Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý hoạt động dạy học tích hợp ở các trường trung học cơ sở quận nam từ liêm thành phố hà nội (LV01985)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TÍCH HỢP Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS TRẦN QUỐC THÀNH

HÀ NỘI, NĂM 2016


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ đã giảng dạy, truyền
đạt cho tôi kiến thức về quản lý giáo dục trong suốt thời gian học cao học tại
trường Đại học sư phạm Hà Nội 2.
Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo,
PGS.TS. Trần Quốc Thành đã giảng dạy, chỉ bảo hướng dẫn tôi rất nhiều
trong suốt thời gian tôi viết Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp ở Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
Nam Từ Liêm, các trường THCS thuộc quận Nam Từ Liêm đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi về tư liệu và góp ý cho tôi rất nhiều trong thời gian viết Luận văn.


Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Nguyễn Thị Thịnh


iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu về kết quả nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và không lặp với các đề tài khác. Các số liệu kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực, rõ ràng.
Luận văn sử dụng số liệu của phiếu trưng cầu ý kiến được tiến hành
trong các buổi tập huấn chuyên đề cấp quận, của cán bộ giáo viên các trường
THCS quận Nam Từ Liêm tổ chức vào tháng 3/2016 tại trường THCS Mỹ
Đình 2, THCS Nam Từ Liêm.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thịnh


iv
MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Lời cam đoan .................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục các từ viết tắt................................................................................. viii
Danh mục bảng số ............................................................................................ ix
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ .............................................. 6
DẠY HỌC TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................... 8
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý nhà trường ........................................................................... 9
1.2.3. Quản lý trường trung học cơ sở ...................................................... 10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................. 10
1.2.5. Dạy học tích hợp ............................................................................. 11
1.3. Vị trí, vai trò của hiệu trưởng trường Trung học cơ sở .......................... 13
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............ 13
1.3.2. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ............................................... 14
1.4. Hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở ......................................... 14
1.4.1. Đặc điểm hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở .................. 14
1.4.2. Hoạt động dạy của giáo viên .......................................................... 16


v
1.4.3. Hoạt động học của học sinh ............................................................ 16
1.4.4. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ......................................... 18

1.5. Nội dung quản lý hoạt động DHTH của HT trường THCS ................... 18
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của GV....................................................... 18
1.5.2. Quản lý hoạt động học của học sinh ............................................... 27
1.5.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ............................ 31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL DHTH của người HT trường THCS ............ 32
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 32
1.6.2. Các yếu tố khách quan .................................................................... 33
1.7. Kết luận chương 1 .................................................................................... 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TÍCH
HỢP Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN NAM TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 36
2.1. Tình hình giáo dục trung học cơ sở quận Nam Từ Liêm ....................... 36
2.1.1. Khái quát chung về giáo dục của quận ........................................... 36
2.1.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở ................................................ 37
2.2. Thực trạng hoạt động DHTH tại các THCS sở quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội .......................................................................................... 39
2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy ............................................................... 39
2.2.2. Thực trạng hoạt động học ............................................................... 44
2.2.3. Thực trạng CSVC phục vụ hoạt động dạy học tại các THCS quận
Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội ............................................................ 49
2.3. Thực trạng QL hoạt động DHTH tại các THCS quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội .......................................................................................... 50
2.3.1. Nhận thức của cán bộ QL và GV về tầm quan trọng của các nội
dung QL hoạt động DHTH trong nhà trường ................................................ 54
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động DHTH ............................................. 53


vi
2.3.3. Điều tra về thực trạng QL hoạt động học tại các trường THCS quận
Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội ............................................................ 66
2.3.4. Thực trạng công tác quản lý CSVC và TBDH ............................... 69
2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động DHTH ở các

