Giáo án tự chọn Hoá học 8 Huỳnh Minh Tân.
Ngày soạn: 03/09/2007
Ngày giảng: Loại chủ đề: Bám sát
Tiết 1: Ôn tập hoá 8
I - Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc său những nội dung kiến thức về: chất, nguyên tử, phân tử.
Chất có những tính chất nhất định, nguyên tử là đơn vị nhỏ nhất của nguyên tố hoá
học. Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử tính bằng đơn vị các bon. Phân tử là
hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2/Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng.
- Kỹ năng phân biệt, phân tích
3/Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
II - Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách ôn tập và sách rèn kỹ năng hoá học 8
III Tiến trình bài giảng:
1/Tổ chức lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức về chất, vật
thể.
- Học sinh nhắc lại kiến thức.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu học sinh khác bổ xung.
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GVYêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi.
Chất có những tính chất gì?
Hs thảo luận trả lời.
Gọi đại diện phát biểu học sinh khác nhận xét.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận:
Tính chất đợc chia ra làm mấy loại là những tính chất
nào.
Học sinh phát biểu.
Những tính chất nh thế nào là tính chất vật lý.
Những tính chất nh thế nào là tính chất hoá học.
I vật thể và chất.
Các vật thể tự nhiên bao gồm một
số chất khác nhau.
VD: Thân cây mía.
- Các vật thể nhân tạo đợc làm từ
vật liệu.
Mọi vật liệu đều làm từ chất hay
một số chất.
Vậy có thể nói chất tạo nên vật
thể. ở đâu có vật thể là ở đó có
chất.
II Tính chất của chất.
Mỗi chất đèu có những tính chất
nhất định.
Tính chất của chất đợc chia thành
hai loại là tính chất vật lý và tính
chất hoá học.
Tính chất vật lý trạng thái, màu,
mùi vị, nhiẹt độ nóng chảy, nhiệt
Trờng THCS Ngọc Vân.
1
Giáo án tự chọn Hoá học 8 Huỳnh Minh Tân.
Hs thảo luận trả lời câu hỏi.
Gv gọi 1-2 học sinh phát biểu học sinh khác nhận xét
bổ sung.
Gv: Nhận xét rút ra kết luận
Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất.
Hs thảo luận trả lời câu hỏi.
Chất tinh khiết là gì ?
Thế nào là hỗn hợp?
Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Học sinh nhắc lại kiến thức.
độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Khi thể hiện tính chất vật lý chất
không biến đổi thành chất khác.
Tính chất hoá họclà những tính
chất mà khi thể hiện chất biến đổi
thành chất khác.
Trong số những tính chất của chất
có những tính chất có thể quan sát
đợc cũng có những tính chất phải
làm thí nghiệm mới xác định đợc.
4/ Luyện tập, củng cố: ( 5 )
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 7, 8.
5/H ớng dẫn học tập ở nhà : ( 1)
Học và liên hệ tốt trong thực tế.
Chuẩn bị bài sau thực hành.
Ngày soạn: 03/09/2007
Ngày giảng:
Loại chủ đề: Bám sát
Tiết 2: Ôn tập hoá 8
I - Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc său những nội dung kiến thức về: chất, nguyên tử, phân tử.
Chất có những tính chất nhất định, nguyên tử là đơn vị nhỏ nhất của nguyên tố hoá
học. Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử tính bằng đơn vị các bon. Phân tử là
hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2/Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng.
- Kỹ năng phân biệt, phân tích
3/Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
II - Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách ôn tập và sách rèn kỹ năng hoá học 8
III Tiến trình bài giảng:
1/Tổ chức lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Trờng THCS Ngọc Vân.
2
Giáo án tự chọn Hoá học 8 Huỳnh Minh Tân.
Các hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức về chất, vật
thể.
- Học sinh nhắc lại kiến thức.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu học sinh khác bổ xung.
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GVYêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi.
Chất có những tính chất gì?
Hs thảo luận trả lời.
Gọi đại diện phát biểu học sinh khác nhận xét.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận:
Tính chất đợc chia ra làm mấy loại là những tính chất
nào.
Học sinh phát biểu.
Những tính chất nh thế nào là tính chất vật lý.
Những tính chất nh thế nào là tính chất hoá học.
Hs thảo luận trả lời câu hỏi.
Gv gọi 1-2 học sinh phát biểu học sinh khác nhận xét
bổ sung.
Gv: Nhận xét rút ra kết luận
Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất.
Hs thảo luận trả lời câu hỏi.
Chất tinh khiết là gì ?
Học sinh nhắc lại kiến thức.
Chọn đáp án đúng: B
Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Học sinh nhắc lại kiến thức.
Chọn đáp án đúng: D
III Chất tinh khiết.
Chất tinh khiết còn gọi là chất
nguyên chất là chất không lẫn chất
khác.
Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau
IV Mục đích của việc hiểu biết
tính chất của chất.
- giúp ta phân biệt chất này với
chất khác.
- Biết cách sử dụng các chất dựa
vào tính chất của chúng một cách
hợp lý.
Giúp cong ngời tổng hợp ra chất
mới
V- Bài tập.
