Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 12 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.15 KB, 17 trang )

Tuần 12
Tiết 45
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Văn bản: ƠN DỊCH, THUỐC LÁ

I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức
- Mối nguy hại ghê gớm tồn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo
đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cặp đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã
hội.
3. Thái độ : Quyết tâm phòng chống, bài trừ thuốc lá.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Phương pháp: phân tích, tổng hợp, quan sát, trình bày 1 phút cảm nhận cá nhân, động
não, suy nghó độc lập, thảo luận nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán, đọc-hiểu nội dung văn bản nhật
dụng…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, video, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (4’)


- Văn bản ''Thơng tin về ngày trái đất năm 2000'' nêu lên vấn đề gì? Nó có tầm quan trọng như
thế nào? Sau khi học văn bản, em đã thực hiện lời kêu gọi đó như thế nào?
- Văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự
C. Thuyết minh
B. Nghị luận
D. Biểu cảm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:2’
Thuốc lá là một chủ đề thường xun được đề cập trên các phương tiện thơng tin đại chúng.
Ngày càng nhiều cơng trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm, tồn diện của tệ nghiện thuốc lá
và khói thuốc lá đối với đời sống con người. Vậy tác hại đó ntn- Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
b. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung cần đạt
8’
Hoạt động 1: Hướng dẫn
I. Tìm hiểu chung
Tìm hiểu chung
1. Thể loại: Văn bản nhật
- Văn bản thuộc thể loại - Thể loại: Văn bản nhật dụng (thuyết minh về một vấn
gì?
dụng.
đề khoa học).
- Phương thức biểu đạt là - Phương thức biểu đạt: 2.Phương thức biểu đạt:
1



gì?
- GV nêu yêu cầu đọc: rõ
ràng, mạch lạc, chú ý
những chỗ in nghiêng.
- GV nhận xét giọng đọc
- Yêu cầu h/s hỏi đáp chú
thích: 1, 2, 3, 5, 6, 9 ?
- Văn bản có thể chia làm
mấy phần- Nội dung của
từng phần?

15’

2

thuyết minh.
- 3 h/s nối nhau đọc.

thuyết minh
3.Bố cục:
- Văn bản chia làm 3 phần:
P1: Từ đầu .... “nặng hơn cả
-HS lắng nghe.
AIDS”: thuốc lá trở thành ôn
- Hs hỏi đáp chú thích 1, 2, dịch.
3, 5, 6, 9.
P2: Tiếp .... “sức khoẻ cộng
- Văn bản chia làm 3 phần:
đồng” : Tác hại của thuốc lá.
P1: Từ đầu .... “nặng hơn cả P3: Còn lại: Lời kêu gọi

AIDS”: thuốc lá trở thành ôn chống hút thuốc lá.
dịch.
P2: Tiếp .... “sức khoẻ cộng
đồng” : Tác hại của thuốc lá.
P3: Còn lại: Lời kêu gọi
chống hút thuốc lá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
II. Đọc - hiểu văn bản:
Đọc - hiểu văn bản
1. Thông báo về nạn dịch
*Thông báo về nạn dịch
thuốc lá
thuốc lá
Giao tiếp: trình bày suy
nghĩ, phản hồi/ lắng nghe
về tác hại và những tốn
thất to lớn do nạn dịch
thuốc lá gây cho con
người
- So sánh ôn dịch thuốc lá
- Tác giả so sánh ôn dịch với ôn dịch nổi tiếng khác đó
thuốc lá với đại dịch nào- là AIDS. So sánh như vậy để
So sánh như thế có tác gây sự chú ý cho người đọc.
dụng gì - Ôn dịch chỉ chung các loại
- Em hiểu thế nào là ôn bệnh nguy hiểm, lây lan rộng
dịchlàm chết người hàng loạt
trong thời gian nhất định.
- Dấu phẩy đặt ở giữa: là một
- Dấu phẩy đặt ở nhan đề cách nhấn mạnh và mở rộng
văn bản có ý nghĩa gì ?

nghĩa; tác giả không chỉ
muốn nói hút thuốc lá là ôn
dịch nguy hiểm mà còn tỏ
thái độ lên án, nguyền rủa
việc hút thuốc lá.
- Sử dụng các từ thông dụng - Đặc điểm lời văn thuyết
- Em có nhận xét đặc điểm của ngành y tế (ôn dịch, dịch minh trong đoạn văn: Sử
lời văn thuyết minh trong hạch, thổ tả, AIDS ).
dụng các từ thông dụng của
đoạn văn này?
ngành y tế (ôn dịch, dịch
hạch, thổ tả, AIDS).