trường THCS quận Nam Từ Liêm - Hà Nội ................................................. 70
2.5. Đánh giá chung về thực trạng QL DHTH ở các trường THCS quận Nam
Từ Liêm - thành phố Hà Nội ......................................................................... 72
2.5.1. Ưu điểm .......................................................................................... 72
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................... 73
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế trong công tác QL hoạt
động DHTH của HT các trường THCS quận Nam Từ Liêm - Thành phố
Hà Nội ....................................................................................................... 74
2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................ 75
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC TÍCH HỢP Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN NAM TỪ LIÊM - HÀ NỘI ..... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................... 77
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 79
3.2. Biện pháp quản lý cụ thể ........................................................................ 79
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ QL và GV về
sự cần thiết và tầm quan trọng của DHTH ............................................... 79
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn trong QL
DHTH của GV .......................................................................................... 82
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn
và kĩ năng DHTH cho đội ngũ GV ........................................................... 86


vii
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng kỹ năng học tập của HS........................... 89
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả dạy học tích hợp
của giáo viên ............................................................................................ 97
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới công tác QL hoạt động học tập của HS ............ 99

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 101
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề
xuất. ............................................................................................................. 102
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 102
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................ 102
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 102
3.5. Kết luận chương 3 ................................................................................ 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
BPQL
CNTT
CBGVNV
CBQLGD
CSVC
DHDA
DHTH
ĐDDH
ĐTB
GV
GVBM
GVCN
GDCD
HĐDH
HS
HT

KHXH
PHT
PPCT
PPDH
PGD&ĐT
QL
QLHĐDH
QLNT
SGD&ĐT
SKKN
TBDH
THCS
THPT
TTCM
TKB
ƯDCNTT
QTDH

Bộ giáo dục và đào tạo
Biện pháp quản lý
Công nghệ thông tin
Cán bộ giáo viên nhân viên
Cán bộ quản lý giáo dục
Cơ sở vật chất
Dạy học dự án
Dạy học tích hợp
Đồ dùng dạy học
Điểm trung bình
Giáo viên
Giáo viên bộ môn

Giáo viên chủ nhiệm
Giáo dục công dân
Hoạt động dạy học
Học sinh
Hiệu trưởng
Khoa học xã hội
Phó hiệu trưởng
Phân phối chương trình
Phương pháp dạy học
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Quản lý
Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý nhà trường
Sở Giáo dục và Đào tạo
Sáng kiến kinh nghiệm
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổ trưởng chuyên môn
Thời khóa biểu
Ứng dụng công nghệ thông tin
Quá trình dạy học


ix
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Thống kê hệ thống trường lớp năm học 2015 - 2016 ..................... 37
Bảng 2.2. Đội ngũ hiệu trưởng năm học 2015 - 2016 .................................... 38
Bảng 2.3. Đội ngũ phó hiệu trưởng năm học 2015 - 2016 ............................. 38
Bảng 2.4. Đội ngũ giáo viên năm học 2015 - 2016 ........................................ 39

Bảng 2.5. Thống kê số lượng GV trực tiếp giảng dạy cấp THCS .................. 39
năm học 2015 - 2016 ....................................................................................... 40
Bảng 2.6: Thống kê về chất lượng đào tạo, đánh giá xếp loại đội ngũ........... 41
GV trực tiếp giảng dạy tại các trường THCS quận Nam Từ Liêm ................. 41
Bảng 2.7: Thống kê số lượng GV đã được công nhận GV giỏi bộ môn cấp
quận, cấp thành phố ở các trường THCS quận Nam Từ Liêm ....................... 42
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ QL và GV về thực trạng ............................... 43
hoạt động giảng dạy. ....................................................................................... 43
Bảng 2.9: Bảng xếp loại học lực của HS các trường THCS ........................... 45
quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội ......................................................... 45
Bảng 2.10: Thống kê số lượng học sinh THCS đạt học sinh giỏi cấp quận, cấp
thành phố qua 2 năm học ................................................................................ 46
Bảng 2.11: Kết quả tốt nghiệp THCS 2 năm học ........................................... 46
Bảng 2.12: Đánh giá của GV về thực trạng hoạt động học của HS ................ 47
Bảng 2.13: Thống kê cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy .......................... 49
Bảng 2.14: Nhận thức của cán bộ QL về tầm quan trọng của các nội dung QL
hoạt động DHTH trong nhà trường ................................................................. 50
Bảng 2.15: Thực trạng phân công chuyên môn cho giáo viên........................ 53
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình ........... 54
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý việc thiết kế bài giảng và chuẩn bị bài lên lớp
......................................................................................................................... 55


