Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá, Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢƠNG THỊ NGỌC LAN
LƢƠNG THỊ NGỌC LAN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LƢU XÁ - THÁI NGUYÊN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH LƢU XÁ - THÁI NGUYÊN

Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Thị Thanh Bình

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Lưu Xá - Thái
Nguyên (Vietinbank Lưu Xá).

toán tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái
Nguyên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu
của nhiều cơ quan, cá nhân.
Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
và các thầy cô giáo khoa sau đại học Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh

Tác giả luận văn

- Đại học Thái Nguyên - những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phạm Thị Thanh Bình - người
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực


Lƣơng Thị Ngọc Lan

hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Vietinbank Lưu
Xá đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi khi điều tra, thu thập số liệu để nghiên cứu
luận văn.
Ngoài ra, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo điều kiện
về thời gian và tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp tại đơn vị nơi tôi công tác.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó./.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2014
Tác giả luận văn

Lƣơng Thị Ngọc Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

iv

MỤC LỤC

1.4. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán ................... 27


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

1.4.1. Kinh nghiệm triển khai thẻ tín dụng của Hàn Quốc .................................... 27

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

1.4.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank ................................ 30

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với Vietinbank Lưu Xá ............................ 31

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix

2.1. Các câu hỏi đặt luận văn cần nghiên cứu giải quyết....................................... 33

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... xi

2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 33

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

2.3. Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 34

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1


2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 35

2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.......................................................... 2

2.4.1. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 35

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 4

2.4.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu ............................................................................. 39

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 5

2.4.3. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 40

5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 5

2.4.4. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu....................................................... 40

6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5

2.4.5. Phương pháp phân tích ................................................................................ 40

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ

2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 42

THANH TOÁN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ............................................... 7

Chƣơng 3: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN


1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán ............................................................................. 7

HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH LƢU XÁ -

1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán, phát triển thẻ thanh toán ...................................... 7

THÁI NGUYÊN ...................................................................................................... 45

1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng ................................................................................. 8
1.1.3. Vai trò và lợi ích của thanh toán qua thẻ ....................................................... 9
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ........................ 11
1.2. Một số quy định về dịch vụ thẻ thanh toán..................................................... 14
1.2.1. Quy định về sử dụng thẻ .............................................................................. 14

3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá
- Thái Nguyên................................................................................................. 45
3.1.1. Quá trình ra đời, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên ........................ 45
3.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP công

1.2.2. Quy định về thanh toán thẻ .......................................................................... 15

thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá-Thái Nguyên ................................... 50

1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành thẻ ............................................. 17

3.1.3. Các dịch vụ thẻ thanh toán đã được triển khai ............................................ 56

1.2.5 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thanh toán thẻ ............................................. 20


3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công

1.2.6. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị chấp nhận thẻ .............................................. 21

thương Việt Nam Chi nhánh Lưu Xá-Thái Nguyên ...................................... 58

1.3. Thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán hiện nay................................... 22

3.2.1. Đối với khách hàng cá nhân ........................................................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

vi

3.2.2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp ........................................................... 63

4.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ nhân viên và kỹ năng tư vấn

3.2.3. Hoạt động thanh toán thẻ ............................................................................. 64

khách hàng ................................................................................................. 95

3.3. Thông tin đối tượng điều tra ........................................................................... 68


4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý và triển khai dịch vụ thẻ thanh toán .... 98

3.4. Đánh giá, kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp phân tích

4.2.4. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính ...... 99

Cronbach Alpha ......................................................................................... 72
3.5. Nhân tố tác động tới việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Công thương chi nhánh Lưu Xá-Thái Nguyên .................................. 73
3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân

4.2.5. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xúc tiến khuyến mại ......................... 99
4.2.6. Các giải pháp khác ..................................................................................... 101
4.3. Kiến nghị....................................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................ 102

hàng TMCP Công thương chi nhánh Lưu Xá ............................................ 77

4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................... 103

3.6.1. Mô hình phân tích ........................................................................................ 77

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104

3.6.2. Phân tích hồi qui .......................................................................................... 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105

3.6.3. Kiểm định giả thuyết hồi quy ...................................................................... 80


PHỤ LỤC ............................................................................................................... 106

3.7. Đánh giá kết quả phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá, Thái Nguyên ............. 81
3.7.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 81
3.7.2. Tồn tại hạn chế ............................................................................................. 82
3.7.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế ................................................................. 84
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
LƢU XÁ - THÁI NGUYÊN ................................................................................... 85
4.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán ....................... 85
4.1.1. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng ............................................... 85
4.1.2. Mục tiêu và giải pháp phát triển thị trường thẻ thời gian tới ....................... 89
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán cho ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên ..................................... 92
4.2.1. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ cho việc
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán .................................................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt

Cụm từ

1.

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

2.

Agribank

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

3.

ATM

Máy rút tiền tự động

4.

BIDV

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

5.


DPRR

Dự phòng rủi ro

6.

DVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

7.

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử

8.

EMV

Europay, Master Card và Visa

9.

Eximbank

Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam

STT Viết tắt


Cụm từ

27.

TTD

Thư tín dụng

28.

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

29.

TTT

Thẻ thanh toán

30.

UNC

Ủy nhiệm chi

31.

UNT


Ủy nhiệm thu

32.

Việt Á

Ngân hàng TMCP Việt Á

33.

Vietcombank

NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam

34.

Vietinbank

Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

Lưu Xá

chi nhánh Lưu Xá

VP Bank


Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

35.
36.

10.

HĐV

Huy động vốn

11.

HMTD

Hạn mức tín dụng

12.

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

13.

NHNNVN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam


14.

NHPH

Ngân hàng phát hành

15.

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

16.

NHTM

Ngân hàng thương mại

17.

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

18.

NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà Nước


19.

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

20.

PIN

Mã số xác định chủ thẻ

21.

POS

Thiết bị chấp nhận thẻ

22.

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín

23.

Seabank

Ngân hàng TMCP Đông Á


24.

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

25.

Techcombank NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam

26.

TKTG

Tài khoản tiền gửi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

x

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.25: Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................ 73


Bảng 2.1 Thang đo Likert ......................................................................................... 36

Bảng 3.26: Thống kê mức độ thỏa mãn đối với chính sách và quy định của NN .... 73

Bảng 3.1. Tăng trưởng vốn huy động của Ngân hàng TMCP công thương Việt

Bảng 3.27: Bảng thống kê mức độ thỏa mãn về thủ tục giấy tờ ............................... 74

Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên ..................................................... 50

Bảng 3.28: Thống kê mức độ thỏa mãn về chính sách xúc tiến khuyến mãi............ 74

Bảng 3.2. Cơ cấu vốn huy động ................................................................................ 51

Bảng 3.29: Thống kê mức độ thỏa mãn về cơ sở vật chất kỹ thuật .......................... 75

Bảng 3.3. Tăng trưởng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương VN

Bảng 3.30: Thống kê mức độ thỏa mãn về tâm lý khách hàng ................................. 76

Chi nhánh Lưu Xá Thái Nguyên ................................................................ 52

Bảng 3.31: Thống kê mức độ thỏa mãn về phát triển dịch vụ thẻ ............................ 76

Bảng 3.4: Cơ cấu sử dụng vốn ................................................................................. 53

Bảng 3.32: Đánh giá và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình............................ 78

Bảng 3.5. Tình hình nợ xấu của NHTMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh


Bảng 3.33: Bảng kết quả hồi qui ............................................................................... 78

Lưu Xá-Thái Nguyên ................................................................................. 54

Bảng 3.34: Tổng hợp kết quả ....................................................................................... 79

Bảng 3.6. Một số hoạt động dịch vụ ......................................................................... 55
Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi
nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên .................................................................... 55
Bảng 3.8: Kết quả triển khai sản phẩm thẻ từ 2011- 2014 ......................................... 58
Bảng 3.9: Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế .................................................. 59
Bảng 3.10. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng theo từng dòng thẻ.............................. 60
Bảng 3.11. Kết quả kinh doanh Thẻ ghi nợ quốc tế - Vietinbank Visa Debit 1 Sky ....... 61
Bảng 3.12. Kết quả kinh doanh thẻ Vietinbank Epartner .......................................... 61
Bảng 3.13. Kết quả kinh doanh thẻ Domestic Debit Card theo từng dòng thẻ ......... 62
Bảng 3.14 Thống kê mạng lưới chấp nhận thẻ ......................................................... 64
Bảng 3.15. Kết quả doanh số và nguồn vốn huy động thẻ thanh toán ....................... 66
Bảng 3.16: Kết quả phí dịch vụ thẻ ........................................................................... 67
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát khách hàng theo giới tính............................................ 68
Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên theo giới tính.................................. 69
Bảng 3.19: Kết quả khảo sát khách hàng theo độ tuổi .............................................. 69
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên theo độ tuổi ..................................... 70
Bảng 3.21: Kết quả khảo sát khách hàng và cán bộ theo nghề nghiệp ..................... 70
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát số lượng khách hàng theo trình độ học vấn ................ 71
Bảng 3.23: Kết quả khảo sát số lượng cán bộ nhân viên theo trình độ học vấn ....... 71
Bảng 3.24: Kết quả khảo sát theo thu nhập............................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

xi

1

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Biểu đồ: 3.1 Quy mô lao động các NHTMCP trên địa bàn ......................................50

Dưới tác động của nền kinh tế thị trường và quá trình toàn cầu hóa, hệ thống

Biểu đồ 3.2. Mạng lưới chấp nhận thẻ ......................................................................65

ngân hàng Việt Nam không ngừng đổi mới, hoàn thiện nghiệp vụ. Hệ thống các

Biểu đồ 3.3. Kết quả doanh số thanh toán qua thẻ ....................................................67

NHTM ngày càng lớn mạnh về cả qui mô và số lượng. Đây là điều kiện cần để có

Biểu đồ 3.4 Kết quả nguồn vốn huy động qua thẻ ...................................................67

một nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững.

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi


Ngoài các nghiệp vụ cho vay, các nghiệp vụ đầu tư, thì việc phát triển các loại

nhánh Lưu Xá-Thái Nguyên ..................................................................48

hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu, yêu cầu của thị trường là một điều rất quan

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................33

trọng. Trong đó, việc đổi mới và làm phong phú nghiệp vụ thanh toán là một yêu
cầu cấp thiết. Thực tế cho thấy, việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán và giao dịch
vẫn chiếm một tỷ trọng lớn, phổ biến, gây lãng phí và kém hiệu quả trong nền kinh
tế thị trường.
Theo khảo sát của cơ quan chức năng (2003) cho thấy, thanh toán bằng tiền
mặt rất phổ biến trong nền kinh tế. Trong 750 doanh nghiệp Việt Nam ở cả ba miền
Bắc, Trung, Nam thì các doanh nghiệp tư nhân có trên 500 công nhân với khoảng
63% số giao dịch của họ được tiến hành qua hệ thống ngân hàng; Những doanh
nghiệp có ít hơn 25 công nhân thì tỷ lệ này là 47%; Các doanh nghiệp nhà nước mới
chỉ có hơn 80% giao dịch được thực hiện qua ngân hàng; Hầu hết các doanh nghiệp
(nhà nước, tư nhân) đều trả lương bằng tiền mặt. Từ năm 2001, tỷ trọng tiền mặt
được sử dụng trong thanh toán so với tổng phương tiện thanh toán đạt 23,7%
(2001); 20,3% (2004); 19% (2005); 17,21% (2006), 16,36% (2007), 14,6% (2008);
Tuy tỷ trọng hàng năm đã giảm nhưng vẫn ở mức cao hơn so với thế giới; Tỷ trọng
này ở các nước tiên tiến như Thụy Điển là 0,7%; Na Uy là 1%; Trung Quốc là nước
phát triển trung bình nhưng cũng chỉ ở mức là 10%.
Vì vậy, việc hoàn thiện, đổi mới dịch vụ thẻ thanh toán - một trong phương
thức TTKDTM, là một trong những yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng yêu cầu giao
dịch trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa và nâng cao hiệu quả kinh tế. Chính vì vậy,
tôi đã lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt

nghiệp của mình. Luận văn phân tích những nguyên nhân và đề xuất những giải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

3

pháp giúp nâng cao hiệu quả của dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Công

cung ứng dịch vụ thanh toán; Xây dựng cơ chế tính phí dịch vụ thanh toán hợp lý;

thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.