- Dùng phép so sánh: nặng
hơn cả AIDS.
- Tác dụng: thông báo ngắn
gọn, chính xác nạn dịch
thuốc lá. Nhấn mạnh hiểm
họa to lớn của nạn dịch này.
- Hs tự bộc lộ suy nghĩ.
- Em đón nhận thông tin
này với một thái độ như
thế nào ?
* Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu tác hại của thuốc lá
Suy nghĩ sáng tạo: phân
tích bình luận về tính
thuyết phục, tính hợp lý
trong lập luận của văn

bản
- Phần thân bài thuyết
minh về tác hại của thuốc
lá ở những phương diện
nào?
- Theo dõi đoạn văn:
''Ngày trước ... quả là một
tội ác''. Sự huỷ hoại của
thuốc lá đến sức khoẻ con
người được phân tích trên
những chứng cớ nào?
G: Thuốc lá là kẻ thù ngọt
ngào và nham hiểm của
sức khoẻ con người nhất
là đối với cá nhân người
hút.

2. Tác hại của thuốc lá.
a. Thuốc lá có hại cho sức
khoẻ

- Phương diện sức khoẻ, lối
sống, đạo đức, cá nhân và
cộng đồng.

- Khói thuốc lá chứa nhiều
chất độc thấm vào cơ thể
người hút.
+ Chất hắc ín: làm tê liệt các
lông mao ở vòm họng, phế

quản, nang phổi, tích tụ lại
gây ho hen, viêm phế quản,
ung thư vòm họng và phổi.
+ Chất ôxít các-bon: thấm
vào máu không cho tiếp nhận
ôxi khiến sức khoẻ giảm sút.
+ Chất ni-cô-tin: làm co thắt
các động mạch gây huyết áp
cao, nhồi máu cơ tim, có thể
tử vong.
- Khói thuốc lá còn đầu độc
những người xung quanh:
đau tim mạch, ung thư, đẻ
non, thai nhi yếu.
- Đó là các chứng cớ khoa
học, được phân tích và minh
họa bằng số liệu cụ thể nên
- Nhận xét về các chứng có sức thuyết phục bạn đọc.
cứ mà tác giả dùng để
thuyết minh trong đoạn Huỷ hoại nghiêm trọng sức
3

- Dùng phép so sánh: nặng
hơn cả AIDS.
- Tác dụng: thông báo ngắn
gọn, chính xác nạn dịch thuốc
lá. Nhấn mạnh hiểm họa to
lớn của nạn dịch này.

- Khói thuốc lá chứa nhiều

chất độc thấm vào người hút.
+ Chất hắc ín

+ Chất ôxít cac bon

+ Chất ni-cô-tin

- Đầu độc những người xung
quanh.


này?
- Qua các tư liệu đó cho
thấy mức độ nguy hiểm
của thuốc lá đối với sức
khoẻ con người?
- Câu: ''có người bảo: Tôi
hút, tôi bị bệnh mặc tôi!''
được đưa ra như một dẫn
chứng, một tiếng nói khá
phổ biến của những con
nghiện có ý nghĩa gì-

- Theo dõi đoạn tiếp : '' Bố
và anh ... con đường phạm
pháp''. ở đoạn này tác giả
đã sử dụng biện pháp NT
gì - Tác dụng?

- Vậy thuốc lá có tác hại

ntn đến lối sống đạo đức
của con người ?
- Những thông tin này có
hoàn toàn mới lạ đối với
em không- Vì sao- Hãy
liên hệ thực trạng ở địa
phương em ?
* Kiến nghị chống thuốc lá
Ra quyết định: quyết tâm
phòng chóng tệ nạn thuốc
lá, động viên mọi người
xung quanh cùng thực
hiện
- Phần cuối văn bản cung
cấp thông tin về vấn đề gì?
- Em hiểu thế nào là chiến
4

khoẻ con người .

