-------------------------2



Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành
niên đến tuổi già.
2. Kĩ năng: - Xác định được bản thân minh đang ở giai đoạn nào.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thứcvà xác định được giá trị của tuổi học trò.
*QTE: Được chăm sóc nuôi dưỡng.
3. Thái độ: - Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ
thể của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh, ảnh các lứa tuổi của người lớn làm các nghề khác nhau.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1:
-1 hs đọc thông tin tranh 16,17.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
-Thảo luận nhóm đôi (sáu)
- Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn -Thư kí ghi kết quả theo mẫu.
lứa tuổi.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi
- Gv lưu ý: Ở VN luật hôn nhân gia đình
bật
cho phép nữ 18 tuổi trở lên được kết hôn.
Tuổi vị thành
- Tuổi vị thành niên từ 10-19 tuổi.
niên
- 1 nhóm trình bày 1 giai đoạn.
Tuổi

trưởng
- GVKL: Tuổi vị thành niên từ 10-19 tuổi.
thành
- Tuổi già từ 60-90 tuổi.
Tuổi già
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai?”. Họ đang - Các nhóm thứ tự treo bảng và cử đại
làm gì? Ở giai đoạn nào trong cuộc đời?
diện trình bày.
+ Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv phát 1 nhóm 3-4 hình.
+ Bước 2: Hướng dẫn học sinh.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Hs dán ảnh, tranh được sưu tầm lên
- Bạn đang ở giai đoạn nào trong cuộc đời? bảng theo 5 nhóm (1 nhóm 6 em).
- Biết được ta đang ở giai đoạn nào của - Làm việc theo nhóm
cuộc đời có tác dụng gì?
- Các nhóm cử người lần lượt lên
- KL: Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu trình bày (1 em 1 hình)
của tuổi vị thành niên.
- Các nhóm khác hỏi thêm hoặc nêu ý
- Biết được ta ở giai đoạn nào của cuộc đời kiến khác.
giúp chúng ta biết đựoc sự phát triển của cơ - Học sinh nghe, nhắc lại phần kết
thể tinh thần…
luận.
* Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài. Chuẩn bị bai sau
- Nghe
---------------------------š¯›-------------------------3



Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀVIỆC LÀM CỦA MÌNH ( tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1) Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
* không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác…
2) Kĩ năng: - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán.
3) Thái độ: - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống( bài tập3)
1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình
- HS ngồi theo nhóm.
huống trong bài tập3.
2. Cho HS thảo luận nhóm.
3. Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm.
4. Cho cả lớp bổ sung nhận xét.
- HS trình bày.
5. GV kết luận: Mỗi tình huống đều có
- HS khác nhận xét bổ sung.
nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm - HS nhắc lại.
cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện
rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
1. Gợi ý để mỗi HS nhớ lại việc làm( dù rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc - HS lắng nghe.

thiếu trách nhiệm:
- Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã
làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
2. Cho HS trao đổi bạn bên cạnh về câu
chuyện của mình.
- HS trao đổi cặp.
3. GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
4. Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý - HS trình bày.
cho các em tự rút ra bài học.
- HS lắng nghe.
5. GV kết luận: Khi giải quyết công việc
hay xử lí tình huống một cách có trách
- HS đọc lại.
nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại,...
6. GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- HS đọc ghi nhớ.
---------------------------š¯›-------------------------4


Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016

Toán:

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút

về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT1, BT3, BT4
2) Kĩ năng: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
3) Thái độ: - Có thái độ ham học toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Giấy, bút, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS làm bài tập
- GV nhận xét – Tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
2) Thực hành: (28’)
Bài 1: - Cho HS đọc bài toán và tóm tắt
Tóm tắt: 12 quyển: 24000đồng
30 quyển:…đồng ?
- Lưu ý HS lời giải

Hoạt động của học sinh
- 2 HS
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đề
- HS tóm tắt vào vở nháp
- 1 HS chữa bài, cả lớp làm vào vở
Giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000(đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 X 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng
- Nhận xét, bổ sung

- 1 HS chữa bài, cả lớp làm vào vở

- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Tìm 1 ô tô chở được bao nhiêu HS?
- Tìm 160 HS dùng mấy ô tô?
- Nhận xét- tuyên dương
Đáp số: 4 ô tô
Bài 4: -Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt
- Cho HS làm vào vở và chữa bài
- 2 HS
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở.
3) Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›--------------------------

Chính tả (nghe- viết):

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
5


- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia,iê

(BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét – tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
2. Hướng dẫn HS nghe viết: (15’)
- GV đọc toàn bài.
- Cho HS đọc thầm, chú ý cách viết tên riêng
người nước ngoài và từ dễ sai.
- GV đọc chậm cho HS viết.
- Đọc lại bài viết cho HS dò bài.
- GV chấm, chữa 7 – 10 em.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (12’)
- Cho HS lên làm bài tập 2 và 3.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe
- HS đọc thầm.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên làm.
- Cả lớp nhận xét.

