Chào Cô Và Các Bạn
CHƯƠNG IV
CẤU THÀNH TỘI PHẠM
I/
CHƯƠNG IV
II/
CẤU THÀNH
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM
KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
TỘI PHẠM
III/
IV/
PHÂN LOẠI CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
Ý NGHĨA CỦA CẤU THÀNH
TỘI PHẠM
I/ CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM:
Dù các tội phạm có
Tính nguy
hiểm cho
những biểu hiện hết sức
XH
đa dạng và phong phú
nhưng chúng đều có
Tính phải
Đặc điểm
chịu HP
của TP
Tính trái
PLHS
Tính có lỗi
chung một cấu trúc.
I/ CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM:
MẶT KHÁCH QUAN
CHỦ THỂ
MẶT CHỦ
QUAN
KHÁCH THỂ
HÀNH VI PT
HẬU QUẢ
Anh A (20t)
Cố ý
Giết B
B bị giết
Quyền sống
Chị X (21t)
Cố ý
Giật điện thoại
12 triệu
Quyền sở hữu
Anh P (30t)
Vô ý
VP luật giao thông đã va
vào chị Q
Q bị chết
Tội phạm đều được tạo nên bởi những yếu tố nhất định.
An toàn giao thông
đường bộ
khác
h
Mặt
K
á
c
h
h
qua
M
ặ
t
C
h
ủ
n
•
t
Là
c
ủ
ữn
h
nh
g
h
u
hiệ
L
q
u
n
t
h
ể
•
biể
ể
•
n
à
bê
I/ CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM:
L
à
c
n
n
o
a
I/
CHƯƠNG IV
II/
CẤU THÀNH
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM
KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
TỘI PHẠM
III/
IV/
PHÂN LOẠI CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
Ý NGHĨA CỦA CẤU THÀNH
TỘI PHẠM
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.1 Định nghĩa:
Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu hiệu chung có tính chất đặc trưng
cho loại tội phạm cụ thể được quy định trong Luật Hình Sự.
Dấu hiệu thuộc các
dấu hiệu bắt buộc
yếu tố của tội phạm
dấu hiệu không bắt buộc
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
Dấu hiệu bắt buộc là những dấu hiệu luôn phải có mặt trong bất kỳ một CTTP cụ
thể
Dấu hiệu bắt buộc bao gồm những dấu hiệu sau:
Quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại
Hành vi nguy hiểm cho xã hội
Lỗi
Năng lực TNHS và tuổi chịu TNHS
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
Dấu hiệu không bắt buộc là những dấu hiệu không buộc phải có mặt trong mọi
CTTP - nghĩa là có thể có thể có mặt trong CTTP này nhưng không có mặt trong CTTP
khác.
Hậu quả nguy hiểm cho XH, mối quan hệ nhân quả…
Dấu hiệu
Mục đích, động cơ phạm tội
Ví dụ
Điều 84. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân
dân
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.2 Đặc điểm của các dấu hiệu CTTP:
Ba đặc điểm
Các dấu hiệu trong
CTTP đều do luật định
Các dấu hiệu trong
CTTP có tính đặc
trưng
Các dấu hiệu trong
CTTP có tính bắt buộc
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.2 Đặc điểm của các dấu hiệu cấu thành tội phạm:
Vì:
Các dấu hiệu trong CTTP đều do luật định
Nguyên tắc pháp chế "Nullum crimen, nulla
không
poena sine lege" nghĩa là không có tội,
có hình phạt nếu không có luật.
Điều 2: Cơ sở của trách nhiệm hình sự
BLHS1999 (sđ, bs 2009)
BLHS2015
Chỉ người nào phạm một tội đã
1. Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định mới phải chịu TNHS.
được Bộ luật hình sự quy định mới
2. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 của Bộ
phải chịu trách nhiệm hình sự.
luật này mới phải chịu trách nhiệm hình sự.
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.2 Đặc điểm của các dấu hiệu cấu thành tội phạm:
Các dấu hiệu trong CTTP đều do luật định
- K1Đ8 BLHS 1999
K1Đ8 BLHS 2015
1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội 1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được
được quy định trong Bộ luật hình sự, do người quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
cách cố ý hoặc vô ý….
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý....
Việc giải thích và áp dụng luật trong giới hạn của các dấu hiệu do luật định.
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.2 Đặc điểm của các dấu hiệu cấu thành tội phạm:
Các dấu hiệu trong CTTP có tính đặc trưng:
Có nghĩa là trong sự kết hợp với nhau, những dấu hiệu này vừa phản ánh được đầy
đủ bản chất nguy hiểm cho xã hội của loại tội phạm nhất định vừa đủ cần thiết cho
phép phân biệt tội này với tội khác.
VD: Tội trộm cắp tài sản
II/ KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI PHẠM:
2.2 Đặc điểm của các dấu hiệu cấu thành tội phạm:
Các dấu hiệu trong CTTP có tính bắt buộc:
Xác định hành vi được thực hiện đã thỏa mãn những dấu hiệu của CTTP
VD: Điều 202. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ
“1. Người nào điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông
đường bộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người
khác, thì….”
