Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Nghiên cứu chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 134 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đinh Xuân Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế
Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ và thực
hiện đề tài trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS.Mai Văn Xuân người đã giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại học kinh Tế Huế
đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập và các ý kiến đóng góp
để tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình, Chi cục
Phát triển nông thôn Quảng Bình đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Lệ Thủy,


Phòng Thống kế huyện Lệ Thủy, Trạm thú y huyện; xã, các hộ chăn nuôi lợn, các
hộ giết mổ, hộ bán lẽ.. đã cung cấp các số liệu, các thông tin cần thiết trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự cổ vũ, động viên và chia sẻ của gia đình, các anh
chị em đồng nghiệp, bạn bè trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Huế, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Đinh Xuân Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Chăn nuôi lợn từ lâu đã là một ngành kinh tế quan trọng đóng góp giá trị lớn
trong giá trị sản xuất nông nghiệp và đặc biệt có ý nghĩa lớn trong quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Chuỗi giá trị lợn thịt ở Quảng Bình nói
chung và ở huyện Lệ Thủy nói riêng hiện nay vẫn trong giai đoạn phát triển thấp.
Tình trạng phát triển tự phát là phổ biến, các tác nhân trong chuỗi về cơ bản chưa có
sự ràng buộc lẫn nhau. Các vấn đề liên quan đến quản lý chuỗi giá trị sản phẩm lợn
thịt chưa được quan tâm nhiều, đặc biệt là các vấn đề như xác định giá trị gia tăng
và mức độ phân phối lợi nhuận trong toàn chuỗi và trong từng nhóm chủ thể tham
gia chuỗi nhằm đưa ra giải pháp phát triển hợp lý chuỗi ngành hàng, tạo sự công
bằng và nâng cao lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. Những vấn đề này cần phải được
nghiên cứu để có sự nhìn nhận một cách hệ thống, tôi tiến hành thực hiện đề tài:

“Nghiên cứu chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
* Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phân tích chuỗi
giá trị nói chung và chuỗi giá trị thịt lợn nói riêng. Phân tích thực trạng hoạt động
và mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị thịt lợn huyện Lệ Thủy. Đề
xuất các giải pháp để hoàn thiện chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện Lệ Thủy.
* Dữ liệu phục vụ: Số liệu thứ cấp: Thu thập các báo cáo, các tài liệu nghiên
cứu có liên quan đến chăn nuôi lợn, chuỗi giá trị lợn thịt, các thông tin về tình hình
phát triển kinh tế địa phương, tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ lợn thịt ở địa
phương. Số liệu sơ cấp: Thông qua phỏng vấn trực tiếp 115 tác nhân: người sản
xuất, thu gom, giết mổ, bán lẽ, chế biến và tiêu dùng.
* Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, Phương pháp
thu thập các thông tin, Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin, Phương pháp phân
tích số liệu, Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu
* Kết quả nghiên cứu: Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích chuỗi giá trị lợn thịt ở
huyện Lệ Thủy, từ đó đưa ra những giải pháp và gợi ý chính sách nhằm hoàn thiện
chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện Lệ Thủy.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. II
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN............................................................................................................................. III
MỤC LỤC................................................................................................................................................. IV
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................................................................ VIII
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................... IX
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ....................................................................................................................... X
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................................................. XI
PHẦN I...................................................................................................................................................... 1

ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................................. 1
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................... 3
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 4
6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 9
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................................................. 9
PHẦN II................................................................................................................................................... 10
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................. 10
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ............................................................................................. 10
CHUỖI GIÁ TRỊ........................................................................................................................................ 10
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ............................................................................................................. 10
1.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ.............................................................................10
1.1.2. VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ........................................................................................ 17
1.1.3 NỘI DUNG CHÍNH CỦA PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ..........................................................................18
1.1.4. NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ THỊT LỢN.......................................................................................... 22
1.1.4.1. LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ THỊT LỢN.......................................................................................... 22
1.1.4.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ THỊT LỢN......................................................................23
1.1.4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUỖI GIÁ TRỊ THỊT LỢN.............................................................26
1.2. CƠ SỞ THỰC TIẾN............................................................................................................................ 29
1.2.1 NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM..........................................................29
1.2.1.1.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI.....................................29
1.2.1.2 NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT TẠI VIỆT NAM.............................................................30

iv


1.2.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ THỊT LỢN................................................31

CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 34
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ........................................................................................ 34
NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................................... 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 34
2.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..................................................................................................................... 34
2.1.1.1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ................................................................................................................................ 34
2.1.1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỜI TIẾT..................................................................................................... 35
2.1.1.3. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.......................................................................................................... 36
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI............................................................................................................ 38
2.1.2.1. TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................. 38
2.1.2.2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT........................................................................................40
2.1.2.3. CƠ CẤU CÁC NGÀNH KINH TẾ..................................................................................................... 41
2.1.2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU..............................................................................42
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................................................... 43
2.2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN CỦA HUYỆN...................................................................43
2.2.1.1. SỐ ĐẦU LỢN CHĂN NUÔI QUA CÁC NĂM....................................................................................43
2.2.1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT GIỐNG LỢN............................................................................................... 46
2.2.2. TÌNH HÌNH CƠ SỞ THỨC ĂN, DỊCH VỤ, THÚ Y THUỐC THÚ Y..........................................................47
2.2.2.1. CƠ SỞ BÁN THỨC ĂN GIA SÚC.................................................................................................... 47
2.2.2.2. VỀ CÔNG TÁC THÚ Y................................................................................................................... 48
2.2.3. TÌNH HÌNH GIẾT MỔ CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN.....................................48
2.2.3.1. THU GOM................................................................................................................................... 48
2.2.3.2. GIẾT MỔ..................................................................................................................................... 48
2.2.3.3. CHẾ BIẾN.................................................................................................................................... 49
2.1.2.4. TIÊU THỤ.................................................................................................................................... 50
2.2.4. CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG LỢN THỊT HUYỆN LỆ THỦY...............................................................54
2.2.4.1.TÁC NHÂN NGƯỜI SẢN XUẤT....................................................................................................... 54
2.2.4.1.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA..........................................................................54
2.2.4.1.2.THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ CÔNG TÁC THÚ Y CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA............................................56
2.2.4.1.3. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN...........................................................................57

