Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giới thiệu ngày của mẹ ở nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.88 KB, 2 trang )

Ngày của Mẹ ở Nhật Bản
Ngày chủ nhật tuần thứ 2 của tháng năm được coi là Ngày của Mẹ ở Nhật Bản (Haha no hi). Trong
ngày của Mẹ, theo truyền thống chúng ta thường tặng hoa (đặc biệt là hoa cẩm chướng), hoặc
tặng thiệp mừng, để bày tỏ tình yêu cũng như sự biết ơn đến người phụ nữ vĩ đại nhất cuộc đời
ta.

Ở Nhật Bản mỗi tháng sẽ có 1 ngày của mẹ
Ở Nhật Bản, ngày của mẹ được tổ chức vào ngày chủ nhật thứ hai của tháng năm, tương đương với
ngày này của quốc tế. Trong ngày lễ này, người ta thường tặng hoa, chẳng hạn như hoa cẩm chướng và
hoa hồng cùng những lời chúc dành cho mẹ.
Ở Nhật Bản, hoa cẩm chướng được coi là món quà phổ biến nhất. Hoa cẩm chướng được coi như một
biểu tượng của các bà mẹ cho sự ngọt ngào, tinh khiết và đức hy sinh. Trong ngày của mẹ, người Nhật
tắm tình yêu của họ đối với người mẹ của mìnhbằng những bông hoa và lời chúc ngọt ngào. Vào ngày
này, bạn có thể thấy tất cả các siêu thị đều đầy ắp với rất nhiều hoa đầy màu sắc, trên khắp Nhật Bản.
Trẻ em Nhật Bản thường làm đồ thủ công dễ thương hoặc vẽ hình ảnh cho các bà mẹ, đây là món quà
rất dễ thương và cũng là lời chúc đáng yêu nhất dành cho người phụ nữ tuyệt vời nhất trong gia đình.


Một

số

Món

ngon

Thức ăn của mẹ luôn là tuyệt nhất. Trong ngày lễ của mẹ, cả gia đình sẽ quây quần bên nhau và cùng
thưởng thức những món ngon mẹ nấu. Thông thường, những món ăn hàng ngày và không cầu kỳ như:
nimono, tamagoyaki (omlet cuộn), súp miso, CHAWANMUSHI, đậu phụ, sashimi,... sẽ làm nên một ngày
tuyệt vời cho gia đình.
Một số từ vựng về Ngày của Mẹ ở Nhật Bản.


1 お 母 さ ん (n) お か あ さ ん mẹ
お 母 さ ん と 娘 お か あ さ ん と む す め mẹ và con gái
2 夕 食 (n) ゆ う し ょ く bữa tối
3 チ ョ コ レ ー ト (n) チ ョ コ レ ー ト sôcôla
4 カ ー ネ ー シ ョ ン (n) カ ー ネ ー シ ョ ン hoa cẩm chướng
5 バ ラ (n) バ ラ bông hồng
7 母 の 日 (n) は は の ひ Ngày của Mẹ



×