Tăng cường nguồn nhân lực để phát triển TTKDTM; Giải pháp về tài chính phục vụ

2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

phát triển TTKDTM).

* Trong nước

Quyết định trên đã đưa ra các giải pháp chung cho toàn bộ nền kinh tế về

Nghiên cứu của tác giả Hoàng Phương Thủy (2012) “Một số giải pháp nâng

cao chất lượng TTKDTM tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

TTKDTM giai đoạn 2006 - 2010. Qua đó, các ngân hàng có thể làm căn cứ để xây
dựng các chính sách, biện pháp phát triển TTKDTM cho riêng mình.

thôn tỉnh Thái Nguyên” - Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Đại học Kinh tế và Quản trị

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Xuyên (2012) “Giải pháp mở rộng

Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong công trình của mình, tác giả đã hệ thống

TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh” - Luận văn tốt

hóa lý thuyết về dịch vụ thanh toán không sử dụng tiền mặt. Đồng thời, đề xuất mô

nghiệp thạc sĩ, Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh. Trong công trình tác giả đã

hình nghiên cứu thanh toán không sử dụng tiền mặt bao gồm 6 biến độc lập là: Môi

hệ thống hóa được lý thuyết nền tảng về TTKDTM. Đồng thời xác định được nhân

trường kinh tế vĩ mô, Môi trường pháp lý, Khoa học, công nghệ, Yếu tố con người,

tố ảnh hưởng tới TTKDTM của các NHTM, bao gồm: Môi trường kinh tế vĩ mô,

Hoạt động chung của ngân hàng, Yếu tố tâm lý.

môi trường pháp lý, khoa học công nghệ, hoạt động kinh doanh chung của ngân

Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt đề


hàng và yếu tố con người. Đồng thời, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp cụ

án thanh toán không sử dụng tiền mặt giai đoạn 2006 -2010, và định hướng đến

thể để mở rộng TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh dựa

năm 2020 tại Việt Nam, đã đưa ra một số giải pháp chung cho nền kinh tế về thanh

trên các nhân tố ảnh hưởng trên.

toán không sử dụng tiền mặt giai đoạn 2006 -2010. Các giải pháp như:

* Ngoài nước

(1) Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động thanh toán của nền kinh tế

Nghiên cứu của nhóm tác giả Fadhel.S.AlAbdullah, Fahad H.Alshammari,

(Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện từ

Rami Alnaqeib, Hamid A.Jalab, A.A.Zaidan, và B.B.Zaidan (2010) “Các nghiên

năm 2006 đến năm 2010;

cứu phân tích về sử dụng hệ thống ngân hàng trực tuyến (internet banking) - Tạp

(2) Phát triển TTKDTM trong khu vực công;

chí tin học, 6/2010”. Nhóm tác giả đã xây dựng được hệ thống cơ sở lý luận về


(3) Phát triển TTKDTM trong khu vực doanh nghiệp (NHNNVN chủ trì, phối

ngân hàng trực tuyến. Trong hệ thống ngân hàng có 3 yêu cầu chính: Yêu cầu về

hợp với Bộ Thương mại thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010;
(4) Phát triển TTKDTM trong khu vực dân cư (NHNNVN chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);
(5) Phát triển các hệ thống thanh toán (NHNNVN chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);

chức năng, yêu cầu về đặc điểm kỹ thuật, và yêu cầu về phi chức năng. Trong
nghiên cứu này, phân tích các nghiên cứu về ngân hàng trực tuyến đã được trình
bày. Hệ thống ngân hàng cần được xây dựng trong phạm vi yêu cầu đặc biệt, trong
đó các yêu cầu về chức năng và các yêu cầu về đặc điểm kỹ thuật sẽ được đề xuất.
Các yêu cầu phi chức năng đại diện cho chất lượng của hệ thống, nhưng trong hệ

(6) Giải pháp hỗ trợ để phát triển TTKDTM (Thông tin, tuyên truyền và phổ

thống ngân hàng trực tuyến thì việc quan tâm, xem xét tới các yêu cầu phi chức

biến kiến thức về TTKDTM; Thúc đẩy phát triển TTKDTM bằng các chính sách ưu

năng là một yêu cầu quan trọng. Sự đảm bảo là một yếu tố quan trọng trong yêu cầu

đãi thuế, phí trong lĩnh vực thanh toán; giá thuê đất, thuê mặt bằng cho các tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4

5

phi chức năng. Đối với hệ thống ngân hàng điện tử, thì sự đảm bảo được coi là một
trong những yêu cầu chính xác quyết định sự thành công của hệ thống.
Nghiên cứu của Bahram Meihami, Zeinab Varmaghani, và Hussein Meihami
(2013) về “Hiệu quả của việc sử dụng ngân hàng điện tử tới lợi nhuận của ngân
hàng” - Tạp chí đương đại liên ngành nghiên cứu trong kinh doanh, 4/2013.
Nghiên cứu đã xác định được biến độc lập bao gồm: máy ATM, thẻ ngân hàng,

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về TTKDTM, đặc biệt là dịch vụ thẻ
thanh toán; Đánh giá thực trạng về tình hình sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc triển khai và sử dụng dịch vụ thẻ thanh
toán tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao, phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

nghiệp vụ, nơi thực hiện giao dịch, và thiết bị nhập mã pin; biến phụ thuộc là lợi

tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.

nhuận của ngân hàng. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra giả thuyết nghiên cứu,

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

bao gồm giả thuyết chính: Có mối quan hệ giữa hệ thống ngân hàng điện tử và lợi


4.1. Đối tượng nghiên cứu

nhuận của ngân hàng; 5 giả thuyết phụ là: Có mối quan hệ giữa thẻ ngân hàng và

Đề tài tiến hành nghiên cứu dịch vụ thẻ thanh toán đã và đang diễn ra tại Ngân

gia tăng lợi nhuận của ngân hàng, có mối quan hệ giữa các nghiệp vụ ngân hàng và

hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.

gia tăng lợi nhuận của ngân hàng, có mối quan hệ thiết bị nhập mã pin và gia tăng

4.2. Phạm vi nghiên cứu

lợi nhuận của ngân hàng, và có quan hệ giữa ATM và việc gia tăng lợi nhuận của

Phạm vi không gian

ngân hàng. Bằng phương pháp phân tích hồi qui, nghiên cứu đã chứng minh các yếu

Nghiên cứu sẽ tiến hành đánh giá dịch vụ thẻ thanh tại Ngân hàng TMCP công

tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của ngân hàng thông qua hệ thống ngân hàng điện tử bao
gồm: máy ATM, thẻ ngân hàng, nghiệp vụ, nơi thực hiện giao dịch, và thiết bị nhập
mã pin. Đồng thời, các giả thuyết nghiên cứu đã được chứng minh là có liên quan.
Tóm lại, dựa trên việc phân tích các cơ sở lý luận về TTKDTM cũng như các
nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả kết luận rằng có 05 yếu tố chính ảnh hưởng

thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.

Phạm vi thời gian
Các dữ liệu, số liệu sẽ được tiến hành thu thập tại Ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên từ năm 2010 đến 2013.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài

đến việc phát triển dịch vụ TTKDTM, đặc biệt là dịch vụ thẻ thanh toán và sẽ được

Về lý luận: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về nghiệp vụ TTKDTM,

nghiên cứu trong đề tài, bao gồm: chính sách, quy định của Nhà nước, thủ tục giấy

đặc biệt là dịch vụ thẻ thanh toán. Tổng hợp những nghiên cứu khoa học, những mô

tờ, chính sách xúc tiến, khuyến mại, cơ sở vật chất, kỹ thuật, tâm lý khách hàng.

hình, đánh giá về TTKDTM của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước, đặc biệt

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

là các nghiên cứu về dịch vụ thẻ thanh toán.
Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá về thực trạng sử dụng dịch vụ thẻ

3.1. Mục tiêu chung
Thứ nhất, nghiên cứu thực trạng tình hình việc sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán

thanh toán tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái

tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên; Thứ

Nguyên luận văn giúp các nhà quản lý có cái nhìn chính xác và thực tế hơn. Luận


hai, đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.

văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng dịch vụ thẻ
thanh toán tại đơn vị nghiên cứu.

3.2. Mục tiêu cụ thể

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, thì Luận văn bao gồm 4 chương chính:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

7

Chương1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán của hệ thống Ngân hàng
Chương2: Phương pháp nghiên cứu.

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA

Chương3: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên.


HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán

Chương4: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá-Thái Nguyên.