2.2.4.1.4 .KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA...........................................58
2.2.4.2. HỘ GIẾT MỔ............................................................................................................................... 60
2.2.4.3. HỘ BÁN LẺ.................................................................................................................................. 63
2.2.4.5. HỘ CHẾ BIẾN.............................................................................................................................. 66
2.2.4.6. HỘ TIÊU DÙNG........................................................................................................................... 69

v


2.2.5. PHÂN TÍCH KINH TẾ CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT HUYỆN LỆ THỦY.......................................................70
2.2.5.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CHUNG CỦA LỢN THỊT HUYỆN LỆ THỦY.................................70
2.2.5.2. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN(THU NHẬP) CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI.............................................74
2.2.6. ĐÁNH GIÁ SỰ LIÊN KẾT CỦA CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT................................76
2.2.7. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÀNH HÀNG LỢN THỊT HUYỆN LỆ THỦY.......................................78
2.2.7.1. PHÂN TÍCH SWOT CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT.................................................................................78
2.2.7.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT HUYỆN LỆ THỦY.....................................79
2.2.7.2.1 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHUNG............................................................................................. 79
2.2.7.2.2. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.............................................................................................................. 81
2.2.7.2.3 CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN........................................................................................................ 82
2.2.7.2.4 SỰ TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN................................................................................................. 83
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 84
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT Ở HUYỆN LỆ THỦY. . .84
3.1. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT Ở HUYỆN LỆ THỦY.........................84
3.1.1. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG............................................................................................................ 84
3.1.2. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020....................................................................................85
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN Ở HUYỆN LỆ THỦY.........................87
3.2.1. GIẢI PHÁP CHUNG CHO CHUỖI GIÁ TRỊ LỢN THỊT...........................................................................87
3.2.1.1. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỊ TRƯỜNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA
NHÀ NƯỚC............................................................................................................................................. 87
3.2.1.2. XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI CHỦ LỰC VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU QUA KÊNH..........................88

3.2.1.3. TIẾP TỤC RÀ SOÁT THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH..........................................................................88
3.2.2. GIẢI PHÁP CHO CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO........................................................................................... 89
3.2.2.1. CÔNG TÁC CHỌN LỌC VÀ CUNG CẤP CON GIỐNG........................................................................89
3.2.2.2. GIẢI PHÁP VỀ THỨC ĂN.............................................................................................................. 89
3.2.3. GIẢI PHÁP CHO TỪNG TÁC NHÂN.................................................................................................. 90
3.2.3.1. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ NGƯỜI CHĂN NUÔI...............................................................................90
3.2.3.2. HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIẾT MỔ.............91
3.2.3.3. NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ MARKETING VÀ DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG...........................................91
PHẦN III.................................................................................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 93
1. KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 93
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................................... 94
2.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC......................................................................................................................... 94
2.2. ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG...................................................................................................................... 94
2.3 ĐỐI VỚI CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG...........................................................94

vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................. 95

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ACI

: Công ty Tư vấn Nông sản Quốc tế

BQC

: Bình quân chung

C

: Cost: Chi phí sản xuất

CN

: Chăn nuôi

CCDC

: Công cụ dụng cụ

De

: Chi phí khấu hao

ĐVT

: Đơn vị tính

GDP


: Gross domestic product: Tổng sản phẩm Quốc nội

GO

: Gross Output: Giá trị sản xuất

GTGT

: Giá trị giá tăng

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

HTX

: Hợp tác xã

ICARD

: Trung tâm Tin học Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

IFFAV

: Viện Nghiên cứu Rau quả Việt Nam

MI

: Mix Income: Thu nhập hỗn hợp


Ngđ

: Ngàn đồng

NPr

: Net Profit: Lãi ròng

TACN

: Thức ăn chăn nuôi

TC

: Total cost: Tổng chi phí

TT

: Chi phí sản xuất trực tiếp

Tr

: Triệu đồng

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND


: Uỷ ban nhân dân

VTRI

: Viện Nghiên cứu Chè Việt Nam

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

FAO

: Food and Agriculture Organization of the United Nations: Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

WSOT

: Strenghts, Weaknesses, Opportunities, Threats - Thế mạnh,
Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức

viii


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


BẢNG 1.1. SỐ LƯỢNG LỢN CHĂN NUÔI PHÂN THEO VÙNG CỦA HUYỆN LỆ THỦY NĂM 2014......................4
BẢNG 1.2: SỐ LƯỢNG CÁC TÁC NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐIỀU TRA..............................5
BẢNG 2.1. DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN CỦA HUYỆN LỆ THỦY GIAI ĐOẠN 2012-2014....................................37
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG HUYỆN LỆ THỦY NĂM 2012-2014.......................................39
BẢNG 2.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA HUYỆN LỆ THỦY NĂM 2012-2014............................................41
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN TOÀN HUYỆN..............................................................................43
BẢNG 2.5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN PHÂN THEO VÙNG......................................................................45
BẢNG 2.6: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LIỀU TINH, CON GIỐNG HÀNG NĂM......................................................46
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH CƠ SỞ BÁN THỨC ĂN, DỊCH VỤ THÚ Y VÀ BÁN THUỐC THÚ Y................................47
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY............................................................................................................... 47
BẢNG 2.8: TÌNH HÌNH CHẾ BIẾN LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN............................................................49
BẢNG 2.9: KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ LỢN THỊT HƠI TIÊU THỤ NĂM 2015 CỦA HUYỆN LỆ THỦY.................50
BẢNG 2.16: KẾT QUẢ VÀ HQKT CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..........................................59
BẢNG 2.18: KẾT QUẢ VÀ HQKT GIẾT MỔ LỢN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.......................................................63
BẢNG 2.20: KẾT QUẢ VÀ HQKT HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ THỊT LỢN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..............................64
BẢNG 2.22: KẾT QUẢ VÀ HQKT HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN THỊT LỢN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..........................68
BẢNG 2.23: THÔNG TIN VỀ HỘ TIÊU DÙNG VÀ MỨC TIÊU THỤ THỊT CỦA HỘ ĐIỀU TRA............................69
BẢNG 2.24: TỔNG HỢP KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC TÁC NHÂN...............................................71
BẢNG 2.25: HÌNH THÀNH GIÁ VÀ THU NHẬP CỦA CÁC TÁC NHÂN THEO KÊNH TIÊU THỤ..........................72
BẢNG 2.26: TỔNG HỢP DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÁC TÁC NHÂN.......................................75

