Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 120 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THÚY

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w



.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THÚY

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Quân
XÁC NHẬN CỦA CTHĐ

XÁC NHẬN CỦA GVHD

PGS.TS Lê Danh Tốn

PGS. TS. Lê Quân
Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CAM KẾT
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Thúy

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đa ̣i học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh
tế, đã tận tình hƣớng dẫn , giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Quân đã dành rất nhiều thời

gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng
góp tận tình của quý thầy cô, các nhà khoa học và các bạn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Thúy

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .....5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......5
1.2. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI .......................................9
1.2.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội ...........................................................................9
1.2.2. Các loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội .................................................10
1.2.3. Vai trò của bảo hiểm xã hội ........................................................................12
1.3. THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ........................................................15
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ...................................15
1.3.2. Vai trò của thu bảo hiểm xã hội ..................................................................18
1.3.3. Phƣơng pháp thu bảo hiểm xã hội: .............................................................19
1.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................................20
1.4.1. Khái niệm quản lý thu bảo hiểm xã hội ......................................................20
1.4.2. Mục tiêu quản lý thu bảo hiểm xã hội ........................................................20
1.4.3. Các nguyên tắc quản lý thu bảo hiểm xã hội ..............................................21
1.4.4. Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội ........................................................22

1.4.5. Các yếu tố tác động đến quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................28
1.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở MỘT SỐ
NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .........................................................................................30
1.5.1. Kinh nghiệm thu bảo hiểm xã hội ở một số nƣớc trên thế giới ......................30
1.5.2. Một số bài học cho Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội ...........................39
1.6. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ THU BHXH: ....................40
1.6.1. Các chỉ tiêu về số tiền thu BHXH và tỷ lệ tăng tiền thu BHXH hàng
năm........................................................................................................................40

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.6.2. Các chỉ tiêu về số lƣợng và tỷ lệ tăng số đơn vị sử dụng lao động. ...........41
1.6.3. Số lƣợng và tỷ lệ tăng lao động trong các loại hình đơn vị SDLĐ. ...........41
1.6.4. Tiền nợ BHXH và tỷ lệ nợ BHXH theo loại hình đơn vị SDLĐ................42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................44
2.1. NGUỒN TÀI LIỆU VÀ DỮ LIỆU .................................................................44
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................44
2.2.1.Cơ sở phƣơng pháp luận: .............................................................................44
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ................................................................45
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ....................................................................45
2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu: ...................................................................46
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin: ...............................................................47
2.2.6. Phƣơng pháp phân tích dãy số thời gian:....................................................48
2.2.7. Phƣơng pháp so sánh: .................................................................................50
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................51
3.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................51
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................51
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ...52
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội .............................55

3.1.4. Kết quả thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 2014 .......................................................................................................................57
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM
XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010-2014 ...................................67
3.2.1. Thực trạng quản lý đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội ............................67
3.2.2. Thực trạng quản lý quỹ lƣơng làm căn cứ tính tiền đóng bảo hiểm xã hội 73
3.2.3. Thực trạng quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội ..............................................77
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra đóng BHXH ..................................................80
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2014......................81

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.3.1. Những mặt tích cực.....................................................................................81
3.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ...........................................................83
3.3.3. Một số vấn đề đặt ra về thu bảo hiể m xã hô ̣i ở thành phố Hà......................
Nô ̣i
87
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....91
4.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ....91
4.1.1. Bối cảnh trong tình hình mới có ảnh hƣởng đến quản lý thu bảo hiểm xã
hội tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ...........................................................91
4.1.2. Phƣơng hƣớng chủ yếu hoàn thiện quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội thành phố Hà Nội ..............................................................................94
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................94
4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội ..94
4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý quỹ lƣơng làm căn cứ tính tiền đóng
bảo hiểm xã hội. ....................................................................................................96
4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội ....................97

4.2.4. Nhóm giải pháp điều kiện ...........................................................................98
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................100
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc về chính sách Bảo hiểm xã hội .........................100
4.3.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam ................................................102
4.3.3. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ............................103
4.3.4. Kiến nghị đối với Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội. ............................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................107

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3


BHYT

Bảo hiểm y tế

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

5

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

6

HCSN

Hành chính sự nghiệp

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8


HTLĐ

Hợp tác lao động

9

HTX

Hợp tác xã

10

HKDCT

Hộ kinh doanh cá thể

11

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tƣ

12

LD, VPĐD

Liên doanh, văn phòng đại diện

13


LĐTB&XH

Lao động thƣơng binh và xã hội

14

NCL

Ngoài công lập

15

NLĐ

Ngƣời lao động

16

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

17

SDLĐ

Sử dụng lao động

18


SXKD

Sản xuất - kinh doanh

19

TNLĐ - BNN

Tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

20

UBND

Uỷ ban nhân dân

i

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG
Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1


2

Bảng 3.2

Cơ cấu thu BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng lao động

61

3

Bảng 3.3

Số tiền nợ BHXH giai đoạn 2010 - 2014

63

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Số đơn vị sử dụng lao động tăng mới hàng năm


68

7

Bảng 3.7

Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tăng mới hàng năm

68

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Tốc độ tăng hàng năm thu BHXH giai đoạn 20102014

Tình hình nợ BHXH theo loại hình đơn vị sử dụng
lao động
Đơn vị đăng ký tham gia BHXH theo loại hình đơn
vị sử dụng lao động