x
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của GV ................................ 57
Bảng 2.19: Thực trạng quản lý chất lượng giờ dạy của giáo viên .................. 58
Bảng 2.20: Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới PPDH của GV ................. 59
Bảng 2.21: Thực trạng QL việc thực hiện hồ sơ chuyên môn của GV ........... 60
Bảng 2.22: Thực trạng QL việc sử dụng TBDH và ƯDCNTT trong dạy học 62
Bảng 2.23: Thực trạng QL việc kiểm tra đánh giá của GV đối với ................ 63

kết quả học tập của HS .................................................................................... 63
Bảng 2.24: Thực trạng QL việc bồi dưỡng GV và tự bồi dưỡng .................... 64
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của GV .......................................... 64
Bảng 2.25: Thực trạng quản lý nề nếp học tập của HS................................... 66
Bảng 2.26: Thực trạng QL hoạt động học tập của HS tại trường ................... 67
Bảng 2.27: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của HS ............................... 69
Bảng 2.28: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .................. 70
Bảng 2.29: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng của công tác
quản lý hoạt động dạy học tích hợp ................................................................ 71
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp QL hoạt
động DHTH tại các trường THCS quận Nam Từ Liêm - Hà Nội ................ 103
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp QL ....... 104
hoạt động DHTH tại các trường THCS quận Nam Từ Liêm - Hà Nội ........ 104


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” ................................................................ 93
Biểu đồ 3.1: Ý kiến của các chuyên gia về tính cần thiết và tính khả thi của
các BPQL hoạt động DHTH được đề xuất ................................................... 105


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục luôn được xác định là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
và tiến bộ của xã hội. Bài học của nhiều quốc gia có bước nhảy vọt trong sự
phát triển kinh tế - xã hội là biết đầu tư và sử dụng thành quả của giáo dục
một cách đúng đắn.
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện

đại hóa với mục tiêu năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp cơ bản
trở thành nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết
định thắng lợi của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con
người. Nguồn lực người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất lượng
trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao, việc này bắt đầu từ giáo dục phổ
thông. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây
dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, sự
phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, nhu cầu học tập ngày
càng tăng của nhân dân, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc
biệt trong điều kiện nước ta đã gia nhập WTO vừa là thời cơ vừa tạo ra thách
thức to lớn đối với giáo dục nước ta.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá,
xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế QLGD,
phát triển đội ngũ GV và CBQL giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người
Việt Nam”. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng:
“Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng


2
cao là một đột phá chiến lược”. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm
quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo,
góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ thứ XI
và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước.
Trước yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ mới đang đặt ra
cho ngành giáo dục và đào tạo nói chung, cho mỗi ngành học, bậc học và mỗi
nhà trường nói riêng, cho mỗi CBQL giáo dục câu hỏi: “Cần phải làm gì để

nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, đặc biệt là chất lượng dạy học cho mỗi
nhà trường?”
Trường THCS là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân ở nước
ta, trực tiếp đảm nhiệm giáo dục HS từ lớp 6 đến lớp 9, đáp ứng yêu cầu dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện
thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác của HS phù hợp với đặc điểm
từng lớp học, môn học. Đổi mới PPDH rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào
những tình huống khác nhau trong học tập vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS. Những thay đổi quan trọng
về nội dung và PPDH nhằm đạt tới mục tiêu của chương trình. Đây là vấn đề
then chốt của giáo dục THCS. Để đạt được mục tiêu giáo dục của cấp THCS
thì đổi mới trong công tác QLHĐDH tích hợp là khâu đột phá để nâng cao
chất lượng học tập của HS.
Nam Từ Liêm là một quận thuộc thành phố Hà Nội, mới được thành
lập từ ngày 01 tháng 4 năm 2014, được nâng cấp thành quận trên cơ sở phân
chia địa giới hành chính của huyện Từ Liêm cũ. Nam Từ Liêm là quận có
nhiều công trình kiến trúc hiện đại và quan trọng của thủ đô Hà Nội, có các
trường Đại học, những khu công nghiệp vừa và nhỏ, những khu đô thị tập
trung dân cư lớn. Các trường THCS của quận Nam Từ Liêm đã có nhiều cố
gắng nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn cũng như đại trà. Nhiều trường


3
đã đạt là trường Chuẩn quốc gia, năm 2015 trường THCS Nam Từ Liêm được
công nhận là một trong trường Chất lượng cao đầu tiên của thành phố Hà Nội.
Tuy nhiên, trên cương vị là một chuyên viên (Trưởng bộ phận THCS) phụ
trách cấp học trực tiếp chỉ đạo công tác chuyên môn, từ thực tiễn công tác của
mình với góc nhìn khoa học QL tôi nhận thấy: Công tác QL hoạt động DHTH
là một công việc mới đối với các trường nên vẫn còn nhiều vấn đề bất cập,
các biện pháp QL của HT chưa được khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng,

chưa đáp ứng được với sự phát triển chung, cần phải trau dồi, bổ sung, rút kinh
nghiệm kịp thời để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi sự phát triển của kinh tế, văn
hoá, giáo dục.
Từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động
dạy học tích hợp ở các trường THCS quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn QL hoạt động dạy học ở các trường THCS
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, đề xuất các biện pháp QL hoạt động
DHTH để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tích hợp ở các trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động DHTH ở các trường THCS quận Nam Từ
Liêm - thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Việc QL hoạt động DHTH ở các trường THCS quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội bước đầu đã có những thành công, song cũng bộc lộ nhiều
hạn chế và bất cập. Nguyên nhân của hạn chế, bất cập đó là do việc quản lý
chưa thật phù hợp. Nếu đề xuất và áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp


4
quản lý dạy học phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện nay của quận thì có thể
nâng cao được chất lượng DHTH ở các trường THCS, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục THCS của quận.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về DHTH và quản lý DHTH ở
trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL DHTH ở các trường THCS quận

Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp QL DHTH ở các trường THCS quận Nam
Từ Liêm - thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp QL DHTH ở 08 trường THCS của
quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội.
Chỉ sử dụng các số liệu về 08 trường THCS từ năm học 2014- 2015 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy
của Nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo về quản lý hoạt động dạy học ở
trường THCS. Nghiên cứu tìm tài liệu, sách, báo,…về QL hoạt động DHTH ở
trường THCS.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học và thái độ của GV trước các biện pháp
quản lý của HT.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng bảng hỏi, nghiên cứu về biện pháp QL hoạt động dạy học
của HT các trường THCS.


5
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, cán bộ quản lý PGD&ĐT
quận Nam Từ Liêm.
7.2.3. Phương pháp đàm thoại
Thu thập sự kiện về các hiện tượng, quá trình QL hoạt động DHTH thông
qua việc giao tiếp trực tiếp với đối tượng, làm sáng tỏ những điều chưa biết khi
quan sát, …nhằm bổ sung cho kết quả nghiên cứu bằng phương pháp điều tra.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm quản lý hoạt động dạy học

