Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.85 KB, 28 trang )

Tuần 6
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng năm 2008
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc toàn bài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự
ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trớc cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân
vật với lời ngời kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài
- Hiểu nội dung cây chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình
cảm thơng yêu và ý thức trách nhiệm với ngời dân, lòng trung thực, sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5 )
- 2-3 HS HTL bài Gà trống và cáo +TLCH
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Luyện đọc (11)
- Giáo viên cho HS đọc nối tiếp (2 lần)
+ Chia bài: 2 đoạn.
Lần 1: Sửa phát âm
Lần 2: Đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ khó.
+ HS luyện đọc theo bàn.
- 1-2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài (10)
- HS đọc thầm đoạn 1
? Câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi,
hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông


thái độ của An-đrây-ca nh thế nào?
? An-đrây-ca làm gì trên đờng đi mua thuốc
cho ông?
* HS đọc tiếp đoạn 2
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình nh thế nào?
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một
cậu bé nh thế nào?
? Nêu ý chính của toàn bài?
1. Trên đ ờng An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông.
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống
cùng ông bà và mẹ. ông đang ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
- An-đrây-ca đợc các bạn đang chơi bóng rủ
nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn.
Mãi sau mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua
thuốc mang về.
2. Sự dằn vặt của An -đrây - ca
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. ông đã qua đời.
- An-đrây-ca khóc và cho rằng chỉ vì mình
mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông
chết.
. . .
- yêu thơng ông, không tha thứ cho mình...
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình
cảm yêu thơng và ý thức trách nhiệm với
ngời thân, lòng trung thực, sự nghiêm

khắc với lỗi lầm của bản thân.
c) H ớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- 3 Gv đọc phân vai.
? Nêu cách đọc của từng nhân vật?
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:
+ Đọc đã trôi chẩy cha?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý cha, đọc phân biệt giọng cha?
+ Đã đọc diễn cảm cha, có kèm điệu bộ không?
3. Củng cố:
? Đặt lại tên của chuyện theo ý nghĩa của chuyện.
? Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.
Đạo đức:
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
I. Mục tiêu
HS có khả năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia
đình, nhà trờng.
- Biết tôn trọng ý kiến ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng hóa trang tiểu phẩm
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5)
- 2 HS nêu phần ghi nhớ (SGK)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa

- Một nhóm HS đóng
- HS quan sát thảo luận
? Em có nhận xét gì về ý kiến của bố mẹ Hoa về việc học tập của Hoa?
- ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
- Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết thế nào?
* Các nhóm thảo luận
* Đại diện nhóm trả lời
- GV kết luận
b, Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên
- GV phổ biến cách chơi
- HS tham gia làm phóng viên
- GV kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có suy nghĩ riêng và bày tỏ ý
kiến của mình.
c, Hoạt động 3: Học sinh trình bày tranh vẽ BT 4.
d, Kết luận chung: SGV-T26
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhật xét tiết học.
Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trng
(Năm 40)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Vì sao Hai bà Trng phất cờ khởi nghĩa
- Tờng thuật đợc trên lợc đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nớc ta bị
đô hộ.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ (SGK)
- Lợc đồ khởi nghĩa
- Phiếu học tập

III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5)
? Kể một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến với nớc
ta?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Giải thích: Giao chỉ
- Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận câu hỏi.
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?
- Đại diện các nhóm trả lời.
b. Hoạt động 2: Làm việc các nhân
- HS quan sát lợc đồ khởi nghĩa
- Tập kể diễn biến cuộc khởi nghĩa
- 2 HS lên bảng kể
c, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi có ý
nghĩa gì?
1. Nguyên nhân
- Căm thù quân xâm lợc đặc biệt là thái thú
Tô Định.
- Thi Sách bị Tô Định bắt và giết hại.
Đền nợ nớc, trả thù nhà.
2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa
- Năm 40 tại cửa sông Hát. . .Trung Quốc.

3. ý nghĩa
Sau hơn 200 năm bị độ hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành đợc độc lập. Chứng tỏ nhân dân

ta vẫn duy trì truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm.
3. Củng cố, dặn dò (3-5)
- GV chốt nội dung ghi nhớ.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5)
- GV treo biểu đồ
- Yêu cầu HS đọc số liệu ghi trên biểu đồ Số chuột 4 thôn đã diệt đợc.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
Luyện tập
2. Thực hành (30-33)
* Bài tập 1: Dựa vào biểu đồ dới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:
Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
- HS đọc đề bài
? Biểu đồ loại gì?
? Biểu đồ về điều gì?
- 2 HS làm bảng

- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đối chiếu kết quả.
a) Tuần 1 bán đợc số mét vải hoa là:
100 x 2 = 200 (m)
b) Tuần 3 bán đợc số mét vải hoa là:
100 x 1 = 100 (m)
c) Cả 4 tuần bán đợc số mét vải hoa là:
200 + 100 x 3 + 100 + 100 = 700 (m)
* GV chốt: HS biết cách đọc và tính các số liệu trên biểu đồ.
* Bài tập 2: Biểu đồ dới dây nói về số ngàyốc ma trong ba tháng của năm
2004 ở một huyện miền núi:
- HS nêu yêu cầu
? Biểu đồ hình gì?
? Dựa vào đâu để tính số ngày ma
từng tháng?
- Một HS lên bảng làm bài.
- Cha bài:
+ Giải thích cách làm?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đổi chéo vở kiểm tra.
- Khoanh vào câu trả lời đúng
- Hình cột
- Dựa vào các cột và vạch chỉ số ngày
a) Khoang vào B. 15 ngày.
b) Khoanh vào B. 36 ngày
c) Khoang vào C. 12 ngày
* Gv chốt: HS biết quan sát và đọc số liệu trên biểu đồ hình cột.
3. Củng cố, dặn dò