-- GV nhận xét – Tuyên dương.
- HS chữa bài vào vở.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - HS nêu quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›-------------------------Kĩ thuật:
THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân
- Kỹ năng: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thuê tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Thái độ: Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Mẫu thêu dấu nhân.
Kim, vải, kéo, thước kẻ,hồ, khung thêu.
6


 Học sinh: Vải, kim kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động (Ổn định tổ chức )
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
và nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- Học sinh nêu.
* Em hãy nêu quy trình thực hiện?

* Quy trình thực hiện:
- Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
+ Bắt đầu thêu.
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ 2.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim,
lật vải và nút chỉ cuối đường thêu.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân.HS
nam có thể thực hành đính khuy;HS khéo
* Cho HS thực hành.
tay thêu cá mũi đều nhau, đường thêu ít
- GV chia lớp làm 4 nhóm các em tự bị dúm; biết ứng dụng dấu nhân để thêu
thực hành, GV sửa sai, uốn nắn cho các trang trí sản phẩm đơn giản.
em còn lúng túng.
* GV yêu cầu các tổ lên trình bày sản - Các nhóm trình bày sản phẩm.
phẩm.
- Cứ 2 đến 3 em đại diện đánh giá sản
GV đính tiêu chí đánh giá lên bảng.
phẩm trưng bày, HS chú ý theo dõi và
nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
GV nhận xét đánh giá kết qủa học tập
của học sinh theo 2 mức hoàn thành là A
và không hoàn thành là B.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
GV tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp, - HS chú ý nghe.
đúng.
3.Củng cố, dặn dò:2’

Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2016

Toán:

LUYỆN TẬP

I / Mục tiêu: Giúp HS:
1) Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút
về đơn vị ” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Làm bài 1,3,4.
2) Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kỷ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và ý thức học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
7


- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề (3’)
2) HD HS luyện tập: (28’)
Bài 1: - Cho HS đọc bài tập và làm vào vở
Tóm tắt: 3000 đồng: 25 quyển
1500 đồng: …..quyển?

- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: - Lưu ý HS nên giải cách 2

Tóm tắt: 10 người: 35 m
30 người:….m?
-Nhận xét- ghi điểm – tuyên dương
Bài 4: Cho HS làm vào vở và chữa bài
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3) Củng cố dặn dò: (4’)
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- 1 HS đọc
- Làm và chữa bài
Giải
Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75000 ( đồng)
Nếu 1 quyển vở giá 1500đồng thì mua
được số vở là:
75000 : 1500 = 50 (quyển vở)
Đáp số: 50 quyển vở
- Làm vào phiếu và chữa bài
Đáp số: 105 m.
- Làm vào vở và 1 HS chữa bài
Đáp số: 200 bao.

---------------------------š¯›--------------------------


Luyện từ và câu:

TỪ TRÁI NGHĨA

I/ Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ
trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3).
* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển tiếng việt.
- Bảng phụ.
8


III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS làm bài tập
- GV nhận xét – Tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.(3’)
2. Phần nhận xét: (10’)
Bài 1: Giải nghĩa 2 từ: Phi nghĩa và chính
nghĩa.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa
trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2: Cho HS tìm.
Bài 3: Cách dùng từ.

3. Phần ghi nhớ: (4’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập: (14’)
Bài 1, 2: cho HS làm vào vở .
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: - Cho HS thi đua theo nhóm 4
- Nhận xét- tuyên dương
Bài 4: Cho HS làm vào vở.
- HS khá giỏi đặt 2 câu

Hoạt động của học sinh
- 2 HS .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- Sống / Chết; vinh / nhục.
- Nêu ý kiến
- 2- 3 HS đọc.
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài
- Đục / trong; rách / lành; dở/ hay
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài
- Những người tốt trên thế giới yêu
hoà bình.
- Những kẻ ác thích chiến tranh.

