Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ tại ban quản lý dự án công trình giao thông nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 110 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

VƢƠNG THỊ THÀNH HƢNG

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘTẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

VƢƠNG THỊ THÀNH HƢNG

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ

ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRÚC LÊ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

TS. ĐỖ TIẾN LONG

PGS.TS. TRẦN ANH TÀI
HÀ NỘI – 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài
“Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ tại Ban Quản lý
dự án công trình giao thông Nghệ An” đƣợc tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn
của TS. Nguyễn Trúc Lê.
Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa và sử dụng
những thông tin, số liệu từ một số tài liệu nhƣ cuốn sách chuyên ngành, luận
văn, tạp chí, bài tham luận… theo danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả cam
đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về cam đoan của mình.


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến TS. Nguyễn
Trúc Lê, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em, tận tình chỉ dẫn, định hƣớng và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy cô giáo khoa Quản lý
kinh tế, Viện Đào tạo sau Đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ để em đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã chia sẻ thông
tin, cung cấp cho em nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Đặc biệt là các Ban Quản lý dự án Công trình giao thông Nghệ
An, Sở Tài chính Nghệ An, Kho bạc Nhà nƣớc Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ
An...
Cuối cùng, em xin phép đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG ĐƢỜNG BỘ....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ .............. 8

1.2.1 Các Khái niệm .......................................................................................... 8
1.2.2 Đặc điểm của các dự án công trình giao thông đƣờng bộ...................... 11
1.2.3 Tác dụng của quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ ............... 12
1.2.4 Các nội dung quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ ................ 13
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác Quản lý dự án xây dựng công
trình giao thông đƣờng bộ ............................................................................... 15
1.2.6 Nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý dự án công trình giao thông ... 19
1.2.7 Kinh nghiệm ở một số đơn vị khác ........................................................ 21
1.2.7.1 Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh Hòa Bình: .................. 21
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 26
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................... 26
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.1.1. Phƣơng pháp luận .................................................................................. 26
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 28
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 32
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 32
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 32
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 33

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG .................. 33
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NGHỆ AN THỜI KỲ 2009-2013 ............... 33
3.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................. 33
3.1.2 Tình hình phát triển giao thông đƣờng bộ và đặc điểm các dự án công
trình giao thông đƣờng bộ tại Nghệ An .......................................................... 34
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án công trình giao
thông Nghệ An thời kỳ 2009-2013 ................................................................. 36
3.2.2. Quản lý chất lƣợng ................................................................................ 41
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QLDA TẠI BAN QLDA CTGT NGHỆ AN . 64

3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 68
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLDA XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QLDA CTGT NGHỆ AN THỜI
KỲ 2014 – 2020 .............................................................................................. 75
4.1 Định hƣớng phát triển giao thông đƣờng bộ và phƣơng hƣớng hoạt động
của Ban Quản lý dự án cồng trình giao thông Nghệ An thời kỳ 2014-2020. . 75
4.1.1 Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ của Việt Nam đến
năm 2020 có liên quan đến ngành GTVT Nghệ An ....................................... 75
4.1.2 Quy hoạch tổng thể phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ của Nghệ
An đến năm 2020 ............................................................................................ 76
4.1.3 Phƣơng hƣớng hoạt động của Ban ......................................................... 78
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLDA tại Ban QLDA CTGT Nghệ
An .................................................................................................................... 79
4.2.1 Nhóm giải pháp cho công tác quản lý theo nội dung ............................. 79
4.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ........................................... 90
4.2.3. Giải pháp cho vấn đề công nghệ ........................................................... 94
4.2.4. Giải pháp cho vấn đề hoàn thiện thu thập thông tin ............................. 94
4.2.5. Kiến nghị với các ngành các cấp liên quan ........................................... 95