Nhận xét tiết học
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp. Trò chơi
Kết bạn

I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số,
đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn
nhau, đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tơng đối đều và đẹp.
- Trò chơi Kết bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi
đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện
- Sân trờng: Sạch sẽ, an toàn.
- Chuẩn bị 1 còi
II. Hoạt động dạy học
Nội dung Đ.lợng Phơng pháp-Tổ chức
1. Phần cơ bản
- Phổ biến nội dung tiết học
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
- Vỗ tay-hát
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ
- ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái,
đổi chân, đi sai nhịp.
6-10
1-2
1-2

1-2
18-22
- Học sinh tập hợp
* * * *
* * * * *
* * * *
- GV nêu luật chơi
- Học sinh tiến hành chơi
- Chia làm 4 tổ
+ HS luyện tập
- Tập hợp cả tổ
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi Kết bạn
3. Phần kết thúc
- Vỗ tay theo nhịp
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- HS trình diễn, nhận xét (thi đua giữa
các tổ)
- GV điều khiển cả lớp
- GV phổ biến luật chơi
- HS chơi
- Quan sát, nhận xét các tình huống
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2008
Chính tả
Ngời viết truyện thật thà
I. Mục tiêu
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng truyến ngắn iNgời viết
truyện thật thà
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa âm đầu s/x.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT, từ điển.
- Tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài 3a.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5)
- GV nhận xét bài giờ trớc.
- Viết từ sai.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1) Ngời viết truyện thật thà
2. Hớng dẫn Hs nghe- viết
- GV đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ từ dễ viết sai.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
- GV đọc HS viết.
- Soát lỗi-sửa lỗi.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
+ Chia làm 4 đội thi tiếp sức
- Chữa bài tập
Nhận xét
- Tìm các từ láy
+ Có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát,
sanh sánh. . .
+ Từ láy có tiếng chứa âm s: xa xa, xam
xám, xám xịt
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

- BTVN: BT 3(b)
Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu quả dạng hình cầu
( Giáo viên mĩ thuật dạy)
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh có thể:
- Kể lại các cách bảo quản thức ăn
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách
sử dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 24, 25 SGK
- Phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5)
? Nêu lí do vì sao cần ăn nhiều rau quả chín?
? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành:
- GV treo hình 24, 25 SGK
- Yêu cầu HS chỉ và nói cách bảo quản thức
ăn trong từng hình.
- GV ghi bảng

- Nhận xét và nêu các cách bảo quản thức
ăn
- HS quan sát-Trả lời
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
ớp lạnh
4
ớp lạnh
5
Làm mắm (ớp mặn)
6
Làm mứt (cô đặc với đờng)
7
ớp muối
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học và các cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
? Muốn bảo quản thức ăn lâu chúng ta
phải làm gì?
+ Chia lớp thành 3 nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cho học sinh làm bài tập
- GV treo bảng phụ
? Cách nào làm cho vi sinh vật không
có đk hoạt động?

? Cách nào không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm?
- HS thảo luân
+ Làm cho các vi sinh vật không có
môi trờng hoạt động hoặc ngăn không
cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức
ăn.
- HS nêu yêu cầu bài
+ Phơi khô, nớng, sấy, ớp muối, ngâm
nớc mắm, ớp lạnh, cô đặc với đờng.
+ Đóng hộp.
* Hoạt đông 3: Tìm hiểu một số cách thức bảo quản thức ăn ở nhà.
* Mục tiêu Học sinh liên hệ thực tế
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập
? Yêu cầu học sinh nêu tên thức ăn và
cách bảo quản.
- HS làm bài
- Trình bày bài làm
VD:
+ Cá: Kho mặn
3. Củng cố, dặn dò
- GV chốt nội dung tiết học
- Nhận xét tiết học
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số liền trớc, số liền sau của một số.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.

- So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột
- Xác định năm, thế kỷ.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3 SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Thực hành:
* Bài 1 : Hãy khoanh vào trớc câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn, Hai nhóm
đại diện chữa bài trên bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để biết giá trị của một chữ số trong
số ta căn cứ vào đâu?
a) Số gồm hai mơi triệu, hai mơi nghìn
và hai mơi viết là:
A. 202020 B.
2020020
C. 2002020 D.
20020020
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653
0
3
6
9
12

15
18
21
16
10
19
? Nêu cách so sánh các số?
? Nêu mối quan hệ giữ các đơn vị đo
khối lợng? các đơn vị đo thời gian?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
297 là:
A. 30 000 B. 3000
C. 300 D. 3
c) Số lớn nhất trong các số 725 369;
725 693; 725 936; 75396 là:
A. 725 369 B. 725
693
C. 725 936 D.
75396
d) 2tấn 75kg = .kg
A. 275 B.
2750
C. 2057 D.
2075
* Gv chốt: Củng cố cho HS cách đọc viết các số đến lớp triệu, cách so sánh
các số, cách đổi các đơn vị đo khối lợng, thời gian.
* Bài 2: Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
(HS) Số HS tập bơi của khối bốn


4A 4B 4C (Lớp)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×