- GV nhận xét – Tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›--------------------------

Khoa học:

VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ

I. Mục tiêu: HS học xong bài này có khả năng
1.Kiến thức: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh,
bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
2. Kỹ năng: - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làmđể giữ vệ sinh
cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; kĩ năng quản lí thời gian.
3. Thái độ: - Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
II. Đồ dùng dạy học:
9


- Hình vẽ trang 18 , 19 SGK
- HS : thẻ từ Đ, S
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
* Hoạt động 1 : Động não
+ Bước 1: Gv giảng và nêu vấn đề: Vậy ở
tuổi này , chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh
cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị
mụn trứng cá?
+ Bước 2 : - Gv ghi lại kết quả trả lời lên

bảng: rửa mặt , gội đầu , tắm rửa , thay quần
áo…
- Yêu cầu học sinh nêu tác dụng của từng việc
trên.
+ Kết luận như SGK .
* Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập
- Nam:vệ sinh cơ quan sinh dục nam
- Nữ: vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
+ Bước 2: Chữa bài tập
- Gọi học sinh đọc đoạn đầu mục “Bạn cần
biết”.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
+ Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm theo
nhóm
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ và thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV khuyến khích học sinh đưa thêm những
ví dụ khác…
* Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

Hoạt động học sinh
- Học sinh nghe.

-Lớp trả lời ngắn gọn cho câu hỏi
trên.
-Nêu tác dụng của từng việc.
- Rửa mặt sẽ giúp chất nhờn trôi đi

tránh được mụn trứng cá.
- Nghe (nhắc lại 1 em).
-Hoạt động nhóm 6 (nam riêng, nữ
riêng)
- Học sinh sửa bài, bổ sung.
Phiếu số 1: 1 (b), 2 (a), 3 (b,d)
2: 1 (b,c), 2 (a,b,c), 3 (a),
4(a).
- 1 HS đọc
-Học sinh quan sát hình,4,5,6,7 (sgk)
trả lời câu hỏi.

-Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả.

---------------------------š¯›--------------------------

Kể chuyện:

TIẾNG VĨ CẦM Ở Mỹ LAI

I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên, những hình ảnh minh họa, và lời thuyết minh, kể
lại được câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong
truyện.
10


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn
chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông; kĩ năng phản hồi, lăng nghe tích cực.
*QBPTE: Trẻ em có quyền được sống, được chăm sóc, bảo vệ và được đến
trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk.
- Bảng lớp viết sẵn ngày tháng xảy ra vụ thảm sát, tên người Mĩ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)Gọi 2 HS kể việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
2. Giới thiệu truyện phim: (4’)
- GV giới thiệu.
- HD HS quan sát các tấm ảnh
3. GV kể chuyện: (2-3 lần) (10’)
- Kể lần 1 chú ý chỉ các dòng chữ ghi
ngày, tháng, năm, tên riêng.
- Kể lần 2,3 giới thiệu từng hình ảnh minh
họa sgk.
*4. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện: (14’)
a) Kể chuyện theo nhóm.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS kể
- HS chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa nhìn tranh.


- HS kể từng đoạn của câu chuyện.

- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thảo luận về nội dung, ý nghĩa câu
b) Thi kể chuyện trước lớp: Trao đổi về ý chuyện.
nghĩa câu chuyện.
-2 HS trả lời
5. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Về Nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›-------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 09 năm 2016

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I / Mục tiêu: Giúp HS:
1) Kiến thức: - Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về dơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT1, BT2, BT3.
11


2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về dơn
vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
3) Thái độ: - Có tính cẩn thận trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề (3’)
2) HD HS luyện tập: (28’)
Bài 1: - GV nêu Tóm tắt
- Cho HS làm cá nhân
.

- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2: Cho HS làm theo cặp
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: Cho HS làm vào vở
- Lưu ý HS lời giải
3) Củng cố dặn dò: (4’)
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh
- HS làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- Làm vở và chữa bài
Giải
Theo sơ đồ số HS nam là:
28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 ( HS )
Số HS nữ:
28 – 8 = 20 ( HS )

Đáp Số : 20 HS nữ, 8 HS
nam
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS trao đổi và trình bày
Đáp số: 90m
- Nhận xét, bổ sung
- Làm vở và chữa bài
Đáp số: 6 lít.