Số lao động tham gia BHXH bắt buộc theo loại hình
đơn vị sử dụng lao động (2010 - 2014)
Cấp sổ BHXH bắt buộc từ năm 2010 đến 2014
Quỹ tiền lƣơng, tiền công tham gia BHXH bắt buộc
theo loại hình đơn vị sử dụng lao động (2010 - 2014)

ii

Trang
60

63

67

70
72
73

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH
Stt

Hình

1

Hình 3.1

2


Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của BHXH thành phố Hà Nội
Kết quả thu BHXH tại BHXH Hà Nội giai đoạn
2010-2014
Cơ cấu thu BHXH năm 2014 theo loại hình đơn
vị SDLĐ
Tình hình nợ BHXH giai đoạn 2010-2014
Cơ cấu nợ BHXH theo loại hình đơn vị SDLĐ
năm 2014

Trang
56
59

61

64
65

Tỷ lệ doanh nghiệp tăng mới tham gia đóng
6

Hình 3.6

BHXH trên tổng số doanh nghiệp mới thành lập

69

từ năm 2010 đến 2014
Cơ cấu lao động theo loại hình đơn vị SDLĐ năm

7

Hình 3.7

8

Hình 3.8

Quỹ tiền lƣơng thu BHXH giai đoạn 2010-2014

74

9

Hình 3.9


Cơ cấu quỹ tiền lƣơng thu BHXH năm 2014

75

10

Hình 3.10

2014

Sơ đồ tổ chức thu BHXH của BHXH Thành phố
Hà Nội

iii

71

79

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nƣớc ta, chính sách BHXH là chính sách lớn, là bộ phận quan trọng trong
hệ thống chính sách an sinh xã hội, đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm thực hiện.
BHXH gắn liền với sự phát triển kinh tế và xã hội, nên việc xác định đúng vai trò
của BHXH trong cuộc sống, sự tác động của BHXH đối với đời sống của NLĐ, với
xã hội là một vấn đề đặt ra. Cùng với công cuộc đổi mới đang diễn ra trên khắp các
lĩnh vực, chính sách bảo hiểm xã hội cũng từng bƣớc đƣợc sửa đổi để phù hợp với
sự phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Vì vậy, nghiên cứu cơ sở lý luận và

thực tiễn về bảo hiểm xã hội là một vấn đề cấp bách và cơ bản không những của các
nhà nghiên cứu, các nhà quản lý, mà còn cả những ngƣời lao động với tƣ cách vừa
là đối tƣợng, vừa là chủ thể của chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội đang là một vấn đề bức thiế t trong điề u kiê ̣n phát
triể n nề n kinh tế thị trƣờng hiện nay . Trong xã hội, sự phân hóa giàu nghèo đang có
sƣ̣ chênh lê ̣ch khá lớn , do đó, ngƣời lao động cần có sự tƣ ơng trợ của cộng đồng ,
phát huy vai trò của cộng đồng để giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống do các
rủi ro mang lại. Với nhu cầu này, chính sách bảo hiểm xã hội hƣớng tới mục tiêu vì
cuộc sống tốt đẹp của con ngƣời và văn minh của toàn xã hội.
Xác định đúng vị trí và vai trò của chính sách bảo hiểm xã hội trong công cuộc
đổi mới, ngày 29/6/2006 Quốc hội đã ban hành Luật Bảo hiểm xã hội (có hiệu lực thi
hành từ 01/01/2007) nhằm thực hiện thống nhất chính sách bảo hiểm xã hội trong
phạm vi cả nƣớc, ở mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua việc
thực hiện chính sách BHXH còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt là công tác thu BHXH,
cụ thể: số đơn vị, số lao động tham gia BHXH còn ít, tình trạng đơn vị nợ đọng BHXH
còn nhiều, gây ảnh hƣởng không nhỏ tới quyền lợi của ngƣời lao động. Việc tăng
nguồn thu BHXH còn thấp chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Công tác thu BHXH ở
thành phố Hà Nội cũng không tránh khỏi những hạn chế trên. Có rất nhiều nguyên
nhân dẫn đến tình trạng trên, một trong những nguyên nhân đó là công tác quản lý chƣa

1

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phù hợp, sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan thiếu chặt chẽ, nhịp nhàng và đồng bộ.
Hoạt động quản lý công tác thu BHXH bắt buộc ảnh hƣởng trực tiếp đến
công tác chi và quá trình thực hiện chính sách BHXH trong tƣơng lai. Do BHXH
cũng nhƣ các loại hình bảo hiểm khác đều dựa trên nguyên tắc “có đóng, có
hƣởng”, công tác thu nộp BHXH bắt buộc đã đặt ra yêu cầu thu đúng, đủ, kịp thời.
Nếu không thu đƣợc BHXH bắt buộc thì quỹ BHXH không có nguồn để chi trả cho
các chế độ BHXH cho NLĐ. Do đó, thực hiện công tác thu BHXH bắt buộc đóng

