Tải bản đầy đủ (.pdf) (640 trang)

HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 640 trang )

HỆ THỐNG CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TỈNH
TUYÊN QUANG BAN
HÀNH NĂM 2013
(Từ 01/01/2013 đến
31/12/2013)

0


HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BAN HÀNH NĂM 2013
(Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013)

Tuyên Quang – 2014

1


Phần thứ nhất
NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

2



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 02/2013/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 3 năm 2013

NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi bồi dƣỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác
tiếp công dân, xử lý đơn thƣ khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và thanh tra Chính phủ quy định chế độ
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2013 về việc Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán
bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND
ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý

kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

3


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm
công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công
chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân
hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức, sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng
vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ
gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân.
d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên
trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Mức chi:
a) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b khoản 1 nêu trên chưa
được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, được bồi
dưỡng với mức chi là 100.000 đồng/ngày/người.

b) Các đối tượng được quy định tại điểm a, b, khoản 1 nêu trên đang
được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, được bồi
dưỡng với mức chi là 100.000 đồng/ngày/người.

4


c) Các đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1 nêu trên được bồi
dưỡng với mức chi là 50.000 đồng/người/ngày.
3. Nguyên tắc áp dụng:
- Bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địa
điểm sau:
+ Tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã;
+ Tại trụ sở cơ quan các sở, ban , ngành tỉnh.
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên khi tham gia tiếp công
dân, xử lý đơn thư, khiếu nạo, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày
làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50%
thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi
dưỡng.
4. Thời gian áp dụng:
Mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
được thực hiện từ 01/01/2013.
5. Kinh phí chi trả:
Nguồn kinh phí chi trả tiền bồ dưỡng đối với cán bộ, công chức làm
công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hỗ

trợ khác (nếu có). Khoản kinh phí này được bố trí trong dự toán hàng năm
và được giao ngoài nguồn kinh phí giao tự chủ của cơ quan, đơn vị.
6. Những nội dung khác về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công
chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh không quy định trong Quy định này thực hiện

5


theo Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Liên Bộ: Tài chính - Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp chuyên đề thông qua, ngày 07 tháng 3 năm
2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Sáng Vang

6


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

Số: 03/2013/NQ-HĐND


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 3 năm 2013

NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đƣờng bộ theo đầu phƣơng tiện đối với xe mô tô
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27
tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Giao thông Vận Tải hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 05/TTr-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2013 về việc ban hành Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với
xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND
ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân

dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

7


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp chuyên đề thông qua, ngày
07 tháng 3 năm 2013./.

CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Sáng Vang

8


QUY ĐỊNH
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đƣờng bộ
theo đầu phƣơng tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND

ngày 07/3/2013 của HĐND tỉnh)

I. Quy định mức thu, đối tƣợng thu, nộp phí sử dụng đƣờng bộ
theo đầu phƣơng tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô
tô (không bao gồm xe máy điện)
Loại phƣơng tiện chịu phí

Mức thu
(đồng/năm)

- Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50.000

- Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

100.000

- Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

2. Đối tượng chịu phí
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: Xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bành, xe gắn máy không bao gồm xe máy điện (sau đây gọi chung
là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
3. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây
gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.

II. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đƣờng bộ
theo đầu phƣơng tiện đối với xe mô tô
1. Tổ chức được phép trực tiếp thu phí

9


Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân
cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
2. Quản lý và sử dụng phí
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn được để lại 10% số
phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên
địa bàn để trang tải chi phí tổ chức thu theo quy định.
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân các xã được để lại 20% số phí sử dụng
đường bộ theo đầu phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ chức thu
theo quy định.
2.3. Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) và tài khoản
của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước (trường hợp địa
phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào tài khoản tiền gửi do
Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và trích nộp Quỹ bảo
trì đường bộ địa phương khi có Quyết định thành lập) và được sử dụng theo
quy định tại Thông tư liên tích số 230/2012/TTLT-BTC-BGTCT ngày
27/12/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
3. Phương thưc thu, nộp phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng
dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên
địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế

độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
và tổ chức thu phí theo quy định.
b) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì tháng 01/2013
thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai,
nộp phí thực hiện như sau:

10


Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương
tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng ½ mức thu năm.
Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện
thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và
không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
4. Chứng từ thu phí
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn liên hệ trực tiếp với Chi cục
Thuế các huyện, thành phố để mua chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước do Cục thuế phát hành. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với
xe mô tô, tổ chức thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp
phí theo quy định và thực hiện quyết toán biên lai thu phí theo quy định của
pháp luật.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

11



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

Số: 07/2013/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 7 năm 2013

NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9
năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo
đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010
của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về một số
chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 14 tháng 7

năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

12


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy
định kèm theo).
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức thực
hiện Nghị quyết này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND
ngày 29/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ
họp thứ 2 về Ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày15 tháng 7 năm
2013./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Vũ Quang Tiến

13


QUY ĐỊNH
Về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động

của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND
ngày 15/7/2013 của HĐND tỉnh)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Thường trực Hội đồng nhân dân các
cấp; các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Các khoản chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải
có trong dự toán đã đước cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được quyết
toán hàng năm với ngân sách cùng cấp, đảm bảo thống nhất về mức chi,
mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ chi được quy định cụ thể tại Quy
định này và các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.

Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi cho công tác thẩm tra các văn bản quy phạm pháp
luật và thẩm tra các báo cáo của Hội đồng nhân dân
1. Chi cho công tác thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân


14


Mức chi thực hiện theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày
18/7/2012 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về việc ban hành Quy
định một số mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang:
- HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo.
- HĐND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 380.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho công tác thẩm tra các báo cáo của Hội đồng nhân dân.
Các báo cáo thẩm tra gồm: Báo cáo về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, báo cáo dự toán ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà
nước, các đề án, quy hoạch và các báo cáo chuyên đề trình tại kỳ họp.
- HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/báo cáo.
- HĐND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi cho đoàn giám sát, khảo sát của Thƣờng trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo Nghị quyết
chƣơng trình giám sát hàng năm của Hội đồng nhân dân

TT

Đối tƣợng

Đơn vị tính

HĐND

HĐND

HĐND


tỉnh

cấp huyện

cấp xã

Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, kế hoạch, đề cương giám sát
1

chuyên đề; giám sát, khảo sát thường xuyên của Thường trực HĐND, các Ban
HĐND

a

Giám sát chuyên đề
Giám sát, khảo sát

b

thường xuyên

đồng/bộ

600.000

300.000

150.000


đồng/bộ

400.000

200.000

100.000

100.000

70.000

50.000

2

Bồi dưỡng giám sát, khảo sát

a

Trưởng đoàn giám

đồng/người/buổi

15


sát, khảo sát
Thành
b


viên

chính

thức của đoàn giám

đồng/người/buổi

70.000

50.000

40.000

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

sát, khảo sát
Cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên
c

tham gia phục vụ
đoàn giám sát, khảo

sát

Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri theo chƣơng trình của Thƣờng trực
HĐND và Tổ đại biểu HĐND trƣớc và sau các kỳ họp HĐND

TT

Đối tƣợng

Hỗ trợ cho mỗi điểm
1

tiếp xúc cử tri.
Bồi dưỡng cho đại biểu

2

Hội đồng nhân dân.

HĐND

HĐND

HĐND

tỉnh

cấp huyện

cấp xã


đồng/người/buổi

1.000.000

500.000

300.000

đồng/người/buổi

80.000

60.000

40.000

đồng/người/buổi

50.000

40.000

30.000

Đơn vị tính

Bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức, nhân
3


viên và phóng viên báo
chí trực tiếp phục vụ
đoàn tiếp xúc cử tri.

Điều 7. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
1- Chi bồi dưỡng tiếp công dân: Mức chi áp dụng theo Nghị quyết số
02/2013/NQ-HĐND ngày 07 tháng 03 năm 2013 của Hội đồng nhân dân

16


tỉnh về Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác
tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
2- Viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp công dân của Thường trực
HĐND
- Hội đồng nhân dân tỉnh:

250.000 đồng/báo cáo.

- Hội đồng nhân dân cấp huyện:

120.000 đồng/báo cáo.

- Hội đồng nhân dân cấp xã:

80.0000 đồng/báo cáo.

Điều 8. Chế độ công tác phí của đại biểu Hội đồng nhân dân.

Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội
đồng nhân dân, được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt
động của Hội đồng nhân dân; mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
21/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ
chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 9. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND và các hội nghị do
Thƣờng trực HĐND triệu tập.
1. Chế độ đối với đại biểu HĐND, đại biểu các huyện, xã dự kỳ họp,
hội nghị.
a) Chi hỗ trợ tiền ăn.
- Hội đồng nhân dân tỉnh:

150.000 đồng/đại biểu/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp huyện:

100.000 đồng/đại biểu/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp xã:

80.000 đồng/đại biểu/ngày.

(Đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp không ăn thì được thanh toán
bằng tiền mặt)
b) Chế độ phòng nghỉ.
Mức chi được áp dụng theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày
27 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ chi

17



công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khach áp dụng trên đại bàn
tỉnh Tuyên Quang.
(Đại biểu Hội đồng nhân dân dự kỳ họp không có nhu cầu nghỉ tại các
phòng nghỉ thì không được thanh toán)
c) Chế độ hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Đối tƣợng và nội
TT

dung công việc
Hỗ trợ cho đại biểu

1

HĐND tham dự kỳ
họp
Hỗ trợ cho đại biểu

2

HĐND nghiên cứu
tài liệu tại kỳ họp

Đơn vị tính

HĐND

HĐND cấp


HĐND cấp

tỉnh

huyện



100.000

70.000

50.000

100.000

70.000

50.000

đồng/đại
biểu/ngày

đồng/đại
biểu/ngày

d) Chi cho các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân để thông qua các báo cáo giám sát, báo cáo thẩm tra
trình kỳ họp.
- Hội đồng nhân dân tỉnh:


80.000 đồng/người/buổi.

