Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 10 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.14 KB, 12 trang )

Tuần 10
Tiết 37
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn bản: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truiyện kí đã học về các phương diện thể loại ,
phương thức biểu đạt, nội dung,nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng
- Khái quát,hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số tác phẩm cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ: Ôn tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: phân tích, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm, tổng hợp…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán...
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: 4’
- Qua đoạn trích “Hai cây phong” người kể muốn gửi gắm chúng ta điều gì?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về bài ôn tập truyện kí VN


3. Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
20’
*Hoạt động 1: Hệ thống
I - Lập bảng thống kê
hóa kiến thức.
những văn bản truyện kí
VN đã học từ đầu năm
Gv yêu cầu Hs điền vào - Hs điền vào bảng thống kê.
theo mẫu:
bảng thống kê theo mẫu.
STT
Tên văn bản
Thể loại
Phương
Nội dung chủ
Đặc sắc nghệ thuật
thức biểu
yếu
(Tác giả)
đạt
1
Tôi đi học Truyện
Tự sự (xen Những kĩ niệm Kể kết hợp với miêu tả và
Thanh
Tịnh ngắn
trữ tình)

trong sáng về biểu cảm
(1911 – 1988),
ngày đầu tiên đi
sáng tác 1941.
học
2
Trong lòng mẹ Hồi kí
Tự sự (xen Nỗi đắng cay, Kể kết hợp với miêu tả và
(Trích hồi kí
trữ tình)
tủi cực và tình biểu cảm. Văn hồi kí chân
“Những ngày
yêu thương mẹ thực, trữ tình thiết tha
thơ ấu”-Nguyên
mãnh liệt của
1


TG

3

4

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hồng (1918 –
1982),
sáng tác 1940.
Tức nước vỡ bờ Tiểu
Trích chương thuyết

13 tiểu thuyết
“Tắt Đèn” Ngô Tất Tố
(1893 – 1954),
sáng tác 1939.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
chú bé Hồng khi
xa mẹ và được ở
trong lòng mẹ
- Vạch trần bộ
mặt tàn ác bất
nhân của chế độ
thực dân nửa
phong kiến.
- Ca ngợi phẩm
chất cao đẹp và
sức mạnh tiềm
tàng của người
phụ nữa nông
dân
Tự sự (xen - Số phận bi
trữ tình)
thảm của người
nông dân VN
trong XH cũ
trước CM8
- Phẩm chất cao
quí của họ, thái
độ trân trọng
của tác giả đối

với họ

-Xây dựng nhân vật miêu tả
nhân vật chù yếu qua ngôn
ngữ và hành động trong thế
tương phản với các nhân vật
khác.
- Miêu tả hiện thực, chân
thực, sinh động.

*Những điểm giống và
khác nhau giữa ND – NT
của 3 văn bản 2,3 và 4.
- So sánh điểm giống và
khác nhau giữa nội dung, a/ Giống
nghệ thuật của 3 văn
- Đều là văn bản tự sự,
bản:Trong lòng mẹ; Tức truyện kí hiện đại (stác 30 –
nước vỡ bờ; Lão Hạc?
45)
- Đề tài về con người và
cuộc sống XH đương thời của
tác giả đi sâu miêu tả số phân
cực khổ của những người bị
dùi dập.

II- Những điểm giống và
khác nhau giữa ND – NT
của 3 văn bản 2,3,4
a/ Giống

- Đều là văn bản tự sự,
truyện kí hiện đại (stác 30 –
45)
- Đề tài về con người và
cuộc sống XH đương thời
của tác giả đi sâu miêu tả số
phân cực khổ của những
người bị dùi dập.
- Chan chứa tinh thần
nhân đạo, yêu thương, trân
trọng những tình cảm, phẩm
chất đẹp đẽ của con người,
tố cáo những tàn cá, xấu xa.
b/ Khác nhau:

Lão Hạc-Nam
Cao (1915 –
1951), sáng tác
1943

Truyện
ngắn
(đoạn
trích)

Tự sự

- Chan chứa tinh thần nhân
đạo, yêu thương, trân trọng
những tình cảm, phẩm chất

đẹp đẽ của con người, tố cáo
những tàn cá, xấu xa.

2

NỘI DUNG BÀI HỌC

- Khắc họa nhân vật,miêu tả
diễn biến tâm lí nhân vật.
- Cách kể chuyện mới mẻ,
linh hoạt ngôn ngữ giản dị,
miêu tả chân thực đậm chất
triết lí.


TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

STT
Tên văn bản

Thể loại

1

Trong lòng mẹ

2


Tức nước vỡ Tiểu
bờ.
thuyết
(Trích)

3

Lão Hạc

15’

4’

Hồi kí
(Trích)

Truyện
ngắn
(trích)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
b/ Khác nhau:
Phương
Nội dung chủ
thức biểu
yếu
đạt
Tự sự (xen Nỗi đau của chú
trữ tình)
bé mồ côi và

tình yêu thương
mẹ của chú bé.
Tự sự
Phê phán chế độ
tàn ác, bất nhân
và ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm
tàng của người
phụ nữ nông
thôn.
Tự sự (xen Số phận bi thảm
trữ tình)
của người nông
dân cùng khổ và
nhân phẩm cao
đẹp của họ.

*Hoạt động 2: Luyện tập
Gv gợi ý để Hs về nhà viết - HS nghe gợi ý, thực hiện.
đoạn văn phát biểu cảm
nghĩ về đoạn văn ( nhân
vật) mà em thích nhất.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Đặc sắc nghệ thuật
Văn hồi kí chân thực, trữ
tình thiết tha


Khắc họa nhân vật và miêu
tả hiện thực 1 cách chân
thực, sinh động.

Nhân vật được đào sâu tâm
lí,cách kể chuyện tự nhiên,
linh hoạt,vừa chân thực vừa
đậm chất triết lí,trữ tình.
III. Đoạn văn (hoặc nhân
vật) mà em yêu thích nhất
trong 3 văn bản 2,3,4
GV gợi dẫn để HS phát biểu
-> sau đó viết thành đoạn
văn.
- Đó là đoạn văn. . . ? trong
văn bản . . . ? của tác giả?
- Lí do yêu thích. . . ?
- Nội dung. . . ?
- Nhệ thuật. . . ?
- Lí do khác. . . ?

*Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò.
- Về học bài và thực hiện câu hỏi 3.
- Chuẩn bị bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
+ Đọc văn bản, chia bố cục.
+ Trả lời câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3



..............................................................................................................................................

4


Tuần 10
Tiết 38
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn Bản: THƠNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Mối nguy hại đến mơi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lơng.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã
tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
2. Kĩ năng
- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc - Hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3. Thái độ: Các em có những suy nghó tích cực về các hiện tượng tương tự trong vấn đề xử
lý rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ
môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Phương pháp: quan sát, thuyết giảng, vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận
nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đốn, đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: 4’
- Ở mạch kể chuyện người kể xưng “tơi” hai cây phong được miêu tả như thế nào?
- Nội dung và nghệ thuật của bài “Hai cây phong” là gì?
3. Giới thiệu: 1’ Bảo vệ mơi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất – ngơi nhà
chung của mọi người đang bị ơ nhiễm nằng nề là 1 nhiệm vụ khoa học, XH, Văn hóa vơ cùng quan
trọng đối vơi nhân dân tồn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những
việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức khơng dùng các loại bao bì
bằng ni lơng. Vì sao vậy? “Thơng tin về trái đất năm 2000” sẽ giải thích, thuyết minh giúp chúng ta.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
10’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung
- u cầu đọc rõ ràng,
mạch lạc chú ý đến các
thuật ngữ chun mơn cần
phát âm chính xác (3 HS
đọc 1 lần văn bản)
- Cho biết hồn cảnh ra
đời của văn bản?
- Tìm hiểu chú thích (thuật
5

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản

- HS đọc văn bản (3 HS
đọc)

- HS trả lời.
- HS tìm hiểu chú thích.

2. Hồn cảnh ra đời
Ngày 22-04-2000 nhân ngày
đầu tiên Việt Nam tham gia


ngữ khoa học phần chú
thích )
- GV hướng dẫn HS xác
định bố cục của văn bản
- Gv tổ chức Hs nhận xét,
bổ sung.

25’

*Hoạt động 2: phân tích.
- Hãy nêu ngun nhân cơ
bản khiến cho việc dùng
bao ni lơng có thể gây
nguy hại đối với mơi

trường và sức khỏe con
người?
- Từ tính khơng phân hủy
của chất plastic dẫn đến
những tác hại gì? vì sao?
- GV bổ sung, minh họa
thêm bằng các tài liệu
tham khảo.
- Ngồi ngun nhân cơ
bản còn có những ngun
nhân nào khác nữa?
- Từ việc phân tích ta thấy
rõ tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lơng. Vậy chúng
ta có cách xử lí như thế
nào? Em hãy nêu vài cách
mà bản thân em biết?
- GV tổng hợp ý kiến