một vai trò quyết định, then chốt trong quá trình đảm bảo ổn định cho cuộc sống
của NLĐ cũng nhƣ các đơn vị sử dụng lao động đƣợc hoạt động bình thƣờng.
Do vậy, công tác quản lý thu BHXH bắt buộc là nhiệm vụ quan trọng và khó
khăn của ngành BHXH. Để công tác thu BHXH bắt buộc đạt hiệu quả cao thì đòi
hỏi phải có quy trình quản lý thu chặt chẽ, hợp lý, khoa học.
Để khắc phục những hạn chế trên, nhằm mở rộng và tăng trƣởng nguồn thu
BHXH bắt buộc, phát triển bền vững quỹ BHXH, rất cần có những giải pháp thiết
thực, hiệu quả trong thời gian tới.
Từ nhận thức những vấn đề nêu trên, Học viên đã chọn đề tài “Quản lý thu
bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Hà Nội” làm đề tài cho luận văn của mình,
nhằm góp phần giải quyết những vấn đề còn hạn chế nêu trên.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Với mức độ nghiên cứu mang tính định hƣớng thực hành, bản thân công tác
tại cơ quan BHXH Thành phố với nhiệm vụ chính là tổ chức thực hiện, không có
nhiệm vụ trực tiếp xây dựng, ban hành chế độ chính sách về BHXH. Do đó luận văn
xin đƣợc giới hạn ở câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
- Câu hỏi : BHXH Thành phố Hà Nội cần làm gì để quản lý tốt công tác thu
BHXH tại BHXH Thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công
tác thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2010 - 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó
đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH bắt buộc trên
địa bàn Thành phố Hà Nội.
2

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu nói trên, luận văn
tập trung giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH và công tác thu BHXH
bắt buộc.

- Phân tích và đánh giá thực trạng về quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo
hiểm xã hội thành phố Hà Nội, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, thiếu
sót, nguyên nhân và những vấn đề đang đặt ra hiện nay.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý thu
BHXH bắt buộc (sau đây viết là quản lý thu BHXH ) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý thu BHXH
bắt buộc tại cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Các tài liệu và số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ các
nguồn trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014, tập trung vào giai đoạn 2012 - 2014.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về: (1) Quản lý đối
tƣợng tham gia BHXH, (2) Quản lý quỹ lƣơng làm căn cứ tính tiền đóng BHXH, (3)
Quản lý tiền thu BHXH và (4) Thanh tra, kiểm tra đóng BHXH.
4. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Các đề tài nghiên cứu, đề án, luận án, luận văn, bài viết nghiên cứu về
BHXH đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của quản lý chính sách BHXH nói
chung và quản lý thu BHXH nói riêng. Tuy nhiên, học viên cũng kỳ vọng với kiến
thức thu đƣợc trong quá trình học tập, kế thừa những kết quả nghiên cứu khoa học
trƣớc đó và với kinh nghiệm công tác của bản thân sẽ tham gia nghiên cứu một cách
cơ bản, hệ thống về quản lý thu BHXH tại BHXH Hà Nội, từ đó có những đóng góp
mới mang tính khoa học, thực tiễn về hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc góp

3

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phần giúp lãnh đạo BHXH thành phố Hà Nội hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu
BHXH của đơn vị, cụ thể nhƣ sau:

- Luận văn nghiên cứu có hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về
quản lý thu BHXH trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện kinh tế xã hội
hiện nay.
- Luận văn phân tích, đánh giá đúng những nhân tố ảnh hƣởng đến việc tham
gia BHXH của NLĐ và NSDLĐ khi mà Luật BHXH năm 2006 đã đƣợc Quốc hội
thông qua Luật BHXH sửa đổi bổ sung năm 2014 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
- Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại cơ quan
BHXH thành phố Hà Nội, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế yếu kém, nguyên
nhân và bài học từ công tác quản lý thu BHXH.
- Từ chủ trƣơng, định hƣớng của Thành phố Hà Nội, đề xuất phƣơng hƣớng
và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH tại cơ quan Bảo
hiểm xã hội thành phố Hà Nội nhằm góp phần phát triển bền vững quỹ BHXH cũng
nhƣ góp phần đảm bảo ổn định chính trị, xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
trên địa bàn Thủ đô.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, danh mục hình, mở đầu,
kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận;
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn;
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thu BHXH tại cơ quan BHXH thành phố Hà Nội;
- Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH tại cơ quan
BHXH thành phố Hà Nội