ix


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
STT

Tên hình

Trang


SƠ ĐỒ 1.1: CÁC MẮT XÍCH TRONG MỘT CHUỖI GIÁ TRỊ ĐƠN GIẢN..........................................................11
SƠ ĐỒ 1.2: CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA PORTER (1985).......................................................................................13
SƠ ĐỒ 1.3: HỆ THỐNG GIÁ TRỊ CỦA PORTER (1985).................................................................................14
SƠ ĐỒ 1.4. DẠNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ................................................................................................. 18
SƠ ĐỒ 1.5. SƠ ĐỒ CHUỖI LỢN THỊT TIÊU BIỂU........................................................................................ 24
HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................34
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ LỢN THỊT TẠI VÙNG CÁT VEN BIỂN HUYỆN LỆ THỦY (ĐVT: %)......................................52
SƠ ĐỒ 2.2: HÌNH THÀNH GIÁ VÀ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC TÁC NHÂN THEO CÁC KÊNH TIÊU THỤ (TÍNH
TRÊN 100 KG THỊT LỢN HƠI)................................................................................................................... 73
BIỂU ĐỒ 2.2 CƠ CẤU THU THẬP CÁC TÁC NHÂN QUA NHỮNG KÊNH HÀNG..............................................74

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên hình

Trang

Sơ đồ 1.1:

Các mắt xích trong một chuỗi giá trị đơn giản..........Error: Reference
source not found

Sơ đồ 1.2:

Chuỗi giá trị của Porter (1985).......Error: Reference source not found


Sơ đồ 1.3:

Hệ thống giá trị của Porter (1985).Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.4.

Dạng sơ đồ chuỗi giá trị.................Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.5.

Sơ đồ chuỗi lợn thịt tiêu biểu.........Error: Reference source not found

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ lợn thịt tại vùng cát ven biển huyện Lệ Thủy (ĐVT: %). Error:
Reference source not found

Sơ đồ 2.2:

Hình thành giá và giá trị gia tăng của các tác nhân theo các kênh tiêu
thụ (tính trên 100 kg thịt lợn hơi)...Error: Reference source not found

xi


Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn nuôi lợn từ lâu đã là một ngành kinh tế quan trọng đóng góp giá trị lớn

trong giá trị sản xuất nông nghiệp và đặc biệt có ý nghĩa lớn trong quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là
huyện có ngành chăn nuôi phát triển khá sớm. Người dân nơi đây xem chăn nuôi
lợn như là một nghề nhằm phát triển kinh tế gia đình, đến nay cùng với sự phát triển
của kỹ thuật, công nghệ chăn nuôi và nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì ngành chăn
nuôi đã không ngừng phát triển. Chăn nuôi ngày càng được chuyên môn hoá, mô
hình trang trại chăn nuôi qui mô lớn, trang thiết bị hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi
trường đang là xu hướng phát triển chủ đạo. Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi
tỉnh Quảng Bình nói chung và huyện Lệ Thủy đóng góp hơn 40% trong giá trị sản
xuất nông nghiệp. Trong chiến lược phát triển kinh tế huyện giai đoạn 2015- 2020
thì ngành chăn nuôi chiếm một vị trí quan trọng trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, phát triển kinh tế hộ và kinh tế trang trại.
Năm 2014, quy mô đàn lợn trên địa bàn huyện khoảng 63 nghìn con (đứng thứ
2 so với cả tỉnh), trong đó đàn lợn thịt hơn 54 nghìn con, sản lượng lợn thịt thương
phẩm đạt gần 9,7 nghìn tấn một năm, là nguồn thực phẩm chất lượng cung cấp cho
nhu cầu trong huyện và thị trường trong tỉnh. Định hướng phát triển chăn nuôi trên
địa bàn huyện là sắp xếp chuyển đổi lại cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng phát
triển trang trại tập trung, công nghệ cao, đồng bộ, theo chuổi giá trị (từ giống, thức
ăn, thú y... đến giết mổ, tiêu thụ) gắn với thị trường để nâng cao năng suất, giảm chi
phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng. Chú trọng phát triển đàn gia cầm, đàn lợn,
nâng cao chất lượng đàn trâu, lợn; Phát triển mạnh các hình thức chăn nuôi trang
trại tập trung công nghiệp quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hóa, chăn nuôi
nông hộ an toàn, vệ sinh môi trường và bền vững [1]. Có thể nói ngành chăn nuôi
lợn đang có một cơ hội phát triển rất lớn khi được sự hỗ trợ tích cực từ chính sách của
nhà nước và sự phát triển vượt bậc của kỹ thuật chăn nuôi, khoa học lai tạo giống và
công nghệ chế biến thức ăn gia súc. Tuy nhiên, người chăn nuôi hiện nay vẫn chịu

