Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 100 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÀNH BIÊN

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÀNH BIÊN

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI XUÂN SƠN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thành Biên
Sinh ngày 29 tháng 11 năm 1976 - tại: Hà Giang.
Quê quán: Thanh Hóa.
Hiện công tác tại: Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
Là học viên khóa QH-2012-E.
Cam đoan đề tài: “Hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 60.34.04.10.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ts. Bùi Xuân Sơn.
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc

công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thành Biên

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Nghiên này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự hỗ trợ tận tình
của những giáo viên hƣớng dẫn, các thầy cô trong trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã đóng góp rất nhiều cho các luận
điểm và các phát hiện chính của tôi từ quá trình đánh giá, phân tích dữ liệu.
Thêm vào đó, giáo viên hƣớng dẫn đã chỉ bảo cho tôi cách thức thu thập dữ
liệu nghiên cứu của mình cũng nhƣ điều chỉnh bài viết của mình theo các
dạng hàn lâm.
Tôi cũng xin đƣợc thể hiện thái độ trân trọng tới những ngƣời bạn đang
làm việc tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang vì đã trợ giúp tôi thu thập dữ liệu
yêu cầu trong nghiên cứu này. Do nghiên cứu đƣợc phát triển dựa trên việc
thu thập các thông tin có liên quan, cũng nhƣ đánh giá, phân tích các số liệu
hoạt động tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình mình, những ngƣời
đã luôn ở bên cạnh tôi trong suốt thời gian viết nghiên cứu này. Họ cũng đã
nhắc nhở tôi về tầm quan trọng của nghiên cứu này đối với sự nghiệp cũng
nhƣ sự phát triển kiến thức nền tảng của tôi.

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i

Danh mục bảng biểu sơ đồ ................................................................................ ii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN ................................................................................................ 5
1.1. Một số vấn đề cơ bản về kiể m tra sau thông quan ................................. 5
1.1.1 Khái niệm về kiểm tra sau thông quan .............................................. 5
1.1.2. Các bộ phận tham gia vào hoạt động kiểm tra sau thông quan ...... 8
1.1.3. Quan hê ̣ gi ữa kiểm tra sau thông qu an với một số hoạt động khác
có liên quan ................................................................................................ 9
1.1.4. Vai trò của kiểm tra sau thông quan .............................................. 11
1.1.5. Cơ chế kiểm tra sau thông quan của cơ quan Hải quan................ 12
1.2. Quy trình tổ chức kiể m tra sau thông quan .......................................... 17
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm tra sau thông quan .......... 23
1.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 23
1.3.2. Nhân tố khách quan: ...................................................................... 23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 25
2.1. Các phƣơng pháp phân tích số liệu....................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 26
2.2.1. Thu thập dữ liệu quả bảng câu hỏi ................................................ 26
2.2.2. Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp. .......................................... 28
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CỦA HẢI QUAN HÀ GIANG ....... 30
3.1. Đặc điểm tình hình hoạt động và tổ chức bộ máy của Hải quan Hà
Giang. ........................................................................................................... 30

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.1.1 Đặc điểm địa lý và tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang: .... 30
3.1.2. Khái quát về Hải quan Hà Giang .................................................. 31
3.2. Hoạt động quản lý kiể m tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu
của Hải quan Hà Giang ................................................................................ 41

3.2.1. Đối tượng Kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Hà Giang . 41
3.2.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan ................................... 42
3.2.3. Công tác xử lý vi phạm và khiếu nại .............................................. 51
3.3. Đánh giá chung về cơ chế kiể m tra sau thông quan của Hải quan Hà
Giang ............................................................................................................ 53
3.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................. 53
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân tồn tại ..................................................... 56
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CỦA HẢI
QUAN HÀ GIANG......................................................................................... 62
4.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện cơ chế kiể m tra sau thông quan đối với hàng
hóa nhập khẩu của Hải quan Hà Giang ....................................................... 62
4.2. Các giải pháp hoàn thiện cơ chế kiể m tra sau thông quan đối với hàng
hóa nhập khẩu của Hải quan Hà Giang ....................................................... 64
4.2.1. Xây dựng cơ chế và phát triển nguồn nhân lực ............................ 64
4.2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra sau thông quan ............. 66
4.2.3. Hoàn thiện quy trình hoạt động kiểm tra sau thông quan. ............ 67
4.2.4. Đảm bảo chuyên sâu, chuyên nghiệp của lực lượng kiểm tra sau
thông quan ................................................................................................ 67
4.2.5. Đảm bảo tính độc lập tương đối về tổ chức bộ máy và quan hệ
công tác của lực lượng KTSTQ trong Cục Hải quan tỉnh Hà Giang ..... 68
4.2.6. Công tác tuyên truyền, phối hợp trong hoạt động KTSTQ ............ 69
4.3. Kiến nghị............................................................................................... 70