Câu 1: Tính chất nào sau đây cho
biết chất đó là chất tinh khiết:
A- Không tan trong nớc.
B- Không màu, không mùi.
C- Có nhiệt độ sôi xác định.
D- Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
Câu 2: Chất nào trong các chất sau
là chất tinh khiết:
A- Nớc sôi
B- Nớc cất
C- Nớc khoáng
D- Nớc đá
E- Nớc lọc
Câu 3: Phép lọc đợc dùng để tách
hỗn hợp nào sau đây.
A- Muối ăn với nớc.
B- Muối ăn với đờng
C- Nớc đờng
D- Muối ăn với cát.
4/ Luyện tập, củng cố: ( 5 )
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 7, 8.
5/H ớng dẫn học tập ở nhà : ( 1)
Học và liên hệ tốt trong thực tế.
Chuẩn bị bài sau thực hành.
Trờng THCS Ngọc Vân.
3
Giáo án tự chọn Hoá học 8 Huỳnh Minh Tân.
Ngày soạn:06/10/08
Ngày dạy:09/10/08
Tiết: 3 Ôn tập bài chất
I- Mục tiêu
1 /Kiến thức:
I - Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc său những nội dung kiến thức về: chất, nguyên tử, phân tử.
Chất có những tính chất nhất định, nguyên tử là đơn vị nhỏ nhất của nguyên tố hoá
học. Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử tính bằng đơn vị các bon. Phân tử là
hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2/Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng.
- Kỹ năng phân biệt, phân tích
3/Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh
II - Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách ôn tập và sách rèn kỹ năng hoá học 8
II- Tài liệu tham khảo.
- Sách giáo khoa, sách ôn tập và sách rèn kỹ năng hoá học 8
- Sách bài tập cơ bản hoá học 8
III- Tiến trình bài giảng.
1) ổn định lớp
2) Nội dung bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1: hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong
các ý sau:
a) Phần lớn xoong nồi ấm đun đều bằng nhôm.
b) Không khí gồm nitơ, cacbonic, oxi và một
số khí khác.
c) Lỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.
d) Nớc biển gồm nớc, muối và một số chất
khác.
Bài 2: Em hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
a) Các vật thể sau đâu là vật thể tự nhiên.
A- Cái bàn. B- Quả chanh.
C- Cái nhà D- Quả bóng.
b) Đâu là vật thể nhân tạo
A- Khí quyển. B- Hòn đá
C- Mặt trời. D- Cái bàn.
Bài 1
a) Chất: nhôm
Vật: xoong, nồi, ấm.
b) Chất: N
2
, O
2
, CO
2
c) Chất: Sắt, nhựa.
Vật: Cán dao, lỡi dao.
d) Chất: muối, nớc.
Bài 2
i. B- Quả bóng.
ii. Mặt bàn.
Trờng THCS Ngọc Vân.
4
Giáo án tự chọn Hoá học 8 Huỳnh Minh Tân.
Bài 3: Có một chất lỏng không màu, không mùi
đựng trong ống nghiệm. Nhúng ống nghiệm này
vào cốc thuỷ tinh đựng nớc sôi nhận thấy chất lỏng
sôi ngay. Dự đoán nào sau đay là đúng nhất về
nhiệt dộ sôi của chất lỏng đó:
A- Sôi dới O
o
C
B- Sôi giữa o
o
C và nhiệt độ phòng.
C- Sôi giữa nhiệt độ phòng và 100
o
C.
D- Sôi ở 100
o
C.
Bài 4:Trớc kia ngời ta dùng nồi đất để đun, ngày
nay ngời ta dùng nồi nhôm. Hãy cho biết nồi nhôm
có u điểm gì so với nồi đất.
Bài 5: Trộn 100cm
3
nớc (D = 1g/ml) với 100cm
3
r-
ợu etylic (D = 0,8g/ml) thu đợc hỗn hợp chỉ có 196
cm
3
. Tính khối lợng của hỗn hợp.
Bài 3.
C- Giữa nhiệt độ phòng và100
0
C
Bài 4: Nồi nhôm có u điểm là:
Nhẹ, bền, dẫn nhiệt tốt.
Bài 5.
Khối lợng của nớc là:
m = D.V = 1.100 = 100 g.
Khối lợng của rợu là:
m = D.V = 0,8. 100 = 80g.
khối lợng của hỗn hợp là:
m = 100 + 80 = 180g.
4/ Luyện tập, củng cố: ( 5 )
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 7, 8.
5/H ớng dẫn học tập ở nhà : ( 1)
Học và liên hệ tốt trong thực tế.
Chuẩn bị bài sau thực hành.
Ngày soạn:06/10/08
Ngày dạy:09/10/08
Tiết 4 Ôn tập bài nguyên tố hoá học
I- Mục tiêu
1 /Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc său những nội dung kiến thức về: nguyên tố hoá học:
Nguyên tố hóa học là tập hợpp những nguyên tử cùng loại, có cùng số prtôn trong
hạt nhân. Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử tính bằng đơn vị các bon. Phân tử
là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2/Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng. tính nguyên tử khối.
- Kỹ năng phân biệt, phân tích
3/Thái độ:
Trờng THCS Ngọc Vân.
5