Nghiên cứu các văn bản, kế hoạch, hồ sơ tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
hoạt động DHTH của HT các trường THCS trên địa bàn quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội để phát hiện các biện pháp QL hoạt động DHTH của HT đã
thực hiện.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của các chuyên gia (CBQL và GV) về các vấn đề như đánh giá
thực trạng, kiểm nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp được đề xuất…
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Kết hợp lý luận với thực tế, tổng kết kinh nghiệm của các trường THCS
trên địa bàn quận về công tác QL hoạt động học. Phương pháp này dùng để
mức độ khả thi của các biện pháp QL HĐDH học đã đề xuất.
7.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Sử dụng phương pháp toán học thống kê giúp ta xử lý các dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được. Nhờ đó ta xác
định được kết quả một cách khách quan các biện pháp QL DHTH của HT
theo chương trình THCS.


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
DẠY HỌC TÍCH HỢP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề QLHĐDH trong trường học đã được tiến hành nghiên cứu bởi
nhiều nhà giáo dục trên thế giới.
Các nhà Xô Viết trước đây thì khẳng định: Kết quả toàn bộ hoạt động
quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp
lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa Mác-Lênin với những tác
phẩm kinh điển đã định hướng cho hoạt động giáo dục. Trên cơ sở lý luận của

chủ nghĩa Mác-Lênin, nhiều nhà khoa học của Liên Xô cũ đã có được những
thành tựu khoa học đáng trân trọng về QLGD và QLDH.
Năm 2011, một nghiên cứu tại Mỹ về vai trò của HT trong các định
hướng nhằm nâng cao chất lượng QLHĐDH đã được tài trợ bởi Trung tâm
nghiên cứu về tương lai của hoạt động dạy và học (The Center for Future of
Teaching and Learning). Kết quả nghiên cứu đã đề xuất các chiến lược nhằm
cải cách chính sách QLHĐDH cho các cấp QL ở trường học.[28]
Không chỉ các quốc gia phát triển như Mỹ, mà các quốc gia đang phát
triển cũng đều quan tâm đến vấn đề QLGD, đặc biệt là QLGD dạy và học, để có
thể cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự phát triển đất nước.
Chẳng hạn, tại Cộng hòa Nam Phi, Bộ Giáo dục cũng đã xây dựng bộ tài liệu
hướng dẫn về QLHĐDH nhằm nâng cao chất lượng giáo dục từ năm 2008.[29]
Như vậy, trong thực tế và lí luận, có ít nghiên cứu về QLHĐDH nói
chung và QL hoạt động DHTH nói riêng cụ thể ở từng cấp học, ở từng loại


7
hình nhà trường để tìm ra BPQL hữu hiệu góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
QL HĐDH nói chung, QL hoạt động DHTH nói riêng là hoạt động
trung tâm của người HT cũng như là mục tiêu trung tâm và quan trọng nhất
của QLNT. Vì vậy nó là vấn đề được nhiều người quan tâm và nghiên cứu.
Vấn đề dạy học được các nhà giáo dục thời phong kiến kề cập đến như
Chu Văn An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn. Trong thời kỳ cách mạng, đặc
biệt phải nói đến tư tưởng, quan điểm giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Năm
1945 Người đã có chỉ thị: “Sự học tập trong nhà trường có ảnh hưởng rất lớn
lao cho tương lai của thanh niên và thanh niên là tương lai của nước mình”.
Người cũng để lại cho chúng ta nền tảng lý luận về vai trò của giáo dục đối với
sự phát triển xã hội, phát triển con người, định hướng phát triển dạy học, mục