1



nhiều rủi ro từ dịch bệnh, thị trường giá cả và sự chèn ép của các tác nhân khác trong
chuỗi giá trị dẫn đến thu nhập thấp và không ổn định.
Chuỗi giá trị lợn thịt ở Quảng Bình nói chung và ở huyện Lệ Thủy nói riêng
hiện nay vẫn trong giai đoạn phát triển thấp. Tình trạng phát triển tự phát là phổ
biến, các tác nhân trong chuỗi về cơ bản chưa có sự ràng buộc lẫn nhau. Người chăn
nuôi vì lợi nhuận có thể bất chấp quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm mà cho lợn
ăn những chất kích thích tăng trọng bị cấm sử dụng hoặc vẫn bán lợn ốm, lợn bệnh
ra thị trường; người buôn bán tự do ép giá người chăn nuôi, người giết mổ không có
đăng ký hành nghề, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm... Lợi nhuận tạo ra
không được phân phối công bằng, không tương xứng với công sức và chi phí bỏ ra
của các tác nhân. Bên cạnh đó công tác kiểm tra quản lý chất lượng của các cơ quan
chức năng chưa thực sự hiệu quả. Hậu quả là người tiêu dùng không được hưởng
dịch vụ tốt nhất, đôi khi là không có được sản phẩm tương xứng với chi phí đã bỏ
ra... Tất cả những điều đó làm chuỗi giá trị hoạt động không hiệu quả và về lâu dài
thì tất cả các tác nhân hoạt động trong chuỗi hiện nay sẽ đều không có lợi. Khi chưa
giải quyết triệt để được những tồn tại này, việc phát triển chuỗi giá trị lợn thịt ở
huyện sẽ còn gặp rất nhiều khó khăn và thiếu tính bền vững.
Cho đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về ngành chăn nuôi lợn và lợn
thịt đạt được nhiều nội dung quan trọng. Các đề tài nghiên cứu từ trước đến nay
thường tập trung vào các vấn đề kỹ thuật chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh, kinh tế
chăn nuôi lợn và tìm giải pháp phát triển chăn nuôi lợn. Các kết quả đạt được
mới chỉ giải quyết một phần những khó khăn hiện nay mà ngành hàng lợn thịt
đang phải đối mặt.
Các vấn đề liên quan đến quản lý chuỗi giá trị sản phẩm lợn thịt chưa được
quan tâm nhiều, đặc biệt là các vấn đề như xác định giá trị gia tăng và mức độ phân
phối lợi nhuận trong toàn chuỗi và trong từng nhóm chủ thể tham gia chuỗi nhằm
đưa ra giải pháp phát triển hợp lý chuỗi ngành hàng, tạo sự công bằng và nâng cao
lợi thế cạnh tranh của sản phẩm. Những vấn đề này cần phải được nghiên cứu để có
sự nhìn nhận một cách hệ thống trên cơ sở phân tích mối quan hệ nhiều chiều giữa
các tác nhân trong ngành hàng lợn thịt và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chuỗi


2


giá trị lợn thịt, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chuỗi giá trị lợn thịt ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Có những tác nhân nào tham gia chuỗi giá trị này?
2. Cơ chế giao dịch, thu nhập, phân phối lợi ích giữa các tác nhân tham gia
ngành hàng như thế nào?
3. Dòng thông tin được truyền tải như thế nào trong chuỗi?
4. Những hạn chế, khó khăn và yếu tố ảnh hưởng trong quá trình phát triển
chuỗi giá trị lợn thịt huyện Lệ Thủy là gì?
5. Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi?
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện Lệ Thủy, từ đó đưa
ra những giải pháp và gợi ý chính sách nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị lợn thịt ở
huyện Lệ Thủy.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phân tích chuỗi giá trị nói chung và
chuỗi giá trị lợn thịt nói riêng.
- Phân tích thực trạng hoạt động và mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia
chuỗi giá trị lợn thịt huyện Lệ Thủy.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chuỗi giá trị lợn thịt ở huyện Lệ Thủy.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chuỗi giá trị nói chung và chuỗi giá trị lợn thịt nói riêng.
- Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm lợn thịt

- Các tác nhân tham gia trực tiếp và gián tiếp vào chuỗi giá trị sản phẩm lợn thịt
- Mức độ tham gia, năng lực của các cá nhân, tổ chức tại cộng đồng vào các
giai đoạn trong chuỗi giá trị lợn thịt

3


4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hộ giết mổ, buôn bán lợn
thịt trên địa bàn huyện và các hộ chăn nuôi vùng cát ven biển huyện Lệ Thủy.
- Phạm vi về thời gian: Các dữ liệu, thông tin được sử dụng để đánh giá thực
trạng sản xuất lợn thịt ở địa phương được thu thập trong 3 năm 2012- 2014, trong
đó tập trung tìm hiểu tình hình sản xuất, tiêu thụ lợn thịt năm 2015. Các giải pháp,
đề xuất tháo gỡ khó khăn từ khâu sản xuất đến tiêu thụ để phát triển chuỗi giá trị
đến năm 2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Chọn huyện nghiên cứu: Lệ Thủy là huyện có hoạt động chăn nuôi mạnh,
theo thống kê thời điểm năm 2014 tổng đàn lợn của huyện là 54.076 con, các dịch
vụ phát triển, thị trường tiêu tương đối thụ lớn, có nghề chế biến lợn thịt thành các
sản phẩm chất lượng cao như giò, chả,… và các hoạt động buôn bán khá sôi động.
- Chọn vùng nghiên cứu: Khi lựa chọn điểm nghiên cứu chúng tôi dựa trên cơ
sở kết quả phân vùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Lệ Thủy, lựa chọn vùng đảm
bảo tính đại diện cho thể hiện rõ chuỗi giá trị lợn thịt trên địa bàn huyện để khảo sát
sâu một số nội dung.
Bảng 1.1. Số lượng lợn chăn nuôi phân theo vùng của huyện
Lệ Thủy năm 2014
Chỉ tiêu

Tổng đàn

Bình quân/hộ

ĐVT

Con
Con

Tổng đàn
lợn thịt

54.076
1,44

Vùng núi
cao

Vùng gò đồi
(trung du)

Vùng đồng Vùng cát
bằng
ven biển

1.480
23.279
1.530
23.787
0,83
1,54
0,51

2,84
Nguồn: Phòng Thống kê huyện Lệ Thủy

Từ số liệu bảng trên ta thấy vùng cát ven biển có số đàn lợn lớn chiếm gần
50% tổng đàn lợn toàn huyện, xuất phát từ tiêu chí trên chúng tôi chọn vùng cát ven
biển làm địa điểm nghiên cứu nhóm hộ chăn nuôi lợn.
Với nhóm tác nhân thương mại, qua khảo sát các kênh hàng chúng tôi nhận
thấy, hiện nay ở huyện Lệ Thủy không có chủ buôn, đại lý và hộ thu gom, nhóm tác
nhân này đến từ nhiều nơi ở trong nước, do không xác định được nơi sản phẩm đến
nên chúng tôi không nghiên cứu nhóm tác nhân này.