1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán, phát triển thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn liền với kỹ
thuật tin học ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán do NHPH và bán cho
khách hàng của mình để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán công nợ và
để lĩnh tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền tự động.
Thẻ thanh toán là hình thức tiền điện tử, là phương tiện thanh toán hiện đại
và tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay; là phương tiện TTKDTM do NHPH phục
vụ cho khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực thanh toán phi mậu dịch. Thẻ cấp cho
khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư TKTG hoặc
HMTD được ký kết giữa ngân hàng và chủ thẻ.
Phát triển thẻ thanh toán được hiểu là hình thức phát triển cả về số lượng và
chất lượng dịch vụ thẻ như: phát triển số lượng thẻ phát hành, đa dạng các dịch vụ
thanh toán qua thẻ, mở rộng mạng lưới thanh toán, tăng cường huy động vốn và
kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ và tiện ích thanh toán thẻ cho khách hàng.
Đặc điểm thẻ.
Thẻ dù do bất cứ tổ chức tài chính hoặc phi tài chính phát hành đều được làm
bằng Plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế là 8,5cm×5,5cm×0,07cm, và ít nhất
phải có đủ các yếu tố sau:
- Mặt trước thẻ gồm:
+ Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
+ Tên và logo của NHPH thẻ.
+ Số thẻ và tên của chủ thẻ được in nổi.
- Mặt sau thẻ gồm:

+ Dải băng từ chứa các thông tin được mã hoá theo một tiêu chuẩn thống
nhất như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

9

+ Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.

cầu phát hành thẻ, mở tài khoản hoặc chứng minh tài chính, mà chỉ cần trả cho ngân

Ngoài ra thẻ còn có thêm một số yếu tố khác tuỳ theo quy định của Tổ chức

hàng một số tiền sẽ được ngân hàng cấp cho một tấm thẻ với mệnh giá tương đương.

thẻ quốc tế hoặc các hiệp hội phát hành thẻ…

Đặc tính của loại thẻ này giống như mọi thẻ bình thường khác, tuy nhiên thẻ chỉ được

1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng

chi tiêu trong giới hạn số tiền có trong thẻ và một khoảng thời gian nhất định tuỳ theo


Thị trường thẻ thế giới hiện nay đang lưu hành rất nhiều loại thẻ. Theo từng

NHPH, tức là hạn mức của loại thẻ này không có tính tuần hoàn.

tiêu thức khác nhau thẻ được chia thành nhiều loại. Tuy nhiên việc phân loại chỉ

- Thẻ tín dụng (Credit Card)- thẻ loại C: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ

mang tính tương đối, chủ yếu để thuận tiện cho công tác phân tích. Có thể phân loại

biến nhất hiện nay. Khi sử dụng thẻ này, chủ thẻ được cấp một HMTD nhất định

thẻ dựa trên một số tiêu thức sau:

để chi tiêu tại những ĐVCNT. HMTD do ngân hàng đưa ra căn cứ vào uy tín và

Theo đặc tính kỹ thuật.

khả năng đảm bảo chi trả của khách hàng. Khả năng đảm bảo được xác định dựa

Theo tiêu thức này thẻ gồm các loại sau:

trên tình hình thu nhập, tình hình chi tiêu, tài khoản đảm bảo, địa vị xã hội… của

- Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): là loại thẻ mà trên bề mặt của thẻ được
khắc chữ nổi toàn bộ các thông tin cần thiết về chủ thẻ cũng như tài khoản.
Ngày nay, loại thẻ này không còn được sử dụng vì tính chất thô sơ, dễ bị làm giả.
- Thẻ băng từ (Magnetic Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
từ tính, những thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hoá trên bề mặt băng từ ở
mặt sau của thẻ. Hiện nay loại thẻ này đang được sử dụng phổ biến.

- Thẻ thông minh (Smart Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học, trên thẻ có gắn một con chíp điện tử có cấu trúc như một máy
tính hoàn hảo. Vì vậy thẻ thông minh còn được gọi là thẻ Chíp. Đây là thế hệ thẻ
mới nhất, tân tiến nhất hiện nay với độ an toàn, bảo mật cao.
Theo tính chất thanh toán.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card)- thẻ loại A: là loại thẻ mà chủ thẻ được chi tiêu trong
phạm vi số dư TKTG (TKTG) thanh toán của mình tại NHPH (NHPH) thẻ. Để sử
dụng thẻ này, chủ thẻ phải có 1 TKTG tại ngân hàng. Khi rút tiền tại máy ATM
hay thanh toán tại các ĐVCNT, giá trị của những giao dịch này lập tức được trừ
vào số dư TKTG của chủ thẻ. Do đó, chủ thẻ không phải mở tài khoản đảm bảo
thanh toán thẻ mà sử dụng dựa trên số dư TKTG hoặc hạn mức thấu chi mà ngân

tiêu trước, trả tiền sau. Định kỳ, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê từ ngân hàng. Chủ thẻ
phải thanh toán số tiền đã chi tiêu mà không phải trả lãi. Tuy nhiên nếu thanh toán
không đúng hạn, chủ thẻ sẽ phải chịu phí hoặc lãi suất chậm trả và các loại phí
khác. Sau khi thanh toán đủ số tiền phải trả, ngân hàng sẽ khôi phục HMTD cho
chủ thẻ. Điều này tạo nên tính tuần hoàn, là đặc tính ưu việt của thẻ tín dụng.
Theo phạm vi lãnh thổ.
- Thẻ nội địa ( Domestic Card)
Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi quốc gia, chủ yếu cho mục
đích tiêu dung. Do vậy đồng tiền được sử dụng phải là đồng bản tệ. Thẻ nội địa có
hai loại:
Local use only card: là loại thẻ do tổ chức tài chính hoặc ngân hàng
trong nước phát hành, chỉ dùng được trong nội bộ tổ chức đó mà thôi.
Domestic use only card: thẻ thanh toán mang thương hiệu của TCTQT được
phát hành để sử dụng trong nước.
- Thẻ quốc tế (International Card): là loại thẻ không chỉ dùng được tại quốc
gia phát hành thẻ mà còn sử dụng được trên phạm vi quốc tế.

hàng cho phép.

- Thẻ trả trước (Prepaid card)- thẻ loại B: là loại thẻ mới được phát triển trên
thế giới, khách hàng không được làm các thủ tục phát hành thẻ như: làm giấy yêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

khách hàng. Đây là một phương thức TTKDTM giúp cho người sử dụng có thể chi

/>
1.1.3. Vai trò và lợi ích của thanh toán qua thẻ
Đối với nền kinh tế - xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

11

Là một trong những công cụ của TTKDTM, thanh toán qua thẻ có vai trò và ý

Đối với chủ thẻ
Ngoài những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho nền kinh tế, xã hội, cho hệ

nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã hội.
Thẻ thanh toán có tác dụng thu hút tiền gửi của người dân vào ngân hàng và

thống ngân hàng, thì thẻ thanh toán cũng mang lại những lợi ích cho chủ thẻ, như:

các tổ chức tín dụng, đồng nghĩa với việc giảm khối lượng tiền mặt trong lưu

Sự linh hoạt: Với nhiều loại đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi đối


thông. Từ đó góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ

tượng khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) cho

cũng như tiêu huỷ tiền.

tới những khách hàng có thu nhập cao (thẻ VIP), khách hàng có nhu cầu rút tiền

Thanh toán thông qua thẻ giúp thương mại minh bạch hơn, tăng doanh thu
từ thuế, thực hiện biện pháp kích cầu, cải thiện môi trường văn minh thương
mại, thu hút khách du lịch và đầu tư trực tiếp nước ngoài.

mặt (thẻ rút tiền mặt), cho tới nhu cầu du lịch giải trí, thẻ cung cấp cho khách
hàng độ thoả dụng tối đa, thoả mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Sự tiện lợi: thẻ cung cấp cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương

Hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia, toàn cầu đều được thực hiện và

tiện thanh toán nào có thể mang lại được. Đặc biệt đối với những người đi công

thanh toán trực tuyến nên thanh toán qua thẻ giúp tăng nhanh chu chuyển thanh toán

tác nước ngoài hay đi du lịch nước ngoài thì thẻ có thể giúp họ thanh toán ở bất cứ

trong nền kinh tế. Thẻ thanh toán là một trong những công cụ “kích cầu” của Nhà nước.

nơi nào mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc

Đối với ngân hàng


vào khối lượng tiền họ cần thanh toán.

Thanh toán qua thẻ sẽ tạo nguồn thu, lợi nhuận cho ngân hàng. Nguồn thu sẽ
tăng lên từ việc phí phát hành thẻ, phí sử dụng thẻ, hoặc lãi suất cho khoản tín dụng
mà chủ thẻ vay.
Thanh toán thẻ làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng nhờ số lượng tiền gửi
của khách hàng để trong thẻ. Với lượng giao dịch thẻ tương đối lớn, các tài khoản
này sẽ tạo cho ngân hàng một lượng vốn đáng kể, cũng có thể coi là một nguồn sinh
lợi cho ngân hàng.
Thanh toán qua thẻ sẽ giúp giảm chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt. Việc

Sự an toàn và nhanh chóng: Chủ thẻ có thể hoàn toàn yên tâm về số tiền của
mình trước nguy cơ bị mất cắp. Thậm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, ngân hàng
cũng bảo vệ cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ nhằm tránh khả
năng rút tiền của kẻ gian.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Tăng hiệu quả kinh doanh từ việc sử dụng công
nghệ TTKDTM, giảm chi phí bán hàng, kho quỹ và các chi phí vận chuyển,
kiểm đếm, bảo quản tiền mặt...

các NHTM triển khai dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp cho khách hàng quen với

Chấp nhận thanh toán thẻ cũng có nghĩa là cung cấp cho khách hàng thêm

việc sử dụng thẻ trong các giao dịch hàng ngày, từ đó bỏ dần thói quen thanh toán

một phương tiện thanh toán nhanh chóng và thuận tiện, góp phần lôi kéo thu hút

bằng tiền mặt. Nhờ đó, các ngân hàng cũng phần nào giảm chi phí bảo quản và vận


khách hàng nhất là các khách du lịch nước ngoài... Chấp nhận thanh toán qua thẻ

chuyển tiền mặt.

giúp ĐVCNT thực hiện giao dịch với khách hàng nhanh hơn.

Thẻ thanh toán ra đời làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng, mang

Ngoài ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để đơn vị

đến cho ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất nhu

chấp nhận thẻ nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, về dịch

cầu của khách hàng.

vụ thanh toán...

Thẻ thanh toán ra đời làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng, mang

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

đến cho ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất nhu

Các nhân tố chủ quan.

cầu của khách hàng.

Tiềm lực kinh tế và trình độ kỹ thuật công nghệ thông tin của ngân hàng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

13

Thanh toán thẻ gắn liền với các thiết bị công nghệ cao, bao gồm: hệ

Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh thuộc ngành nào cũng hàm chứa rủi ro.

thống mạng máy tính nội bộ được bảo mật cao, máy Telex, điện thoại, ATM, máy

Cùng với sử phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh thẻ, thì các hoạt

cà hoá đơn, máy xin cấp phép EDC... Nếu hệ thống máy móc này có gì trục trặc

động tội phạm liên quan đến lĩnh vực kinh doanh này cũng ngày càng gia tăng và

thì sẽ gây nên những hậu quả khôn lường, gây thiệt hại lớn không chỉ đối với hệ

mức độ ngày càng tinh vi và khó phát hiện. Các tổ chức tội phạm quốc tế đã

thống cơ sở vật chất, các trang thiết bị mà cả đối với uy tín của ngân hàng. Vì

tận dụng công nghệ hiện đại, bằng mọi cách thu thập dữ liệu về thẻ, tài khoản


vậy, việc áp dụng những công nghệ mới và tiên tiến nhất trong hoạt động kinh

của khách hàng, từ đó thực hiện các hành vi giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng

doanh thẻ là điều cần thiết đối với các ngân hàng. Không những thế, việc duy

và khách hàng. Chính vì vậy, hoạt động quản lý rủi ro của ngân hàng trong lĩnh

tu, bảo dưỡng, duy trì hệ thống máy móc cũng cần thực hiện thường xuyên nhằm

vực thanh toán thẻ thanh toán quốc tế rất quan trọng. Hoạt động quản lý rủi ro

nâng cao chất lượng dịch vụ trong công tác phát hành dịch vụ thẻ.

thẻ tốt không những hạn chế về những thiệt hại về mặt tài chính mà còn đảm bảo

Định hướng phát triển của ngân hàng.

chất lượng hoạt động dịch vụ thẻ, bảo vệ lợi ích cho khách hàng và nâng cao uy

Mỗi ngân hàng kinh doanh thẻ thanh toán đều phải xây dựng cho mình một

tín cho ngân hàng.

kế hoạch, chiến lược marketing sản phẩm thẻ phù hợp. Chiến lược đó được xây

Các nhân tố khách quan

dựng trên nền tảng điều tra, khảo sát các đối tượng khách hàng mục tiêu; môi


Trình độ dân trí và thói quen dùng tiền mặt của người dân.

trường công nghệ; môi trường cạnh tranh; nguồn lực của bản thân ngân hàng đó.