4

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

Trong những năm gần đây, lĩnh vực BHXH nói chung và thu BHXH nói riêng
đã và đang đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nghiên cứu. Đã có một số công trình nghiên
cứu về BHXH với những cách tiếp cận khác nhau, đƣợc đề cập và thể hiện trong một
số đề tài cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ và nhiều luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ khác. Cụ thể nhƣ:
- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, 1996. Thực trạng quản lý thu BHXH hiện nay và
một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thu. Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Văn
Châu, BHXH Việt Nam. Đây là một trong những đề tài đƣợc thực hiện sớm nhất kể
từ khi ngành BHXH Việt Nam đƣợc thành lập (1995). Đối tƣợng nghiên cứu của đề
tài là quản lý thu BHXH của BHXH Việt Nam với vai trò là cơ quan cấp Trung
ƣơng quản lý về BHXH, trong công cuộc đổi mới về kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc
đề ra. Phạm vi nghiên cứu trên toàn quốc. Đề tài đã đánh giá kết quả công tác thu
BHXH thời kỳ kế hoạch hóa tập trung, bao cấp là nguyên nhân kìm hãm sự phát
triển chính sách BHXH, phân tích thực trạng tình hình, những vấn đề đặt ra đối với
BHXH Việt Nam đối với quản lý thu BHXH của BHXH Việt Nam khi mà Nhà
nƣớc đang mở ra một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, với nhiều thành
phần kinh tế, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài đòi hỏi phải đổi mới chính sách pháp luật
quy định về thu BHXH nhằm đảm bảo mở rộng đối tƣợng NLĐ và NSDLĐ thuộc
các thành phần kinh tế tham gia đóng BHXH đầy đủ. Đáp ứng thực tiễn phong phú,
đa dạng về các mức tiền lƣơng, tiền công làm căn cứ đóng BHXH, hình thức đóng
BHXH đồng thời có cơ chế quản lý số tiền thu BHXH từ cấp địa phƣơng đến trung
ƣơng. Đề tài đã đóng góp những nghiên cứu khoa học, có ý nghĩa thực tiễn về xây
dựng hệ thống biểu mẫu thu BHXH, phƣơng thức thực hiện thu BHXH từ địa
phƣơng đến trung ƣơng, quản lý quỹ BHXH cũng nhƣ hình thức, phạm vi đầu tƣ
tăng trƣởng một phần quỹ BHXH góp phần tạo lập bền vững và cân đối quỹ BHXH
về lâu dài.

5

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đề tài cấp Bộ, 2007. Các giải pháp đảm bảo cân đối quỹ BHXH bắt buộc

khi thực hiện Luật BHXH”. Chủ nhiệm đề tài Phạm Đỗ Nhật Tân, Bộ Lao động
thƣơng binh và Xã hội. Nguy cơ mất cân đối quỹ BHXH đã đƣợc các nhà nghiên
cứu khoa học xã hội và tổ chức lao động quốc tế (ILO) khuyến nghị tới Chính phủ
Việt Nam từ khi xây dựng Luật BHXH. Khi mà nguồn hình thành và quản lý các
quỹ thành phần nhƣ là quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, trong đó quỹ BHXH
chia thành các quỹ thành phần nhƣ là: quỹ chi trả chế độ hƣu trí, tử tuất (dài hạn);
quỹ chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp (ngắn hạn). Việc hình thành nên các quỹ này là từ nguồn thu
BHXH bắt buộc. Chính vì thế mà đề tài đã hệ thống các quy định của Nhà nƣớc về
đối tƣợng thu, mức thu, cách thức vận hành và quản lý các quỹ BHXH, phân tích
đánh giá thực trạng tình hình thu - chi của quỹ BHXH bắt buộc của Việt Nam, từ đó
đề tài đã đƣa ra các dẫn chứng về những ƣu điểm và những mặt hạn chế về việc duy
trì và mở rộng nguồn thu BHXH, sử dụng quỹ BHXH, điều kiện để hƣởng các chế
độ chính sách BHXH nhằm đảm bảo sự an toàn của quỹ BHXH, cân đối quỹ BHXH
trong tƣơng lai.
- Đỗ Văn Sinh, 2005. Hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam. Luận án
Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả đã góp phần làm
rõ thêm cơ sở khoa học và thực tiễn của quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam; tổng kết
mô hình và phƣơng thức quản lý quỹ BHXH của một số nƣớc trên thế giới để rút ra
một số bài học kinh nghiệm có thể vận dụng trong quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam;
đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam.
- Phạm Trƣờng Giang, 2010. Hoàn thiện cơ chế thu BHXH ở Việt Nam. Luận
án Tiến sĩ, Trƣờng ĐH Lao động xã hội. Đóng góp nghiên cứu khoa học của luận án
đó là tác giả đã nghiên cứu về cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam, việc phân
cấp quản lý thu BHXH, các chế tài về đóng BHXH và xử lý vi phạm về đóng
BHXH. Trên cơ sở phân tích cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam, đề cập vấn
đề chế tài xử phạt vi phạm pháp luật BHXH còn thấp, chƣa đủ sức răn đe, tác giả
có tham khảo một số mô hình thu BHXH ở một số nƣớc phát triển, từ đó tác giả có

6


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

khuyến nghị một số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn hoàn thiện cơ chế chính sách thu
BHXH ở Việt Nam.
- Nguyễn Hữu Vinh, 2010. Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và
trốn đóng BHXH ở Hà Nội”. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng ĐH kinh tế quốc
dân. ; Nguyễn Dƣơng, 2010. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thu BHXH tại
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng đại học Kinh
doanh và Công nghệ Hà Nội. Hai đề tài của hai tác giả đƣợc thực hiện trong cùng
một thời gian, trên cùng một địa bàn, nghiên cứu hai nội dung khác nhau nhƣng lại
có những vấn đề liên quan tới nhau. Tác giả Nguyễn Hữu Vinh đi sâu lý giải
nguyên nhân làm giảm nguồn thu là do tình trạng nợ đọng tiền đóng BHXH kéo dài,
trốn đóng BHXH dƣới nhiều hình thức của các doanh nghiệp, từ đó tác giả kiến
nghị các giải pháp làm giảm tình trạng nợ đọng, truy thu, tính lãi thậm chí là khoanh
nợ để đảm bảo thu đúng, đủ, kịp thời không làm ảnh hƣởng đến việc thụ hƣởng các
chế độ BHXH của NLĐ. Còn tác giả Nguyễn Dƣơng đã làm rõ một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về chất lƣợng quản lý thu BHXH, từ đó tác giả đã có nhận định về
quản lý thu BHXH còn yếu kém do nguyên nhân cả chủ quan lẫn khách quan, tác
giả đã có những kiến nghị về giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng quản lý thu, khắc
phục tình trạng nợ đọng, trốn đóng tiền BXHH trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Đề án khoa học: “Xây dựng quy định quản lý thu nợ BHXH, BHYT,
BHTN”, chủ nhiệm đề án, Thạc sĩ Trần Đình Liệu, Trƣởng Ban Thu BHXH Việt
Nam.
Đề án đã nghiên cứu và đánh giá tình hình nợ BHXH, BHYT của các đơn vị
sử dụng lao động tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nƣớc và công tác quản lý thu nợ
BHXH, BHYT trong thời gian 03 năm 2010-2012. Xác định những nguyên nhân
khách quan, chủ quan đồng thời đề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả nhằm
chống thất thu, ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng tiền đóng và giảm nợ đọng BHXH,
BHYT nhƣ:
+ Hoàn thiện Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan, giao thẩm