4


Với nhóm hộ chế biến chúng tôi điều tra một số hộ có thâm niên hoạt động chế
biến giò rút xương, chả lụa ở thị trấn Kiến Giang và xã Liên Thủy.
Với nhóm người giết mổ, bán lẻ và tiêu dùng: chúng tôi điều tra tại chợ Tréo,
thị trấn Kiến Giang, chợ trung tâm của huyện.
Dưới đây là bảng tổng hợp số lượng các tác nhân thương mại và người tiêu
dùng được điều tra trên địa bàn huyện Lệ Thủy và các khu vực khác.
Bảng 1.2: Số lượng các tác nhân thương mại và người tiêu
dùng điều tra
Chỉ tiêu
1. Hộ chăn nuôi
2. Hộ Giết mổ
3. Bán lẻ
4. Người chế biến
5. Người tiêu dùng lợn thịt
Tổng cộng
5.2. Phương pháp thu thập các thông tin


Số lượng (người)
60
10
10
5
30
115

5.2.1. Thông tin thứ cấp
Thu thập các báo cáo, các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến chăn nuôi lợn,
chuỗi giá trị lợn thịt, các văn bản chính sách của địa phương, số liệu liên quan đến
phát triển kinh tế địa phương và liên quan đến ngành hàng lợn thịt.
Các thông tin về tình hình phát triển kinh tế địa phương, tình hình phát triển
sản xuất và tiêu thụ lợn thịt ở địa phương được thu thập trong khoảng thời gian 3
năm (2012- 2014).
5.2.2 Thông tin sơ cấp
- Phỏng vấn các tác nhân trong ngành hàng bằng bộ câu hỏi thu thập thông tin
cấu trúc và bán cấu trúc
- Nguồn thông tin sơ cấp chủ yếu được thu thập từ quá trình phỏng vấn hộ
chăn nuôi lợn, tác nhân thương mại và người tiêu dùng. Chúng tôi tiến hành phỏng
vấn các tác nhân bằng bộ câu hỏi điều tra bao gồm các câu hỏi cấu trúc và bán cấu
trúc. Thời gian tiến hành một cuộc phỏng vấn khoảng 1 giờ, địa điểm phỏng vấn tại
nhà hoặc cửa hàng của các đối tượng điều tra.
- Phương pháp chuyên khảo

5


Tham khảo ý kiến chuyên môn của các nhà quản lý địa phương: lãnh đạo các

phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp, Phòng Kinh tế, phòng Thống kê, Trạm
khuyến nông huyện,...) về tình hình phát triển chăn nuôi lợn, tình hình dịch bệnh,
các khó khăn thuận lợi của sản xuất và kinh doanh lợn thịt về các tác nhân tham gia
ngành hàng lợn thịt ở huyện. Bên cạnh đó, thông tin về những hộ sản xuất hay hộ
buôn bán, chế biến thịt lợn có kinh nghiệm cũng được chúng tôi khai thác nhằm đưa
ra sự nhìn nhận chi tiết hơn về ngành hàng lợn thịt ở huyện Lệ Thủy.
5.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Số liệu điều tra được phân tổ và xử lý trên máy tính bằng chương trình Excel.
Việc tính toán bao gồm hai chỉ tiêu chính là kết quả và hiệu quả.
5.4. Phương pháp phân tích số liệu
5.4.1. Thống kê mô tả
Vận dụng các chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, tốc độ phát
triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân để phân tích mức độ và xu hướng biến
động về diện tích chăn nuôi lợn cũng như hiệu quả kinh tế của các tác nhân qua các
năm giữa các nhóm hộ hoặc giữa các tiêu thức nghiên cứu khác nhau.
5.4.2. Phương pháp phân tích chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị bao gồm một loạt các hoạt động kinh doanh (hay chức năng) có
quan hệ chặt chẽ với nhau từ phân phối một sản phẩm nào đó đến người tiêu dùng cuối
cùng. Do vậy phương pháp phân tíc chuỗi giá trị được tiến hành theo các bước sau:
(i) Lập sơ đồ chuỗi giá trị: Sơ đồ chuỗi giá trị thể hiện các chức năng của
chuỗi được thực hiện bởi những nhà vận hành chuỗi và nó cũng mô tả được mối
liên hệ của các tác nhân trong chuỗi
(ii) Mô tả và lượng hoá chi tiết các tác nhân trong chuỗi giá trị như nhà sản
xuất, thương mại, khách hàng, ...
(iii) Phân tích kinh tế đối với chuỗi giá trị: Phân tích kinh tế chuỗi giá trị bao
gồm những phân tích như sau:
- Toàn bộ thu nhập được sản sinh ra bởi chuỗi giá trị và tỷ trọng giá trị của
của từng công đoạn khác nhau.
- Chi phí sản xuất tại mỗi giai đoạn/công đoạn trong chuỗi.
- Năng lực của các tác nhân (năng lực sản xuất, sản lượng, lợi nhuận).