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ................................................ 70
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính ...................................................................... 71
4.3.3. Đối với Tổng cục Hải quan ............................................................ 72
4.3.4. Đối với các ngành có liên quan ..................................................... 73
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 77
PHỤ LỤC

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT
APEC

: Diễn đàn hơ ̣p tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng

ASEAN

: Hiê ̣p hô ̣i các quố c gia Đông Nam Á

ASEM

: Diễn đàn hơ ̣p tác Á - Âu

C/O

: Giấ y chƣ́ng nhâ ̣n xuấ t xƣ́ hàng hoá

HQCK

: Hải quan cửa khẩu

KTSTQ

: Kiể m tra sau thông quan

NSNN


: Ngân sách Nhà nƣớc

QLRR

: Quản lý rủi ro

SXXK

: Sản xuất xuất khẩu

XNK

: Xuấ t nhâ ̣p khẩ u

WCO

: Tổ chƣ́c Hải quan thế giới

WTO

: Tổ chƣ́c thƣơng ma ̣i thế giới

i

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng
STT


Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Nội dung
Quy mô thu thuế tại Cục Hải quan Hà Giang
Danh sách Doanh nghiệp cần kiểm tra năm
2013
Kế t quả KTSTQ trên số lƣợng doanh nghiê ̣p
tham gia hoa ̣t đô ̣ng XNK
Kết quả đạt đƣợc của Chi cục kiểm tra sau

Trang
34
44


54
55

thông quan

Sơ đồ
STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1 Ứng du ̣ng kiể m toán vào KTSTQ

2

Sơ đồ 1.2

Lƣu đồ các bƣớc của quy trình KTSTQ tại trụ
sở doanh nghiệp

ii

Trang
11
21


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế Việt Nam đang vận động mạnh mẽ theo xu hướng toàn cầu
hoá. Giao lưu thương mại quốc tế phát triển không ngừng, qua đó lưu lượng
hàng hoá qua lại các cửa khẩu ngày càng tăng, đa dạng cả về số lượng và chủng
loại. Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về Hải quan nhưng phải đảm
bảo tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế phát triển và đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính, Hải quan Việt Nam đã chuyển đổi phương thức quản lý từ
“tiền kiểm” sang “hậu kiểm” theo cơ chế quản lý Hải quan hiện đại. Theo đó,
thay vì kiểm tra 100% hàng hóa nhập khẩu trong khâu thông quan, cơ quan Hải
quan sẽ thông qua hệ thống quản lý rủi ro trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro tiến
hành phân luồng và áp dụng biện pháp kiểm tra thích hợp đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu. Một trong các biện pháp kiểm tra quan trọng nhất góp phần thúc đẩy
thông quan nhanh chóng, tạo thuận lợi cho thương mại nhưng vẫn đảm bảo
quản lý chặt chẽ hoạt động xuất nhập khẩu chính là kiểm tra sau thông quan,
đang được phổ biến và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Sau hơn 10 năm áp
dụng phương thức kiểm tra sau thông quan, hoạt động kiểm tra sau thông quan
của Hải quan Việt Nam đã bước đầu đạt được một số kết quả tích cực góp
phần thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế phát triển. Tuy nhiên, do là
phương thức kiểm tra mới, vừa nghiên cứu vận dụng kinh nghiệm của quốc tế
đồng thời phải phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của Việt Nam nên còn nhiều
hạn chế, hiệu quả hoạt động chưa tương xứng với vai trò của kiểm tra sau
thông quan và chưa đáp ứng yêu cầu về quản lý và hiện đại hóa Hải quan.
Thực tế hoạt động kiểm tra sau thông quan đã phát hiện nhiều bất cập sơ
hở trong khâu thông quan: có những vấn đề chỉ phát sinh sau khi hàng hoá đã

1

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


thông quan nhƣ phí kỳ vụ; có những vấn đề không thể kiểm tra trong thông
quan nhƣ việc sử dụng hàng nhập khẩu tạo tài sản cố định đƣợc miễn
thuế,…; có những hoạt động chỉ có thể thực hiện khi kiểm tra sau thông quan
nhƣ xác minh việc thanh toán. Do vậy, hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu
quả hoạt động của kiểm tra sau thông quan là yêu cầu tự thân của Hải quan
và thực hiện vai trò là sự đảm bảo cho cải cách thủ tục hành chính ở khâu
thông quan. Kiểm tra sau thông quan phải đánh giá đƣợc mức độ tuân thủ
pháp luật của từng doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc áp dụng mức độ quản lý
phù hợp, tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo sự quản lý
của Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, kiểm tra
sau thông quan phải phát hiện kịp thời những bất cập, sơ hở của chính sách,
pháp luật, biện pháp quản lý Nhà nƣớc, của Ngành, đề xuất hoặc đề nghị các
đơn vị, cơ quan có chức năng có thẩm quyền xử lý các bất cập, sơ hở đó.
Với ý nghĩa trên, việc kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để nghiên cứu
đƣa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan trong giai
đoạn hiện nay là hết sức cần thiết và có ý nghĩa góp phần thúc đẩy hoạt động
kiểm tra sau thông quan thực hiện đúng vai trò, nhiệm vụ và góp phần thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang. Xuất phát
từ những luận điểm trên, kết hợp với những kiến thức và kinh nghiệm của bản
thân là một cán bộ Hải quan, Học viên chọn Đề tài “Hoàn thiện cơ chế kiểm
tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà
Giang” làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: của luận văn là đề xuất các giải pháp hoàn
thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại Cục Hải
quan tỉnh Hà Giang.