Thói quen dùng tiền mặt của người dân có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển

Chiến lược của mỗi ngân hàng đến lượt nó lại tác động trở lại sự phát triển và mức

thẻ đặc biệt là đối với quá trình thanh toán thẻ. Một thị trường mà người dân vẫn chỉ

độ cạnh tranh của chính thị trường thẻ. Một ngân hàng muốn phát triển chất lượng

có thói quen tiêu bằng tiền mặt sẽ không thể là môi trường tốt để phát triển thị

dịch vụ thẻ nhưng lại không có được chiến lược dài hạn, định hướng lâu dài thì sẽ

trường thẻ. Chỉ khi mà việc thanh toán được thực hiện chủ yếu qua hệ thống ngân

rất khó tìm được hướng đi đúng với thời gian ngắn hiệu quả cao.

hàng thì thẻ thanh toán mới thực sự phát huy hết hiệu quả sử dụng của nó.
Trình độ dân trí thể hiện thông qua nhận thức của người dân về thẻ - một

Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ.
Thẻ là một nghiệp vụ khá mới nhiều tiện ích nhưng cũng không ít rủi ro, vì vậy
đội ngũ cán bộ làm dịch vụ thẻ cũng cần năng động, sáng tạo. Không như một số
nghiệp vụ ngân hàng truyền thống có thể sử dụng những cán bộ làm theo kiểu kinh
nghiệm, dịch vụ thẻ đòi hỏi một đội ngũ nhanh nhẹn, có tầm nhìn. Đội ngũ cán bộ có
năng lực, năng động và có nhiều kinh nghiệm là một trong những yếu tố quan trọng

để phát triển hoạt động dịch vụ thẻ. Thẻ không thẻ tự phát triển nếu chỉ dựa vào yếu
tố công nghệ và những tiện ích mà yếu tố có vai trò rất quan trọng đó là con người.
Ngân hàng nào có chính sách đào tạo nhân lực hợp lý thì ngân hàng đó sẽ có cơ hội
đẩy nhanh việc phát triển kinh doanh thẻ trong tương lai.
Hoạt động quản lý rủi ro.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

phương tiện thanh toán đa tiện ích, từ đó tiếp cận và có thói quen sử dụng thẻ. Trình
độ dân trí cao của người dân cũng đồng nghĩa với khả năng tiếp cận của người dân
đối với những thành tựu khoa học mới để phục vụ cuộc sống bản thân mình.
Thu nhập cá nhân.
Thu nhập cao đồng nghĩa với sức mua sắm cao hơn. Khi đó, nhu cầu của con
người không chỉ là đơn thuần là mua được hàng hoá thiết yếu mà phải đạt đến độ
thoả dụng tối đa về vật chất và tinh thần. Thẻ thanh toán sẽ là phương tiện thanh
toán thuận tiện và an toàn đáp ứng nhu cầu này của họ.
Môi trường pháp lý.
Việc kinh doanh dịch vụ thẻ tại bất kỳ quốc gia nào đều được tiến hành trong
một khuôn khổ pháp lý nhất định. Quy chế về thẻ tạo ra một môi trường pháp

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

15

lý chung đối với các nghiệp vụ cụ thể trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thẻ cho


toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ; Các điều kiện khác

phù hợp với tình hình thị trường và điều kiện của từng ngân hàng.

của TCPHT

Trình độ khoa học công nghệ.

Phạm vi sử dụng thẻ

Sự phát triển khoa học công nghệ của một quốc gia sẽ có ảnh hưởng rất lớn

Tùy vào từng loại thẻ mà có phạm vi sử dụng khác nhau, cụ thể:

và quyết định chất lượng dịch vụ thanh toán và phát hành thẻ. Trình độ công

Thẻ nội địa được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT,

nghệ càng cao thì chất lượng phục vụ càng tốt, tính bảo mật càng cao, do đó càng

gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác theo thoả thuận với TCPHT trên

thu hút được đông đảo người sử dụng thẻ.

lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ quốc tế được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT,

Môi trường cạnh tranh.
Đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng và thu hẹp thị phần của một ngân


gửi, nạp, rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác bằng đồng Việt Nam trên lãnh

hàng khi tham gia vào thị trường thẻ. Nếu trên thị trường chỉ có một ngân hàng

thổ Việt Nam hoặc bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền

cung cấp dịch vụ thẻ thì ngân hàng đó sẽ có được lợi thế độc quyền nhưng giá phí

khác được TCTTT chấp nhận làm đồng tiền thanh toán ngoài lãnh thổ Việt Nam.

lại có thể rất cao và quyền lợi của các chủ thẻ khó được bảo đảm. Nhưng khi
nhiều ngân hàng tham gia vào thị trường, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt thì
sẽ góp phần phát triển đa dạng hoá dịch vụ, giảm phí phát hành và thanh toán thẻ,
quyền lợi chủ thẻ do đó cũng được bảo đảm.

Quy định đảm bảo an toàn khi sử dụng thẻ
Chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo quản thẻ, giữ bí mật PIN của thẻ. Nếu làm mất
thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay cho TCPHT và chính thức xác nhận lại thông báo
này bằng văn bản hoặc bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý cho TCPHT. Thời

1.2. Một số quy định về dịch vụ thẻ thanh toán
Theo quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng (Ban hành kèm

hạn TCPHT xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ chủ thẻ thực hiện theo

theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007, có quy định như sau:

thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan và tối đa không quá mười ngày làm

1.2.1. Quy định về sử dụng thẻ


việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ thẻ.

Điều kiện để sử dụng thẻ

Trường hợp thẻ bị lợi dụng trước khi TCPHT có xác nhận bằng văn bản hoặc

Đối với chủ thẻ chính là cá nhân, chủ thẻ phải là người có năng lực hành vi

bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ

dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Trường hợp sử dụng thẻ ghi nợ phải có

chủ thẻ, chủ thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để thẻ

tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại tổ chức phát hành thẻ (TCPHT); Các điều kiện

bị lợi dụng gây ra.

khác do TCPHT quy định.
Đối với chủ thẻ chính là tổ chức, phải có đủ các điều kiện sau: Chủ thẻ phải có
tư cách pháp nhân; Có các điều kiện khác do TCPHT quy định.
Đối với chủ thẻ phụ, phải có đủ các điều kiện sau: Chủ thẻ có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ
đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được người đại diện theo pháp luật
của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ; Được chủ thẻ chính cam kết thực hiện

Trường hợp thẻ bị lợi dụng sau khi TCPHT có xác nhận bằng văn bản hoặc
bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý về việc đã xử lý thông báo nhận được từ
chủ thẻ, TCPHT phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc thẻ bị

lợi dụng gây ra.
TCPHT chịu trách nhiệm quy định và hướng dẫn chủ thẻ về việc sử dụng, bảo
quản thẻ và quản lý số PIN.
1.2.2. Quy định về thanh toán thẻ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16

17

Điều kiện thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ

TCPHT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có giá

* Các tổ chức được thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ

trị pháp lý về các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này cho TCTTT; TCTTT

Tổ chức tín dụng là ngân hàng bảo đảm thực hiện đầy đủ các điều kiện theo

thông báo cho ĐVCNT.
Các thông báo về việc thẻ bị từ chối thanh toán có hiệu lực kể từ thời điểm bên

quy định tại khoản 2 Điều này;

Tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán
trong đó bao gồm thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ và bảo đảm thực hiện đầy đủ các

liên quan đến hoạt động thanh toán thẻ nhận được thông báo bằng văn bản hoặc
bằng thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý. Sau khi bên liên quan đã nhận thông báo
mà vẫn không từ chối thanh toán thẻ và để xảy ra các trường hợp thẻ bị lợi dụng thì

điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
* Các điều kiện cần tuân thủ của tỏ chức thanh toán thẻ
Việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ phù hợp với phạm vi và mục tiêu hoạt
động của tổ chức đó;
Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy
định của pháp luật;
Bảo đảm các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử đối
với việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ;
Tuân thủ các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về kiểm tra, kiểm
soát nội bộ đối với việc thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ;
Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và văn bản có liên quan
nhằm chứng minh các điều kiện bảo đảm thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ; báo cáo
đầy đủ và chính xác các thông tin thống kê phục vụ cho mục tiêu quản lý, giám sát

bên liên quan đó phải chịu hoàn toàn thiệt hại, trừ trường hợp các bên liên quan có
thoả thuận khác.
1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành thẻ
1.2.3.1. Quyền của tổ chức phát hành thẻ
Tổ chức phát hành thẻ có quyền:
- TCPHT có quyền yêu cầu cung cấp và thu thập thông tin:
+ Yêu cầu chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết nhằm làm
rõ các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng khi đề nghị được cung ứng thẻ và trong
quá trình sử dụng thẻ;

+ Yêu cầu TCTTT cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến giao dịch thẻ
của chủ thẻ tại TCTTT và tại ĐVCNT có liên quan;
+ Thu thập thông tin từ các tổ chức khác về chủ thẻ hoặc về khách hàng khi đề
nghị phát hành thẻ.

của Ngân hàng Nhà nước;
Tuân thủ các quy định khác tại Quy chế này.

- Quy định về việc sử dụng thẻ:

Từ chối thanh toán thẻ

+ Từ chối phát hành thẻ nếu khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều khoản

Thẻ bị từ chối trong các trường hợp sau: Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao
dịch giả mạo; Thẻ đã được chủ thẻ thông báo bị mất; Số dư tài khoản tiền gửi thanh

và điều kiện sử dụng thẻ; quyết định thu hồi thẻ trong quá trình sử dụng nếu chủ thẻ
không thực hiện đầy đủ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng sử dụng thẻ;

toán, hạn mức tín dụng hoặc hạn mức thấu chi (nếu có) không đủ chi trả khoản

+ Tăng hoặc giảm hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng; Quyết định thu hồi số

thanh toán; Chủ thẻ không thanh toán đầy đủ các khoản thấu chi, các khoản tín

tiền TCPHT cho chủ thẻ vay; Quy định các hình thức đảm bảo an toàn cho việc sử

dụng, lãi hoặc phí theo quy định của TCPHT; Chủ thẻ vi phạm quy định của Ngân


dụng thẻ; Quy định loại lãi, mức lãi cho vay đối với chủ thẻ không trái với quy định

hàng Nhà nước Việt Nam, các quy định của TCPHT, TCTTT hoặc các thoả thuận

pháp luật hiện hành.
- Lựa chọn đối tác:

giữa chủ thẻ với TCPHT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

18

19

+ Lựa chọn tổ chức làm đối tác để ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết phát
hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả;
+ Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ để ký kết hợp đồng dịch
vụ hỗ trợ hoạt động thẻ trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý rủi ro.
- Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ, hợp đồng sử dụng thẻ và hợp
đồng dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ không trái với pháp luật.
1.2.3.2 Nghĩa vụ của tổ chức phát hành thẻ

* Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng thanh toán thẻ, hợp đồng sử dụng thẻ và
hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.
1.2.4 Quyền và nghĩa vụ của chủ thẻ

1.2.4.1 Quyền của chủ thẻ
Chủ thẻ có quyền:
- Sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không bị phân biệt giá
so với trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, không phải trả thêm tiền hoặc phụ phí

* Nghĩa vụ đối với chủ thẻ:

cho ĐVCNT;

- Giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại, yêu cầu tra soát của chủ thẻ theo quy
định tại khoản 5 Điều 21 Quy chế này;

- Thoả thuận với TCPHT về hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng và các thoả
thuận khác không trái pháp luật hiện hành;

- Hoàn trả lại số tiền được nạp trên thẻ trả trước chưa sử dụng hết khi có yêu
cầu của chủ thẻ trong những trường hợp sau:

- Được TCPHT cung cấp thông tin định kỳ hoặc được cung cấp thông tin đột
xuất về giao dịch thẻ và số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng thẻ theo quy

+ Thẻ bị hỏng do lỗi kỹ thuật;

định của TCPHT;

- Số dư của thẻ trả trước định danh chưa sử dụng và chủ thẻ yêu cầu hoàn trả
lại tiền.

