Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 113 trang )

TRẦN ĐÌNH THỦY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
------------------------------------ 

 
 
 
 

CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

 
TRẦN ĐÌNH
THỦY
 
 
PHÂN TÍCH VÀ Đề XUấT MộT
Số GIảI PHÁP CHIếN LƯợC
CHO CÔNG TY Cổ PHầN
TƯ VấN XÂY DựNG
 
CảNG – ĐƯờNG
THỦY
 
 
 
LUẬN VĂN THẠC


SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN  TRỊ KINH DOANH

 
 
 
 

KHOÁ 2011 - 2013

 
 
 
HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

 

-------------------------------------

TRẦN ĐÌNH THỦY

PHÂN TÍCH VÀ Đề XUấT MộT Số GIảI PHÁP CHIếN LƯợC
CHO CÔNG TY Cổ PHầN TƯ VấN XÂY DựNG
CảNG – ĐƯờNGTHỦY


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯờI HƯớNG DẫN KHOA HọC:

TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI - 2014

À


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
Lời cam đoan .........................................................................................................................1
Lời cảm ơn .............................................................................................................................2
Danh mục các hình vẽ............................................................................................................5
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................................6
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................7
I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................................7

II.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................................8


III.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................8

IV.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................8

V.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI. .....................................9

VI.

CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ..............................................................................9

CHƯƠNG 1 .........................................................................................................................10
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP................................10
1.1 TỔNG QUÁT VỀ CHIẾN LƯỢC.................................................................................10
1.1.1 Định nghĩa..................................................................................................................10
1.1.2 Vai trò của chiến lược trong kinh doanh ....................................................................10
1.1.3 Khái niệm quản trị chiến lược ....................................................................................10
1.1.4 Chiến lược trong quản trị ............................................................................................10
1.1.5 Nhiệm vụ của chiến lược ............................................................................................11
1.1.6 Quy trình quản trị chiến lược......................................................................................12
1.1.6.1.

Phân tích môi trường kinh doanh .....................................................................13


1.1.6.2.

Xác định sứ mạng và mục tiêu ..........................................................................27

1.1.6.3.

Các giai đoạn để xây dựng và lựa chọn chiến lược..........................................29

1.2. CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC..............................30
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.1 Mô hình Delta(DPM)..................................................................................................30
1.2.2 Bản đồ chiến lược .......................................................................................................31
1.2.3 Lý thuyết năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ...........................................32
1.2.4 Lý thuyết về ma trận SWOT (điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội - thách thức) ..............32
1.2.5 Ma trận QSPM ............................................................................................................34
CHƯƠNG 2 .........................................................................................................................37
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH CHIẾN LƯỢC ...............37
CỦA CÔNG TY ..................................................................................................................37
2.1 GIớI THIệU TổNG QUAN Về CÔNG TY ...................................................................37

2.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................................37
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường

Thủy………. .............................................................................................................40
2.1.3. Sơ đồ tổ chức nhân lực công ty.......................................................................40
2.2. TÌNH HÌNH HOạT ĐộNG SảN XUấT KINH DOANH TRONG THờI GIAN
QUA.......................................................................................................................42
2.3. TÁC ĐộNG CủA MÔI TRƯờNG BÊN NGOÀI ĐếN HOạT ĐộNG CủA
TEDIPORT ...............................................................................................................42
2.3.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................................42
2.3.1.1. Tác động của nền kinh tế ........................................................................................42
2.3.2.2. Ảnh hưởng của luật pháp, chính phủ và chính trị. .................................................45
2.3.2.3. Ảnh hưởng xã hội....................................................................................................47
2.3.2.4. Ảnh hưởng tự nhiên.................................................................................................47
2.3.2.5. Ảnh hưởng của khoa học công nghệ.......................................................................47

2.3.2. Môi trường vi mô ............................................................................................47
2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh..................................................................................................47
2.3.2.2. Khách hàng .............................................................................................................48
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

2.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .....................................................................................50

2.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NộI Bộ CủA TEDIPORT.........................................52
2.4.1. Các nguồn lực .................................................................................................52
2.4.1.1 Thực trạng nguồn nhân lực......................................................................................52