2

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ cơ sở lý luận chung về cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với
hàng hóa nhập khẩu. Nghiên cứu kinh nghiệm thực tế của một số nƣớc trên
thế giới, một số tỉnh thành trong nƣớc để rút ra bài học thực tiễn đối với Cục
Hải quan tỉnh Hà Giang trong công tác kiểm tra sau thông quan đối với hàng
hóa nhập khẩu.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng cơ chế kiểm tra sau thông quan giai
đoạn 2012 - 2014.
+ Nêu một số định hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ
chế kiểm tra sau thông quan từ nay đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với hàng
hóa nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
+ Thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2014
4. Kết quả của đề tài nghiên cứu
- Khái quát và làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế KTSTQ cùng kinh nghiệm
tổ chức KTSTQ của một số nƣớc;
- Đánh giá thực trạng cơ chế KTSTQ đối với hàng hóa nhập khẩu của
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang;
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số hàm ý chính sách hoàn thiện cơ chế
KTSTQ đối với hàng hóa nhập khẩu của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận về cơ chế kiểm tra sau thông quan
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
3

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Chƣơng 3: Thực trạng cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa
nhập khẩu của Hải quan Hà Giang
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan
đối với hàng hóa nhập khẩu của Hải quan Hà Giang

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN
1.1. Một số vấn đề cơ bản về kiể m tra sau thông quan
1.1.1 Khái niệm về kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra hải quan là một hệ thống tổng thể bao gồm các biện pháp kiểm
tra khác nhau nhƣ kiểm tra hải quan trƣớc thông quan, kiểm tra hải quan trong
quá trình thông quan hàng hoá XNK và KTSTQ. Từ những năm 60 của thế kỷ
XX, Hội đồng Hợp tác Hải quan (Tổ chức Hải quan thế giới ngày nay, gọi tắt
là WCO) đã bắt tay nghiên cứu các biện pháp quản lý hải quan tiên tiến, trong
đó có biện pháp tiến hành kiểm tra sau khi hàng hoá đã đƣợc thông quan. Cơ
sở kiểm tra của biện pháp này là các chứng từ khai hải quan, sổ sách kế toán
và các loại giấy tờ khác còn lƣu lại tại cơ quan Hải quan, tại doanh nghiệp và
các bên liên quan khác về hàng hoá đã thông quan . Hoạt động này còn đƣợc
gọi bằng một thuật ngữ chuyên môn khác là "kiểm tra trên cơ sở kiểm toán".
Thuật ngữ “Kiể m tra sau thông quan ” (post clearance audit – PCA) hay
còn gọi là “kiểm toán hải quan” hay “kiểm tra trên cơ sở kiểm toán” là một
vấn đề mới trong lĩnh vực nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan, là một mắt
xích trong xâu chuỗi các hoạt động kiểm tra của cơ quan Hải quan nhằm bắt
buộc ngƣời khai hải quan tuân thủ các quy định của pháp luật, KTSTQ là
khâu cuối cùng trong chuỗi quy định đó. Kết quả của KTSTQ là tiền đề để
xem xét xây dựng các tiêu chí đánh giá ngƣời khai hải quan có chấp hành tốt
pháp luật hay không, từ đó phục vụ công tác quản lý của hải quan theo

nguyên tắc đánh giá QLRR khi lựa chọn phƣơng pháp kiểm tra hải quan trong
quá trình thông quan hàng hoá, làm cơ sở để định hƣớng kiểm tra có trọng
điểm, trọng tâm trƣớc khi thông quan. Các khâu liên hoàn trong công tác
kiểm tra gắn kết với nhau một cách logic. Tùy theo đặc điểm hoạt động và
5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