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCKT-KT


Báo cáo kinh tế kỹ thuật

2

BGTVT

Bộ Giao thông vận tải

3

BGPMB

Ban Giải phóng mặt bằng

4

BXD

Bộ Xây dựng

5

CTGT

Công trình giao thông

6

DAĐT


Dự án đầu tƣ

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8

GTVT

Giao thông vận tải

9



Hợp đồng

10

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

11

HĐ GPMB


Hội đồng giải phóng mặt bằng

12

HSMT

Hồ sơ mời thầu

13

KHĐT

Kế hoạch đầu tƣ

14

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

15

KSTK

Khảo sát thiết kế

16

MB


Mặt bằng

17

QL

Quản lý

18

QLCL

Quản lý chất lƣợng

19

QLDA

Quản lý dự án

20



Quyết định

21

UBND


Uỷ ban nhân dân

22

TCKT

Tài chính kế toán

23

TDT

Tổng dự toán

24

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

25



Thẩm định

26

TKKTTC


Thiết kế kỹ thuật thi công

27

XD

Xây dựng

28

XDCB

Xây dựng cơ bản

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các nội dung QLDA CTGT đƣợc chú trọng ................................... 14
Bảng 3.2 Tiến độ thi công cầu Nậm Piệt ........................................................ 40
Bảng 3.1 Các bƣớc thực hiện công tác đấu thầu tại Ban QLDA CTGT ......... 53
Bảng 3.2 TDT QL 46 đoạn từ đƣờng HCM lên cửa khẩu Thanh Thuỷ ......... 62
Bảng 3.3 Bảng theo dõi tình hình thanh toán và giá trị thực hiện từ năm 20092013 ................................................................................................................. 65
Bảng 3.4 Số lƣợng các dự án hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng ............. 66
Bảng 3.5 Số lƣợng các dự án hoàn thành đã đƣợc phê duyệt quyết toán ....... 66

ii

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án ................................................................... 11
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu luận văn ........................................................ 28
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của Ban QLDA CTGT Nghệ An ................. 34
Hình 3.2 Sơ đồ thực hiện công tác QLDA tại Ban QLDA CTGT Nghệ An .. 37
Hình 3.3 Sơ đồ thực hiện công tác quản lý thời gian và tiến độ ..................... 38
Hình 3.4 Sơ đồ quản lý chất lƣợng tại Ban QLDA CTGT Nghệ An.............. 42
Hình 3.5 Sơ đồ thực hiện công tác QLCL khảo sát xây dựng CT .................. 43
Hình 3.6 Sơ đồ QLCL thi công tại Ban QLDA CTGT Nghệ A n .................. 44
Hình 3.7 : Quy trình lựa chọn nhà thầu........................................................... 52
Hình 3.8 Sơ đồ thực hiện công tác lập DAĐT ............................................... 57
Hình 3.9 Sơ đồ thực hiện bƣớc lập TKKT và dự toán .................................... 58
Hình 3.10 Sơ đồ nghiệm thu khối lƣợng thi công........................................... 59
Hình 3.11 Sơ đồ thực hiện kiểm tra hồ sơ và thanh toán cho nhà thầu .......... 60
Hình 3.12 Sơ đồ thực hiện công tác quyết toán công trình ............................. 61

iii

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ta có thể hiểu " Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cụ thể cần đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới" và " Quản lý dự án là quá
trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép". Đó là những khái niệm cho thấy sự cần thiết phải quản lý các Dự

án.
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An có nhiều Ban Quản lý dự án, nhƣng Ban Quản
lý dự án công trình giao thông Nghệ An là một đơn vị sự nghiệp kinh tế, thay
mặt chủ đầu tƣ (Sở Giao thông vận tải Nghệ An) quản lý phần lớn các dự án
xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn của Tỉnh. Nhƣ Bác Hồ đã nói “Giao
thông là mạch máu của mọi việc, giao thông tắc thì việc gì cũng tắc, giao
thông tốt thì việc gì cũng dễ dàng“ do đó việc quản lý các dự án xây dựng
công trình giao thông nhƣ thế nào có ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến việc
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An. Nâng cao chất lƣợng quản lý các
dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông là nâng cao chất lƣợng công
trình, nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ, nâng cao đời sống của
ngƣời dân.
Với các dự án giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách (Ngân sách
Trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng là chủ yếu) là dự án tạo ra sản phẩm
mang tính chất sản phẩn dịch vụ công, vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện lâu
dài, kết quả của dự án đƣợc khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hƣởng rộng lớn
đến phát triển kinh tế, dân sinh, văn hóa và quốc phòng, tiêu chuẩn kỹ thuật