quyền thanh tra về thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

+ Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa
phƣơng, sự phối hợp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở địa phƣơng trong công
tác thu hồi nợ đọng BHXH, BHYT.
+ Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác thu BHXH, BHYT...
- Đề án nghiên cứu khoa học, 2011. Hoàn thiện quy trình quản lý thu, quy trình
cấp và quản lý sổ BXHH, thẻ BHYT.Chủ nhiệm đề án: Dƣơng Xuân Triệu, Viện nghiên
cứu khoa học - BHXH Việt Nam. Đề án đã hệ thống hóa các văn bản của Nhà nƣớc,
của Ngành về thực hiện về thu BHXH, cấp sổ BXHH, thẻ BHYT, phân tích đánh giá
thực trạng thực hiện thu BHXH, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT trong mối tƣơng quan hỗ
trợ nhau. Đề án đã phân tích đƣợc những mặt còn chƣa hợp lý, hạn chế nhƣ: văn bản
quy định chồng chéo, thủ tục hành chính còn nhiều, biểu mẫu chƣa khoa học, ứng dụng
công nghệ thông tin còn thấp, việc thực hiện ở các địa phƣơng còn chƣa đồng nhất do
nhận thức chƣa đúng quy định của Nhà nƣớc, của Ngành. Từ đó Đề án đƣa ra các giải
pháp về xây dựng thống nhất các chỉ tiêu, biểu mẫu, quy trình về thu BHXH, cấp và
quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT phù hợp với tình hình mới.
- Ngoài ra học viên còn tham khảo giáo trình giảng dạy môn Kinh tế Bảo hiểm
của Trƣờng ĐH Kinh tế quốc dân; tài liệu giảng dạy của Trƣờng đào tạo nghiệp vụ
BHXH của ngành, tài liệu nghiên cứu của Viện nghiên cứu khoa học BHXH.
Qua nắm bắt tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, học viên
nhận thấy các đề tài nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến quản lý thu BHXH đều
xuất phát từ thực trạng và hƣớng tới các giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH ở
mỗi địa phƣơng, mỗi thời kỳ nhằm nuôi dƣỡng và phát triển nguồn thu BHXH một
cách bền vững. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, khi mà Nhà nƣớc ban hành nhiều
sửa đổi bổ sung chế độ chính sách BHXH, chính sách kinh tế xã hội thì chƣa có

công trình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu nào về quản lý thu BHXH bắt buộc sau khi
Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật BHXH sửa đổi bổ sung số
58/2014/QH13, ngày 20/11/2014 và Luật BHYT sửa đổi bổ sung số 46/2014/QH13,
ngày 13/6/2014 đƣợc Quốc hội khóa XIII thông qua với nhiều quy định mới, trong

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

bối cảnh tình hình nợ đọng BHXH, trốn đóng BHXH của chủ sử dụng lao động tăng
cao đáng báo động làm ảnh hƣởng đến việc giải quyết quyền lợi cho ngƣời lao
động, tiềm tàng nguy cơ vỡ quỹ BHXH.
1.2. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.2.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội
Trong cuộc sống, để thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu, con ngƣời phải lao
động sản xuất để có thu nhập. Tuy nhiên, không phải NLĐ nào cũng có đủ điều kiện về
sức khỏe, khả năng lao động hoặc những may mắn khác để hoàn thành nhiệm vụ lao
động, công tác hoặc tạo nên cho mình và gia đình một cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Ngƣợc lại, ngƣời nào cũng có thể gặp phải những rủi ro, bất hạnh nhƣ ốm đau, tai nạn,
hay già yếu, chết hoặc thiếu công việc làm do những ảnh hƣởng của tự nhiên, của
những điều kiện sống và sinh hoạt cũng nhƣ các tác nhân xã hội khác…Khi rơi vào
trƣờng hợp bị giảm hoặc mất khả năng lao động nói trên, các nhu cầu cần thiết của
cuộc sống không vì thế mà mất đi, trái lại có những điều kiện cần thiết còn tăng lên,
thậm chí có thể xuất hiện thêm nhu cầu mới nhƣ khi ốm đau cần đƣợc khám chữa
bệnh. BHXH ra đời giải là pháp hữu hiệu giúp con ngƣời vƣợt qua những khó khăn
nêu trên. BHXH trở thành nền tảng cơ bản của hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc
gia, đƣợc thực hiện ở hầu hết các nƣớc trên thế giới và ngày càng phát triển.
- Từ giác độ Pháp luật: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ NLĐ, sử dụng
tiền đóng góp của NSDLĐ, NLĐ và đƣợc sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nƣớc, nhằm trợ
cấp vật chất cho ngƣời đƣợc bảo hiểm và gia đình họ trong trƣờng hợp bị giảm hoặc
mất thu nhập bình thƣờng do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hết tuổi lao động