biện pháp quản lý tại mỗi khu vực, mỗi quốc gia khác nhau dẫn đế n có nhiều
quan niệm khác nhau về KTSTQ.
Theo công ƣớc Kyoto sửa đổi của Tổ chức Hải Quan thế giới, kiểm tra
sau thông quan hay còn gọi là kiểm soát trên cơ sở kiểm toán (audit-based
controls) là biện pháp do Hải quan thực hiện nhằm kiểm tra tính chính xác và
hợp pháp của việc kê khai hải quan thông qua kiểm tra các hồ sơ, tài liệu ghi
chép về kế toán, hệ thống kinh doanh, số liệu thƣơng mại do các cá nhân có
liên quan cất giữ [36]. KTSTQ là quá trình kiểm tra của hải quan dựa trên
kiểm toán (audit-based) diễn ra sau sau khi hàng hóa đã đƣợc thông quan tại
các cửa khẩu hải quan. Hoạt động kiểm toán này có thể diễn ra tại trụ sở của
tổ chức xuất nhập khẩu, hoặc bất cứ khâu nào trong quá trình thông quan, vì
vậy hoạt động này còn gọi là kiểm toán “dựa theo quá trình” hoặc kiểm toán
“dựa theo công ty” [37, tr1]. Hoạt động kiểm tra sau thông quan là một biện
pháp kiểm soát quan trọng của cơ quan hải quan và các cơ quan quản lý cửa
khẩu trong việc kiểm soát theo các tiếp cận hạn chế rủi ro và nhiều nấc bằng
cách chuyển từ một trƣờng kiểm soát nghiêm ngặt theo quy trình sang kiểm
soát dựa trên thế mạnh của kiểm toán. Trong khi kiểm soát theo quy trình là
biện pháp áp dụng với từng giao dịch khi qua các cửa khẩu hải quan, bao gồm
kiểm tra vật lý hàng hóa, kiểm tra tính chính xác của giá trị, nguồn gốc xuất
xứ và loại hàng hóa, các giấy tờ cấp phép có liên quan ...Điều này làm cho
quá trình thông quan diễn ra dài và bị hạn chế bởi các biện pháp và đội ngũ
nhận viên kiểm soát tại cửa khẩu. Theo Tổ chức Hải quan, việc kiểm soát tại
cửa khẩu nhƣ vậy dễ dàng tạo điều kiện cho các hành vi vi phạm pháp luật

của đội ngũ nhân viên hải quan. Trong khi đó kiểm tra sau thông quan sẽ làm
cho việc kiểm tra thông quan chỉ giới hạn ở những hàng hóa cần thiết và tính
hợp pháp của hàng hóa (hàng hóa bị cấm hay không [36].

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Ở Việt Nam, theo Luật Hải quan sửa đổi, bổ sung năm 2005 của Việt
Nam, KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan Hải quan nhằm: Thẩm
định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng, ngƣời
đƣợc chủ hàng ủy quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu
đó khai, nộp, xuất trình với cơ quan Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu đó đƣợc thông quan; thẩm định việc tuân thủ pháp luật trong quá
trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Nhƣ vậy, về mặt pháp lý ở h ầu hết các nƣớc, các tổ chức liên quan
đến hải quan đều coi KTSTQ là một khâu nghiệp vụ của cơ quan Hải quan.
KTSTQ không phải là một lĩnh vực khoa ho ̣c riêng bi ệt mà là hoạt động
nghiệp vụ của cơ quan Hải quan trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa
học của các ngành khoa học khác nhƣ kiểm toán, xác suất thống kê, QLRR,
điề u tra , giám định . Hoạt động KTSTQ, theo tổ chức Hải quan thế giới đƣơ ̣c
thƣ̣c hiê ̣n nhằ m đa ̣t đƣơ ̣c năm mu ̣c tiêu chủ yế u sau đây:
- Thứ nhất, đảm bảo việc kê khai hải quan đƣợc thực hiện đúng với các
quy định của Hải quan thông qua kiểm tra hệ thống, hồ sơ kế toán và tài sản
của tổ chức thực hiện thủ tục hải quan
- Thứ hai, kiểm tra giá trị kê khai đã đƣợc xác định và thực hiện đúng
các nghĩa vụ tài chính;
- Thứ ba, tạo điều kiện cho các lĩnh vực thƣơng mại hợp pháp và đúng
quy định phát triển
- Thứ tƣ, đảm bảo những hàng hóa thuộc những lĩnh vực có kiểm tra đặc
biệt phải đƣợc khai báo chính xác, ví dụ nhƣ những hạn chế, lệnh cấm, giấy