2.4.1.2. Thực trạng nguồn lực vật chất: .............................................................................56
2.4.1.3. Các nguồn lực vô hình ...........................................................................................56

2.4.2. Phân tích hoạt động của các bộ phận chức năng trong tổ chức ....................57
2.4.2.1. Bộ phận Marketing .................................................................................................57
2.4.2.1. Tài chính - kế toán ................................................................................................60
2.4.2.2. Sản xuất – tác nghiệp..............................................................................................62
2.4.2.3. Nghiên cứu và phát triển ........................................................................................68
2.4.2.4. Chính sách tuyển dụng, bố trí công việc: ...............................................................69
2.4.2.5. Hệ thống thông tin ..................................................................................................69
2.4.2.6. Quản trị chất lượng ................................................................................................69

2.5. THựC TRạNG XÂY DựNG CHIếN LƯợC CủA CÔNG TY ...........................72
2.6. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN CHIếN LƯợC Sử DụNG CÔNG Cụ MA
TRậN. ........................................................................................................................73
2.6.1. Ma trận SWOT...........................................................................................................73
2.6.1.1. Nhóm chiến lược SO ...............................................................................................74
2.6.1.2. Nhóm chiến lược WO..............................................................................................76
2.6.1.3. Nhóm chiến lược ST................................................................................................78
2.6.1.4. Nhóm chiến lược WT ..............................................................................................80
2.6.2. Ma trận chiến lược chính ...........................................................................................81
CHƯƠNG 3 .........................................................................................................................83
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC CHO TEDIPORT ĐẾN NĂM 2020....83
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1. XÁC ĐịNH LạI Sứ MệNH VÀ MụC TIÊU CủA TEDIPORT ĐếN NĂM 2020 ........83

3.1.1. Sứ mệnh: .........................................................................................................83
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................83
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ CHIếN LƯợC CHO CÔNG TY. ................................................84

3.2.1. Các chiến lược đề xuất cấp công ty.................................................................84
3.2.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường: ...............................................................84
3.2.1.2. Chiến lược phát triển thị trường:.................................................................84
3.2.1.3. Chiến lược phát triển dịch vụ.......................................................................84
3.2.1.4. Giải pháp cho các chiến lược cấp công ty:..................................................84
3.2.2. Chiến lược cấp chức năng ...............................................................................85
3.2.2.1. Chiến lược về quản trị..................................................................................85
3.2.2.2. Chiến lược về Marketing..............................................................................86
3.2.2.3. Chiến lược về chất lượng dịch vụ ................................................................87
3.2.2.4. Chiến lược nghiên cứu phát triển. ...............................................................88
3.2.2.5. Chiến lược nhân sự ......................................................................................89
3.2.2.7. Chiến lược cho hệ thống thông tin...............................................................90
3.4. CÁC KIếN NGHị..........................................................................................................90

3.4.1. Kiến nghị đối vối Nhà nước và ngành ............................................................90
3.4.2. Đối với công ty................................................................................................90
KẾT LUẬN..........................................................................................................................92

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà



Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Trần Việt Hà.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Hà Nội 25 tháng 3 năm 2014
Học viên

Trần Đình Thủy

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 1

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Trần Việt Hà, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu, sự
tận tình hướng dẫn và những lời động viên của Thày đã giúp tôi vượt qua nhiều khó
khăn trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin cám ơn quý thầy cô giảng
dạy chương trình cao học đã truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến thức
này rất hữu ích và giúp tôi nhiều khi thực hiện nghiên cứu. Xin cám ơn các Quý
Thầy, Cô công tác tại Viện Kinh tế và Quản lý – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học và hoàn thành bài
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Học viên