ngày trái đất .
- HS xác định bố cục của 3. Cấu trúc: bố cục 4 phần
văn bản+ ghi.
-P1: Từ đầu…từng khu vực” →
- Hs nhận xét, bổ sung.
sơ lược nguồn gốc và nguyên
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến
nhân sự ra đời của ngày TĐ
-P2: “năm 2000 … trẻ sơ sinh”
→ thuyết minh tác hại nhiều
mặt và nghiêm trọng của việc

sử dụng bao bì nilông
-P3: “Vì vậy, chúng ta …môi
trường” → đề ra những việc
cần làm
-P4: Phần còn lại: → lời kêu
gọi động viên mọi người
II. Phân tích
- Ngun nhân cơ bản khiến
1. Nguyên nhân cơ bản dẫn
cho việc dùng bao ni lơng đến việc hạn chế không dùng
gây nguy hại đối với mơi
bao bì ni lông?
trường bởi tính khơng phân
− Gây nguy hại, ô nhiễm môi
hủy của plastic.
trường là do tính không phân
hủy của nhựa Plaxtic
- HS phân tích, bổ sung
− Từ tính hóa học tạo ra
hàng loạt tác hại.
+ Bẩn, gây vướng, cản trở sự
phân hủy đất đai, giảm vẻ đẹp
- Bao bì ni lơng màu đựng nơi sân, hè, đường phố
+ Cản trở quá trình sinh trưởng
thực phẩm, gây ơ nhiễm.
các loài thực vật → xóay mòn
- Phương thức xử lí: Chơn đất vùng đồi núi
lấp, đốt, tái chế.
+Tắc cống, tắc đường dãn nước
tải

+Muỗi phát sinh → lây truyền
bệnh dòch
+Sinh vật dưới biển sẽ chết
- HS nghe + ghi.
+Nilông màu làm ô nhiễm thực
phẩm
+Khí độc từ bao nilông bò đốt
gây ngộ độc, cảm, ngất, gây
ung thư…
+Sinh ra chất độc thối, khai….

- GV cho HS đọc thầm - HS đọc thầm – thảo luận, 2. Về những biện pháp
hạn chế dùng bao bì ni
đoạn 2 – nêu câu hỏi các phát biểu
6


biện pháp trên có thể thực
hiện được khơng? Cần có
thêm những điều kiện gì?
Các biện pháp đó đã giải
quyết tận gốc chưa? Vì
sao?

lông.

− Thay đổi thói quen sử dụng
− Không dùng bao bì nolông
khi không cần thiết
− Sử dụng giấy gói

− Nói những hiểu biết của
mình về tác hại của việc sử
dụng bao bì nilông với gia
đình, bạn bề, mọi người cộng
đồng….
3. nghóa to lớn và trọng đại

* Tích hợp mơi trường:
của vấn đề:
- Em hãy liên hệ việc sử - HS liên hệ cụ thể, trung
Một thông điệp “một ngày
dụng bao bì ni lơng của thực.
không dùng bao nilông”
bản thân và gia đình
mình?
5’
*Hoạt động 3: Tổng kết.
III. Tổng kết
- Văn bản trên, người viết - HS trả lời.
1. Nội dung
muốn nhắn gởi đến chúng
- Nhận thức về tác dụng của
ta điều gì?
một hành động nhỏ , có tính
khả thi trong việc bảo vệ mơi
trường Trái Đất.
2. Nghệ thuật
- Qua văn bản này em thấy - Văn bản giải thích rất đơn - Văn bản giải thích rất đơn
nghệ thuật có gì độc đáo? giản, ngắn gọn mà sáng tỏ giản, ngắn gọn mà sáng tỏ tác
tác hại của việc dùng bao bì hại của việc dùng bao bì ni lơng,

ni lơng, về lợi ích của việc về lợi ích của việc giảm bớt chất
giảm bớt chất thải ni lơng. thải ni lơng.
Ngơn ngữ diễn đạt sáng rõ, - Ngơn ngữ diễn đạt sáng rõ,
chính xác, thuyết phục.
chính xác, thuyết phục.
4’
*Hoạt động 5:Củng cố- Dặn dò.
- “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000” muốn gửi tới chúng ta điều gì?
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài “Nói q”
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Chúng ta làm gì để hạn chế sử dụng rộng
Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện, phân
3

i
bao

ni

n
g
?
tích
tác hại của ni lông cho mọi người cùng biết
phút
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7