I/
CHƯƠNG IV
II/
CẤU THÀNH
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM
KHÁI NIỆM CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
TỘI PHẠM
III/
IV/
PHÂN LOẠI CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
Ý NGHĨA CỦA CẤU THÀNH
TỘI PHẠM
PHÂN LOẠI CẤU THÀNH TỘI PHẠM
Mức độ nguy hiểm cho xã hội của
CTTP cắt xen
CTTP vâât chất
CTTP giảm nhẹ
CTTP tăng nặng
CTTP cơ bản
CTTP hình thức
Đặc điểm cấu trúc của CTTP
HVPT
3.1 Phân loại CTTP theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội:
CTTP chỉ có dấu hiệu định tội – dấu hiệu mô
CTTP cơ bản
tả tội phạm và cho phep phân biệt tội này với tội
khác
Điều 133
“1. Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc
Tội cướp tài
hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình
sản
trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị
phạt tù từ 3 – 10 năm.”
3.1 Phân loại CTTP theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội:
Ngoài dấu hiệu định tội, còn có những dấu hiệu khác
CTTP tăng nặng
phản ánh mức độ nguy hiểm cho XH của TP giảm đi 1
cách đáng kể (dấu hiệu định khung tăng nặng).
Cấu trúc của CTTP tăng nặng:
CTTP cơ
bản
Định
khung
tăng nặng
CTTP
tăng nặng
3.1 Phân loại CTTP theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội:
Ví dụ về
CTTP tăng
nặng
Điều 133: Tội cướp tài sản
“2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 7 – 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Tái phạm nguy hiểm;
d) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật
từ 11% đến 30%;
e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;
g) Gây hậu quả nghiêm trọng.”
3.1 Phân loại CTTP theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội:
Ngoài dấu hiệu định tội, còn có những dấu hiệu khác
CTTP giảm nhẹ
phản ánh mức độ nguy hiểm cho XH của TP giảm xuống 1
cách đáng kể (dấu hiệu định khung giảm nhẹ).
Cấu trúc của CTTP giảm nhẹ:
CTTP cơ
bản
Định
khung
giảm nhẹ
CTTP
giảm nhẹ
3.1 Phân loại CTTP theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội:
Ví dụ về CTTP
giảm nhẹ
pháp
hình
Khoản 2 Điều Lập
78: Tội
phản
bộisự
Tổ quốc
“Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ thì bị phạt tù
năm
Cơ sở
phân
hóalăm
TNHS
Định hướng hoạt động xây các loại CTTP
từ bảy
đến
mười
năm.”
Ý nghĩa
đối với 1 tội phạm cụ thể
Áp dụng pháp luật
Cơ sở định tội danh, định khung hình phạt Hạn chế sự tùy tiện hay
lạm quyền.
CTTP vật
chất
3.2 Phân loại
theo đặc điểm
cấu trúc của
CTTP cắt
xén
CTTP:
CTTP
hình thức
3.2 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP:
•
CTTP vâ ât chất là CTTP mà măât khách quan có các dấu hiêâu hành vi, hââu quả, quan hêâ
nhân quả là dấu hiêâu bắt buôâc. Được coi là hoàn thành khi hành vi nguy hiểm cho xã hôâi đã
gây ra hââu quả luâât định.
“Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn
Ví dụ: Điều
cảnh khách quan đặc biệt mà giết con mới đẻ hoặc vứt bỏ đứa trẻ đó dẫn đến
94 Tội giết
hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù
con mới đẻ
từ 3 tháng đến 2 năm”
Những tội danh đòi hỏi hậu quả phải xảy ra thì lúc đó được gọi là CTTP
vật chất.
3.2 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP:
•
CTTP hình thức là CTTP mà măât khách quan có dấu hiêâu hành vi là dấu hiêâu bắt
buôâc. Tôâi phạm có CTTP hình thức được coi là hoàn thành khi hành vi nguy hiểm
cho xã hôâi được thực hiêân.
Ví dụ: Điều
135 Tội
cưỡng đoạt
tài sản
“1. Người nào đe doạ sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn
khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài
sản, thì bị phạt tù từ 1 năm đến 5 năm.”
3.2 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP:
•
CTTP cắt xén: chỉ có dấu hiêâu hành vi mà không cần dấu hiêâu hââu quả nhưng khác CTTP
hình thức ở chỗ dấu hiêâu hành vi trong CTTP cắt xen không thể hiêân hành vi phạm tôâi mà là
hoạt đôâng nhằm hành vi phạm tôâi.
“Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính
Ví dụ: Điều 79 Tội
quyền nhân dân, thì bị phạt như sau:
hoạt động nhằm
1. Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu
lật đổ chính
quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù
quyền nhân dân
chung thân hoặc tử hình;
2. Người đồng phạm khác thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.”