- Hội đồng nhân dân cấp huyện:

60.000 đồng/người/buổi.

- Hội đồng nhân dân cấp xã:

40.000 đồng/người/buổi.

2. Chế độ chi cho đại biểu theo danh sách mời dự kỳ họp; cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên, phóng viên báo chí tham gia phục vụ kỳ
họp.
- Hội đồng nhân dân tỉnh:

100.000 đồng/người/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp huyện:

70.000 đồng/người/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp xã:

50.000 đồng/người/ngày.

18


3. Hỗ trợ đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên

phục vụ làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ.
- Hội đồng nhân dân tỉnh:

150.000 đồng/người/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp huyện:

120.000 đồng/người/ngày.

- Hội đồng nhân dân cấp xã:

100.000 đồng/người/ngày.

4. Mức chi nước uống
Mức chi tối đa không quá 15.000 đồng/đại biểu/buổi.
5. Chi bồi dưỡng viết các báo cáo
TT

Đối tƣợng và nội
dung công việc

Đơn vị tính

HĐND
tỉnh

HĐND cấp
huyện

HĐND

cấp xã

1

Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND

a

Báo cáo kết quả
giám sát chuyên đề

đồng/báo cáo

1.500.000

750.000

350.000

b

Báo cáo kết quả
giám sát, khảo sát
thường xuyên

đồng/báo cáo

1.000.000

500.000


250.000

đồng/báo cáo

1.000.000

500.000

250.000

đồng/báo cáo

500.000

250.000

100.000

đồng/lần
chỉnh lý

150.000

110.000

80.000

2


3

4

Báo cáo 6 tháng,
tổng kết năm của
Đảng đoàn HĐND;
Báo cáo 6 tháng,
tổng kết năm, tổng
kết nhiệm kỳ của
HĐND và chương
trình công tác năm
của HĐND
Báo cáo tổng hợp ý
kiến kiến nghị của cử
tri; kết quả giải quyết
ý kiến kiến nghị của
cử tri của Thường
trực HĐND
Chỉnh lý hoàn thiện
dự thảo nghị quyết
của HĐND

19


Điều 10. Một số chế độ chi khác
Một số chế độ chi khác như: Chi hỗ trợ may trang phục, lễ phục cho
đại biểu HĐND và cán bộ công chức, viên chức, nhân viên phục vụ của Hội
đồng nhân dân; Chi tặng quà đối với các đối tượng chính sách; chi thăm hỏi

trợ cấp,… mức chi tối đa không vượt quá mức chi tại Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của
Quốc hội.
Chƣơng III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc Hội
đồng nhân dân các cấp báo cáo về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

20


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

Số: 08/2013/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tuyên Quang, ngày 17 tháng 7 năm 2013

NGHỊ QUYẾT
Về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính

trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012
của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 42/TTr-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2013 về việc ban hành Quy định mức chi, việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 72/BCHĐND ngày 14 tháng 7 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

21


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này

theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2013./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Vũ Quang Tiến

22


QUY ĐỊNH
Mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013
của HĐND tỉnh)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Các khoản chi phục vụ công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang tại Quy định này phải có trong dự toán đã được cơ quan
có thẩm quyền duyệt và được quyết toán hàng năm với ngân sách cùng cấp,
đảm bảo thống nhất về nội dung và mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ
sở chế độ chi được quy định tại Quy định này và các quy định hiện hành của
tỉnh.

Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung chi và mức chi các hoạt động phục vụ công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được quy định cụ thể như
sau:

23


TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức
thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề.

a)

Xây dựng đề cương chương trình.

Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 26/2011/NQ-HĐND ngày

- Xây dựng đề cương chi tiết
31/8/2011 của HĐND tỉnh về việc
Chương trình
ban hành quy định nội dung chi
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề và mức chi bảo đảm cho công tác
cương của Chương trình
phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b)

Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề
cương, chuyên đề.
Mức

- Chủ trì cuộc họp

chi

150.000

đồng/người/buổi

- Đại biểu được mời tham dự

Mức
chi
đồng/người/buổi


- Bài tham luận

Mức chi 300.000 đồng/bài viết

- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa

Mức chi 200.000 đồng/bài viết

100.000

Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 05/2012/NQ-HĐND ngày

2

Chi xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật phục vụ công 18/7/2012 của HĐND tỉnh về việc
tác cải cách hành chính của địa ban hành quy định một số mức
chi bảo đảm cho công tác xây
phương.
dựng và hoàn thiện văn bản
QPPL của HĐND, UBND các

24


×