---------------------------š¯›--------------------------

Tập làm văn:

TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)

I / Mục tiêu:
- HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
12


- Giấy, vở, kiểm tra.
- Bảng phụ viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


A. Bài cũ: (4’)- Kiểm tra sự chuẩn bị của - Để vở lên bàn
HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề (3’)
- HS chú ý.
2)Treo bảng phụ có ghi đề bài: (6’)
- HS chọn đề
1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều)
trong một vườn cây (hay trong công viên
trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng
ở của gia đình em).
3) Hướng dẫn HS thực hành: (23’)
- Lưu ý HS cách làm bài văn miêu tả
- GV theo dõi HS viết
- HS làm bài vào vở
- Thu bài.
3) Củng cố dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›--------------------------

Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I/ Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 (3 trong số 4), BT4.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3

trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4
(BT5).
* HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS nêu thế nào là từ -2 HS trả lời.
trái nghĩa.
- GV nhận xét – tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
- HS lắng nghe.
2. Phần luyện tập: (28’)
13


- Bài tập1: HD HS làm vào VBT.
* HS khá, giỏi đọc thuộc 4 thành ngữ, tục
ngữ
- Bài tập 2, 3: Thi làm nhanh nhóm đôi
- Phát phiếu cho HS làm nhóm.
+ Ghi lại 3 câu thành ngữ, tực ngữ có mấy
cặp từ trái nghĩa?
+ Việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong
các thành ngữ, tục ngữ có tác dụng gì?
a) Tránh lặp từ.
b) Làm nổi bật ý
- Cho HS đại diện trình bày.


- HS thực hiện
- HS thảo luận nhóm

- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét – tuyên dương
Bài 4,5: - Cho HS làm vở cá nhân
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Cả lớp làm và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›--------------------------

Tiếng Việt:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I/ Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của bài tập; đặt được câu để
phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa.
* HS khá, giỏi thuộc được các câu thành ngữ, tục ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS nêu thế nào là từ trái

nghĩa.
- GV nhận xét – tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
2. Phần luyện tập: (28’)
- Bài tập1: HD HS làm vào VBT.
* HS khá, giỏi đọc thuộc 4 thành ngữ, tục
ngữ
- Bài tập 2, 3: Thi làm nhanh nhóm đôi

Hoạt động của học sinh
-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS thảo luận nhóm
14


- Phát phiếu cho HS làm nhóm.
+ Ghi lại 3 câu thành ngữ, tực ngữ có mấy
cặp từ trái nghĩa?
+ Việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong
các thành ngữ, tục ngữ có tác dụng gì?
c) Tránh lặp từ.
d) Làm nổi bật ý
- HS trình bày.
- Cho HS đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét – tuyên dương

Bài 4,5: - Cho HS làm vở cá nhân
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Cả lớp làm và chữa bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------š¯›--------------------------

Toán:

ÔN LUYỆN BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I / Mục tiêu: Giúp HS:
1) Kiến thức: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần
thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần)
2) Kĩ năng: - Biết giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Thấy được mối quan hệ 2 đại lượng này.
3) Thái độ: - Say mê và yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập. (5’)
- GV nhận xét – Tuyên dương.
B/ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài
- HS tìm kết quả.

1) Giới thiệu trong ví dụ SGK.
- HS nhận xét.
- Cho HS quan sát bảng.
2) Giới thiệu bài toán và cách giải:
- HS chú ý.
-Hướng dẫn HS thực hiện các bước.
a) Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày: …..người?
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo
cách “ rút về đơn vị” và “tìm tỉ số”.
3) Thực hành:
Giải
Bài 1: Tóm tắt: 7 ngày: 10 người
10 X 7 = 70 ( người)
5 ngày: …..người?
70 : 5 = 14 (người)
15


Đáp số: 14 người
- Gọi 1 HS lên làm.
- HS khác nhậ xét bổ sung.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4) Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
-Chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

---------------------------š¯›--------------------------

Sinh hoạt:

SINH HOẠT LỚP

Nội dung:
1) Đánh giá tình hình chuẩn bị và học tập trong tuần:
- Đồ dùng.
- Nề nếp.
- Tình hình học tập.
2) Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì số lượng.
- Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ.
- Học bài và làm bàì trước khi đến lớp.
- Hoàn thành các khoản nộp.
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện tốt các phong trào do trường, lớp, Đội đề ra.
--------------------------š¯›--------------------------

16



×