Tuần 10
Tiết 39
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: NÓI QUÁ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
2. Kĩ năng vận dụng hiểu biết của biện pháp nói quá trong đọc - Hiểu văn bản.
3. Thái độ : Các em nhận thức đúng đắn về biện pháp tu từ nói quá.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: bản đồ tư duy, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm, quan sát…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, biết sử dụng phép tu từ nói quá trong
giao tiếp…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .

b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: 4’ Sử dụng từ địa phương cần lưu ý điều gì?
3.Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
15’ *Hoạt động 2: Hình thành
I. Nói quá và tác dụng
khái niệm.
của nói quá
- GV treo bảng phụ có ghi bài - HS đọc tục ngữ ca dao (của
tập (tục ngữ ca dao trong bài tập) SGK tr 101
SGK) yêu cầu Hs làm bài tập
và trả lời câu hỏi:
- GV gợi dẫn HS trả lời câu - Hs trả lời câu hỏi 1 bằng
hỏi 1: đối chiếu với nội dung cách đối chiếu với nội dung
của các câu tục ngữ
của các câu tục ngữ
Đêm táng năm. . .
Đêm tháng năm. . .
Ngày tháng mười. . .; Mồ Ngày tháng mười. . .
hôi. . . để thấy sự phóng đại
mức độ, tính chất trong nội
dung của các câu này.
Nói quá là biện pháp tu
- GV tiếp tục cho HS trả lời - Để thấy sự phóng đại
từ phòng đại mức độ,

câu hỏi 2: Cách nói như thế
quy mô, tính chất của sự
có tác dụng gì?
vật, hiện tượng được
- GV gợi dẫn HS so sánh câu - HS so sánh
tục ngữ.
miêu tả gây ấn tượng,
Đêm tháng năm chưa nằm đã
tăng sức biểu cảm.
sáng với câu đêm tháng năm
rất ngắn.
8


20’

Xem cách nói nào sinh động
gây ấn tượng hơn?
Các câu tục ngữ ca dao còn
lại HS so sánh tương tự.
- GV gợi dẫn HS kết luận về
đặc điểm của nói quá và tác
dụng của nó.
*Họat động 3: GV hướng
dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4
tại lớp.
Bài tập 1: (SGK tr 102)
- GV cho HS thực hiện sau đó
sửa.
Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa

chữa.

- HS phát biểu.

Bài tập 3: hướng dẫn HS đặt
câu và sau đó HS thực hiện.
Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa
chữa.

Bài tập 3: Đặt câu
- Nàng Kiều có sắc đẹp
nghiêng nước nghiêng
thành.
- Đoàn kết là sức mạnh dời
non lấp biển
- Mình nghĩ nát óc cũng
chưa giải được bài toán này.

- Chú ý và ghi nhận kiến
thức.

Bài tập 1: Biện pháp nói quá
trong câu a: có sức người sỏi
đá cũng thành cơm ->
thành quả của lao động vất
vả (nghĩa bóng: niềm tin vào
bàn tay lao động)
Câu b: đi lên đến tận trời:
vết thương không sao, không
đáng ngại.

Câu c: thét ra lửa; kẻ có
quyền thế đối với người
khác.
Bài tập 2: (SGK tr 102)
Bài tập 2: điền các thành
GV cho HS điền vào chổ ngữ vào chỗ trống:
trống.
a/ chó ăn đá gà ăn sỏi
Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa b/ bầm gan tím ruột
chữa.
c/ ruột để ngòai da
d/ nở từng khúc ruột
e/ vắt chân lên cổ

4’

9

Bài tập 4: GV cho hs tìm một Bài tập 4: Tìm thành ngữ so
só thành ngữ có dùng biện sánh có dùng biện pháp nói
pháp nói quá.
quá:
- Nhanh như cắt
Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa - Hiền như bụt
chữa.
- Dữ như chằn
- Đen như cột nhà cháy
- Đẹp như tiên
*Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là nói quá và tác dụng của nó?

- Về học bài, làm bài tập 5, 6.

II. Luyện tập:
Bài tập 1: Biện pháp nói
quá trong câu a: có sức
người sỏi đá cũng
thành cơm -> thành quả
của lao động vất vả
(nghĩa bóng: niềm tin
vào bàn tay lao động)
Câu b: đi lên đến tận
trời: vết thương không
sao, không đáng ngại.
Câu c: thét ra lửa; kẻ có
quyền thế đối với người
khác.
Bài tập 2: điền các
thành ngữ vào chỗ trống:
a/ chó ăn đá gà ăn sỏi
b/ bầm gan tím ruột
c/ ruột để ngòai da
d/ nở từng khúc ruột
e/ vắt chân lên cổ
Bài tập 3: Đặt câu
- Nàng Kiều có sắc đẹp
nghiêng nước nghiêng
thành.
- Đoàn kết là sức mạnh
dời non lấp biển
- Mình nghĩ nát óc cũng

chưa giải được bài toán
này.
Bài tập 4: Tìm thành
ngữ so sánh có dùng
biện pháp nói quá:
- Nhanh như cắt
- Hiền như bụt
- Dữ như chằn
- Đen như cột nhà cháy
- Đẹp như tiên


- Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh”.