- Được TCPHT hoàn trả lại số tiền được nạp trên thẻ trả trước chưa sử dụng
hết trong những trường hợp quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 20 Quy chế này khi


- Công bố đầy đủ thông tin cho chủ thẻ về các loại phí mà chủ thẻ phải trả
trước khi sử dụng thẻ (kể cả phí giao dịch thẻ khác hệ thống).
* Nghĩa vụ đối với các bên liên quan:

có yêu cầu;
- Khiếu nại, yêu cầu TCPHT tra soát trong các trường hợp sau:
+ Sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót về các giao dịch thẻ do TCPHT thông báo

- Thanh toán đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ phát sinh đối với các giao dịch thẻ
theo thoả thuận giữa các bên liên quan;

cho chủ thẻ theo thoả thuận; nếu chủ thẻ khiếu nại, yêu cầu tra soát với TCPHT thì
TCPHT phải có trách nhiệm thông báo lại về yêu cầu này cho TCTTT;

* Nghĩa vụ đối với việc đảm bảo an toàn hoạt động thẻ:

+ ĐVCNT nâng giá hàng hoá, dịch vụ hoặc phân biệt giá khi nhận thanh toán

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa rủi ro cho các giao

bằng thẻ so với trường hợp thanh toán bằng tiền mặt; ĐVCNT yêu cầu chủ thẻ trả

dịch thẻ theo các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử; Bảo

thêm phụ phí cho các giao dịch thẻ thực hiện để mua hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT;

mật thông tin liên quan đến hoạt động thẻ; Bảo đảm hệ thống cơ sở hạ tầng và phần

+ Các vi phạm hợp đồng sử dụng thẻ khác của TCPHT.


mềm quản lý hoạt động phát hành, thanh toán thẻ hoạt động thông suốt và an toàn;

Khiếu nại, yêu cầu tra soát phải được gửi bằng văn bản hoặc bằng thông điệp

- Hướng dẫn chủ thẻ thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho giao dịch thẻ;

dữ liệu có giá trị pháp lý cho TCPHT trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày

- Yêu cầu TCTTT, nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ thực hiện các biện

chủ thẻ nhận được thông báo (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản này)

pháp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động thẻ; Thực hiện quản lý rủi ro

hoặc từ ngày quyền và lợi ích của chủ thẻ bị vi phạm (đối với trường hợp quy định

đối với nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ theo quy định về các nguyên tắc

tại điểm b, c khoản này).

quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử của pháp luật hiện hành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
- Các quyền khác theo hợp đồng sử dụng thẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


20

21

1.2.4.2. Nghĩa vụ của chủ thẻ

1.2.5.2. Nghĩa vụ của TCTTT

Chủ thẻ có nghĩa vụ:

TCTTT có nghĩa vụ yêu cầu ĐVCNT không được phân biệt giá trong thanh

- Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của
TCPHT khi yêu cầu phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ;
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản phí, tiền vay và lãi phát
sinh từ việc sử dụng thẻ theo đúng thoả thuận tại hợp đồng sử dụng thẻ;
- Chủ thẻ chính, chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm chung và mỗi người chịu
trách nhiệm riêng trong việc thực hiện các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ

toán thẻ. Trường hợp ĐVCNT không tuân thủ yêu cầu này, TCTTT chấm dứt hợp
đồng và yêu cầu ĐVCNT bồi thường thiệt hại hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp
khác theo các điều khoản cam kết giữa các bên.
TCTTT có nghĩa vụ hướng dẫn các biện pháp, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và
bảo mật trong thanh toán thẻ đối với ĐVCNT. TCTTT phải chịu trách nhiệm về các
thiệt hại gây ra do TCTTT không thực hiện đúng quy định này;

trong hợp đồng sử dụng thẻ giữa chủ thẻ và TCPHT. Chủ thẻ chính chịu trách

TCTTT có nghĩa vụ thực hiện quản lý rủi ro đối với nhà cung cấp dịch vụ hỗ


nhiệm với TCPHT về việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ, có trách nhiệm thanh toán

trợ hoạt động thẻ theo quy định về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động

cho TCPHT tất cả các giao dịch thẻ có chữ ký của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ trên

ngân hàng điện tử của pháp luật hiện hành;

hóa đơn cũng như có sử dụng số PIN. Trường hợp chủ thẻ chính bị chết, mất tích,

TCTTT có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu tra soát mà TCPHT đưa ra trong thời

hoặc mất năng lực hành vi thì việc thanh toán cho TCPHT và việc thừa hưởng số dư

hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu từ TCPHT. Nếu TCTTT

trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ chính hoặc số tiền còn lại trên thẻ trả

không đáp ứng hoặc đáp ứng không đúng thời hạn quy định thì kể từ ngày hết hạn

trước định danh được thực hiện theo quy định của pháp luật;

trả lời TCTTT phải hoàn toàn chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến giao dịch thẻ

- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng sử dụng thẻ.

được yêu cầu tra soát đó;

1.2.5 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thanh toán thẻ


TCTTT có các nghĩa vụ khác theo hợp đồng thanh toán thẻ, hợp đồng sử dụng

1.2.5.1 Quyền của tổ chức thanh toán thẻ

thẻ và hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.

Tổ chức thanh toán thẻ có quyền được TCPHT thanh toán đầy đủ, kịp thời đối
với các giao dịch thẻ được thực hiện theo thoả thuận giữa hai bên;
Tổ chức thanh toán thẻ có quyền được ĐVCNT hoàn trả tiền đối với các giao
dịch thẻ thực hiện không đúng hợp đồng thanh toán thẻ;
Tổ chức thanh toán thẻ có quyền được cung cấp các thông tin cần thiết liên
quan đến các giao dịch thẻ của chủ thẻ tại ĐVCNT;
Tổ chức thanh toán thẻ có quyền được hưởng phí dịch vụ thẻ theo thoả thuận
giữa các bên;
Tổ chức thanh toán thẻ có quyền thu giữ thẻ theo quy định tại Điều 31 Quy chế này;
Tổ chức thanh toán thẻ có các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ và hợp
đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.2.6. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị chấp nhận thẻ
1.2.6.1. Quyền của đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVCNT có quyền được TCPHT, TCTTT thanh toán đầy đủ, kịp thời các giao
dịch thẻ được thực hiện đúng hợp đồng;
ĐVCNT có quyền thu giữ thẻ theo quy định tại Điều 31 Quy chế này;
ĐVCNT có các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ và hợp đồng cung
cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.
1.2.6.2. Nghĩa vụ của ĐVCNT
ĐVCNT có nghĩa vụ chấp nhận thẻ trong thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà
không được tăng giá hoặc áp dụng phân biệt giá cả hoặc yêu cầu chủ thẻ trả thêm
phụ phí đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ bằng thẻ so với


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

22

23

thanh toán bằng tiền mặt. Trường hợp ĐVCNT vi phạm yêu cầu này, ĐVCNT

Theo báo cáo đánh giá, tỷ trọng TTKDTM trong tổng phương tiện thanh toán

không được phép ký kết hợp đồng thanh toán thẻ với bất kỳ TCTTT nào trong thời

qua ngân hàng tăng từ 77% năm 2005 lên 84,5% năm 2009. Điều đó cũng đồng

hạn một năm; trường hợp ĐVCNT đó tái phạm thì thời hạn không được phép ký kết

nghĩa với thanh toán bằng tiền mặt có xu hướng giảm từ 23% năm 2005 xuống

hợp đồng có thể từ ba đến năm năm;

15,5% năm 2009. Đến cuối năm 2010, có 53% đơn vị hưởng lương từ ngân sách

ĐVCNT có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên

nhà nước thực hiện trả lương qua tài khoản (đến cuối năm 2009 tỷ lệ này là 41,5%).


quan đến các giao dịch thẻ của chủ thẻ được TCTTT hướng dẫn; Phải chịu trách

Năm 2011, Việt Nam có khoảng 42,3 triệu thẻ được phát hành, tăng tương ứng

nhiệm về các thiệt hại nếu ĐVCNT không thực hiện đúng các yêu cầu của TCTTT;
ĐVCNT có nghĩa vụ từ chối chấp nhận thẻ theo quy định tại khoản 1 Điều 16

khoảng 33,13 triệu thẻ so với con số 9,17 triệu thẻ năm 2007. Với định hướng quan
trọng về việc phát triển phương thức TTKDTM có thể nhận định rằng TTKDTM sẽ
ngày càng phát triển và là tiền đề cho sự bùng nổ thị trường thẻ Việt Nam trong

Quy chế này;
ĐVCNT có các nghĩa vụ khác theo hợp đồng thanh toán thẻ, hợp đồng cung
cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ.
1.3. Thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán hiện nay
TTKDTM ngày càng phát triển trong đó thanh toán thẻ đóng vai trò quan
trọng. Năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án TTKDTM giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt
Nam, trong đó đưa ra 6 giải pháp đồng bộ giúp tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho

tương lai.
Nhu cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán hiện đại ngày càng nhiều
Tính đến hết năm 2011, tổng số lượng thẻ phát hành toàn thị trường là gần
42,3 triệu thẻ các loại trong khi dân số Việt Nam là 88 triệu dân, chiếm gần 49% so
với dân số. Dự báo dân số Việt Nam năm 2020 sẽ là 98 triệu dân. Hiện nay, theo
ước tính trong số các đối tượng sử dụng dịch vụ ngân hàng, có khoảng 30% mở tài
khoản và sử dụng dịch vụ thẻ. Như vậy, có thể thấy thị trường thẻ Việt Nam còn nhiều
tiềm năng để các ngân hàng khai thác và phát triển các sản phẩm, dịch vụ thẻ. Bên cạnh

hoạt động TTKDTM tại Việt Nam. Theo đề án, đến cuối năm 2011, mức phát hành


đó, thu nhập của người dân ngày càng tăng và đời sống được cải thiện. Theo thống kê,

thẻ trong thanh toán phấn đấu đạt 17 triệu thẻ; 70% các trung tâm thương mại, siêu

thu nhập bình quân tính trên đầu người từ 835 USD của năm 2007 tăng lên 960 USD

thị, nhà hàng, v.v.v… lắp đặt các thiết bị chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Con số này

vào năm 2008; 1.064 USD vào năm 2009 và đạt 1.200 USD năm 2010.