Trần Đình Thủy

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 2

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

STT


Chữ viết tắt

Nội dung

1

QTKD

Quản trị kinh doanh

2

CP

Cổ phần

3

TVXD

Tư vấn xây dựng

4

PEST

Politics, Economics, Social, Technology

5


SWOT

Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats

6

R&D

Research & development

7

JIT

Just in time

8

DPM

Delta Project Model

9

QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix

10


EFE

External Factor Evaluation

11

IFE

Internal Factor Evaluation

12

AS

Attractiveness Score

13

TAS

Total Attractiveness Score

14

KSTK

Khảo sát thiết kế

15


GTVT

Giao thông vận tải

16

TK

Thiết kế

17

KS

Khảo sát

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh

19

TEDI

Transport Engineering Design Inc

20


TEDIPORT

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng - Đường thủy

21

IMF

International Monetary Fund

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 3

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

22

WB

World Bank

23

GDP


Gross Domestic Product

24

OECD

Organization for Economic Co-operation and Development

25

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations

26

FDI

Foreign Direct Investment

27

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

28

CTHĐQT


Chủ tịch hội đồng quản trị

29

KD

Kinh doanh

30

KC

Kết cấu

31

ĐT

Đường thủy

32

KTXD

Kiến trúc xây dựng

33

ĐC


Địa chất

34

TCHC

Tổ chức hành chính

35

QLKT

Quản lý kỹ thuật

36

TCKT

Tài chính kế toán

37

ĐKT

Địa kỹ thuật

38

DT


Doanh thu

39

LN

Lợi nhuận

40

CSH

Chủ sở hữu

41

ISO

Quy trình quản lý chất lượng

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 4

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

17Danh mục các hình vẽ

STT

Mô tả

Trang

1

Hình 1.1 Mô hình quản lý chiến lược

12

2

Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.Porter

16

3

Hình 1.3: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh

17

4


Hình 1.4: Mô hình Delta Project

30

5

Hình 1.5: Bản đồ chiến lược

32

6

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty

41

7

Hình 2.2 Biểu đồ nhân lực TEDIPORT

53

8

Hình 2.3 : Biến động tổng doanh thu qua các năm của TEDIPORT

61

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy


Trang 5

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các bảng biểu
STT

Mô tả

Trang

1

Bảng 1.1: Ma trận SWOT

33

2

Bảng 1.2: Ma trận QSPM.

34

3


Bảng 2.1 Tăng trưởng kinh tế thế giới 2011-2013

43

5

Bảng 2.2: Dự báo của IMF về một số chỉ tiêu kinh tế của Việt Nam và Châu Á

45

6

Bảng 2.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

51

7

Bảng 2.4: Cơ cấu nhân sự cấp cao của TEDIPORT

54

8

Bảng 2.5: Doanh thu, tỷ suất lợi nhuận của TEDIPORT

60

9


Bảng 2.6: Thiết bị dùng trong công tác khảo sát địa hình

62

10

Bảng 2.7: Thiết bị dùng trong công tác khảo sát thủy văn

63

11

Bảng 2.8: Thiết bị dùng trong công tác khảo sát khí tượng

64

12

Bảng 2.9: Thiết bị dùng trong công tác khảo sát địa chất

64

13

Bảng 2.10: Thiết bị dùng trong công tác thí nghiệm

65

14


Bảng 2.11: Phần mềm dùng trong công tác khảo sát địa hình và thiết kế

67

15

Bảng 2.12:Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

72

16

Bảng 2.13: Hình thành ma trận chiến lược của công ty qua ma trận kết
hợp(SWOT)