đích dạy học, các nguyên lý, PPDH, vai trò của QL và CBQLGD. Hệ tư tưởng
của Chủ tịch Hồ Chí Minh có giá trị quan trọng trong quá trình phát triển lý luận
dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo dục Việt Nam.
Tiếp bước tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta
luôn coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này đã được luật hóa trong
Luật Giáo dục: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. [18]
Những năm gần đây, vấn đề QLGD được đặc biệt quan tâm với sự xuất
hiện của những công trình nghiên cứu khoa học, những bài viết trên báo, tạp
chí, tài liệu được dịch từ nước ngoài, nhiều tài liệu được xuất bản của những
nhà nghiên cứu về công tác giáo dục của một số tác giả.
Tác giả Trần Ngọc Giao trong cuốn “Quản lý trường phổ thông” cũng
đã bàn về khoa học QL và QLGD. [11]
Tác giả Nguyễn Phúc Châu trong cuốn “Quản lý nhà trường” đã nêu rất
rõ về QLHĐDH trong nhà trường. [7]


8
Cuốn tài liệu tập huấn DHTH ở các trường THCS, THPT của nhà xuất
bản Đại học sư phạm nói về “DHTH là xu thế chung của các quốc gia trên thế
giới và Việt Nam, nhất là nước ta đang đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo.[20]
Một số luận văn Thạc sỹ QL giáo dục cũng đã có nhiều đóng góp cho
việc nghiên cứu QLHĐDH, QL hoạt động DHTH của HT các trường THCS.
Các công trình nghiên cứu đề tài luận văn Thạc sĩ QL giáo dục ở cấp
THCS ở quận Nam Từ Liêm rất ít. Vì vậy tôi nghiên cứu và viết luận văn này
để tìm hiểu thực trạng QL hoạt động DHTH của HT các trường THCS quận
Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp QL hoạt động
DHTH để nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS và áp dụng khả
thi trên địa bàn quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội.

1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm bàn về khái niệm quản lý:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình gây tác động của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
được mục đích tổ chức”. [2]
Theo Harold Koontz-Cyric Odonnell-Heinz Weihrich trong cuốn
“Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo
sự nỗ lực của cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng điều kiện chi phí thời
gian, công sức, tài liệu, vật liệu, ít nhất và đạt được kết quả cao nhất”. [13]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt được mục đích của tổ chức”. [15]...
Tuy nhiên có nhiều cách diễn đạt khái niệm về QL khác nhau nhưng tôi
nhận thấy các tác giả đều có một điểm chung thống nhất: QL là một quá trình


9
tác động có định hướng, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối
tượng QL, nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội
của đối tượng QL, để đạt được mục tiêu QL trong một môi trường luôn biến
động. Chủ thể QL tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài
lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ trương,
trong các phương pháp QL và công cụ QL để đạt được mục tiêu QL.
Công cụ quản lý
Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Mục tiêu quản lý


Phương pháp quản lý
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà
trường là nơi tổ chức thực hiện và QL quá trình giáo dục. Quá trình này được
thực hiện bởi hai chủ thể, người được giáo dục (người học) và người giáo dục
(người dạy). Trong quá trình giáo dục, hoạt động của người học và hoạt động
của người dạy luôn gắn bó tương tác hỗ trợ nhau tựa vào nhau để thực hiện
mục tiêu giáo dục theo yêu cầu xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu: "Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo
dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (HT) đến khách thể
quản lý nhà trường (GV, NV, HS...) nhằm đưa hoạt động giáo dục và dạy học
của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục”. [7]
Muốn làm tốt QLNT cần phải xây dựng được đội ngũ CBQL đúng về
cơ cấu, đủ về số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn để thực hiện tốt nhiệm
vụ nhà trường đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc đào tạo đội ngũ CBQL