6


- Phân phối thu nhập giữa các tác nhân và của toàn chuỗi.
- Hiệu quả kinh tế của các tác nhân.
5.4.3. Phân tích SWOT
Sử dụng phương pháp SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức của các tác nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh và phân tích trong bối
cảnh tổng thể ngành hàng lợn thịt huyện Lệ Thủy nhằm đưa ra một số kết luận chủ
yếu về các giải pháp phù hợp cho từng tác nhân và cả ngành hàng.
5.5. Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu
5.5.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện sản xuất kinh doanh
- Diện tích chuồng trại chăn nuôi lợn (m2)
- Số đầu lợn nuôi (con)
- Vốn đầu tư chăn nuôi và kinh doanh (1.000đ)
- Tổng số lao động gia đình (người)
- Sản lượng lợn hơi xuất chuồng hàng năm (100 kg)
- Giá bán lợn hơi, thịt lợn (1.000 đ)
- Giá trị sản xuất từ hoạt động chăn nuôi lợn (1.000đ)
5.5.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả và hiệu quả
- Giá trị sản xuất (GO- Gross Output): Là doanh thu (hoặc đầu ra) của từng
tác nhân, được tính bằng lượng sản phẩm nhân với đơn giá. Để đơn giản, chúng tôi
chỉ xem xét những sản phẩm chính là lợn thịt. Trong phân tích ngành hàng, giá trị
sản phẩm sẽ được phân tích khác nhau trong phân tích tài chính và phân tích kinh
tế.
- Chi phí sản xuất (C- Cost): Là toàn bộ chi phí bằng tiền của hộ để tiến hành
sản xuất kinh doanh, bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp, cộng với lãi tiền vay ngân
hàng và khấu hao tài sản cố định:
+ Chi phí về tiền công và phụ cấp (nếu có): Khác với phân tích kinh tế, trong

phân tích tài chính người ta không tính đến lao động của gia đình mà chỉ tính đến
lao động thuê ngoài (chi phí bỏ ra để thuê lao động).
+ Thuế và các khoản phải nộp (T - Taxes): là các khoản thuế và các khoản
phải nộp mà tác nhân phải đóng cho Nhà nước.
+ Chi phí khác về tài chính (FF - Financial Fee): là khoản trả lãi tiền vay và

7


các chi phí tài chính khác của tác nhân. Nếu tác nhân chỉ sử dụng vốn tự có, không
phải trả tiền vay thì sẽ không có chi phí về tài chính.
- Thu nhập hỗn hợp (MI- Mex Income): được tính bằng tổng giá trị sản xuất
(GO) trừ đi chi phí sản xuất (C): MI= GO- C
- Doanh thu (TR- total revenue): Trong chăn nuôi lợn doanh thu được xác định
bằng sản lượng lợn hơi nhân với giá bán. Đối với tác nhân kinh doanh hộ giết mổ,
bán lẻ thì lượng sản phẩm thịt lợn nhân với đơn giá. Còn đối với tác nhân chế biến
thì sản lượng các sản phẩm chế biến nhân với đơn giá chính là doanh thu TR.
- Chi phí bằng tiền: Chi phí bằng tiền của mỗi tác nhân sẽ bằng chi phí đầu
vào/Chi phí sản xuất cộng với chi phí tài chính khác.
Chi phí đầu vào: Chi phí đầu vào của các tác nhân là giá bán ra của các tác
nhân đứng trước. Chẳng hạn như chi phí đầu vào của thương lái là giá bán của
người chăn nuôi. Theo cách tiếp cận phương pháp chuỗi giá trị của GTZ thì chi phí
đầu vào của nông dân bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm đó. Chẳng hạn như chi phí đầu vào của nông dân trồng lúa bao gồm chi phí
giống và chi phí vật tư (phân, thuốc,..).

Ngoài ra còn một số khoản chi phí khác

phát sinh của mỗi tác nhân ngoài chi phí sản xuất trực tiếp như chi phí sửa chữa
chuồng trại, chi phí bảo quản; chi phí lưu thông cho việc mua đầu vào và bán đầu

ra, chi phí điện, nước; chi phí lao động (lao lao động thuê nếu có).
Chi phí sản xuất của các tác nhân: người giết mổ, người bán lẻ, người chế biến
bao gồm các khoản giá vốn, thuế, chi phí vận chuyển, công cụ, dụng cụ, lãi vay…
- Lợi nhuận (LN): là khoản lợi nhuận thu được sau khi trừ đi tiền thuê lao
động, thuế và các chi phí tài chính khác, LN = GO (TR) –( W + T + FF +…) Trong
đó, chi phí tài chính khác là những chi phí phát sinh ngoài chi phí dùng để mua
những sản phẩm trung gian (chi phí đầu vào của hộ chăn nuôi), chi phí tài chính
khác có thể là chi phí thuê lao động, chi phí vận chuyển, liên lạc, điện, nước, chi phí
cho bán hàng ở chợ, v.v…
- Tổng lợi nhuận và tổng thu nhập chuỗi: Tổng lợi nhuận bằng lợi nhuận đơn
vị nhân với lượng bán ra của mỗi tác nhân rồi tổng hợp lại Tổng thu nhập chuỗi
bằng giá bán đơn vị nhân với lượng bán ra của mỗi tác nhân rồi tổng hợp lại
- Tỷ suất sử dụng dụng chi phí: tỷ lệ so sánh giữa giá trị sản xuất (doanh thu)

8


với chi phí, tỷ suất Giá trị sản xuất (doanh thu)/chi phí sản xuất: GO/C (lần), cho
biết 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất; Tỷ lệ so sánh giữa thu
nhập so với chi phí, tỷ suất thu nhập/chi phí sản xuất: MI/C (lần), cho biết 1 đồng
chi phí tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập
6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Đề tài nghiên cứu trên phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nên tầm ảnh
hưởng của đề tài còn hạn chế.
2. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đến đối tượng sản xuất có khả năng tạo chuỗi
giá trị, các hộ sản xuất có quy mô đàn lợn từ 05 con trở lên/lứa vì thế đề tài sẽ
không đề cập đến các hộ nuôi có quy mô đàn dưới 05 con.
3. Đề tài nghiên cứu các tác nhân chuỗi giá trị ở địa bàn huyện, nên những tác
nhân chuỗi giá trị vượt qua địa giới hành chính huyện đề tài chưa nghiên cứu.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoàn thiện chuỗi giá trị lợn thịt
huyện Lệ Thủy.