theo quy định của Pháp luật (nghỉ hƣu) hoặc chết.
- Từ giác độ tài chính: BHXH là thuật (kỹ thuật) chia sẻ rủi ro và tài chính
giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm theo quy định của Pháp luật.
- Từ giác độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội nhằm đảm
bảo đời sống vật chất cho NLĐ khi họ không may gặp phải các “rủi ro xã hội”,
nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội…

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Theo Bộ Luật Lao động: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do
bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội
thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên
tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của NLĐ và gia đình
họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
Khái niệm về BHXH đƣợc khái quát một cách đầy đủ nhất khi có Luật
BHXH, đó là: BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng góp quỹ bảo
hiểm xã hội.
BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động bắt buộc phải tham gia.
Nhƣ vậy bản chất của BHXH là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hóa.
Khi trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia đạt đến một mức độ nào đó thì hệ
thống BHXH có điều kiện ra đời phát triển. Thực chất BHXH là sự tổ chức bù đắp
hậu quả của những rủi ro hoặc các sự kiện bảo hiểm.
BHXH là quá trình tổ chức sử dụng thu nhập cá nhân và tổng sản phẩm trong
nƣớc để thỏa mãn nhu cầu an toàn kinh tế của NLĐ và an toàn xã hội.
Mối quan hệ giữa các bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở nền tảng là quan

hệ lao động giữa ba bên: Ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động và cơ quan
BHXH thông thƣờng là các cơ quan chuyên trách do Nhà nƣớc lập ra và đƣợc Nhà
nƣớc bảo trợ. Về mặt xã hội, do có sự chia sẻ rủi ro của xã hội, NLĐ chỉ phải đóng
góp một khoản nhỏ trong thu nhập của mình cho quỹ BHXH, nhƣng xã hội sẽ có
một lƣợng vật chất đủ lớn trang trải những rủi ro xảy ra. Ở đây, BHXH đã thực hiện
nguyên tắc “lấy của số đông bù cho số ít”.
1.2.2. Các loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
Hiện nay, có hai loại hình BHXH cơ bản: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
+ BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà NLĐ và ngƣời SDLĐ phải tham gia.

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà NLĐ tự nguyện tham gia, đƣợc
lựa chọn mức đóng và phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hƣởng
chế độ BHXH.
Chế độ BHXH là sự cụ thể hoá chính sách BHXH, là hệ thống các quy định
cụ thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phƣơng tiện để thực hiện BHXH đối với
NLĐ. Nói cách khác, đó là một hệ thống các quy định đƣợc pháp luật hoá về đối
tƣợng hƣởng, nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng trƣờng hợp BHXH cụ thể.
Hiện nay, tồn tại 9 chế độ BHXH, song tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, mà số lƣợng các chế độ đƣợc thực hiện ở mỗi
nƣớc khác nhau. Ở nƣớc ta, Điều 4 Luật BHXH số 71/QH11 quy định rõ các chế độ
BHXH, gồm:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:
+ Ốm đau;
+ Thai sản;
+ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Hƣu trí;
+ Tử tuất.

- BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
+ Hƣu trí;
+ Tử tuất.
- BHTN bao gồm các chế độ sau đây:
+ Trợ cấp thất nghiệp;
+ Hỗ trợ học nghề;
+ Hỗ trợ tìm việc làm.
Nội dung của các chế độ nêu trên đƣợc quy định thống nhất trong Luật
BHXH. Mỗi một chế độ đƣợc xây dựng đều căn cứ vào những cơ sở nhƣ: điều kiện
kinh tế - xã hội, môi trƣờng lao động, điều kiện sinh học…

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.3. Vai trò của bảo hiểm xã hội
Thứ nhất, BHXH góp phần trợ giúp người lao động gặp rủi ro (ốm
đau,TNLĐ-BNN, thất nghiệp...) sớm trở lại trạng thái sức khỏe ban đầu cũng như
sớm có việc làm trở lại.
Theo quy định của BHXH thì NLĐ khi có việc làm sẽ đóng góp một phần
tiền lƣơng, thu nhập vào quỹ dự phòng. Quỹ này hỗ trợ NLĐ khi ốm đau, tai nạn,
lúc sinh đẻ và chăm sóc con cái, khi không làm việc, lúc già cả để duy trì và ổn định
cuộc sống của NLĐ và gia đình họ. Do vậy, hoạt động BHXH, một mặt, đòi hỏi tính
trách nhiệm cao của từng NLĐ đối với bản thân mình, với gia đình và đối với cộng
đồng, xã hội theo phƣơng châm “mình vì mọi ngƣời, mọi ngƣời vì mình” thông qua
quyền và nghĩa vụ; mặt khác, thể hiện sự gắn kết trách nhiệm giữa các thành viên
trong xã hội, giữa các thế hệ kế tiếp nhau trong một quốc gia, tạo thành một khối
đoàn kết thống nhất về quyền lợi trong một thể chế chính trị - xã hội bền vững.
Ngƣời SDLĐ cũng phải có trách nhiệm đóng góp BHXH cho NLĐ. Nếu theo
nhìn nhận ban đầu, việc đóng góp BHXH cho NLĐ có thể sẽ làm tăng chi phí sản
xuất, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhƣng thực chất, về lâu dài, việc tham gia