phép, quota...
- Thứ năm, đảm bảo các điều kiện liên quan đến những thủ tục phê duyệt
theo đặc thù đƣợc giám sát, ví dụ thủ tục tiền kiểm dịch quá cảnh, chứng chỉ
ƣu đãi, quota, giấy phép, kho bãi, các hoạt động đơn giản hóa thủ tục khác
[37, tr6].
7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Bên cạnh những mục tiêu trên của KTSTQ, thông qua hoạt động hậu
kiểm sẽ hạn chế đƣợc những sai sót, gian lận của các khâu trƣớc, từ đó đảm
bảo nguồn thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu đƣợc đảm bảo. Bên
cạnh đó, KTSTQ hỗ trợ các cơ quan Hải quan khai thác bố trí, sắp xếp nhân
lực và phƣơng tiện kiểm tra hiệu quả nhất.
1.1.2. Các bộ phận tham gia vào hoạt động kiểm tra sau thông quan
Các chủ thể tiến hành KTSTQ: KTSTQ đƣợc thực hiện thông qua bộ
máy tổ chức của cơ quan Hải quan từ cấp trung ƣơng xuống đến địa phƣơng.
Đối với Hải quan Việt Nam chủ thể tiến hành hoạt động KTSTQ là Cục
KTSTQ trực thuộc Tổng cục Hải quan và các Chi cục KTSTQ trực thuộc các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
Khách thể tham gia vào hoạt động KTSTQ là các doanh nghiệp tham gia
vào hoạt động XNK và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hàng hóa XNK
nhƣ ngân hàng, bảo hiểm, hãng tàu, vận chuyển, đại lý làm thủ tục hải quan,
cảng vụ,...;
Đối tƣợng của KTSTQ là hồ sơ hải quan , các chứng từ kế toán, sổ kế
toán, báo cáo tài chính và các chứng từ có liên quan đến hàng hóa XNK đã
đƣợc thông quan trong thời gian quy định của pháp luật;
Cách thức KTSTQ gồm kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm hoặc kiểm tra
theo kế hoạch hoă ̣c kiể m tra cho ̣n mẫu ; kiểm tra tại trụ sở cơ quan Hải quan
hoặc kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp;
Mối quan hệ giữa các yế u tố t rên đƣơ ̣c thể hiê ̣n khi tiến hành mo ̣i hoạt

động KTSTQ cu ̣ thể : Chủ thể kiểm tra tiến hành kiểm tra sự tuân thủ pháp
luật Hải quan đối với những hàng hóa đang thuộc đối tƣợng kiểm tra bằ ng
cách thức thích hợp , khách thể kiểm tra có trách nhiệm hợp tác với chủ thể
kiểm tra để chứng minh sự tuân thủ pháp luật Hải quan trong quá trình thực
hiện các hoạt động XNK.
8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

1.1.3. Quan hê ̣ giữa kiểm tra sau thông quan với một số hoạt động khác có
liên quan
1.1.3.1. Với hoạt động kiểm soát hải quan
Công tác kiểm soát đƣợc hiểu là một mặt của công tác nghiệp vụ hải
quan có thể đƣợc thực hiện bằng các biện pháp bí mật , điều tra, tuần tra kiểm
soát kết hợp vận động quần chúng, phối hợp sử dụng các lực lƣợng và biện
pháp trong và ngoài ngành Hải quan để phát hiện, ngăn ngừa, điều tra, xử lý
các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt
Nam qua biên giới.
Nhƣ vâ ̣y, đối tƣợng chính của nghiệp vụ kiểm soát hải quan là đối tƣợng
buôn lậu, gian lận thƣơng mại có mức độ vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
Mặt khác hoạt động nghiệp vụ của kiểm soát hải quan có thể diễn ra
trƣớc, trong và sau khi hàng hóa đã đƣợc thông quan còn KTSTQ chỉ thực
hiện sau khi hàng hóa đã thông quan.
1.1.3.2. Với hoạt động thanh tra chuyên ngành
Giữa thanh tra chuyên ngành với KTSTQ đều có những điểm giống nhau
:
Thứ nhất, thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều có chức năng xác
minh và đƣa ra ý kiến về đối tƣợng kiểm tra, thanh tra với mục đích phát hiện,
ngăn ngừa, xử lý những vi phạm pháp luật hoặc các chế định có liên quan góp

phần thúc đẩy các tổ chức, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ, tăng cƣờng pháp
chế, bảo vệ lợi ích của nhà nƣớc, các quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân;
Thứ hai, về đố i tƣơ ̣ng cu ̣ thể: thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều phải
xem xét các hồ sơ liên quan và hoạt động thực tế của khách thể kiể m tra để phát
hiện, phân tích, đánh giá tình hình một cách chính xác, khách quan, trung thực,
làm rõ đúng sai, chỉ rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục, xử lý sai phạm;
Thứ ba, về tính chất, thanh tra chuyên ngành và KTSTQ đều mang thứ
bậc hành chính.
9