9


Phần II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHUỖI GIÁ TRỊ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về Chuỗi giá trị
a) Khái niệm chuỗi giá trị
Theo sự phân loại về khái niệm, có ba luồng nghiên cứu chính trong các tài
liệu về chuỗi giá trị: Phương pháp filière; khung phân tích do Porter lập ra; phương
pháp toàn cầu do Kaplinsly đề xuất [2].
* Phương pháp Filière (chuỗi): là tính liên tục của các hoạt động tác động đến
việc chuyển giao một mặt hàng (hoặc một loạt các mặt hàng) đế tay người tiêu
dùng, tại giai đoạn cuối cùng của tiến trình (Morvan 1999); hay là tập hợp tác nhân
kinh tế trực tiếp đóng góp vào sản xuất, chế biến và chuyển giao thị trường (Durufle
et al 1988).
* Khung phân tích của Porter (1985) về lợi thế cạnh tranh; theo Micheal Porter
(1985), người đầu tiên phát biểu khái niệm chuỗi giá trị, biện luận rằng chuỗi giá trị
bao gồm các hoạt động chính và các hoạt động bổ trợ tạo nên lợi thế cạnh tranh khi cấu
thành phù hợp. Các hoạt động chính là các hoạt động hướng đến việc chuyển đổi về

mặt vật lý và quản lý sản phẩm hoàn thành để cung cấp cho khách hàng.
* Đến năm 1999, một khái niệm cụ thể hơn trong nghiên cứu nông sản được
Kaplinsly đưa ra là: “Chuỗi giá trị mô tả tổng thể các hoạt động cần thiết đề đưa sản
phẩm hay dịch vụ từ ý tưởng, thông qua trung gian sản xuất. Đưa tới người tiêu
dùng cuối cùng và loại bỏ sau khi sử dụng” Khái niệm này hiểu theo 2 cách khác
nhau (Kaplinsly và Morris 2001):
- Chuỗi giá trị đơn giản: Chuỗi giá trị mô tả toàn bộ những hoạt động cần
thiết để đưa một sản phẩm hay dịch vụ từ khái niệm, đi qua các công đoạn sản
xuất khác nhau (liên quan đến việc kết hợp giữa chuyển hóa vật chất và đầu vào

10


các dịch vụ sản xuất khác nhau), đưa đến người tiêu dùng sau cùng, và bố trí sau
sử dụng. Xem xét dưới dạng tổng quát, chuỗi giá trị có dạng như mô tả trong Sơ
đồ 1. Như ta thấy từ hình này, bản thân hoạt động sản xuất không thôi chỉ là một
trong nhiều mắt xích giá trị gia tăng. Hơn nữa, có nhiều hoạt động trong từng mắt
xích của chuỗi giá trị. Cho dù thường được mô tả như một chuỗi hàng dọc, các
mắt xích trong nội bộ chuỗi thường có bản chất hai chiều; ví dụ, các cơ quan thiết
kế chuyên ngành không chỉ ảnh hưởng đến bản chất quá trình sản xuất và tiếp thị
mà tiếp đến còn chịu ảnh hưởng bởi các điều kiện ràng buộc trong các mối liên kết
hạ nguồn này trong chuỗi giá trị.

Thiết kế
và phát
triển sản
phẩm

Thiết kế


Sản xuất:
-Logistics
hướng nội

-Chuyển hóa
-Đầu vào
-Đóng gói
-v.v…

Tiếp thị

Sản xuất
Logistics
hướng nội
Chuyển
hóa
Đầu vào

Tiếp thị

Tiêu thụ/
Tái chế

Tiêu thụ và
Tái chế

Sơ đồ 1.1: Các mắt xích trong một chuỗi giá trị đơn giản
- Theo nghĩa rộng: chuỗi giá trị là tập hợp của những hoạt động do nhiều
người tham gia khác nhau thực hiện như: người sản xuất, chế biến, thu gom, chủ
buôn, người cung cấp dịch vụ, người bán lẽ....., để biến một nguyên liệu thô thành

thành phẩm được người tiêu dùng sử dụng [3].

11


b. Phân loại phương pháp nghiên cứu về chuỗi giá trị & ứng dụng
Theo sự phân loại về khái niệm, có ba luồng nghiên cứu chính trong các tài
liệu về chuỗi giá trị: (i) phương pháp filière (ii) khung khái niệm do Porter lập ra
(1985) và (iii) phương pháp toàn cầu do Kaplinsky đề xuất (1999), Gereffi (1994;
1999; 2003) và Gereffi, và Korzeniewicz (1994).
Ứng dụng của các phương pháp đối với từng lĩnh vực áp dụng được thể hiện
qua bảng khái quát sau:
Stt
1
2
3

PP nghiên cứu
Phương pháp filière

ứng dụng
NC chuỗi về hệ thống sx

Khung khái niệm do Porter lập ra (1985)

nông nghiệp
NC chuỗi về các công

Phương pháp toàn cầu do


ty/nhà máy sx chế biến
NC về các chuỗi giá trị

Kaplinsky đề xuất (1999), Gereffi (1994; 1999;