Tg
3
phút

DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Nghiêng nước nghiêng thành chỉ về cái
Chỉ về sắc đẹp của nàng Kiều, đẹp đến đổi thành,
gì ?
nước phải nghiêng ngã..

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

10


Tuần 10
Tiết 40
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm nói giảm, nói tránh.
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
2. Kĩ năng
- Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Vận dụng những kiến thức đã học về truyện để hoàn thành những vấn đề mà đề bài đặt ra.
3. Thái độ : Các em nhận thức đúng đắn về biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: bản đồ tư duy, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm, phân tích, quan

sát…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, hiểu- biết sử dụng biện pháp tu từ
nói giảm nói tránh…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: 4’ Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng
biện pháp nói quá.
3.Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
15’ *Hoạt động 1: Hình thành
I. Nói giảm, nói tránh và tác
khái niệm.
dụng của nói giảm nói tránh
- GV ghi bài tập 1 (I) vào HS quan sát bảng phụ + Nói giảm, nói tránh là 1biện
bảng phụ và yêu cầu HS trả nghe.
pháp tu từ dùng cách diễn đạt
lời câu hỏi.
tế nhị, uyển chuyển tránh gây
- Từ ngữ in đậm trong 3 đoạn - Diễn tả cái chết.
cảm giác quá đau buồn, ghê
có nghĩa là gì?
sợ, nặng nề, tránh thô tục,
- Tại sao tác giả (người viết - Cách nói như thế để thiếu lịch sự.
người nói) lại dùng diễn đạt giảm nhẹ, tránh sự đau

đó?
buồn.
- GV cho Hs đọc btập 2 (bảng - HS đọc.
phụ).
- Vì sao tác giả dùng từ bầu - Dùng từ bầu sữa để tránh
sữa mà không dùng từ ngữ thô tục.
khác cùng nghĩa?
- GV cho HS đọc btập 3. So - HS so sánh: Cách nói
sánh 2 câu:
câu b nhẹ nhàng hơn tế
a/Con dạo này lười lắm
nhị hơn.
b/Con dạo này không được
11


20’

chăm chỉ lắm.
Xem cách nói nào nhẹ nhàng
tế nhị hơn?
- Nói giảm nói tránh có tác
dụng gì?
- GV bổ sung thêm cho HS
biết giá trị nghệ thuật của nói
giảm nói tránh trong tác phẩm
văn học.
*Hoạt động 2: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập 1,2,3.

Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa
chữa.

- HS trả lời + ghi.
- HS nghe.

II. Luyện tập:
Bài tập 1: điền từ thích
Bài tập 1: điền từ thích hợp
hợp vào chỗ trống:
vào chỗ trống:
a/ đi nghỉ
b/ chia tay a/ đi nghỉ
b/ chia tay nhau
nhau
c/ khiếm thị d/ có tuổi
c/ khiếm thị d/ có tuổi
e/ đi bước nữa.
e/ đi bước nữa.
Bài tập 2: Các câu có sử
Bài tập 2: Các câu có sử
dụng nói giảm nói tránh dụng nói giảm nói tránh là: a2,
là: a2, b2, c1, d1, e2.
b2, c1, d1, e2.
Bài tập 3: HS làm theo Bài tập 3: HS làm theo mẫu
mẫu
Bài thơ của anh dở lắm -> Bài
Bài thơ của anh dở lắm -> thơ của anh chưa được hay
Bài thơ của anh chưa được lắm.
hay lắm.

4’
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nó?
- Khi nào khơng nên nói giảm, nói tránh?
- Về học bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài kiểm tra văn 1 tiết –Truyện kí Việt Nam hiện đại. (học các văn bản đã học).
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Nói giảm nói tránh có sử dụng trong Nói giảm nói tránh được sử dụng nhiều trong văn chương,
3
trong giao tiếp thường ngày. Chúng ta vẫn sử dụng nói giảm nói
phút văn bản thuyết mhnh không ?
tránh trong văn thuyết minh nhưng phải đảm bảo tính khách
quan của nó.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

12



×