74

17

Bảng 3.14: Ma trận QSPM nhóm SO

75

18

Bảng 3.15: Ma trận QSPM nhóm WO

77

19


Bảng 2.16: Ma trận QSPM với nhóm ST

79

20

Bảng 2.17: Ma trận QSPM nhóm WT

81

21

Bảng 2.18: Ma trận chiến lược chính

82

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 6

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU


I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế đã và đang diễn ra sâu rộng trên toàn
thế giới, vấn đề hội nhập kinh tế Quốc tế đã trở thành một xu thế tất yếu của các nền
kinh tế. Kinh tế thế giới đã ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh
tế xã hội của mỗi quốc gia. Quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới sẽ đem lại
rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng chính nó cũng sẽ đem lại những rủi ro
và thách thức lớn lao cho các doanh nghiệp.
Đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt
Nam đang trong tình trạng suy thoái như hiện nay. Để có thể tồn tại và phát triển
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình
một chiến lược kinh doanh phù hợp. Khi có chiến lược kinh doanh tốt, doanh
nghiệp sẽ dễ dàng nắm bắt được cơ hội và chống đỡ được những rủi ro từ môi
trường kinh doanh. Đây là một công việc rất quan trọng, bởi vì nó sẽ quyết định sự
thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế không phải
công ty nào cũng quan tâm đến việc xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh
tốt.
Để doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh và có sự phát triển mạnh mẽ và
bền vững thì các doanh ghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh
doanh rõ ràng phù hợp ngay cả khi công ty đang phát triển tốt. Khi đó doanh nghiệp
mới có thể xác định rõ ràng được mục tiêu, hướng đi, vạch ra các con đường hợp lý
và phân bổ các nguồn lực một cách tối ưu. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng –
Đường Thủy cũng có những thuận lợi và khó khăn của ngành, công ty đang tìm
những biện pháp nhằm tận dụng những cơ hội và né tránh những mối đe dọa trong
kinh doanh hiện nay và tương lai tới. Là một thành viên trong công ty, tác giả muốn
mang tới những kiến thức và những thông tin đã học được, góp phần nhỏ bé của
mình trong việc cũng cố và phát triển công ty. Đó là lý do mà tác giả chọn đề tài
“Phân tích và đề xuất một số giải pháp chiến lược cho công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Cảng – Đường Thủy”
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy


Trang 7

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

II.

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược, tác giả đã nghiên cứu thực trạng

phát triển của ngành tư vấn xây dựng cảng, đường thủy tại Việt Nam, tìm hiểu và
đánh giá chiến lược phát triển của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường
Thủy trong giai đoạn trước năm 2012. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện
chiến lược kinh doanh cho Công ty trong giai đoạn 2012- 2020.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP
TVXD Cảng – Đường Thủy trong giai đoạn trước năm 2012 và phân tích, đánh giá
những vấn đề tổng quát phục vụ cho việc hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
công ty CP TVXD Cảng – Đường Thủy đến năm 2020.

IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp nội bộ được thu thập từ những hồ sơ được lưu trữ trong công
ty trong nhiều năm. Các dữ liệu thứ cấp được xác định chọn lọc thông qua các
phương pháp thống kê và phân tích số liệu hàng năm của công ty cổ phần tư vấn

xây dựng Cảng-Đường Thủy từ các Phòng chức năng như: Phòng Kế toán – tài vụ,
Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Kỹ thuật... Các dữ liệu thứ cấp khác ngoài công
ty được thu thập thông qua các nguồn như: Internet, các báo cáo được công bố hàng
năm của các tổ chức ….
Dữ liệu sơ cấp chủ yếu được thu thập thông qua phương pháp thảo luận nhóm
và phỏng vấn chuyên sâu.
IV.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đề tài sử dụng mô hình PEST để phân tích môi trường vĩ mô; sử dụng mô
hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích bối cảnh của ngành kinh
doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, sử dụng ma trận SWOT để phân tích và
định hướng phát triển chiến lược cho doanh nghiệp.

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 8

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

V.

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
- Xác định được những điểm yếu và điểm mạnh của Công ty đồng thời cũng

xác định những mặt đạt được và những vấn đề chưa đạt được khi xây dựng chiến
lược, từ đó có thể xây dựng được sứ mệnh và tầm nhìn đến năm 2020 của Công ty.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược đến 2020 của Công ty.

VI. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý thuyết chung về chiến lược của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng các nhân tố cấu thành chiến lược của công ty.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp chiến lược cho công ty đến năm 2020

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 9

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUÁT VỀ CHIẾN LƯỢC
1.1.1 Định nghĩa
Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để
chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có
thể hiểu chiến lược là chương trình hành động, kế hoạch hành động được thiết kế để
đạt được một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các
cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.
Theo Mintzberg, thuật ngữ chiến lược kinh doanh được dùng theo ba ý nghĩa
phổ biến nhất: xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của doanh nghiệp, đưa ra các

chương trình hành động tổng quát, lựa chọn các phương án hành động, triển khai
phân bố nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2 Vai trò của chiến lược trong kinh doanh
Định hướng cho doanh nghiệp có một phương hướng kinh doanh cụ thể, có
hiệu quả, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Giúp cho doanh nghiệp phát huy được lợi thế cạnh tranh, tăng cường thêm sức
mạnh cho doanh nghiệp, phát triển thị phần, hạn chế bớt rủi ro, bất trắc đến mức
thấp nhất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định lâu dài và phát triển
không ngừng.
1.1.3 Khái niệm quản trị chiến lược
Là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và
mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở
nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn
của nó.
1.1.4 Chiến lược trong quản trị
Chiến lược là phương hướng và phạm vi hành động của một tổ chức về dài
hạn để nhằm mục tiêu đạt được lợi thế kinh doanh thông qua việc xác định nguồn
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 10