của các quốc gia/nhà

2003) và Gereffi, và Korzeniewicz (1994).
máy hội nhập toàn cầu
Trong khi phân tích sử dụng linh hoạt các phương pháp và cũng có thể kết hợp
cả 3 phương pháp trên để phân tích một chuỗi giá trị.
Luồng tư tưởng nghiên cứu thứ nhất là phương pháp Fìliere (Fìliere nghĩa là
chuỗi, mạch) gồm các trường phái tư duy và truyền thống nghiên cứu khác nhau.
Khởi đầu phương pháp này được dùng để phân tích hệ thống nông nghiệp của các
nước đang phát triển trong hệ thống thuộc địa của Pháp (Browne, J. Harhen, J. &
Shivinan, J., 1996). Phân tích chủ yếu làm công cụ để nghiên cứu cách thức mà các
hệ thống sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cao su, bông, cà phê và dừa) được tổ
chức trong bối cảnh các nước phát triển (Eaton, C. and A. W. Shepherd, 2001).
Theo luồng nghiên cứu này, khung Filiere chú trọng đặc biệt đến cách các hệ thống
sản xuất địa phương được kết nối với công nghiệp chế biến, thương mại, xuất khẩu
và tiêu dùng cuối cùng.
Do đó khái niệm chuỗi (Filiere) luôn bao hàm nhận thức kinh nghiệm thực tế được
sử dụng để lập sơ đồ dòng chuyển động của các hàng hóa và xác định những người tham
gia vào hoạt động (Pagh, J.D.& Cooper, M.C, 1998) . Tính hợp lý của chuỗi (Filiere)
hoàn toàn tương tự như khái niệm chuỗi giá trị mở rộng đã trình bày ở trên. Phương pháp
chuỗi có hai luồng, có vài điểm chung với phân tích chuỗi giá trị đó, gồm:
Việc đánh giá chuỗi về mặt kinh tế và tài chính chú trọng vào vấn đề tạo thu

12



nhập và phân phối lợi nhuận trong chuỗi hàng hóa, và phân tách các chi phí và thu
nhập giữa các thành phần được kinh doanh nội địa và quốc tế để phân tích sự ảnh
hưởng của chuỗi đến nền kinh tế quốc dân và sự đóng góp của nó vào GDP theo
“phương pháp ảnh hưởng” [4].
Luồng nghiên cứu thứ hai liên quan đến công trình của Micheal Porter (1985)
về các lợi thế cạnh tranh. Porter đã dùng khung phân tích chuỗi giá trị để đánh giá
xem một công ty nên tự định vị mình như thế nào trên thị trường và trong mối quan
hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh khác. Ý tưởng về lợi thế
cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể được tóm tắt như sau: Một công ty có thể
cung cấp cho khách hàng một mặt hàng hoặc dịch vụ có giá trị tương đương với đối
thủ cạnh tranh mình như thế nào? Hay ta làm thế nào để một doanh nghiệp có thể
sản xuất một mặt hàng mà khách hàng sẵn sàng mua với giá cao hơn, hoặc chiến
lược tạo sự khác biệt trên thị trường?
Trong khung phân tích của Porter, khái niệm về chuỗi giá trị không trùng với ý
tưởng về chuyển đổi vật chất. Porter giới thiệu ý tưởng theo đó tính cạnh tranh của
một công ty không chỉ liên quan đến quy trình sản xuất. Tính cạnh tranh của doanh
nghiệp có thể phân tích bằng cách xem xét chuỗi giá trị bao gồm thiết kế sản phẩm,
mua vật tư đầu vào, hậu cần, hậu cần bên ngoài, tiếp thị bán hàng và các dịch vụ
hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ như lập kế hoạch chiến lược, quản lý nguồn nhân lực,
hoạt động nghiên cứu…

Sơ đồ 1.2: Chuỗi giá trị của Porter (1985)
Nguồn: (www.market4poor. org)
Do vậy, trong khung phân tích của Porter, khái niệm chuỗi giá trị chỉ áp dụng

13


trong kinh doanh. Kết quả là phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhằm hỗ trợ các quyết

định quản lý và chiến lược điều hành. Ví dụ một phân tích về chuỗi giá trị của một
siêu thị ở Châu Âu có thể chỉ ra lợi thế cạnh tranh của siêu thị đó so với các đối thủ
cạnh tranh là khả năng cung cấp rau quả nhập từ nước ngoài (Goletti, F, 2005).
Một cách để tìm ra lợi thế cạnh tranh là dựa vào khái niệm “hệ thống giá trị”. Có
nghĩa là: Thay vì chỉ phân tích lợi thế cạnh tranh của một công ty duy nhất, có thể xem
các hoạt động của công ty như một phần của một chuỗi các hoạt động rộng hơn mà
Porter gọi là “hệ thống giá trị”. Một hệ thống giá trị bao gồm các hoạt động do tất cả
các công ty tham gia trong việc sản xuất một hàng hóa hoặc dịch vụ thực hiện, bắt đầu
từ nguyên liệu thô đến phân phối người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, khái niệm hệ
thống giá trị rộng hơn so với khái niệm “chuỗi giá trị của doanh nghiệp”. Tuy nhiên chỉ
cần chỉ ra rằng trong khung phân tích của Porter, khái niệm hệ thống giá trị chủ yếu là
công cụ giúp quản lý điều hành đưa ra các quyết định có tính chất chiến lược.
Chuỗi giá trị của
nhà cung cấp

Chuỗi giá trị của
công ty

Chuỗi giá trị
của người mua

Sơ đồ 1.3: Hệ thống giá trị của Porter (1985)
Nguồn: (www.markets4poor. Org)
Luồng tư tưởng mới đây nhất là phương pháp tiếp cận toàn cầu, khái niệm các
chuỗi giá trị được áp dụng để phân tích toàn cầu hóa đã được các tác giả (Gereffi and
Korzeniewicz 1994; Kaplinsky 1999) [3] và (Fearne, A. and D. Hughes, 1998).
Kaplinsky và Morris 2001 đã quan sát được rằng trong quá trình toàn cầu hóa, người ta
nhận thấy khoảng cách thu nhập trong nội địa và giữa nước tăng lên. Các tác giả này
lập luận rằng phân tích chuỗi giá trị có thể giúp giải thích quá trình này, nhất là trong
một viễn cảnh năng động:

Thứ nhất, bằng cách lập sơ đồ chi tiết các hoạt động trong chuỗi, phân tích
chuỗi giá trị sẽ thu thập được thông tin, phân tích được những khoản thu nhập của
các bên tham gia trong chuỗi nhận được sẽ là tổng thu nhập của chuỗi giá trị.
Thứ hai, phân tích chuỗi giá trị có thể làm sáng tỏ việc các công ty, vùng và

14


×