1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thi công phức tạp, chất lƣợng đòi hỏi phải cao, do đó cần phải quản lý chặt
chẽ có hệ thống, khoa học từ bƣớc lập kế hoạch đến bƣớc điều phối thực hiện
dự án và cả bƣớc giám sát quá trình thực hiện dự án. Các Dự án phải đảm bảo
chất lƣợng trong khuôn khổ chi phí đƣợc duyệt với tiến độ hợp lý. Nếu nhƣ
thời gian thực hiện kéo dài, công trình hoàn thành chậm sẽ giảm hiệu quả của
Dự án, ảnh hƣởng đến đời sống dân cƣ nơi thực hiện dự án. Cũng nhƣ vậy
nếu chất lƣợng dự án không tốt, công trình lồi lõm nứt nẻ, đƣờng xấu, cầu hƣ
hỏng không những phải phá dỡ đi và xây dựng lại tốn nhiều công sức tiền
của mà còn gây nguy hiểm cho tính mạng ngƣời dân khi tham gia giao thông.

Thêm nữa, dự án đầu tƣ mà chi phí dàn trải, không thống nhất sẽ gây nên sự
thất thoát, tham ô lãng phí. Những yếu tố này cho thấy công tác quản lý dự án
là công việc cần thiết và không thể thiếu. Quản lý càng hoàn thiện, bộ máy
quản lý càng chặt chẽ thì hiệu quả đầu tƣ Dự án càng cao.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về quản lý đầu
tƣ xây dựng cơ bản về giao thông Ban Quản lý dự án công trình giao thông
Nghệ An trong những năm qua tuy đạt đƣợc những kết quả nhất định nhƣng
vẫn còn những tồn tại hạn chế cần đƣợc khắc phục, chƣa thật sự đáp ứng tốt
các yêu cầu của thời đại, khó đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của Ban trong thời
gian tới, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý dự án xây dựng hạ tầng
giao thông tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An. Do vậy đề
tài “ Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ tại Ban Quản
lý dự án công trình giao thông Nghệ An “ đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu .
Đề tài này nhằm trả lời cho câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao chất
lƣợng công tác quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đƣờng bộ tại
Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An?”

2

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Kết hợp nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng về công tác quản lý dự
án tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An ta sẽ có cái nhìn
tổng quan về công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án công trình giao
thông Nghệ An, thấy đƣợc những đóng góp đối với sự phát triển kinh tế xã
hội và dân sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Nhu cầu đầu tƣ các dự án xây
dựng hạ tầng giao thông đang trên đà tăng lên, hơn nữa quy trình và phƣơng
pháp quản lý các dự án là tƣơng tự nhau. Vì vậy đề tài mở ra một hƣớng đi
cho việc quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An

cho những năm tiếp theo có hiệu quả hơn .
2.2. Nhiệm vụ
- Lý luận về quản lý dự án công trình giao thông; Các khái niệm, nội dung
quản lý dự án, các công cụ quản lý dự án, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
quản lý dự án, các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án.
- Nêu thực trạng và đánh giá công tác quản lý các dự án xây dựng công
trình giao thông đƣờng bộ tại Ban QLDA Công trình giao thông Nghệ An
trong những năm vừa qua (2009-2013).
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án xây dựng công
trình giao thông đƣờng bộ tại Ban QLDA Công trình giao thông Nghệ An
trong thời gian tới (2014-2020).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng hạ tầng giao thông tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ
An.

3

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tiến hành
điều tra nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu bên trong bao gồm tài liệu, báo cáo của
phòng kế hoạch - tổng hợp, phòng Tài chính - kế toán, các phòng dự án của
Ban quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An từ năm 2009-2013.
Nguồn dữ liệu bên ngoài của luận văn bao gồm các công trình nghiên cứu
khoa học, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên tạp chí Tài chính, Tạp chí xây
dựng và một số tạp chí khác; số liệu thống kê của Tổng Cục Thống kê, Bộ Tài

Chính có liên quan đến công trình nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: nghiên cứu các mô hình quản lý dự án, xây dựng sơ đồ
các quy trình trong quản lý dự án, điều tra đánh giá mô hình quản lý dự án tại
Ban QLDA công trình giao thông Nghệ An hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án xây dựng công
trình giao thông đƣờng bộ tại Ban QLDA Công trình giao thông Nghệ An
trong thời gian tới.
- Về nội dung:
Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý các dự án xây dựng công trình
giao thông tại Ban QLDA CTGT Nghệ An từ năm 2009 đến 2013 về các nội
dung:
+ Quản lý thời gian tiến độ;
+ Quản lý chất lượng;
+ Quản lý chi phí;
+ Quản lý đấu thầu.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp chủ yếu nhƣ:

4

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phƣơng pháp luận
- Phƣơng pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ
đơn vị cơ sở; các Báo cáo của Ban quản lý dự án;
- Phƣơng pháp xử lý: thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ
đồ và bảng biểu để phân tích đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố,
những khâu có thể ảnh hƣởng đến việc quản lý dự án công trình giao thông.
- Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo.
5. Những kết quả đạt đƣợc của luận văn
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung nhất về quản lý dự án đầu tƣ.