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Tuy nhiên, giữa thanh tra chuyên ngành với KTSTQ có những điểm khác
biệt nhất định:
Một là, chủ thể của thanh tra chuyên ngành không đồng nhất với chủ thể
của KTSTQ. Chủ thể của thanh tra chuyên ngành là các bộ, ngành khác nhau.
Chủ thể của KTSTQ là cơ quan Hải quan;
Hai là, Nội dung thanh tra chuyên ngành thƣờng là những vụ việc phức
tạp, có dấu hiệu vi phạm, giải quyết các khiếu nại tố cáo đối với khách thể
kiểm tra. KTSTQ có thể đƣợc tiến hành khi có dấu hiệu vi phạm hoặc kiểm
tra theo kế hoạch hoă ̣c kiể m tra cho ̣n mẫu để kiểm tra , đánh giá sự tuân thủ
pháp luật.
1.1.3.3. Với kiểm toán
KTSTQ là mô ̣t hin
̀ h thƣ́c của kiể m toán tuân thủ . Ở Việt Nam, theo quy
đinh
̣ ta ̣i Khoản 3 Điề u 4 Luâ ̣t Kiểm toán 2005, kiể m toán tuân thủ là loa ̣i hiǹ h
kiể m toán để kiể m tra , đánh giá và xác nhâ ̣n viê ̣c tuân thủ pháp luâ ̣t , nô ̣i quy,
quy chế mà đơn vi ̣đƣơ ̣c kiể m toán thƣ̣c hiê ̣n . Điề u 38 Luâ ̣t Kiể m toán 2005
cũng quy định rõ nội d ung kiể m toán tuân thủ bao gồ m kiể m toán tiǹ h hiǹ h
chấ p hành Luâ ̣t Ngân sách nhà nƣớc , Luâ ̣t Kế toán , các luật thuế và văn bản
quy pha ̣m pháp luâ ̣t khác có liên quan ; tình hình chấp hành nội quy , quy chế
của đơn vị đƣợc kiể m toán . Mục đích của KTSTQ nhằm kiểm tra sự tuân thủ

pháp luật Hải quan của ngƣời khai hải quan . Do vậy, kiể m toán tiń h tuân thủ
trong KTSTQ đƣơ ̣c thể hiê ̣n qua Sơ đồ 1.1 nhƣ sau:

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Tổ chƣ́c, cá
nhân độc lập
và có chức
năng xác
minh
Cán bộ
KTSTQ

Khai báo
Thông tin
hải quan

Thu thập và đánh giá bằng chứng

Thông tin

Xác định hiện trạng

Kiểm tra nội dung sổ
kế toán và các nguồn
tài liệu, hợp đồng và
các tài liệu hỗ trợ khác

Quy định đã ban hành


Báo
cáo
thuế

Luật hải quan và
các quy định

Sơ đồ 1.1: Ứng dụng kiểm toán vào KTSTQ
Nguồ n: Hoàng Tùng (2010) [33]

1.1.4. Vai trò của kiểm tra sau thông quan
Tổ chức Hải quan thế giới và Hải quan các nƣớc trong khu vực đã triển khai
thực hiện KTSTQ đều có đánh giá chung về vai trò tác dụng của KTSTQ gồ m:
Mô ̣t là , Nâng cao năng lực quản lý của cơ quan Hải quan, thực hiện
chống gian lận thƣơng mại có hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện, cho phép áp
dụng đơn giản hoá, tự động hoá thủ tục hải quan đảm bảo thông quan nhanh
hàng hoá XNK góp phần tích cực vào phát triển và giao lƣu thƣơng mại quốc
tế, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ; góp phần tạo môi trƣờng cạnh tranh lành
mạnh, bình đẳng trong sản xuất, lƣu thông;
Hai là , Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Góp phần thực hiện nghiêm chỉnh
Luật Hải quan và pháp luật có liên quan đến lĩnh vực XNK, nâng cao ý thức
tuân thủ pháp luật của cộng đồng doanh nghiệp;
Ba là , Góp phần tăng thu về thuế đối với hàng hóa XNK, giảm thiểu chi
phí và rủi ro;
Bố n là , KTSTQ tác động tích cực trở lại với hệ thống quản lý của cơ
quan Hải quan thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn của toàn
hệ thống kiểm tra, giám sát hải quan;
11