Đó là một sự thật chứng tỏ
sự vô trách nhiệm trước gia
đình, người thân, trước cộng
đồng của họ. Họ chính là
những kẻ đầu độc, làm ô
nhiễm môi trường, vẫn đục
bầu không khí trong lành,
làm cho những người chung
quanh chịu vạ lây.
- Sử dụng biện pháp so sánh :

+ So sánh tỉ lệ hút thuốc của
thanh thiếu niên các thành
phố lớn ở VN với các thành
phố Âu Mĩ .
+ So sánh số tiền nhỏ (một
đô la Mĩ mua một bao 555)
và số tiền lớn 15.000 ở VN.
 Dụng ý cảnh báo nạn đua
đòi hút thuốc ở các nước
nghèo, từ đó nảy sinh các tệ
nạn xã hội.
- Huỷ hoại lối sống nhân
cách người VN nhất là thanh
thiếu niên.
- HS tự liên hệ ở địa
phương .

b. Thuốc lá ảnh hưởng đến lối
sống đạo đức của con người

Huỷ hoại lối sống nhân cách
người VN nhất là thanh thiếu
niên.

3. Kiến nghị chống thuốc lá
- Cổ vũ chiến dịch chống
thuốc lá.

Chiến dịch thuốc lá
''Chiến dịch '' : là những việc

làm khẩn trương huy động
nhiều lực lượng trong một
thời gian nhằm thực hiện một
mục đích nhất định.

- Tin tưởng ở sự chiến thắng
của chiến dịch.


dịch chống thuốc lá?

- Cách thuyết minh ở đoạn
này là gì. Chỉ ra các biểu
hiện cụ thể?

- Tác dụng của phương
pháp thuyết minh này là
gì?
- Khi nêu kiến nghị chống
thuốc lá tác giả đã bày tỏ
thái độ ntn?
- Em hiểu gì về thuốc lá
sau khi học xong văn bản?

5’

''Chiến dịch chống ...'' là các
hoạt động thống nhất rộng
khắp nhằm chống lại nạn ôn
dịch thuốc lá.

→ Bằng số liệu:
+ Ở Bỉ năm 1987....
+ Chỉ trong vài năm chiến
dịch chống thuốc lá đã làm
giàu ....
+ Nước ta nghèo hơn châu
Âu.
- Thuyết phục bạn đọc tin ở
tính khách quan của chiến
dịch chống thuốc lá.
→ Cổ vũ chiến dịch chống
thuốc lá.
- Tin ở sự chiến thắng của
chiến dịch.
→ Thuốc lá là một ôn dịch
gây tác hại nghiêm trọng đến
sức khoẻ, lối sống của cá
nhân và cộng đồng.
- Chúng ta phải có quyết tâm
chống lại nạn dịch này.
- Hs tự bộc lộ.

- Bản thân em dự định làm
gì trong chiến dịch chống
thuốc lá rộng khắp hiện
nay?
Hoạt động 3: Hướng dẫn
tổng kết
- Văn bản trên, người viết - HS trả lời.
muốn nhắn gởi đến chúng

ta điều gì?

- Qua văn bản này em thấy - Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng sinh động với thuyết
nghệ thuật có gì độc đáo?
minh cụ thể.
- Sử dụng thủ pháp so sánh
để thuyết minh một cách
5

III. Tổng kết
1. ND:
Với những phân tích khoa
học, tác giả đã chỉ ra tác hại
của việc hút thuốc lá đối với
đời sống con người, từ đó phê
phán và kêu gọi mọi người
ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
2. NT:
- Kết hợp lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng sinh động với
thuyết minh cụ thể, phân tích


thuyết phục một vấn đề y học trên cơ sở khoa học.
liên quan đến tệ nạn xã hội.
- Sử dụng thủ pháp so sánh để
thuyết minh một cách thuyết
phục một vấn đề y học liên
quan đến tệ nạn xã hội.