Phân tích thực trạng về quản lý dự án công trình giao, từ đó đánh giá
những mặt làm đƣợc và những hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý
dự án công trình giao thông thông tại BQLDA CTGT Nghệ An.
Đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác
quản lý dự án công trình giao thông tại BQLDA CTGT Nghệ An trong những
năm tới.
6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày qua 4 chƣơng :
Chƣong 1. Cơ sở lý luận /tổ ng quan tiǹ h hiǹ h nghiên cƣ́u về Quản lý dự án
đầu tƣ công trình giao thông đƣờng bộ.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiế t kế nghiên cƣ́u.
Chƣơng 3. Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng công trình giao thông
đƣờng bộ tại ban QLDA công trình giao thông Nghệ An thời kỳ 2009-2013.
Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện công tác QLDA xây dựng công trình giao
thông tại ban QLDA CTGT Nghệ An thời kỳ 2014 - 2020.

5

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở Việt nam trong những năm qua đƣợc sự quan tâm và chỉ đạo của
Chính phủ, hoạt động đầu tƣ XDCB nói chung và đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao
thông (công trình giao thông) nói riêng đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất
định, giải quyết tốt các vấn đề về an sinh, kinh tế: ngƣời dân đi lại dễ dàng,
giao thƣơng kinh tế thuận lợi… Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số hạn
chế, bất cập, đặc biệt là vấn đề thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ XDCB thời
gian qua là rất lớn, hiệu quả đầu tƣ các công trình thấp. Nó tồn tại ở các khâu

của đầu tƣ xây dựng và trở thành mối quan tâm của tất cả các cấp, các ngành,
của toàn xã hội. Một trong các nguyên nhân không thể không kể đến là do
hoạt động quản lý dự án đầu tƣ còn nhiều yếu kém. Do vậy làm tốt công tác
quản lý dự án đầu tƣ là một công việc hết sức quan trọng để nâng cao hiệu
quả đầu tƣ.
Trong thời gian qua cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến
lĩnh vực quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ đầu tƣ xây dựng cơ bản, về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu các đề
tài này khá rộng, mang tính chất chung chung, có rất ít đề tài nghiên cứu về
quản lý dự án đầu tƣ chuyên ngành nhƣ thủy lợi, nông nghiệp, điện, đặc biệt
là quản lý dự án công trình giao thông; cụ thể là quản lý dự án công trình giao
thông tại Ban quản lý dự án công trình giao thông của tỉnh, là nơi tập trung
hầu hết các dự án giao thông trọng điểm của tỉnh.
- Nguyễn Việt Dũng (2006), Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế
Quốc dân), "Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở

6

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Việt Nam" . Đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng (Ở Việt Nam) nên các khái
niệm, số liệu còn chung chung, nội dung của đề tài nặng về lý luận, thiếu các
số liệu điều tra thực tế, cụ thể; phƣơng pháp nhiên cứu còn sơ sài, chƣa phân
tích đánh giá cụ thể từng khâu, thiếu số liệu, bảng biểu sơ đồ minh họa.
- Hoàng Đỗ Quyên (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế
quốc dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án
Công trình điện Miền Bắc”. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đƣa ra những
lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công
trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác quản lý dự án

trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban
quản lý dự án công trình điện.
- Nguyễn Mạnh Hà (2012), Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Khoa
học và Kỹ thuật Long Hoa), " Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng trong Bộ Tổng tham mƣu - Bộ Quốc phòng". Đề tài cũng đã đƣa
ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản và phân tích
một số tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quản
lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thuộc Bộ Tổng
tham mƣu - Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên đề tài cũng mới tập trung nghiên cứu
về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung tại một đơn vị quân đội.
Bên cạnh đó phƣơng pháp nghiên cứu vẫn còn sơ sài, không có hệ thống bảng
biểu để phân tích đánh giá.
Qua nghiên cứu có thể thấy rằng các dự án giao thông đƣờng bộ có
những đặc thù riêng cho nên công tác quản lý các công trình giao thông là
một lĩnh vực quản lý cũng sẽ mang nhiều đặc thù, phức tạp của ngành. Tuy