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Năm là, Mở rộng phạm vi kiểm tra đối với hàng hóa XNK đã đƣợc thông
quan: Thông qua hoạt động KTSTQ có thể mở rộng phạm vi kiểm tra tiếp khi cần
thiết trong nhiều lĩnh vực khác nhƣ kiểm tra về chế độ giấy phép, về hạn ngạch, về
xuất xứ hàng hóa, về sử dụng và quản lý hàng hóa đƣợc miễn thuế hoặc giảm
thuế, chống bán phá giá, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp.
Tóm lại, KTSTQ góp phần thúc đẩy hoạt động thƣơng mại quốc tế phát
triển đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực
XNK, tạo lập cơ chế quản lý XNK phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế
đối ngoại của đất nƣớc và xu thế không ngừng mở rộng, chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.1.5. Cơ chế kiểm tra sau thông quan của cơ quan Hải quan
1.1.5.1 Đối tượng của kiểm tra sau thông quan
Trong quá trình tiến hành KTSTQ, việc xác định rõ ràng đối tƣợng của
KTSTQ mang ý nghĩa thực tiễn vô cùng quan trọng. Theo các quy định của
pháp luật của các nƣớc nói chung và của Việt Nam nói riêng, thì hoạt động
KTSTQ hƣớng tới việc kiểm tra xem xét các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan,
chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, các dữ liệu điện tử và các giấy
tờ khác có liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, đang đƣợc lƣu giữ tại
các tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến thƣơng mại gồm:
ngƣời khai hải quan, đại lý làm thủ tục hải quan; ngƣời hoặc đại lý mua, bán,
tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức, cá nhân lƣu giữ và sử dụng
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã đƣợc thông quan.
Nhƣ vâ ̣y, đối tƣợng KTSTQ là s ổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính. Đối
tƣơ ̣ng này đƣơ ̣c phân loa ̣i d ựa trên góc độ hồ sơ chứng từ do tổ chức, cá nhân
tham gia XNK lƣu giữ gồm các loại sau:
- Hồ sơ khai hải quan, bao gồm tờ khai hải quan và các giấy tờ khác theo
quy định pháp luật về Hải quan;
12


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


- Chứng từ giao dịch của doanh nghiệp và đối tác nƣớc ngoài: thƣ chào
hàng, hỏi hàng, hoàn giá, xác nhận, chấp nhận, hợp đồng mua bán ngoại
thƣơng, thƣ điện tử, fax...
- Chứng từ giao nhận vận tải và bảo hiểm;
- Chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính...
- Hàng hóa, nơi sản xuất nếu cần thiết và còn điều kiện.
- Dữ liệu thƣơng mại khác có liên quan.
Khách thể của KTSTQ:
- Ngƣời xuất khẩu, nhập khẩu;
- Ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền làm thủ tục hải quan;
- Đại lý làm thủ tục hải quan khai thuê, môi giới hải quan;
- Các đơn vị nhập khẩu ủy thác hàng hóa;
Ngoài các đối tƣợng nhƣ trên, KTSTQ có thể tiến hành phối hợp, thu
thập thông tin phục vụ KTSTQ từ các đơn vị trong và ngoài ngành, bao gồm:
- Các đơn vị doanh nghiệp làm dịch vụ kho vận, giao nhận ngoại thƣơng
(forwarder, logistics company);
- Các hãng vận tải (shipping company) hàng hóa theo các loại hình
đƣờng hàng không, đƣờng biển, đƣờng bộ, đƣờng sắt, vận tải đa phƣơng thức;
- Các đơn vị bảo hiểm hàng hóa XNK;
- Các ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tài chính, tín dụng khác;
- Cơ quan thuế nội địa;
- Các cơ quan tổ chức, giám định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành khác: Y tế, kiểm dịch động thực
vật, thủy sản, công nghiệp, nông nghiệp, môi trƣờng, văn hóa, lao động, công
an, khoa học công nghệ,...
1.1.5.2. Phạm vi kiểm tra sau thông quan
Phạm vi của KTSTQ đƣợc thể hiện trên 4 khía cạnh sau:
13


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Thứ nhất, KTSTQ chỉ chú trọng đi sâu vào việc kiểm tra các chứng từ
thƣơng mại, hồ sơ hải quan và các ghi chép về kế toán, các chứng từ ngân
hàng có liên quan đến các lô hàng đã xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Đặc điểm
này khẳng định tính chuyên biệt không thể lẫn lộn với các loại hình kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán khác, mà xác định chỉ có hoạt động KTSTQ do cơ quan
Hải quan thực hiện.
Thứ hai, dấu hiệu vi phạm, gian lận thuế, gian lận thƣơng mại, vi phạm
quy định về xuất khẩu, nhập khẩu; dấu hiệu vi phạm pháp luật về Hải quan là
một căn cứ quan trọng để tiến hành KTSTQ . Ở Việt Nam , dấu hiệu vi phạm
pháp luật Hải quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ gồm:
- Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan không hợp pháp, hợp lệ theo quy
định về hình thức, nội dung ghi chép, trình tự thời gian, hoặc có dấu hiệu
giả mạo chứng từ.
- Giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu bất hợp lý;
- Gian lận trong việc hƣởng ƣu đãi về thuế quan;
- Không tuân thủ các quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo quản lý chuyên ngành.
Thứ ba, cơ quan Hải quan áp dụng nguyên tắc QLRR. Theo đó , căn cứ
vào kết quả phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu, từ trinh sát hải quan, từ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, hải quan nƣớc ngoài để quyết định KTSTQ;
Thứ tƣ, địa điểm và thời hạn KTSTQ (phạm vi về mặt không gian và
thời gian) bao gồm:
- Địa điểm: KTSTQ đƣợc thực hiện tại trụ sở cơ quan Hải quan và/hoặc
tại trụ sở của đơn vị đƣợc kiểm tra.
- Thời hạn KTSTQ:

14


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


+ Thời hạn kiểm tra của mỗi quyết định kiểm tra tại trụ sở đơn vị đƣợc
kiểm tra tối đa là 5 (năm) ngày làm việc đối với trƣờng hợp có dấu hiệu vi phạm
pháp luật Hải quan hoặc xác định có khả năng vi phạm pháp luật Hải quan dựa
trên kết quả phân tích thông tin của cơ quan Hải quan; tối đa là 15 (mƣời lăm)
ngày làm việc đối với trƣờng hợp kiểm tra theo kế hoạch, kiể m tra cho ̣n mẫu để
đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật Hải quan của ngƣời khai hải quan.
+ Trƣờng hợp phức tạp, ngƣời quyết định kiểm tra gia hạn thời gian
kiểm tra không quá thời hạn quy định nêu trên. Thời gian gia hạn, lý do gia
hạn đƣợc thông báo bằng văn bản cho đơn vị đƣợc kiểm tra.
+ Cơ quan Hải quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đơn vị
đƣợc kiểm tra về quyết định KTSTQ chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc
trƣớc khi tiến hành kiểm tra, trừ trƣờng hợp kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm
pháp luật Hải quan hoặc xác định có khả năng vi phạm pháp luật Hải quan
dựa trên kết quả phân tích thông tin của cơ quan Hải quan.
1.1.5.3. Nghĩa vụ và quyền hạn của người kiểm tra sau thông quan
Theo quy định tại Nghị định 154/2005/NĐ- CP của Chính phủ, gồm:
- Nghĩa vụ của ngƣời kiểm tra: Xuất trình quyết định kiểm tra và chứng
minh thƣ hải quan;
+ Thực hiện đúng nguyên tắc, nội dung và trình tự kiểm tra;
+ Không đƣa ra các yêu cầu trái pháp luật; không cố ý kết luận sai sự
thật; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về bản kết luận kiểm tra;
+ Báo cáo ngƣời ra quyết định kiểm tra và kiến nghị các biện pháp xử lý
kết quả kiểm tra;
+ Chấp hành quy chế bảo mật; quản lý và sử dụng đúng mục đích các
chứng từ, tài liệu đƣợc cung cấp;
- Quyền hạn của ngƣời kiểm tra:
+ Đƣợc kiểm tra tại trụ sở cơ quan Hải quan, tại trụ sở đơn vị đƣợc kiểm tra;
15


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


+ Yêu cầu đơn vị đƣợc kiểm tra trả lời những nội dung có liên quan;
+ Kiểm tra, sao chụp và tạm giữ hồ sơ Hải quan, các chứng từ, sổ kế
toán, báo cáo tài chính, các hồ sơ tài liệu có liên quan khác của đơn vị đƣợc
kiểm tra;
+ Kiểm tra, sao lƣu, tạm giữ các hệ thống máy tính và thiết bị khác đang
lƣu giữ dữ liệu, số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đƣợc
kiểm tra;
+ Kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu đã đƣợc thông quan;
+ Sử dụng trang thiết bị cần thiết để hỗ trợ việc kiểm tra;
+ Đƣợc nhận sự hỗ trợ của các chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên môn;
+ Lập biên bản làm việc, bản kết luận kiểm tra;
+ Lập biên bản và áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính về
hải quan theo quy định của pháp luật;
+ Áp dụng các biện pháp cƣỡng chế làm thủ tục hải quan và các biện
pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật trong trƣờng hợp đơn vị đƣợc
kiểm tra không chấp hành các yêu cầu bằng văn bản của cơ quan hải quan
1.1.5.4. Nghĩa vụ và quyền hạn của đối tượng được kiểm tra sau thông quan
Cũng theo quy định tại Nghị định 154/2005/NĐ- CP của Chính phủ, gồm:
- Nghĩa vụ của đơn vị đƣợc kiểm tra:
+ Cử ngƣời có thẩm quyền làm việc với ngƣời kiểm tra;
+ Tạo điều kiện để ngƣời kiểm tra thi hành nhiệm vụ; không cản trở
hoạt động kiểm tra dƣới mọi hình thức;
+ Lƣu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã
đƣợc thông quan trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan; lƣu giữ các chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và hồ sơ, tài liệu
khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đó đƣợc thông quan
trong thời hạn pháp luật quy định;
16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×