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

lực hiện có thể sử dụng trong môi trường kinh doanh xác định để nhằm thỏa mãn
nhu cầu của thị trường và đảm bảo lợi ích cho tất cả các tác nhân liên quan.

Theo quan điểm của công ty tư vấn và hỗ trợ chiến lược Win-Win, mục tiêu
sâu xa của quản trị chiến lược là đặt doanh nghiệp vào vị thế tốt nhất trên thị trường
mục tiêu, tối đa hóa giá trị dài hạn của doanh nghiệp. Một cách cụ thể hơn chiến
lược là nhằm:
• Đạt được mục tiêu của doanh nghiệp về dài hạn (kinh doanh & trách nhiệm
xã hội) một cách bền vững.
• Thị trường hoặc phân khúc thị trường mà công ty sẽ kinh doanh, những
chiến thuật kinh doanh sẽ được áp dụng.
• Doanh nghiệp làm sao để chiếm ưu thế so với đối thủ trong những thị trường
đó với những đối tượng khách hàng cụ thể?
• Cần dùng những nguồn lực gì (con người, kỹ năng, tài sản, tài chính, bí
quyết công nghệ,..) để có thể đạt được mục tiêu đó.
• Những nguy cơ tiềm ẩn từ bên ngoài có thể ảnh hưởng đến sự thực thi chiến
lược: môi trường, cạnh tranh, chính trị, tài nguyên,… có kế hoạch phòng ngừa rủi
ro.
• Những giá trị mà doanh nghiệp sẽ mang đến cho chủ sở hữu và xã hội mà
doanh nghiệp là thành viên
Xét về quá trình, quản trị chiến lược được xem như là một quá trình quản lý
bao gồm việc hình thành một tầm nhìn chiến lược (strategic vision), thiết lập những
mục tiêu, soạn thảo một chiến lược, thực hiện chiến lược đó, và theo thời gian phải
điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với hoàn cảnh.
1.1.5 Nhiệm vụ của chiến lược
Từ những định nghĩa và các khái niệm trên rút ra được những mục tiêu cơ bản
của chiến lược đó là:
• Xác định mục tiêu - mục đích kinh doanh
• Chiến lược và phạm vi chiến lược kinh doanh
• Sách lược và tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 11


GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

• Văn hóa và những giá trị căn bản của doanh nghiệp
• Những cam kết đối với cộng đồng xã hội và cổ đông
1.1.6 Quy trình quản trị chiến lược
Quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai.
Đây là một quá trình thường xuyên và liên tục đòi hỏi có sự tham gia của mọi
thành viên trong tổ chức.

Mối liên hệ ngược

Phân tích môi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược

Thực hiện chiến lược

Đánh giá và kiểm tra việc thực hiện
Hình 1.1 Mô hình quản lý chiến lược

(Nguồn giáo trình quản lý chiến lược)
Qua mô hình trên chúng ta có thể thấy quy trình quản trị chiến lược gồm 3 giai
đoạn: Hình thành chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
Hoạch định chiến lược: Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công
việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố
chính của môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài
hạn, lựa chọn trong số những chiến lược thay thế. Đôi khi giai đoạn hoạch định
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 12