BHXH đã chuyển giao trách nhiệm bảo vệ NLĐ khi gặp rủi ro về phía xã hội, rủi ro
đƣợc điều tiết trên phạm vi toàn xã hội, giúp cho chủ SDLĐ bớt những khó khăn, lo
lắng về nguồn lao động của doanh nghiệp, yên tâm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Trong hoạt động BHXH, Nhà nƣớc tiến hành xây dựng chính sách, chế độ, tổ
chức triển khai và giám sát quá trình thực hiện nhằm thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ của ngƣời tham gia BHXH. Nhƣ vậy Nhà nƣớc giữ vai trò quản lý về BHXH,
bảo hộ cho quỹ BHXH mà không phải chi từ NSNN cho lĩnh vực này. Mặt khác,
chính sách BHXH là một bộ phận quan trọng của hệ thống chính sách an sinh xã
hội, giúp Nhà nƣớc điều tiết mối quan hệ giữa chính sách kinh tế và xã hội trên
phƣơng diện vĩ mô, bảo đảm cho nền kinh tế liên tục phát triển và giữ gìn ổn định
xã hội trong từng thời kỳ cũng nhƣ trong suốt quá trình phát triển.
Thứ hai, BHXH góp phần ổn định cuộc sống của NLĐ khi hết tuổi lao động
hoặc không còn khả năng lao động.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Theo quy định của Luật BHXH, NLĐ tham gia đóng BHXH từ 20 năm trở
lên khi hết tuổi lao động hoặc mất sức lao động thì đƣợc hƣởng lƣơng hƣu hoặc trợ
cấp hằng tháng. Với nguồn lƣơng hƣu và trợ cấp BHXH, ngƣời cao tuổi có thu nhập
ổn định, bảo đảm cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Hiện nay, cả nƣớc đã có khoảng
hơn 2,5 triệu ngƣời đang hƣởng lƣơng hƣu và trợ cấp BHXH hằng tháng với số tiền
chi trả từ quỹ BHXH hàng nghìn tỉ đồng mỗi tháng.
Trong nhiều năm qua, kể từ khi chính sách BHXH đƣợc thực hiện, cùng với
sự phát triển kinh tế, mức lƣơng hƣu cũng không ngừng đƣợc điều chỉnh cho phù
hợp với mức sống chung của toàn xã hội. Vào các thời điểm tăng mức lƣơng tối
thiểu chung cũng nhƣ việc xem xét chỉ số giả cả, Nhà nƣớc đều có sự điều chỉnh
lƣơng hƣu một cách hợp lý. Mức lƣơng hƣu không ngừng đƣợc điều chỉnh cho phù
hợp với mức sống chung toàn xã hội tại thời điểm hƣởng lƣơng hƣu đã bảo đảm
cuộc sống của ngƣời nghỉ hƣu, tạo sự an tâm, tin tƣởng của ngƣời về hƣu sau cả

cuộc đời lao động. Tƣơng tự nhƣ vậy, các quyền lợi về BHYT, về chế độ ốm đau,
chế độ TNLĐ-BNN; mức trợ cấp tuất một lần... cũng đƣợc cải thiện rõ rệt.
Sở dĩ có đƣợc điều kiện nâng cao và mở rộng các quyền lợi của BHXH là do
phƣơng thức tài chính đƣợc hình thành theo cách lập quỹ và có sự tính toán điều
chỉnh quan hệ đóng - hƣởng trong phạm vi toàn xã hội theo những dự báo về các
yếu tố kinh tế - xã hội trong tƣơng lai. Theo phƣơng thức lập quỹ, ngƣời lao động,
trƣớc hết phải có trách nhiệm với bản thân trong việc đóng góp lập quỹ BHXH. Mặt
khác, với việc lập quỹ BHXH đã gắn kết đƣợc trách nhiệm của các thế hệ kế tiếp
trong cùng chính sách BHXH. Vì vậy, nguồn quỹ BHXH đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ và
phát triển cân đối bền vững sẽ là cơ sở để cải thiện không ngừng các chế độ BHXH
nói chung và đời sống của ngƣời nghỉ hƣu nói riêng.
Thứ ba, BHXH góp phần ổn định và nâng cao chất lượng lao động, bảo đảm
sự bình đẳng về vị thế xã hội của NLĐ trong các thành phần kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
Chính sách BHXH hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản “đóng - hƣởng” đã
tạo ra bƣớc đột phá quan trọng về sự bình đẳng của NLĐ về chính sách BHXH. Khi