đến năm 2020 phấn đấu đạt lần lượt là 30 triệu thẻ và 95%. Tỷ lệ tiền mặt trên tổng

Việt Nam là nước có nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh và ổn định trên

phương tiện thanh toán đến năm 2010 không quá 18%; đến năm 2020 khoảng 15%.

7.5% năm trong nhiều năm; dân số đông, cơ cấu dân số trẻ (tỷ trọng dân số trong độ

Số lượng tài khoản cá nhân vào cuối năm 2010 đạt mức 20 triệu; 70% cán bộ hưởng

tuổi lao động từ 15 tuổi đến 64 tuổi chiếm 69%) ; thu nhập bình quân của người dân

lương ngân sách và 50% công nhân lao động trong khu vực doanh nghiệp, tư nhân

có xu hướng ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán hiện

thực hiện trả lương qua tài khoản. Đến năm 2020 đưa những con số này lên lần lượt

đại ngày càng nhiều, đây chính là tiền đề cho sự phát triển thanh toán thẻ.


là 45 triệu tài khoản cá nhân (bình quân mỗi người có 0,5 tài khoản); 95% cán bộ

Hệ thống ATM sẽ trở thành một kênh giao dịch tự động đa năng

hưởng lương ngân sách và 80% lao động được trả lương qua tài khoản. Các khoản

Tính đến cuối năm 2011, tổng số ATM trên cả nước đạt 13.649 máy, tăng

thanh toán giữa các doanh nghiệp thực hiện qua ngân hàng đạt mức 80% vào năm

17% so với năm 2010. Đã có 32 trong tổng số 35 ngân hàng đã trang bị ATM tiếp

2010 và đạt 95% vào năm 2020.

tục gia tăng đầu tư trang bị máy ATM góp phần mở rộng mạng lưới ATM khắp địa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

24

25

bàn cả nước và đưa ATM trở thành kênh giao dịch tự động quen thuộc đến với


Với tính năng vượt trội về bảo mật an toàn dữ liệu và khả năng tích hợp cho
phép triển khai nhiều tiện ích một cách linh hoạt của thẻ Chip, xu hướng chuyển đổi

khách hàng.
Hệ thống EDC cũng ngày được các ngân hàng chú trọng phát triển, đến thời

công nghệ thẻ từ sang sử dụng công nghệ thẻ Chip là tất yếu nhằm giảm thiểu rủi ro

điểm năm 2011, Việt Nam có 77.467 EDC tăng 23.515 EDC tương đương 43,5% so

tổn thất do gian lận giả mạo thẻ đồng và cũng đảm bảo tuân thủ theo quy định của

với năm 2010, góp phần mở rộng màng lưới các điểm chấp nhận thanh toán thẻ tạo

các tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT). Theo quy định của TCTQT Visa và MasterCard,

điều kiện thuận lợi cho chủ thẻ cũng như thúc đẩy phát triển TTKDTM.

từ ngày 1/1/2006, các ngân hàng sẽ phải chuyển đổi sang sử dụng thẻ thông minh

Với mục tiêu chiếm lĩnh thị phần thẻ trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường
thẻ ngày càng trở nên gay gắt, bên cạnh các chức năng giao dịch truyền thống như:
Rút tiền, vấn tin, chuyển khoản, v.v…. hiện nay các ngân hàng đã và đang tăng
cường liên kết, phối hợp với các tổ chức, đơn vị cung ứng các dịch vụ khác như
VinaPhone, MobiFone, Bảo hiểm nhân thọ, v.v… để gia tăng các chức năng, tiện
ích tại ATM, như:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) đã triển khai dịch vụ
thanh toán trực tuyến cho phép khách hàng thanh toán các loại hoá đơn trực tuyến
với các nhà cung cấp dịch vụ VinaPhone, MobiFone, Bưu điện, Điện lực Hà Nội,
mua thẻ điện thoại trả trước và trả sau v.v… qua hệ thống ATM của Vietinbank tại

bất kỳ thời gian nào trong ngày kể cả ngày nghỉ và ngày lễ.

đạt chuẩn EMV, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm về gian lận thẻ.
Hiện trên thế giới, phần lớn các tổ chức tài chính đã hoàn thành việc chuyển
đổi thẻ từ và áp dụng công nghệ mới là thẻ Chip. Một số nước Châu Á như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia đã hoàn thành việc chuyển đổi hệ thống để có
thể phát hành, thanh toán thẻ EMV. Các nước khác như Singapore, Thái Lan,
Indonesia, Bruney, Philippines đang thực hiện quá trình chuyển đổi. Campuchia,
nước láng giềng của Việt Nam, không còn quan tâm đến công nghệ thẻ từ mà đang
áp dụng luôn công nghệ thẻ thông minh trong thanh toán.
Tại Việt Nam, quá trình chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip theo chuẩn EMV
cũng đang được tiến hành mạnh mẽ, Ngân hàng VPBank là ngân hàng đầu tiên ra

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) đã triển khai dịch vụ thanh

mắt thẻ chip chuẩn EMV dành cho thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế (VPBank

toán các hóa đơn dịch vụ của MobiFone và dịch vụ mua thẻ điện thoại trả trước,

Platium MasterCard), đánh dấu một bước tiến mới về công nghệ thanh toán thẻ còn

thanh toán phí bảo hiểm Prudential tại ATM. Các chủ thẻ của ngân hàng Đông Á

non trẻ của Việt Nam. Tính đến nay đã có 10/40 đơn vị tham gia thị trường thẻ Việt

(EAB) có thể mua thẻ điện thoại di động trả trước, điện thoại Internet trả trước tại

Nam đã phát hành thẻ Chip theo chuẩn EMV là Eximbank, ACB, VIB, VCB,

các ATM của EAB trên toàn quốc. Các công ty bảo hiểm BIDV bắt đầu triển khai


Sacombank, Vietinbank, VPBank, BIDV, SeaBank, Việt Á. Tuy nhiên, các ngân

việc bán bảo hiểm qua ATM…

hàng trước mắt ưu tiên việc nâng cấp hệ thống ATM/EDC để chấp nhận thẻ chip và

Có thể thấy rằng với sự phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ, sự liên kết

chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip hoặc phát hành thẻ chip đối với các dòng sản phẩm

hợp tác của các tổ chức cung ứng dịch vụ hệ thống mạng lưới ATM được đầu tư

thẻ quốc tế mới do số lượng thẻ quốc tế còn ít và cũng đến hạn chuyển đổi theo

rộng khắp cả nước. ATM không đơn thuần chỉ là máy rút tiền tự động mà sẽ trở

khuyến cáo của các TCTQT.

thành một kênh phân phối chào bán các dịch vụ ngân hàng có hiệu quả trong tương
lai đồng thời giúp các ngân hàng tiết kiệm các chi phí Quảng cáo, nhân lực, v.v…
Xu hướng chuyển đổi, thay thế công nghệ thẻ từ sang sử dụng thẻ chip theo

Theo thống kê của TCTQT Visa đến năm 2011, tại thị trường Việt Nam đã có
65% thiết bị chấp nhận thẻ ATM, thiết bị chấp nhận thẻ (POS) Chip và 37% thẻ
quốc tế do các ngân hàng Việt Nam phát hành là thẻ Chip.

chuẩn EMV (Europay, Master Card và Visa).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

26

27

Do số lượng thẻ nội địa lớn hơn 19 triệu thẻ nên chi phí chuyển đổi rất lớn

(VNBC) tạo ra sự kết nối liên thông giữa hệ thống thanh toán thẻ của tất cả các

trong khi chi phí phát hành một chiếc thẻ chip tương đối cao so với thẻ từ nên việc

ngân hàng trong nước, mang lại tính thống nhất cho toàn hệ thống ATM và tạo ra

chuyển đổi cần được tính toán, đánh giá và phải xây dựng lộ trình chuyển đổi cụ thể

một mạng lưới thanh toán thẻ rộng khắp tại Việt Nam.
Đề án xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất thuộc Đề án TTKDTM

để giảm thiểu phiền toái cho khách hàng.
Xu thế liên minh, liên kết và thành lập Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất

giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 (Đề án 291).1 Theo Đề án 291,
Banknetvn được lựa chọn làm hạt nhân để tái cơ cấu và phát triển thành Trung tâm

tại Việt Nam
Hiện thị trường thẻ Việt Nam có 49 tổ chức phát hành thẻ, trong đó bao gồm

03 NHTMNN, 33 NHTMCP, 08 ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam và 01 tổ chức phát hành thẻ phi ngân hàng (công ty tiết kiệm bưu
điện) với hơn 150 thương hiệu thẻ khác nhau. Các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch

chuyển mạch thẻ thống nhất và kết nối với hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng của NHNN. Thống đốc NHNN đã quyết định chuyển 31,5 tỷ đồng vốn góp
của Nhà nước vào Banknetvn. Với việc góp vốn này, NHNN chính thức trở thành
cổ đông thứ 9 của Banknetvn và là cổ đông có số vốn góp lớn nhất (chiếm 25% vốn
điều lệ).

vụ thanh toán không ngừng đầu tư phát triển mạng lưới, cơ sở hạ tầng máy móc thiết

Như vậy, có thể thấy rằng các ngân hàng có xu hướng ngày càng tăng cường

bị, nguồn tài chính và nhân lực để phát triển các dịch vụ thẻ. Cơ sở vật chất phục vụ

việc liên minh liên kết với việc tham gia làm thành viên của các tổ chức chuyển

cho dịch vụ thẻ được tăng cường với tốc độ nhanh, với số lượng ATM/EDC ngày

mạch Banknetvn, Smartlink và VNBC. Việc kết nối các hệ thống thanh toán thẻ,

càng nhiều. Cùng với xu hướng đó, nhu cầu chia sẻ hạ tầng mạng, máy móc thiết bị

các ATM/ EDC cho phép các tổ chức phát hành và thanh toán thẻ chia sẻ chi phí cơ

và phương tiện kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thẻ cũng đồng thời phát sinh. Các liên

sở hạ tầng ban đầu phục vụ cho các giao dịch thẻ và tạo nền tảng để phát triển các


minh chuyển mạch thẻ ra đời trong điều kiện và trở thành yếu tố tích cực thúc đẩy sự

quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và các dịch vụ mới.
Bên cạnh đó với sự tham gia của NHNN trong quản trị điều hành tại

phát triển chung của thị trường thẻ trong một giai đoạn nhất định.
Tháng 7/2004, thị trường thẻ Việt Nam đánh dấu sự ra đời của Công ty Cổ

Banknetvn và định hướng chiến lược của Chính phủ là Banknetvn sẽ trở thành

phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam - Banknetvn với sự tham gia góp

Trung tâm Chuyển mạch Thẻ thống nhất của Việt Nam.

vốn của 8 cổ đông sáng lập, gồm 04 NHTMNN (Agribank; BIDV, Vietinbank,

1.4. Một số kinh nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán

Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long), 04 NHTMCP (NHTMCP

1.4.1. Kinh nghiệm triển khai thẻ tín dụng của Hàn Quốc
Năm 1969, Shinsegae Department Store phát hành thẻ tín dụng đầu tiên ở

Đông Á, NHTMCP Sài gòn Công thương, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Sài gòn
thương tín) và Công ty Điện toán và Truyền số liệu - VDC.