10
có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hóa, QL, có lý luận, có tầm nhìn, có
khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu là vô cùng quan trọng
trong hệ thống giáo dục.
Như vậy, QLNT là những tác động sư phạm có hướng đích của chủ thể
QLNT đến đối tượng QL nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào
mọi mặt hoạt động của nhà trường để hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.3. Quản lý trường trung học cơ sở
Khoản 1 Điều 27 Luật giáo dục năm 2005 quy định: Mục tiêu của giáo
dục phổ thông giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và

sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hay
đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.[18]
Khoản 3 Điều 27 Luật giáo dục năm 2005 quy định mục tiêu của giáo
dục THCS: Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp HS củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.[18]
Vậy: Quản lý trường THCS là những tác động sư phạm có tính hướng
đích của chủ thể QL đến tập thể CBGVNV và HS trong nhà trường nhằm huy
động mọi nguồn lực của nhà trường để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Trong các nhà trường, HĐDH giữ vị trí trung tâm bởi nó chiếm hầu hết
thời gian, khối lượng công việc của thầy và trò trong một năm học, đóng vai
trò chủ đạo trong QTDH, được quy định bởi đặc thù lao động sư phạm của
người GV, cho nên có cũng quy định tính đặc thù của công tác QLNT nói
chung và trong QLHĐDH nói riêng.


11
QLHĐDH thực chất là QL một số thành tố của QTDH bao gồm: hoạt
động dạy của GV, hoạt động học của HS, PPDH và giáo dục, đánh giá kết quả
học tập của HS. Song song với việc QL các thành tố của QTDH qua quy trình
hoạt động của người dạy thì HT cũng cần chú trọng QL các thành tố khác
gồm mục tiêu chương trình dạy học, nội dung và các điều kiện hỗ trợ HĐDH
bởi các yếu tố này cũng góp phần tạo nên QTDH.
HT QLHĐDH cần chú ý những vấn đề cơ bản sau: QL thực hiện theo
kế hoạch; QL thực hiện chương trình; QL chất lượng dạy và học; QL thực
hiện thanh tra, kiểm tra GV và HS.
Như vậy có thể hiểu: “QLHĐDH là những tác động của chủ thể QL vào

quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể GV, HS với sự hỗ trợ đắc lực
của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”.
1.2.5. Dạy học tích hợp
1.2.5.1. Tích hợp
Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự
hợp nhất hay nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đưa tới một đối tượng
mới như là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các thành
phần đối tượng chứ không phải là phép cộng giản đơn những thuộc tính của
các thành phần ấy.
Như vậy, tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau và
quy định lẫn nhau, đó là tính chất liên kết, tính chất vẹn toàn. [26]
1.2.5.2. Dạy học tích hợp
DHTH là hành động liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tượng
nghiên cứu, học tập của một vài lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung
thống nhất, dựa trên cơ sơ các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập
trong các môn học đó nhằm hình thành ở HS các năng lực cần thiết. [26]


12
Trong DHTH, HS dưới sự chỉ đạo của GV thực hiện việc chuyển đổi
liên tiếp các thông tin từ ngôn ngữ của môn học này sang ngôn ngữ của môn
học khác; HS học cách sử dụng phối hợp những kiến thức, kĩ năng và thao tác
để giải quyết một tình huống phức hợp - thường là gắn với thực tiễn. Chính
nhờ quá trình đó, HS nắm vững kiến thức, hình thành khái niệm, phát triển
năng lực và các phẩm chất cá nhân.
Như vậy, DHTH là một quan điểm sư phạm, ở đó người đọc cần huy
động (mọi) nguồn lực để giải quyết (một) tình huống phức hợp - có vấn đề
nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân.
Vì vậy, các cán bộ QL nhà trường và tổ chuyên môn cần nhận thức

được việc tổ chức DHTH trong nhà trường là một trong những hoạt động của
nhà trường, nhắm đến việc rèn luyện kĩ năng:
- Xây dựng chủ đề tích hợp;
- Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS;
- Phát triển chương trình nhà trường.
Các cán bộ QL và TTCM cần chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ:
- Tổ chức phối hợp các hoạt động giữa tổ, nhóm chuyên môn trong việc
lựa chọn chủ đề tích hợp;
- Lập kế hoạch thực hiện dạy học và phân công các nhóm chuyên môn,
chịu trách nhiệm thiết kế các HĐDH các chủ đề tích hợp;
- Tổ chức xây dựng các tiêu chí đánh giá các giờ DHTH;
- QL các hoạt động trong dạy học chủ đề tích hợp như: Tổ chức phối
hợp với GV trong các tổ chuyên môn hoặc nhóm chuyên môn trong dạy học
các chủ đề tích hợp ở trên lớp, ngoài lớp; Đánh giá các hoạt động DHTH;
chia sẻ, rút kinh nghiệm về tổ chức chỉnh sửa các hoạt động dạy học chủ đề
tích hợp. [26]