13

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đó, mọi NLĐ làm việc ở các thành phần kinh tế, các ngành nghề, địa bàn khác nhau,
theo các hình thức khác nhau đều đƣợc tham gia thực hiện các chính sách BHXH.
Phạm vi đối tƣợng tham gia BHXH không ngừng đƣợc mở rộng đã thu hút hàng
triệu NLĐ làm việc trong các thành phần kinh tế khác nhau, khuyến khích họ tự
giác thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi BHXH, tạo sự an tâm, tin tƣởng và yên tâm lao
động, SXKD.
NLĐ tham gia BHXH khi ốm đau sẽ đƣợc khám chữa bệnh và đƣợc quỹ
BHYT chi trả phần lớn chi phí; đƣợc nhận tiền trợ cấp khi ốm đau không đi làm
đƣợc, đƣợc nghỉ chăm con ốm; khi thai sản đƣợc nghỉ khám thai, đƣợc nghỉ khi
sinh đẻ và nuôi con, đƣợc nhận trợ cấp khi sinh con và trợ cấp thai sản; khi bị tai

nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp sẽ đƣợc nhận phần trợ cấp do giảm khả năng
lao động do TNLĐ-BNN gây ra. Ngoài ra, NLĐ còn đƣợc nghỉ dƣỡng sức và phục
hồi sức khỏe sau khi ốm đau, sinh đẻ hay điều trị thƣơng tật nhằm nâng cao thể lực.
Khi NLĐ mất việc làm sẽ đƣợc hƣởng trợ cấp thất nghiệp và đƣợc giới thiệu việc
làm hoặc gửi đi học nghề để có cơ hội tìm kiếm việc làm mới.
Với những quyền lợi của NLĐ khi tham gia BHXH đã góp phần thu hút
nguồn lao động vào nền sản xuất xã hội, giữ gìn và nâng cao thể lực cho NLĐ trong
suốt quá trình lao động, sản xuất. Việc đƣợc tham gia BHXH khi đang làm việc và
đƣợc hƣởng lƣơng hƣu sau này đã tạo ra cho NLĐ sự phấn khởi, tâm lý ổn định, an
tâm vào việc làm mà họ đang thực hiện. Thực tế là nhiều doanh nghiệp, khi tuyên
truyền quảng cáo tuyển dụng lao động, thì tiêu thức đƣợc tham gia BHXH cũng là
một quyền lợi quan trọng thu hút đƣợc nhiều lao động.
Sự an tâm của NLĐ cũng nhƣ việc bảo vệ sức lao động của họ thông qua
chính sách BHXH đã trở thành một chính sách thu hút nguồn lao động vào nền sản
xuất xã hội, bảo đảm sự ổn định và thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thứ tư, BHXH góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân một cách công
bằng, hợp lý giữa các tầng lớp dân cư, đồng thời giảm chi cho NSNN, bảo đảm an
sinh xã hội bền vững.

14

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Trên thị trƣờng lao động, “tiền lƣơng, tiền công là giá cả sức lao động” đƣợc
hình thành tự phát căn cứ vào quan hệ cung cầu, vào chất lƣợng lao động cũng nhƣ
các điều kiện khung mà trong đó Nhà nƣớc chỉ đóng vai trò quản lý thông qua
những quy định về mức lƣơng tối thiểu và những điều kiện lao động cần thiết. Quá
trình hình thành tiền lƣơng, tiền công theo thỏa thuận giữa chủ SDLĐ và NLĐ là sự
phân phối lần đầu và phân phối trực tiếp cho từng NLĐ. Do vậy, NLĐ có tay nghề
cao, có nghề nghiệp thích ứng với nhu cầu của xã hội sẽ có thu nhập cao. Đó là sự
hợp lý và khuyến khích làm giàu chính đáng.

Sau khi đã thực hiện thuế thu nhập, Nhà nƣớc sẽ tiến hành phân phối lại
thông qua chính sách BHXH. Khi đó, ngƣời có năng lực hơn, nhận đƣợc tiền lƣơng
cao hơn sẽ đóng góp nhiều hơn cho xã hội để trợ giúp những ngƣời có mức lƣơng
thấp hơn trong xã hội. Một bộ phận lao động khác do gặp phải rủi ro trong cuộc
sống nhƣ về sức khỏe, về năng lực, về hoàn cảnh gia đình... có việc làm và thu nhập
thấp hơn sẽ nhận đƣợc các quyền lợi BHXH để duy trì cuộc sống. Bên cạnh đó, chế
độ hƣu trí, tử tuất với nguyên tắc tƣơng đồng giữa mức đóng và mức hƣởng đã
khuyến khích NLĐ khi làm việc có thu nhập cao và đóng góp ở mức cao, với thời
gian dài thì sau này sẽ đƣợc hƣởng tiền lƣơng hƣu với mức cao, an tâm nghỉ ngơi
khi tuổi già.
BHXH đƣợc thực hiện theo nguyên tắc đóng - hƣởng, có nghĩa là ngƣời
tham gia đóng góp vào quỹ BHXH thì ngƣời đó mới đƣợc hƣởng quyền lợi về
BHXH. Nhƣ vậy, nguồn để thực hiện chính sách là do NLĐ đóng góp, Nhà nƣớc
không phải bỏ ngân sách ra nhƣng vẫn thực hiện đƣợc mục tiêu an sinh xã hội
lâu dài.
1.3. THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
1.3.1.1. Khái niệm thu BHXH bắt buộc:
Thu BHXH bắt buộc (sau đây gọi tắt là thu BHXH) là việc Nhà nƣớc dùng
quyền lực của mình để bắt buộc các đối tƣợng phải đóng BHXH theo mức phí quy
định hoặc cho phép một số đối tƣợng tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng và

15

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×