7

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhiên chƣa có một đề tài nào nghiên cứu sâu, cụ thể về quản lý dự án công
trình giao thông tại một đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh
vực giao thông nhƣ tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông (Ban QLDA
CTGT) Nghệ An.
Do vậy đề tài “Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đƣờng
bộ tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An” vẫn có tính cấp
thiết cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Cơ sở lý luận về Quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ
1.2.1 Các Khái niệm
1.2.1.1 Giao thông đƣờng bộ và dự án xây dựng công trình giao thông đƣờng

bộ
- Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận của cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao

gồm toàn bộ hệ thống cầu đƣờng phục vụ cho nhu cầu đi lại của ngƣời dân
cũng nhƣ nhu cầu giao lƣu kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc phòng giữa những
ngƣời dân trong cùng một vùng hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa
nƣớc này với nƣớc khác, xoá đi khoảng cách địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Hệ thống giao thông đƣờng bộ là tổng hợp hệ thống cầu, đƣờng giao
thông, các công trình trên tuyến nhƣ cống các loại, hệ thống lan can, hệ thống
cấp thoát nƣớc, hệ thống đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo . .. tất cả tạo thành
một hệ thống liên hoàn phục vụ nhu cầu đi lại, giao lƣu kinh tế, văn hoá giữa
các vùng với nhau, giữa nơi này với nơi khác, quốc gia này với quốc gia khác.
Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải
nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung. Cơ sở hạ
tầng là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật, có chức năng, phục vụ trực
tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống của dân cƣ đƣợc bố trí trên một phạm vi lãnh
thổ nhất định .
Cơ sở hạ tầng đƣợc chia làm 3 nhóm chính :

8

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trình và phƣơng tiện vật chất
phục vụ cho sản xuất và đời sống sinh hoạt của xã hội nhƣ các con đƣờng,
cầu, cống, hệ thống điện, bƣu chính viễn thông . .. .
+ Cơ sở hạ tầng xã hội: là các công trình và phƣơng tiện để duy trì và phát
triển các nguồn lực nhƣ các cơ sở giáo dục, đào tạo, các cơ sở khám, chữa
bệnh, các cơ sở đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân nhƣ hệ
thống công viên, các công trình đảm bảo an ninh xã hội. .. .
+ Cơ sở hạ tầng môi trƣờng bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ

môi trƣờng sinh thái của đất nƣớc, cũng nhƣ môi trƣờng sống của con ngƣời
nhƣ công trình xử lý rác thải, nƣớc thải . .. .
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông đƣờng bộ:
Dự án đầu tƣ dựng công trình giao thông đƣờng bộ là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
công trình giao thông đƣờng bộ ( xây dựng công trình đƣờng sá, cầu cống các
loại... ). Giao thông đƣờng bộ là kết quả của các dự án đầu tƣ phát triển nên
nó.
1.2.1.2 Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông đƣờng bộ
Quản lý dự án nói chung và quản lý dự án công trình giao thông đƣờng
bộ nói riêng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp
và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Đó là việc lập kế hoạch,
điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thực hiện và thực
hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xác định.

9

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

- Lập kế hoạch, đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những
công việc cần đƣợc hoàn thành, xác định nguồn lực cần thiết để thực hiện dự
án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có
thể biểu diễn dƣới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án, đây là quá trình phân phối nguồn lực bao
gồm: Tiền vốn, lao động, phối hợp các hoạt động, khuyến khích động viên
các thành viên tham gia nỗ lực hoạt động vì dự án, điều phối thiết bị và đặc
biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết
hoá thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu,
khi nào kết thúc) và các nguồn lực cho từng giai đoạn cụ thể.
- Giám sát là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện
trạng, so sánh với mục tiêu.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản
hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án nhƣ trình bày trong hình 1.1.


Lập kế hoạch.
- Thiết lập mục tiêu
- Điều tra nguồn nhân lực.
- Xây dựng kế hoạch.