Hàn Quốc. Tiếp theo Kookmin Bank bắt đầu phát hành thẻ tín dụng rộng rãi cho

Tháng 4/2007, Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ SmartLink (Smartlink) - tiền


khách hang năm 1950. Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997

thân là liên minh thẻ NHTMCP Ngoại thương Việt Nam thành lập với 15 NHTMCP

- 1998 phần nào ảnh hưởng đến thị trường thẻ tín dụng. Đứng trước tình hình đó,

sáng lập và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 10/2007.

Chính phủ Hàn Quốc đã đưa ra chính sách thúc đẩy sự phát triển của thẻ tín dụng

Ngày 23/5/2008, Banknetvn đã hoàn thành việc kết nối với hệ thống thanh

để góp phần kích thích tăng trưởng thông qua tăng tổng cầu, bao gồm:

toán thẻ Smartlink. Đến cuối năm 2009, Banknetvn đã kết nối thành công 14 ngân

Bãi bỏ quy định về trần hạn mức rút tiền mặt; Luật hoá hoạt động thanh toán

hang; Smartlink kết nối với 27 ngân hàng. Bên cạnh đó, 02 mạng Banknetvn và
Smartlink đã kết nối liên thông với Công ty Cổ phần Thẻ Thông minh Vina Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
1

Đề án xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất thuộc Đề án TTKDTM giai đoạn 2006-2010 và
định hướng đến năm 2020 (Đề án 291)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


28

29

thẻ bằng cách bắt buộc tất cả các cửa hàng kinh doanh đều phải chấp nhận thanh

đang giảm dần do áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng. Mức phí chiết khấu

toán thẻ; Áp dụng chính sách khấu trừ thuế đối với các khoản chi tiêu thanh toán

ĐVCNT ở Hàn Quốc khá cao vì hiện mức phí chiết khấu ĐVCNT tại Việt Nam

bằng thẻ tín dụng; Khuyến khích thanh toán bằng thẻ thông qua việc tổ chức thực

mức phí cũng chỉ khoảng 2-2,2%. Việc thanh toán thẻ tại thị trường Hàn Quốc

hiện chương trình bốc thăm trúng thưởng khi sử dụng và thanh toán thẻ tín

chỉ được phép thực hiện bằng đồng KRW, không được phép sử dụng các đồng

dụng (áp dụng cho cả chủ thẻ và ĐVCNT).

tiền khác.

Nhờ những chính sách khuyến khích này mà thị trường thẻ tín dụng ở Hàn

Do số lượng thẻ phát hành tại thị trường Hàn Quốc quá lớn, nên các giao dịch

Quốc đã có sự phát triển mạnh, vượt qua được cuộc khủng hoảng. Năm 2008, số


của thẻ quốc tế mang thương hiệu Visa, MasterCard phát hành tại Hàn Quốc chi

lượng thẻ tín dụng toàn thị trường đạt trên 100 triệu thẻ, trong đó có 96 triệu thẻ cá

tiêu trong nội địa hoàn toàn do các ngân hàng nội địa xử lý, không thông qua

nhân và 4,3 triệu thẻ công ty, thẻ ghi nợ hầu như không phát triển kể cả thẻ ghi nợ

TCTQT. Như vậy, toàn bộ phí thu được từ các giao dịch này là do các ngân hàng,

Quốc tế, riêng thẻ Prepaid Card không được phát triển tại Hàn Quốc. Trung bình

tổ chức trong nước hưởng mà không phải trả cho TCTQT. Do vậy, ngành thẻ tại

mỗi người dân Hàn Quốc sở hữu 4 thẻ tín dụng. Tương ứng với số lượng thẻ phát

Hàn Quốc mang lại lợi nhuận cao do không phải thanh toán các phí chuyển đổi

hành, doanh số sử dụng thẻ cũng rất lớn, đạt 381.000 tỷ KRW năm 2008 (tương

ngoại tệ và chỉ phải trả mức phí Interchange khá thấp.

đương khoảng 350 tỷ USD), trong đó doanh số rút tiền mặt chiếm 22,6% tổng

Về cơ chế thanh toán thẻ tín dụng. Ở Hàn Quốc hình thức thanh toán thẻ tín

doanh số sử dụng thẻ. Chi tiêu bằng thẻ tín dụng chiếm tới 53% tổng chi tiêu của

dụng theo từng phần (installment) rất phát triển, cho phép chủ thẻ chia khoản chi tiêu


người dân Hàn Quốc.

làm nhiều phần bằng nhau và trả dần gốc và lãi cho ngân hàng. Các chủ thẻ được

Số lượng ĐVCNT trên toàn thị trường đạt 16 triệu đơn vị. Hoạt động thanh
toán thẻ trực tuyến qua Internet rất phát triển tại Hàn Quốc.
Về công nghệ thẻ. Toàn bộ thẻ phát hành tại Hàn Quốc đến nay đều đã áp

phép lựa chọn và thay đổi hình thức thanh toán rất linh hoạt (revolving hoặc
installment) cho từng khoản chi tiêu, phù hợp với tình hình tài chính bằng cách đăng
ký tại EDC khi thanh toán hoặc liên hệ với tổ chức phát hành thẻ.

dụng công nghệ thẻ Chip theo chuẩn EMV. Riêng đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ,

Tại Hàn Quốc, các công ty, tập đoàn lớn như Samsung, Huyndai, Lotte

mặc dù theo quy định của Visa và MasterCard đến ngày 1/10/2010 (đối với thẻ

... đều phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng. Tuy nhiên, vai trò của các công ty,

Visa) và 15/04/2011 (đối với thẻ MasterCard) tất cả các thành viên đều phải hoàn

tập đoàn trong hoạt động phát hành thẻ ngày càng giảm. Năm 2002, các công ty,

thành chuyển đổi và chấp nhận thanh toán thẻ Chip tại EDC. Tuy nhiên, hệ thống

tập đoàn chiếm tới 44% thị phần thẻ và giảm xuống chỉ còn 29,4% thị phần năm

EDC của Hàn Quốc đến nay vẫn chủ yếu là chấp nhận thẻ từ do đã được đầu tư cơ


2008. Ngược lại, vai trò của các ngân hàng ngày càng tăng trong lĩnh vực thẻ, từ

sở hạ tầng từ trước đó.

56% thị phần năm 2002 tăng lên tới 70,6% thị phần năm 2008.Xu hướng này vẫn

Về cơ cấu doanh thu của hoạt động thẻ. Doanh thu từ phí chiết khấu ĐVCNT

đang ngày càng tăng cao.

chiếm 42,5%, đứng thứ hai là doanh thu từ dịch vụ ứng tiền mặt với 19,4%.

Hiện dẫn đầu thị trường thẻ Hàn Quốc là Shinhan Bank với 24,3% thị phần

Hình thức cho vay thông qua thẻ tín dụng cũng mang lại 14,1% doanh thu cho hoạt

với 92.400 tỷ KRW (khoảng 85 tỷ USD) doanh số sử dụng thẻ. Kookmin Bank giữ

động thẻ tín dụng. Phần còn lại là các khoản thu từ lãi, phí thường niên và các

vị trí thứ hai với 15% thị phần và 57.100 tỷ KRW (khoảng 50 tỷ USD) doanh số sử

khoản phí khác. Mức phí chiết khấu ĐVCNT hiện nay trên thị trường thẻ Hàn Quốc

dụng thẻ. Đứng vị trí thứ ba là tập đoàn Samsung với 12,3% thị phần và 46.800 tỷ

trung bình là 2,14% áp dụng cho cả thẻ quốc tế và thẻ nội địa. Tuy nhiên xu hướng

KRW (khoảng 45 tỷ USD) doanh số sử dụng thẻ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

30

31

Đặc điểm nổi bật là, việc phê duyệt phát hành thẻ tín dụng tại thị trường Hàn

đại lý thanh toán thẻ Visa với ngân hàng Pháp BFCE. Đến nay, Vietcombank đã

Quốc rất thuận lợi do cơ chế theo dõi và quản lý thông tin khách hàng rất rõ ràng

phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế với nhiều thương hiệu nổi tiếng nhất

và hết sức minh bạch. Trung tâm thông tin tín dụng của Hàn Quốc (Credit

như Visa, MasterCard, American Express, JCB, Diner Club (trong đó ký hợp đồng

Bureau) được thành lập từ năm 2002 để cung cấp các dữ liệu phát hành thẻ tín dụng

độc quyền đại lý thẻ Amex). Sản phẩm thẻ của Vietcombank cũng rất đa dạng, với

cho các Ngân hàng và tổ chức phát hành thẻ. Bên cạnh đó Chính phủ Hàn Quốc


15 sản phẩm thẻ chính, với các tính năng, tiện ích đa dạng phong phú. Hiện nay,

cũng đã phát triển được hệ thống thông tin cá nhân điện tử đầy đủ, chính xác, được

Vietcombank là ngân hàng dẫn đầu trong phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam.

cập nhật liên tục, các tổ chức phát hành thẻ có thể truy cập, lấy thông tin để đánh

Vietcombank đã mạnh dạn đầu tư lớn nhằm phát triển SPDV thẻ như : Hệ

giá và cấp tín dụng cho khách hàng. Nhờ vậy, các tổ chức phát hành thẻ dễ dàng và

thống máy phát hành thẻ hiện đại, hệ thống ATM/EDC, v.v… Mặc dù số lượng

thuận tiện hơn trong hoạt động phát hành thẻ cho khách hàng. Ngoài ra, tổ chức

ATM ít hơn Agribank nhưng do số lượng chi nhánh của Vietcombank ít, chủ yếu

phát hành thẻ còn có thể truy cập hệ thống thông tin của hải quan để tra cứu hoạt

đặt tại các tỉnh, thành phố lớn trong cả nước nên số lượng ATM phần lớn tập trung

động xuất nhập cảnh của chủ thẻ, qua đó phát hiện và xử lý các giao dịch giả mạo

tại các thành phố lớn, khu du lịch, nghỉ mát, v.v…thu hút được đông đảo khách

phát sinh, hạn chế rủi ro trong hoạt động thẻ.

hàng trong và ngoài nước.