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

chiến lược của quản trị chiến lược còn được gọi là “lập kế hoạch chiến lược”. Sự
khác biệt giữa quản trị chiến lược và lập kế hoạch chiến lược chính là quản trị chiến
lược bao gồm cả thêm thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
Các hoạt động nghiên cứu bao gồm cả việc thu thập thông tin về lĩnh vực và
thị trường hiện tại của công ty. Quá trình này còn gọi một tên gọi là “kiểm soát môi
trường”. Về phía doanh nghiệp, các nghiên cứu được tổ chức để chỉ ra những điểm
mạnh và điểm yếu chính trong các lĩnh vực chức năng của công ty. Có rất nhiều
cách để xác định các nhân tố bên trong doanh nghiệp như tính các chỉ tiêu đánh giá
mức độ trung bình trong ngành. Nhiều hình thức tiến hành điều tra được phát triển
và vận dụng để đánh giá về các nhân tố bên trong như tinh thần làm của người lao
động, hiệu quả của quá trình sản xuất, tính hiệu quả của hoạt động quảng cáo và
mức độ trung thành của khách hàng.

Trong quá trình hoạch định chiến lược, việc định ra một cách rõ ràng nhiệm
vụ của doanh nghiệp được sự quan tâm chú ý của không chỉ các nhà hoạch định cấp
cao mà còn là sự quan tâm của những người thực hiện. Một mục tiêu rõ ràng là rất
có ích cho việc đề ra những mục tiêu cũng như hoạch định chiến lược. Giai đoạn
hoạch định chiến lược được tiến hành qua các bước công việc sau:
Bước 1 - Chức năng nhiệm vụ: Chỉ ra vai trò, bản chất và nội dung cơ bản của
doanh nghiệp.
Bước 2 – Đánh giá môi trường bên ngoài: Chỉ ra vai trò, bản chất của việc
đánh giá môi trường bên ngoài, nội dung và các công cụ đánh giá.
Bước 3 – Đánh giá môi trường nội bộ: Chỉ ra bản chất của đánh giá nội bộ,
công tác đánh giá các mặt hoạt động của công ty.
Bước 4 – Sử dụng các mô hình, kết hợp đánh giá định tính và định lượng,
chọn ra một mô hình chiến lược hợp lý cho công ty.
1.1.6.1. Phân tích môi trường kinh doanh
Phân tích môi trường kinh doanh là quá trình mà các nhà chiến lược tiến hành
kiểm tra, xem xét các nhân tố môi trường khác nhau (môi trường kinh tế, môi
trường văn hóa – xã hội, môi trường công nghệ …) và xác định các cơ hội hoặc các
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 13

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

đe dọa đối với doanh nghiệp của họ. Từ các phân tích môi trường đưa ra các ý kiến
quyết định phán đoán môi trường nhằm tận dụng một cơ hội hoặc để làm chủ được

mối đe dọa một cách có hiệu quả.
Phạm vi và nội dung phân tích môi trường bao gồm: phân tích môi trường vĩ
mô và phân tích môi trường vi mô hay còn gọi là môi trường ngành.
1. Môi trường vĩ mô
• Ảnh hưởng kinh tế
Là những yếu tố nằm ngoài doanh nghiệp, chúng không chỉ định hướng và có
ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị, mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi
mô của doanh nghiệp. Các yếu tố này cũng là những nguyên nhân chính tạo ra cơ
hội và đe dọa đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau. Nghiên cứu
yếu tố kinh tế vĩ mô có vai trò quan trọng đối với các hoạt động quản trị của một
doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố sau: tốc độ phát triển kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tỷ
giá hối đoái, lãi suất cho vay, tiền lương và thu nhập.
• Ảnh hưởng của luật pháp, chính phủ và chính trị
Bao gồm hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ
thống pháp luật hiện hành… tác động đến doanh nghiệp theo các hướng khác nhau.
Chúng có thể tạo ra các cơ hội, trở ngại, thậm trí là rủi ro thật sự cho doanh nghiệp.
Chúng thường bao gồm:
+ Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế.
+ Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn luôn là
sự hấp dẫn nhà đầu tư.
+ Hệ thống pháp luật được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở để kinh doanh
ổn định.
+ Các quyết định về quảng cáo đối với một số doanh nghiệp lĩnh vực kinh
doanh sẽ là một đe dọa, chẳng hạn như các công ty sản xuất và cung cấp rượu cao
độ, thuốc lá…
+ Quyết định về các loại thuế vừa tạo ra cơ hội cũng lại vừa có thể là những
phanh hãm phát triển sản xuất.
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 14


GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất
nghiệp cũng là điều mà doanh nghiệp cần phải tính đến.
• Ảnh hưởng môi trường văn hóa – xã hội
Trong thời gian chiến lược trung và dài hạn có thể đây là loại nhân tố thay đổi
lớn nhất. Các ảnh hưởng xã hội chủ yếu bao gồm: sở thích vui chơi giải trí, chuẩn
mực đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp. Những phong tục, tập quán, truyền
thống. Những quan tâm và ưu tiên xã hội, trình độ nhận thức, học vấn chung của xã
hội…
• Ảnh hưởng tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
song biển, tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, môi trường
và không khí…Điều kiện tự nhiên là những yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của
nhiều ngành kinh tế. Trong nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành
yếu tố hết sức quan trọng để tạo ra lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.
• Ảnh hưởng công nghệ
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa
đối với các doanh nghiệp, những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ là:
+ Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh của
các sản phẩm thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống, gây áp lực đòi hỏi các
doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng khả năng cạnh tranh.
+ Bên cạnh những đe dọa nói trên, môi trường công nghệ cũng tạo ra một số
cơ hội đối với doanh nghiệp, đó là:

Công nghệ mới tạo điều kiện để sản xuất ra sản phẩm chất lượng cao hơn, rẻ
hơn, tạo cho sản phẩm có sức cạnh tranh tốt hơn. Thông thường thì các doanh
nghiệp đến sau có nhiều ưu thế để tận dụng được cơ hội này hơn là các doanh
nghiệp hiện hữu trong ngành.
2. Môi trường vi mô(môi trường tác nghiệp)
Môi trường được hình thành tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động từng ngành, từng
doanh nghiệp. Môi trường này có tác động ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên, đe
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 15

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

dọa trực tiếp sự thành bại của doanh nghiệp. Bao gồm 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ
cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên sơ đồ:

Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.Porter
(Nguồn: [4, trang 30])
• Đối thủ cạnh tranh: Sự hiểu biết về những tổ chức này là quan trọng cho một
công ty do nhiều lý do khác nhau.
Các tổ chức cạnh tranh xác định bản chất và mức độ cạnh tranh trong kinh
doanh hay dùng những thủ đoạn để giữ vững vị trí. Cường độ của sự cạnh tranh này
có thể dự liệu trên cơ sở tương tác những yếu tố như tốc độ tăng trưởng công
nghiệp, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Sự hiện diện của

những yếu tố này có khuynh hướng gia tăng của một doanh nghiệp có ước muốn
chiếm thêm thị phần nhờ tăng cường sự cạnh tranh. Những doanh nghiệp cũng phải
nhận ra rằng sự cạnh tranh là không ổn định, ví dụ những ngành trưởng thành
thường gặp sự cạnh tranh lớn khi tốc độ tăng trưởng giảm sút. Và hơn nữa những
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 16

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

doanh nghiệp cạnh tranh mới cải tiến kỹ thuật thường thay đổi mức độ và bản chất
của cạnh tranh. Các doanh nghiệp phải phân tích mỗi đối thủ cạnh tranh để có được
hiểu biết về những hành động và đáp ứng khả dĩ của họ. Những nội dung then chốt
cần để phân tích đối thủ cạnh tranh được trình bày trên Hình 1.3.

Hình 1.3: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh
(Nguồn: [4, trang 32])
Người mua: Là những người tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp, họ là người quyết định đầu ra của doanh nghiệp. Không có khách hàng, các
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của mình. Vì vậy,
các doanh nghiệp cần phải khảo sát thật kỹ yếu tố khách hàng, qua đó xây dựng các
chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Thông thường doanh nghiệp hay thành lập “lý lịch” của khách hàng nhằm thu
thập thông tin định hướng tiêu thụ. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lập bảng phân
loại các khách hàng hiện tại và tương lai. Các t hông tin thu được từ bảng phân loại

này là cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch, nhất là các kế
hoạch liên quan trực tiếp đến marketing. Các biến số chính cần xem xét là về địa lý,
nhân khẩu học, tâm lý...