Giám sát

Điều phối thực hiện

- Đo lƣờng kết quả

- Điều phối tiến độ thời gian.

- So sánh với mục tiêu

- Phân phối nguồn lực.

- Báo cáo.

- Phối hợp các nỗ lực.

- Giải quyết các vấn đề

- Khuyến khích và động viên
cán bộ và nhân dân.

10

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án
1.2.2 Đặc điểm của các dự án công trình giao thông đƣờng bộ
Cũng giống nhƣ các ngành đầu tƣ xây dựng cơ bản khác, các dự án đầu tƣ
xây dựng giao thông đƣờng bộ cũng bao gồm các đặc điểm chung của dự án
đầu tƣ nhƣ: có mục đích, mục tiêu rõ ràng; dự án có chu kỳ phát triển riêng và
thời gian tồn tại hữu hạn; dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác
phức tạp giữa các bộ phận chức năng với quản lý dự án; sản phẩm của dự án
mang tính đơn chiếc; môi trƣờng hoạt động "va chạm"; tính bất định và độ rủi
ro cao. Bên cạnh đó do ngành giao thông vận tải một ngành thuộc kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, có những đặc trƣng riêng nên những dự án xây dựng hạ tầng
giao thông đƣờng bộ ngoài những đặc điểm chung của dự án đầu tƣ còn có
những đặc trƣng riêng đó là:
+ Thứ nhất, trƣớc hết các dự án đầu tƣ của ngành giao thông vận tải là
những dự án có vốn đầu tƣ lớn, kỹ thuật phức tạp nên thời gian xây dựng lâu,
thông thƣờng từ 1 năm trở lên .
+ Thứ hai, chi phí lƣu động thấp. Quá trình khai thác phụ thuộc chủ yếu
vào quá trình đầu tƣ ban đầu, chi phí bảo hành, bảo dƣỡng là rất lớn.
+ Thứ ba, những dự án xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ có kết quả
vận hành lâu dài ổn định: Những dự án cầu, đƣờng sau khi đƣợc xây dựng
xong thƣờng đƣợc vận hành dài hạn, không phải là 1 hay hai năm mà là lâu
dài hàng chục năm .
+ Thứ tƣ, những dự án giao thông đƣờng bộ mang tính đặc trƣng vùng và

địa phƣơng. Việc xây dựng phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố nhƣ: Đặc điểm địa hình, trình độ phát triển kinh tế của
từng vùng, từng địa phƣơng, đặc biệt là chính sách phát triển kinh tế của Nhà
nƣớc từng thời kỳ.

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

+ Thứ năm, Dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ là những
dự án có tính xã hội hoá cao, là sản phẩm mang đặc điểm hàng hoá công.
+ Thứ sáu, những dự án xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ mang tính
đồng bộ và hệ thống. Chính đặc điểm này, khi lập quy hoạch phát triển, chiến
lựoc phát triển giao thông đƣờng bộ không đƣợc xem xét lợi ích riêng của
từng dự án mà phải đặt trong mối quan hệ tổng thể của mạng lƣới GTĐB
tránh tính trạng những dự án riêng biệt ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hệ
thống GTĐB .
+ Thứ bảy, Dự án GTĐB là những dự án có tính chất hàng hoá công, do
đó vấn đề thƣờng đƣợc quan tâm nhất của dự án là hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án, có khi chính phủ phải đánh đổi hiệu quả tài chính của dự án để đạt
đƣợc hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án (ví dụ nhƣ việc đầu tƣ xây dựng
những dự án cầu, đƣờng giao thông miền núi phục vụ mục tiêu xóa đói, giảm
nghèo . . .)
+ Thứ tám, Dự án GTĐB là những dự án có sự liên quan của nhiều bên:
Cấp trên của Chủ đầu tƣ - cơ quan đảm bảo vốn cho dự án; Chủ đầu tƣ - cơ
quan chịu trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực đầu tƣ XDCB hạ tầng
giao thông; Ban QLDA - cơ quan trực tiếp điều hành dự án; nhà thầu - đơn vị
thực hiện các nội dung công việc của dự án; nhân dân và những ngƣời hƣởng
lợi từ dự án.
Trên đây là những đặc trƣng riêng của dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao
thông đƣờng bộ. Từ những đặc trƣng riêng đó ta có những nội dung quản lý

dự án của ngành giao thông vận tải .
1.2.3 Tác dụng của quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ
Quản lý dự án nói chung là sự điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể; đòi hỏi
sự hợp tác chặt chẽ, kết hợp hài hoà giữa các nguồn lực hạn hẹp. Tác dụng
của quản lý dự án nói chung và quản lý dự án CTGT nói riêng là :