Theo kết quả nghiên cứu của Visa vào tháng 04/2006, ngành công nghiệp thẻ

Công tác Marketing được thực hiện bài bản, có chiến lược rõ ràng. Tính đến

tín dụng đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế Hàn

cuối năm 2010, thị phần phát hành thẻ nội địa chiếm 16,5% và 32,1% với thẻ

Quốc. Năm 2002, khi lĩnh vực thẻ tín dụng Hàn Quốc phát triển hưng thịnh nhất,

quốc tế; đứng đầu về doanh số sử dụng thẻ với hơn 129.000 tỷ đồng chiếm 23,4%

lĩnh vực này đã đóng góp 21.500 tỷ KRW cho nền kinh tế quốc dân. Ngoài ra, lĩnh

thị phần; dẫn đầu thị trường về số lượng EDC (14.762 máy chiếm 27,4% thị phần)

vực thẻ còn góp phần làm tăng tính minh bạch của các giao dịch tài chính, tăng

và thứ 2 về số lượng ATM (1.530 máy chiếm 13,1% thị phần).

nguồn thu của Chính phủ từ thuế, tăng giá trị tiền gửi, thúc đẩy sự phát triển của các

Bên cạnh đó, Vietcombank đã đa dạng phương thức quảng bá, biểu tượng,

lĩnh vực liên quan trực tiếp và gián tiếp, đặt nền móng cho một thời kỳ phát triển

logo, hình ảnh thống nhất trên toàn quốc, tổ chức các chương trình ưu đãi sử dụng

mới của ngành tài chính. Đến nay ngành thẻ tín dụng của Hàn Quốc vẫn khẳng định


thẻ đối với một số đối tượng, tài trợ cho các chương trình giải trí trên truyền hình,

được vị thế trên trường quốc tế cũng như mang lại những lợi ích cho nền kinh tế,

đặc biệt là tham gia đóng góp vào quỹ học bổng sinh viên đại học, v.v…

hiện tại ngành thẻ tín dụng của Hàn Quốc vẫn đứng ví trí thứ 2 (sau thị trường Mỹ).

Vietcombank đã chú trọng đến phát triển SPDV thẻ như là cầu nối để phát

Rõ ràng, thị trường thẻ Hàn Quốc thực sự phát triển và có nhiều đóng góp to

triển nền tảng khách hàng cá nhân, tạo điều kiện phát triển dịch vụ cho các mảng

lớn cho cho sự phát triển của nền kinh tế, trong đó một yếu tố quan trọng cho sự

nghiệp vụ khác.

thành công của thị trường thẻ Hàn Quốc chính là nhờ các chính sách mạnh mẽ và

1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với Vietinbank Lưu Xá
Thứ nhất, chú trọng hoàn thành triển khai Đề án TTKDTM theo Quyết định

linh hoạt của Chính phủ đối với hoạt động thẻ.
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank
Vietcombank là ngân hàng đi tiên phong trong lĩnh vực phát triển dịch vụ thẻ,
bắt đầu triển khai dịch vụ thanh toán thẻ từ năm 1990 bằng việc ký hợp đồng làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

số 291/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, và áp dụng với tình hình thực tế tại
Thái Nguyên nói chung, và Vietinbank Lưu Xá nói riêng.
Thứ hai, hoàn thiện các quy định, hướng dẫn chi tiết cụ thể cho nhân viên và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

32

33

khách hàng nhằm tạo sự thuận lợi, thông thoáng cho quá trình sử dụng, phát triển

Chƣơng 2

thanh toán thẻ tại Chi nhánh.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thứ ba, phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại. Củng cố hạ tầng kỹ thuật và
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (nâng cấp hạ tầng các trang thiết bị
thanh toán ATM/EDC; áp dụng công nghệ thẻ Chip theo chuẩn EMV để giảm
thiểu rủi ro trong thanh toán thẻ) trong việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Thứ tƣ, đa dạng hóa các sản phẩm thẻ và chức năng tiện ích của thẻ: bên
cạnh các sản phẩm thẻ “cơ bản” cũng như các chức năng, tiện ích “truyền thống”
cần nghiên cứu phát triển và triển khai các dịch vụ thanh toán ứng dụng công nghệ

2.1. Các câu hỏi đặt luận văn cần nghiên cứu giải quyết
Tác giả đưa ra 3 câu hỏi đặt ra của luận văn cần nghiên cứu và giải thích, đó là:
Một là, thực trạng về công tác quản lý, phát triển dịch vụ thẻ thanh tại Ngân

hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên như thế nào?
Hai là, những nhân tố nào tác động đến việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên?
Ba là, những giải pháp chủ yếu nào nhằm nâng cao, phát triển dịch vụ thẻ thanh

thông tin…
Thứ năm, xây dựng lộ trình chuyển đổi thẻ từ sang thẻ Chip và hệ thống tiêu

toán tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên?
2.2. Mô hình nghiên cứu

chuẩn kỹ thuật chung cho thẻ Chip nội địa.

Mô hình nghiên cứu được sử dung trong luận văn như sau:
Thông tin ngƣời
phỏng vấn
Tuổi
Giới tính
Nghề nghiệp
Học vấn
Thu nhập

Biến độc lập
-

Biến phụ thuộc

Chính sách, qui định của
nhà nước
Tâm lý của khách hàng

Thủ tục giấy tờ
Chính sách xúc tiến,
khuyến mãi
Cơ sở vật chất kỹ thuật

Số lượng thẻ
thanh toán

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nghiên cứu đã xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới việc số
lượng thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu
Xá - Thái Nguyên, như sau:
Về biến độc lập, nghiên cứu đã đưa ra biến độc lập bao gồm 5 nhân tố thuộc
biến độc lập đó là:
Các chính sách qui định của nhà nước
Tâm lý của khách hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

34

35

Khả năng đáp ứng của ngân hàng

ngẫu nhiên 300 khách hang đang sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của Vietinbank


Các chính sách xúc tiến, khuyến mãi,

Lưu Xá và toàn bộ cán bộ nhân viên của Chi nhánh.

Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Biến phụ thuộc là số lượng thẻ thanh toán. Bên cạnh đó mô hình còn sử dụng

- Xử lý, phân tích dữ liệu
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng

thêm các thông tin của đối tượng được điều tra phỏng vấn bao gồm: tuổi, giới tính,

TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên

nghề nghiệp, học vấn, và thu nhập.

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.3. Qui trình nghiên cứu

2.4.1. Dữ liệu nghiên cứu

Qui trình nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn chính:
(1) Phần 1: Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo, xây

Luận văn sẽ tiến hành thu thập dữ liệu nghiên cứu, thu thập thông tin tốt sẽ
cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện cho việc xử lý và
phân tích thông tin, từ đó đánh giá chính xác về thực trạng vấn đề nghiên cứu và đề


dựng bảng câu hỏi phỏng vấn;
(2) Phần: Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát,

xuất những giải pháp xác thực giúp cho việc hoàn thiện công việc nghiên cứu của
mình và của cơ sở. Đề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.

ước lượng.
Phần 1: Nghiên cứu định tính:

Dữ liệu thứ cấp

- Hệ thống hóa lại các nền tảng lý thuyết về dịch vụ thẻ thanh toán: bao gồm lý

Những dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các sách, báo,

thuyết về thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán, tổng quan về thẻ thanh

tạp chí, các văn kiện, nghị quyết, các công trình đã được xuất bản, các số liệu về

toán, ý nghĩa của việc sử dụng thẻ thanh toán, những quy định chung về dịch vụ thẻ

tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu. Ngoài ra chúng tôi còn tham khảo các

thanh toán, thực trạng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán hiện nay, kinh nghiệm phát

kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học.

triển dịch vụ thẻ thanh toán trên thế giới và Việt Nam, và rút ra bài học kinh nghiệm

Những số liệu này được thu thập bằng cách sao chép, đọc, trích dẫn như trích dẫn


cho Vietinbank Lưu Xá.

tài liệu tham khảo.

- Phân tích dữ liệu thứ cấp: Báo cáo của ngân hàng, các nghiên cứu liên quan.

Sử dụng các số liệu thống kê có sẵn của các bộ phận có liên quan của Bộ Tài

- Thảo luận với giáo viên hướng dẫn

Chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam,

- Xác định các nhân tố tác động tới phát triển dịch vụ thẻ thanh toán: các nhân

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Lưu Xá...

tố tác động tới việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán sau khi được xác định bao

Dữ liệu sơ cấp

gồm: các chính sách qui định của nhà nước; tâm lý của khách hang; khả năng đáp

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát, điều tra và thu thập thông

ứng của ngân hang; các chính sách xúc tiến, khuyến mãi; và cơ sở vật chất kỹ thuật

tin từ khách hàng và nhân viên của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi

phục vụ việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.


nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên, các nghiên cứu liên quan của các tác giả trong và
ngoài nước.

- Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn

Nghiên cứu sử dụng một sự kết hợp của các bảng câu hỏi và phỏng vấn thu

Phần 2: Nghiên cứu định lượng
- Điều tra, phỏng vấn khách hàng của Ngân hàng TMCP công thương Việt

thập thông tin từ những người trả lời. Sau khi điều tra, phỏng vấn, dữ liệu sẽ được

Nam chi nhánh Lưu Xá - Thái Nguyên: nghiên cứu tiến hành điều tra, phỏng vấn

thu thập và dán nhãn tất cả các biến của bảng câu hỏi và mã hóa thành các bảng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

36

37

tính MSExcel. Các dữ liệu sẽ được quy cho các phần mềm thống kê (SPSS) và được
phân tích và giải thích.


 Nam

 Nữ

3. Nghề nghiệp

Thang đo Likert sẽ được sử dụng để đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán.
Bảng 2.1 Thang đo Likert

 Doanh nhân, Kinh doanh  Viên chức, nhân viên Công nhân
 Sinh viên

Khoảng

Ý nghĩa

4,20 - 5,00

Tốt

3,40 - 4,19

Khá

2,60 - 3,39

Trung bình

1,80 - 2,59


Yếu

1,00 - 1,79

Kém

4. Học vấn
 Trung học cơ sơ, THPT  Cao đẳng, đại học

Sau đại học

5. Thu nhập hàng tháng
< 4 triệu

 4 -8 triệu  8 -15 triệu

>15 triệu

Phần 2: Hướng dẫn trả lời bảng câu hỏi điều tra.
Phần 3: Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán,
được chia thành 5 yếu tố chính, bao gồm: Các chính sách qui định của nhà nước,

Các dữ liệu sơ cấp này được thu thập bằng điều tra chọn mẫu đại diện, phỏng
vấn các lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của các phòng và
khách hàng của chi nhánh.

tâm lý của khách hàng, khả năng đáp ứng của ngân hàng, các chính sách xúc tiến,
khuyến mãi, và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán. Bảng câu hỏi được mã khóa, viết tắt như sau:


Các câu hỏi trong phiếu điều tra sử dụng thang đo Likert 5:

* Yếu tố Chính sách, quy định của nhà nước

1- Rất không đồng ý;

Câu hỏi

Mã khóa

3 - Không có ý kiến;

Các chính sách hướng dẫn về triển khai việc sử dụng dịch vụ thẻ

C1

4 - Đồng ý;

thanh toán đầy đủ, và rõ ràng

5 - Rất đồng ý.

Nhà nước có các chính sách hỗ trợ trong việc sử dụng dịch vụ thẻ

2 - Không đồng ý;

Điểm
Ý nghĩa


1

2

3

Rất không

Không đồng

Không có ý

đồng ý

ý

kiến

4

5

Đồng ý

Rất đồng ý

Nội dung phiếu điều tra gồm 3 phần:
Phần 1: Thu thập thông tiên của đối tượng được điều tra, như sau:

thanh toán

Ngân hàng có các chính sách, quy định riêng cho khách hàng khi

 31- 40

41 -50

 51 - 60

* Yếu tố Thủ tục giấy tờ
Câu hỏi

Mã khóa

Thủ tục, giấy tờ trong việc sử dụng các dịch vụ thẻ thanh toán dễ

T1

hiểu, và dễ thực hiện

 > 61

Các thủ tục, giấy tờ cồng kềnh, mất thời gian

2. Giới tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

C3

sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán


1. Tuổi
< 30

C2

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

T2
/>

×