5’
Hoạt động 4: Hướng dẫn
IV. Luyện tập
luyện tập
Bài 1_Trang 122
- Nêu thực trạng hút thuốc - HS tự liên hệ
lá ở gia đình em (người
thân). Ngun nhân nào
dẫn đến nghiện thuốc lá?
4. Củng cố (4’)
- GV hệ thống kiến thức cho HS.
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:

TG
2phút

Học sinh
Theo em, giải pháp nào
tối ưu để chống ôn dòch
thuốc lá?

Giáo viên
Kết hợp vận động, tuyên truyền không hút thuốc lá bằng
nhiều hình thức với việc không nhập thuốc lá ngoại, giảm sản
xuất thuốc lá, không dùng thuốc lá để tiếp khách ở các cơ quan,
lễ cưới, liên hoan, hội nghò

5 . Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị: ''Câu ghép (tt)''.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

6


Tuần 12
Tiết 46
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: CÂU GHÉP (Tiếp theo )

I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với u cầu giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng phổ biến câu ghép khi giao tiếp, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Phương pháp: quan sát, động não, suy nghó độc lập, thảo luận nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đốn, đọc - hiểu nội dung câu ghép trong
văn bản...
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- HS 1: Câu ghép là gì- Nêu cách nối các vế trong câu ghép- Cho ví dụ?
- HS 2: Trong các câu sau, câu nào khơng phải là câu ghép?
A. Khơng ai nói gì, người ta lặng dần đi.
B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
D. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép.
Vậy giữa các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa ntn- Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
b Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
15’ Họat động1: Tìm hiểu
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các
quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu
vế câu
- Các vế của câu ghép có quan

Ra quyết định: nhận ra và
hệ ý nghĩa với nhau khá chặt
biết sử dụng câu ghép theo
chẽ. Những quan hệ thường
mục đích giao tiếp cụ thể
gặp là: quan hệ ngun nhân,
GV treo bảng phụ. Gọi h/s - Vế A: Có lẽ Tiếng việt của quan hệ điều kiện (giả thuyết),
đọc ví dụ.
chúng ta đẹp.
quan hệ tương phản, quan hệ
- Vế B: (bởi vì) tâm hồn của tăng tiến, quan hệ lựa chọn,
7


- Hãy xác định và gọi tên
quan hệ giữa các vế trong
câu ghép?
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì?

- Hãy nêu thêm một số câu
ghép trong đó các vế câu có
quan hệ về ý nghĩa khác với
quan hệ trên ?
- Vậy các vế của câu ghép có
quan hệ với nhau ntn?

25’

8


người VN.
- Vế A: kết qủa.
Vế B: nguyên nhân.
- Vế A: biểu thị ý nghĩa
khẳng định.
- Vế B: biểu thị ý nghĩa giải
thích.
- Chúng em sẽ cố gắng học
để thầy cô và cha mẹ vui
lòng.
 Các vế câu có quan hệ
mục đích.
- Nếu nó chăm chỉ học tập
thì bài kiểm tra sẽ đạt điểm
cao hơn.
 Quan hệ điều kiện - kết
quả.
- Bạn Hoa càng nói mọi
người càng chú ý.
 Quan hệ tăng tiến.
-HS tự rút ra từ ghi nhớ.

- Gọi h/s đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh luyện tập
Giao tiếp: trình bày suy
nghĩ, ý tưởng trao đối về
đặc điểm cách sử dụng câu
ghép

Bài1
Bài1
- Đọc yêu cầu bài tập 1?
a, Vế 1, vế 2: nguyên nhân Hình thức: Cá nhân.
kết qủa.
- Vế 2 và vế 3: giải thích.
b, Quan hệ điều kiện - giả
thiết.
c, Quan hệ tăng tiến.
d, Quan hệ tương phản.
e, ''rồi'' chỉ quan hệ thời gian
nối tiếp, quan hệ nguyên
nhân hệ quả.
Bài 2
Hình thức : chia 2 nhóm
Các nhóm thảo luận. Cử đại
N1: đoạn '' Biển đẹp '' - Tú diện trình bày.
Nam.
- N1: (Khi) trời xanh thẳm
N2: Thi Sảnh .
(thì) biển cũng... (khi) trời

quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp
nối, quan hệ đồng thời, quan hệ
giải thích.
- Mỗi quan hệ thường được
đánh dấu bằng những quan hệ
từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ
hô ứng nhất định. Tuy nhiên,
để nhận biết chính xác quan hệ

ý nghĩa giữa các vế câu, trong
nhiều trường hợp, ta phải dựa
vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp.