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

+ Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thƣờng xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
+ Tăng cƣờng sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vƣớng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trƣớc những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán đƣợc.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải
quyết những bất đồng.
+ Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lƣợng cao hơn .
1.2.4 Các nội dung quản lý dự án công trình giao thông đƣờng bộ
Từ những đặc trƣng của các dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông
đƣờng bộ đã nêu ở trên mà từ đó đòi hỏi công tác quản lý dự án CTGT đƣờng
bộ cần áp dụng những nội dung và công cụ quản lý phù hợp. Dự án xây dựng
hạ tầng giao thông đƣờng bộ là những dự án có kỹ thuật phức tạp, thời gian
đầu tƣ lâu dài, kết quả sử dụng vận hành lâu dài, dự án mang tính hệ thống
cao, kết quả của dự án này sẽ ảnh hƣởng đến tổng thể hệ thống GTĐB, sản
phẩm mang tính chất hàng hoá công. Công tác quản lý dự án trong lĩnh vực
này thực hiện chủ yếu là hoạt động quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực quản lý
dự án, những mục tiêu quan trọng của công tác quản lý dự án trong việc quản
lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản chú trọng là tiến độ dự án đề ra có

đảm bảo không, chất lƣợng thực tế dự án có đáp ứng yêu cầu thiết kế đƣợc
duyệt không, chi phí dự án có đảm bảo tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán đựoc
duyệt không, quá trình quản lý chi phí, quản lý đấu thầu có thực hiện đúng
quy định không. Quản lý dự án xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ thực
hiện trên cả 9 nội dung về quản lý dự án nhƣ: Quản lý về phạm vi; thời gian;
chi phí; chất lƣợng; nhân lực; thông tin; rủi ro; hợp đồng và hoạt động mua

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

bán; kế hoạch thực hiện của dự án; tuy nhiên đặc biệt chú trọng 4 nội dung
chính đó là: Quản lý thời gian; Quản lý chi phí; Quản lý chất lƣợng; Quản lý
hợp đồng và hoạt động mua bán.
Bảng 1.1 Các nội dung QLDA CTGT đƣợc chú trọng
Quản lý chất

Quản lý hợp đồng và

lƣợng

hoạt động mua bán

- Xác định công

- Lập kế hoạch

- Lập kế hoạch đấu


- Lập kế hoạch

việc

chất lƣợng.

thầu - Tổ chức đấu

nguồn lực.

- Dự tính thời

- Quản lý đảm

thầu, lựa chọn nhà thầu

- Tính toán chi

gian thực hiện.

bảo chất lƣợng.

thi công.

phí, lập dự toán.

Quản lý thời gian

- Quản lý tiến độ


Quản lý chi phí

- Quản lý hợp đồng và - Quản lý chi phí

dự án

tiến độ thi công

+ Quản lý thời gian dự án: Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân
phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.
Nó chỉ rõ mỗi công việc phải kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết
thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành, trên cơ sở các nguồn lực cho
phép, đáp ứng những yêu cầu về chất lƣợng của dự án. Nói chung quản lý thời
gian của các dự án xây dựng mạng lƣới giao thông đƣờng bộ phải đảm bảo :
- Tiến độ chung phải thể hiện sự phù hợp của các khâu, các hạng mục dự
án, không nhanh quá, cũng không chậm quá làm ảnh hƣởng đến các hạng mục
công việc khác .
- Tiến độ dự án hoàn thành phải phù hợp với kế hoạch đề ra ban đầu, các
tiế độ: Thi công, giải ngân, quyết toán phải phù hợp logic .
Quản lý thời gian dự án là cơ sở để giám sát nguồn lực cần cho dự án. Đối
với dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ là dự án chịu nhiều
ảnh hƣởng của yếu tố thời tiết, và hiệu quả ảnh hƣởng đến vùng dân cƣ rộng