13
1.3. Vị trí, vai trò của hiệu trƣởng trƣờng Trung học cơ sở
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
Theo quan điểm của giáo dục học: Hệ thống giáo dục quốc dân của một
nước là toàn bộ các cơ sở chuyên trách việc giáo dục. Những cơ sở này liên
kết chặt chẽ với nhau hợp thành một hệ thống hoàn chỉnh và cân đối nằm
trong hệ thống xã hội nhằm đảm bảo thực hiện chính sách của quốc gia trong
lĩnh vực giáo dục quốc dân.
Theo quan điểm thực tiễn: Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống trường
lớp, cấp học, các cơ sở giáo dục và các hình thức giáo dục để đào tạo thanh thiếu
niên nhằm thực hiện mục tiêu của Nhà nước. Trong đó, trường THCS là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài

khoản và con dấu riêng. Trường THCS có nghĩa vụ và quyền hạn:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục chất lượng theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành nhằm giáo dục toàn diện, phát triển nhân cách của HS. Công
khai các mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính,
kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Tuyển sinh và tiếp nhận HS; Vận động học sinh đến trường; QL HS
theo quy định của BGD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động QL, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lí, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
- Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia các hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. [3]


14
1.3.2. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1.3.2.1. Vị trí của hiệu trưởng
HT có vị trí cao nhất, trung tâm nhất trong việc điều hành và xử lý các
công việc, là người đi tiên phong, là cánh chim đầu đàn trong nhà trường. HT
là thủ trưởng của đơn vị, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các mặt hoạt động
của nhà trường. HT có thẩm quyền cao nhất về mặt hành chính và chuyên
môn, thay mặt nhà trường xây dựng mối liên kết giữa nhà trường với cộng
đồng, với các lực lượng xã hội nói chung để tạo môi trường giáo dục lành
mạnh, giáo dục theo định hướng xã hội chủ nghĩa cho trẻ em.
1.3.2.2. Vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng
Thực hiện vai trò thủ trưởng đơn vị để điều hành toàn bộ hoạt động nhà

trường; HT chỉ đạo lập các kế hoạch hoạt động của nhà trường và ra các quyết
định thực hiện các kế hoạch; Hướng dẫn thực hiện quyết định tạo sự ăn ý giữa tập
thể và các cá nhân, các nhóm, trong các sở thích và giải quyết các mâu thuẫn nảy
sinh trong quá trình thực hiện quyết định; Tổng kết thực hiện kế hoạch và tạo ra
công việc mới cần làm; Hỗ trợ các điều kiện cần thiết, liên kết các lực lượng và
thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục, xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh về phẩm
chất chính trị và chuyên môn nghiệp vụ; HT thực hiện công tác thanh kiểm tra
mọi mặt hoạt động của nhà trường để kịp thời sửa chữa và điều chỉnh sai lệch,
phát huy nhân tố tích cực, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1.4. Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học cơ sở
1.4.1. Đặc điểm hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở
HĐDH ở trường THCS có mục tiêu khác với mục tiêu dạy học ở trường
tiểu học và khác với mục tiêu dạy ở trường THPT. HĐDH ở trường THCS tạo
điều kiện cho HS nghiên cứu cơ sở của những khoa học với sự phong phú và
đa dạng của các bộ môn với khối lượng nội dung lớn nhưng phức tạp hơn, hệ
thống hơn ở bậc tiểu học, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện.


×