II. Luyện tập
Bài1
a, Vế 1 - vế 2: nguyên nhân kết qủa.
- Vế 2 và vế 3: giải thích.
b, Quan hệ điều kiện - giả thiết.
c, Quan hệ tăng tiến.
d, Quan hệ tương phản.
e, ''rồi'' chỉ quan hệ thời gian
nối tiếp
quan hệ
nguyên nhân hệ quả.

Bài 2
a. (Khi) trời xanh thẳm
(thì) biển cũng... (khi) trời rải
mây trắng nhạt (thì) biển mơ
màng....
(khi) trời âm u mây mưa (thì)


rải mây trắng nhạt (thì) biển
mơ màng....
(khi) trời âm u mây mưa
(thì) biển xám....
 câu 2 và 3 là câu ghép.


Bài 3
- Đọc u cầu bài tập 3?

b.
+ Đoạn 1: quan hệ điều kiện kết qủa.
- N2:
+ Đ2: quan hệ ngun nhân+ Đoạn 1: quan hệ điều kiện kết quả.
- kết qủa.
+ Đ2: quan hệ ngun nhân- c. Khơng nên tách các vế câu
kết quả.
trên thành những câu riêng vì
chúng có quan hệ về ý nghĩa
c. Khơng nên tách các vế khá chặt chẽ và tinh tế.
câu trên thành những câu
riêng vì chúng có quan hệ về
ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh
tế.
Bài 3
- Về nội dung: mỗi câu trình
- Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc
bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ơng giáo.
nhờ ơng giáo.
- Về lập luận: thể hiện cách
diễn giải của nhân vật lão Hạc.
- Về lập luận: thể hiện cách - Về quan hệ ý nghĩa: mối quan
diễn giải của nhân vật lão hệ giữa tâm trạng, hồn cảnh
Hạc.
của lão Hạc với sự việc mà lão
Hạc nhờ ơng giáo.

- Về quan hệ ý nghĩa: mối - Nếu tách mỗi vế của những
quan hệ giữa tâm trạng, câu ghép ấy thành một câu đơn
hồn cảnh của lão Hạc với thì khơng đảm bảo tính mạch
sự việc mà lão Hạc nhờ ơng lạc của lập luận xét về giá trị
giáo.
biểu hiện, tác giả cố ý viết câu
- Nếu tách mỗi vế của những dài để tái hiện cách kể lể ''dài
câu ghép ấy thành một câu dòng'' của lão Hạc.
đơn thì khơng đảm bảo tính
mạch lạc của lập luận xét về
giá trị biểu hiện, tác giả cố ý
viết câu dài để tái hiện cách
kể lể ''dài dòng'' của lão Hạc.

4. Củng cổ: 4’
- GV hệ thống kiến cho HS.
TG
Học sinh
2
Ngoài các quan hệ trên còn có quan
phút hệ nào khác ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
9

biển xám....
 câu 2 và 3 là câu ghép.

Giáo viên
Có quan hệ khác như quan hệ mục
đích.



- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Phương pháp thuyết minh.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

10


Tuần 10
Tiết 47
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

TLV: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ
học).
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.

2. Kĩ năng
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thơng dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo u cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về
nguồn gốc, đặc điểm, cơng dụng của đối tượng.
3. Thái độ: Thích tạo lập văn bản thuyết minh phù hợp với đối tượng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Phương pháp: Động não, suy nghĩ độc lập thảo luận nhóm . . .
2. Kó năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán, đọc hiểu nội dung các văn bản…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế nào là văn bản thuyết minh- Đặc điểm của văn bản thuyết minh?
- Trong các văn bản đã học sau đây, văn bản nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét?
A. Đánh nhau với cối xay gió
C. Chiếc lá cuối cùng
B. Hai cây phong
D. Thơng tin về ngày Trái Đất năm 2000
3. Bài mới
a.
Giới thiệu bài (1’)
Ở tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về văn thuyết minh, vai trò của nó trong đời
sống. Vậy để nội dung thuyết minh được rõ ràng có sức thuyết phục mọi người chúng ta cần sử dụng
phương pháp nào- Đó chính là nội dung của bài học hơm nay.
b. Tiến trình bài dạy

TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
19’ Hoạt động 1: Hướng dẫn
I. Tìm hiểu các phương
tìm hiểu các phương pháp
pháp thuyết minh
thuyết minh
1. Quan sát, học tập, tích luỹ
u cầu h/s xem lại các văn - Các tri thức về: sự vật (cây tri thức để làm bài văn
bản: Cây dừa Bình Định, dừa), khoa học (lá cây, con thuyết minh
Tại sao lá cây có màu giun đất), lịch sử (khởi -Muốn có tri thức để làm tốt
11


xanh, . . . Các văn bản ấy đã
sử dụng các loại tri thức gì?
- Công việc cần chuẩn bị để
viết một bài văn thuyết
minh?

bài văn thuyết minh, người
viết phải quan sát, tìm hiểu sự
- Cần quan sát: tìm hiểu đối vật, hiện tượng cần thuyết
tượng về màu sắc, hình minh, nhất là phải nắm bắt
dáng, kích thước, tính chất. được bản chất, đặc trưng của
chúng, để tránh sa vào trình
- Quan sát, học tập, tích luỹ - Học tập: tìm hiểu qua sách bày các biểu hiện không tiêu
có vai trò ntn trong bài văn báo, tài liệu, từ điển, . . .

biểu, không quan trong.
thuyết minh?
- Bằng tưởng tượng, suy - Tham quan: tìm hiểu trực
luận có thể có tri thức để tiếp, ghi nhớ qua các giác
làm bài văn thuyết minh quan, các ấn tượng.
không?
 Có vai trò quan trọng là
cơ sở để viết văn bản thuyết
minh.
- Tưởng tượng, suy luận sẽ
không đúng với thực tế đã
có do vậy tri thức đó không
đảm bảo sự chính xác về
đối tượng cần thuyết minh,
mà phải quan sát thực tế.
2. Phương pháp thuyết minh
- Đọc VD a/26. Trong câu
Để bài văn thuyết minh có
văn trên ta thường gặp từ
sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng
gì, dùng trong những
rõ, người ta có thể sử dụng
trường hợp nào?
phối hợp nhiều phương pháp
- Sau từ “là” người ta cung -Từ “Là” dùng trong cách thuyết minh như:
cấp những tri thức gì?
nêu định nghĩa.
a) Phương pháp nêu định
nghĩa
- Dùng phương pháp nêu - Cung cấp kiến thức về văn Giúp người đọc hiểu về đối

định nghĩa có tác dụng gì?
hóa, nghệ thuật, về nguồn tượng.
gốc xuất thân (nhân vật lịch
sử).
- Giúp người đọc hiểu về
đối tượng.
- Qua đó em rút ra mô hình
A là B .
phương pháp này ntn ?
A: đối tượng cần thuyết
minh.
B: tri thức về đối tượng.
- Đọc VD b. Cho biết thuyết
b) Phương pháp liệt kê
minh bằng cách nào và có - Cách làm: kể ra lần lượt - Cách làm: kể ra lần lượt các
tác dụng gì?
các đặc điểm, tính chất của đặc điểm, tính chất của sự vật
sự vật theo một trật tự nào theo một trật tự nào đó.
đó.
12

nghĩa), văn hóa (Huế)


- Tác dụng: giúp người đọc
hiểu sâu sắc, toàn diện và
có ấn tượng về nội dung
được thuyết minh.
Yêu cầu h/s thảo luận nhóm,
sau đó điền vào bảng.

Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Phương pháp nêu Hs thảo luận theo nhóm. Cử
VD.
đại diện điền vào bảng
thống kê.
N1: Cách làm: dẫn ra những
VD cụ thể để người đọc tin
vào nội dung được thuyết
minh.
Tác dụng: tạo sự thuyết
phục, khiến người đọc tin
vào những điều mà người
viết đã cung cấp.
Nhóm 2: Phương pháp dùng
số liệu (con số)
N2: Cách làm: dùng số liệu
chính xác để khẳng định độ
tin cậy của các tri thức được
cung cấp.
Tác dụng: nếu không có số
liệu ấy người đọc chưa tin
vào nội dung thuyết minh,
cho rằng người viết suy
.
diễn.
Nhóm 3: Phương pháp so
sánh.
N3: Cách làm: so sánh hai
đối tượng cùng loại hoặc
khác loại nhằm làm nổi bật

đặc điểm, tính chất của đối
tượng cần thuyết minh.
Tác dụng: làm tăng sức
thuyết phục và độ tin cậy
cho nội dung được thuyết
minh.
Nhóm 4: Phương pháp phân
loại, phân tích
N4: Cách làm: chia đối
tượng ra từng mặt, từng
khía cạnh, từng vấn đề… để
lần lượt thuyết minh.
Tác dụng: giúp cho người
đọc hiểu từng mặt của đối
13

- Tác dụng: giúp người đọc
hiểu sâu sắc, toàn diện và có
ấn tượng về nội dung được
thuyết minh.
c) Phương pháp nêu ví dụ
Cách làm: dẫn ra những VD
cụ thể để người đọc tin vào
nội dung được thuyết minh.
Tác dụng: tạo sự thuyết phục,
khiến người đọc tin vào
những điều mà người viết đã
cung cấp.

d. Phương pháp dùng số liệu

(con số)
Dẫn ra các con số cụ thể để
thuyết minh, làm cho văn bản
thêm tin cậy.

đ.Phương pháp so sánh
Cách làm : so sánh hai đối
tượng cùng loại hoặc khác
loại nhằm làm nổi bật đặc
điểm, tính chất của đối tượng
cần thuyết minh.
Tác dụng: làm tăng sức thuyết
phục và độ tin cậy cho nội
dung được thuyết minh.
e.Phương pháp phân loại,
phân tích


tượng một cách có hệ
thống.

15’

Giảng: Trong thực tế người
viết văn bản thuyết minh
thường kết hợp cả các
phương pháp thuyết minh
một cách hợp lí và có hiệu
qủa.
Gọi hs đọc ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn
luyện tập
Hình thức: chia lớp thành
hai nhóm.
N1: Bài tập 1

1-2 hs đọc ghi nhớ.

Thảo luận nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Cử đại diện trình bày.
N1: Bài tập 1
a) Kiến thức về khoa học:
tác hại của khói thuốc lá đối
với sức khoẻ và lối sống
đạo đức của con người.
b) Kiến thức về xã hội: tâm
lí lệch lạc của một số người
coi hút thuốc lá là văn
minh, sang trọng.
- Tỉ lệ người hút thuốc lá rất
cao.

N2: Bài tập 2
- Phương pháp so sánh: so
sánh với AIDS, với giặc
ngoại xâm.
- Phương pháp phân tích:
tác hại của hắc ín, ni-cô-tin,
ôxít các bon.

- Phương pháp nêu số liệu:
số tiền phạt ở Bỉ, số tiền
mua một bao thuốc 555.
Bài tập 3
Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài ?

-HS hoạt động cá nhân
a, Kiến thức
- Về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
- Về quân sự.
- Về cuộc sống của các nữ
thanh niên xung phong thời

14

II. Luyện tập
Bài tập 1
a) Kiến thức về khoa học: tác
hại của khói thuốc lá đối với
sức khoẻ và lối sống đạo đức
của con người.
b) Kiến thức về xã hội: tâm lí
lệch lạc của một số người coi
hút thuốc lá là văn minh, sang
trọng.
- Tỉ lệ người hút thuốc lá rất
cao.