14

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nên việc đảm bảo thời gian dự án có ảnh hƣởng quan trọng tới hiệu quả kinh
tế xã hội của dự án, vì vậy vấn đề quản lý thời gian dự án là nội dung quan
trọng trong quá trình quản lý dự án .
+ Quản lý chất lƣợng dự án: Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đƣờng bộ là những dự án có vốn đầu tƣ lớn, mà kết quả của nó đƣợc sử dụng,
vận hành lâu dài, có tác dụng to lớn tới dân sinh kinh tế, quốc phòng và văn

hoá xã hội, do đó vấn đề chất lƣợng công trình là vấn đề sống còn của nhà
quản lý dự án. Quản lý chất lƣợng là quá trình triển khai, giám sát những tiêu
chuẩn chất lƣợng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo dự án đáp ứng tiêu chuẩn
chất lƣợng vận hành dự án một cách tốt nhất. Công trình giao thông đƣờng bộ
là công trình mang tính lâu dài ổn định, việc quản lý chất lƣợng, đảm bảo dự
án có chất lƣợng cao là việc làm rất quan trọng trong quản lý dự án giao thông
đƣờng bộ, đây là mục tiêu hàng đầu của dự án.
+ Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán: Là quá trình chọn nhà cung
cấp, đối với dự án xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ là chọn nhà thầu thi
công xây dựng hệ thống giao thông đƣờng bộ theo dự án đề ra. Quá trình
quản lý này nhằm lựa chọn nhà thầu có khả năng đáp ứng quá trình thi công
đúng tiến độ dự án, chất lƣợng cao nhất và giá cả thấp nhất . . . và quản lý quá
trình thực hiện các hợp đồng đảm bảo các yêu cầu của dự án.
+ Quản lý chi phí: Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ
là những dự án mang tính chất hàng hoá công, nguồn vốn chủ yếu là nguồn
vốn ngân sách và có nguồn gốc từ ngân sách. Chính vì vậy việc quản lý chi
phí đảm bảo tiết kiệm, hợp lý và đúng quy định Pháp luật là nội dung quan
trọng của công tác quản lý dự án.
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác Quản lý dự án xây dựng
công trình giao thông đƣờng bộ

15

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Có nhiều tiêu chí đánh giá kết quả công tác Quản lý Dự án xây dựng
công trình giao thông đƣờng bộ. Tuy nhiên có thể đƣa ra một số tiêu chí cơ
bản đƣợc sử dụng thƣờng xuyên và phổ biến nhƣ sau :
* Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án
- Các bƣớc triển khai một dự án phải đúng tiến độ: Bao gồm công tác
Chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết thúc đầu tƣ. Các khâu phải đúng

trình tự, đối với các công việc nối tiếp, đảm bảo công việc này xong, công
việc khác mới thực hiện tiếp, giai đoạn sau thực hiện theo giai đoạn trƣớc, còn
đối với các công việc thực hiện song song cần phải đảm bảo cùng hoàn thành
trƣớc thời gian thực hiện (nhóm) công việc khác sau đó.
- Tiến độ tổng thể phải đảm bảo không bị chậm. Tiến độ tổng thể của cả
dự án phụ thuộc và nhiều nguyên nhân, nếu dự án hoàn thành không đúng tiến
độ, phải xác định đƣợc nguyên nhân là do yếu tố nào, chủ quan hay khách
quan, các cá nhân có chủ động khắc phục trƣớc khi xẩy ra hậu quả nghiêm
trọng hay đã thả nổi dự án …
- Tiến độ thực hiện các bƣớc phải phù hợp với các thủ tục đi theo. Nếu
các bƣớc thực hiện nhanh nhƣng các thủ tục, cơ chế không theo kịp thì cũng
không hợp lý, ví dụ nhƣ thi công chỉ đƣợc thực hiện sau khi đó có thiết kế, dự
toán đƣợc phê duyệt. Tiến độ thi công phải đảm bảo thực hiện tốt tiến độ
thanh toán vì liên quan tới tiến độ giải ngân kế hoạch vốn hàng năm. Tiến độ
lập và phê duyệt quyết toán vốn phải đảm bảo thời gian thu hồi vốn, tránh để
dự án đã trích khấu hao nhiều năm mới có quyết định tăng tài sản chính thức
và bàn giao cho đơn vị vận hành.
* Chất lượng thực hiện
Chất lƣợng công tác quản lý dự án đƣợc đánh giá qua những khía cạnh
sau:

16

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×