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 17

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

• Người cung cấp: Họ là những người cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Số lượng, chất lượng, giá cả và thời hạn cung cấp đều
có ảnh hưởng lớn đến kết quả và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để giảm bớt
rủi ro từ yếu tố này, các doanh nghiệp cần tạo ra được mối quan hệ gắn bó với
những người cung ứng, các cơ quan cấp trên. Mặt khác, phải tìm ra nhiều nhà cung
ứng khác nhau, điều này sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều lựa chọn và chống lại sức
ép của các nhà cung cấp. Thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp có được lợi thế cạnh
tranh nhờ có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.
• Các đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn tham gia kinh doanh trong nghành cũng
là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, vì họ đưa vào khai thác các năng
lực sản xuất mới với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Vì
vậy khi xây dựng chiến lược, để bảo vệ vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp phải tính
đến việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. Những
hàng rào này là: lợi thế do sản xuất trên qui mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, sự đòi
hỏi nguồn lực tài chính lớn, chí phí chuyển đổi mặt hàng cao, khả năng hạn chế

Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là kết quả của sự bùng nổ khoa học công
nghệ. Sức ép của sản phẩm thay thế làm hạn chế mức giá cao đối với các công ty
trong nghành. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có
thể bị tut lại với các thị trường nhỏ bé. Do đó, muốn đạt được thành công, các
doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực để phát triển hoặc vận dụng công nghệ
mới vào chiến lược của mình.
3. Phân tích nội bộ(Hoàn cảnh nội tại)
¾ Phân tích các nguồn lực
Nguồn lực của một doanh nghiệp hay một tổ chức bao gồm: Nguồn nhân lực,
nguồn vật chất hữu hình, các nguồn lực vô hình.
• Nguồn nhân lực:
Nhà quản trị các cấp: Đây là nguồn nhân lực có vai trò lãnh đạo doanh nghiệp.
Mục đích của việc phân tích nhà quản trị các cấp là xác định khả năng hiện tại và
tiềm năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn lực này với các công ty khác trong
Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 18

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm biết được vị thế cạnh tranh hiện tại và
triển vọng của mình trong mối quan hệ với các đối thủ trên thị trường. Đây là cơ sở
để chuẩn bị cho các chiến lược nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận, cấp
trong doanh nghiệp, cũng như thích nghi với các xu hướng phát triển khoa học kỹ
thuật trong môi trường kinh doanh.

• Nguồn lực vật chất:
Các nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như: vốn sản xuất, nhà xưởng,
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin môi trường kinh doanh…Mỗi
doanh nghiệp có các đặc trưng về các nguồn lực vật chất riêng, trong đó có cả điểm
mạnh lẫn điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Phân tích và đánh giá đúng mức các nguồn lực vật chất là cơ sở quan trọng
giúp nhà quản trị các doanh nghiệp hiểu được các nguồn lực vật chất tiềm tàng,
những hạn chế…để có các quyết định quản trị thích nghi với thực tế như: khai thác
tối đa các nguồn vốn bằng tiền và nguồn vốn cơ sở vật chất hiện có, lựa chọn và
huy động các nguồn vốn bên ngoài khi thật sự có nhu cầu, chọn đối tượng cần hợp
tác nhằm tăng qui mô nguồn lực vật chất, thực hiện dự trữ một tỷ lệ cần thiết để
đảm bảo khả năng đương đầu (phòng thủ hoặc tấn công) với các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường trong và ngoài nước…
• Các nguồn lực vô hình
Những nguồn lực vô hình là kết quả lao động chung của các thành viên trong
tổ chức hoặc của một cá nhân cụ thể ảnh hưởng đến các quá trình hoạt động. Các
nguồn lực vô hình chủ yếu là:
+ Tư tưởng chỉ đạo trong triết lý kinh doanh.
+ Cơ cấu tổ chức hữu hiệu
+ Uy tín trong lãnh đạo của nhà quản trị các cấp.
+ Uy tín và thị phần nhãn hiệu sản phẩm trên thị trường.
+ Sự tín nhiệm và trung thành của khách hàng.
+ Ý tưởng sáng tạo của nhân viên.

Học viên thực hiện: Trần Đình Thủy

Trang 19

GVHDKH: TS. Trần Việt Hà



×