Bài tập 2

- Phương pháp so sánh: so
sánh với AIDS, với giặc
ngoại xâm.
- Phương pháp phân tích: tác
hại của hắc ín, ni-cô-tin, ôxít
các bon.
- Phương pháp nêu số liệu: số
tiền phạt ở Bỉ, số tiền mua
một bao thuốc 555.
Bài tập 3
a, Kiến thức
- Về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
- Về quân sự.
- Về cuộc sống của các nữ
thanh niên xung phong thời
chống Mĩ cứu nước.
b, Phương pháp dùng số liệu.


chống Mĩ cứu nước.
b, Phương pháp dùng số
liệu.
4. Củng cố: 4’
- GV hệ thống kiến thức cho HS
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
TG
Học sinh
Giáo viên
2

Chúng ta có sử dụng tất cả các phương pháp
Tùy theo đối tượng thuyết minhmaf ta chọn
phút thuyết minh cùng lúc không ?
phương pháp cho phù hợp
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài và làm tất cả bài tập vào tập.
- Chuẩn bị: Ơn lại văn tự sự kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm chuẩn bị cho tiết trả bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

15


Tuần 10
Tiết 48
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ

thống hóa kiến thức qua các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dung những kiến thức đó để
biết đoạn văn biểu cảm.
- Ơn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với văn miêu tả, biểu cảm, đánh giá.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ trong các câu, đoạn trích, kĩ năng lựa chọn phương án trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hồn chỉnh lại bài viết của mình.
- Tự nhận xét ưu, khuyết điểm, đánh giá kết quả học tập của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức tích hợp với văn và TV
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Phương pháp: Động não, suy nghĩ, . . .
2. Kó năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài kiểm tra đã chấm, giáo án, bảng phụ (ghi các lỗi sai)
b. Chuẩn bị của học sinh: Ơn lại kiến thức về văn tự sự và phần Văn.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Trong các tiết học trước chúng ta đã viết bài kiểm tra Văn, bài tập làm
văn số 2. Qua bài viết ấy em đạt được những ưu điểm và nhược điểm gì. Bài học hơm nay chúng ta
cùng chỉ rõ những điều đó.
* Tiến trình bài dạy
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
15’ HĐ 1: HD HS ơn
I. PHẦN VĂN:
lại đề KT văn tiết

1. Ưu điểm:
41
- Đa số các em làm bài đạt theo u cấu, có
u cầu học sinh Nghe nhận xét và nhiều điểm tốt.
nhớ lai đề bài đã tự rút ra khuyết
làm.
điểm!
- Một số em làm bài có sự tiến bộ.
- Đề đã cho gồm
2. Khuyết điểm:
mấy phần? mỗi phần
- Trắc nghiệm do chưa đọc kĩ đề -> làm sai.
bao nhiêu điểm?
- Tự luận: diễn đạt vụn, còn sai chính tả thơng
thường, qui tắc viết hoa.
- Bài làm bẩn, danh từ riêng khơng viết hoa và
thậm chí viết hoa tùy tiện…
23’
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN:
HĐ 2: HD HS ơn
Đề đã cho: Nếu là người chứng kiến cảnh
16


lại đề KT TLV tiết
35,36
Nhận và xem lại
=>Phát bài và yêu bài làm – đọc
cầu học sinh đọc điểm
điểm

Nhắc lại theo trí
Nhắc cho hs nhớ lai nhớ- bổ sung
đề bài.
-Đề yêu cầu gì?
Nghe, ghi nhận
Nhận xét ưu và
khuyết điểm chung
HS lắng nghe, ghi
Phê bình những bài nhận
điểm kếm
Nghe – cảm học
Khen ngợi những bài tập
làm tốt.
-> Gọi đọc bài làm
cao điểm nhất
-> Phát bài và vào
điểm
4. Củng cố: (4’)
- Khi gặp đề bài, em phải làm sao?
- Chốt lại các lỗi thường gặp cho HS nhớ.
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà chuẩn bị “Bài toán dân số”

17

lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong
truyện ngắn “Lão Hạ”c của Nam Cao thì em
ghi lại câu chuyện ấy như thế nào?
1. Ưu điểm: nhiều em làm đạt yêu cầu và có sự
tiến bộ rõ rệt, bố cục chặt chẽ có sự sáng

tạo…-> đáng khen.
2. Khuyết điểm:
- Chữ viết cẩu thả.
- Lặp từ (tôi từ nhà bạn tôi về…)
- Dùng từ không chuẩn: lão hạc là con người
dũng cảm, mắt lão đỏ ngầu,tôi dòm mặt lão
ghê quá, cha tổi quay đầu..)
- Viết không rõ bố cục, trình bày diễn đạt
yếu…
- Một số ít bài làm bị điểm kém.



×