Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TOÀN tập GIÁO án lớp 3 TUẦN 33 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.32 KB, 18 trang )

Tn 33

Thø Hai, ngµy 20 th¸ng 4n¨m 2016

Lµm vƯ sinh m«i trêng

I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh:

- HiĨu râ tÇm quan trong cđa viƯc ch¨m sãc c©y cèi xung quanh chóng ta.
- BiÕt thùc hiƯn nh÷ng c«ng viƯc gãp phÇn ch¨m sãc c©y trong trong vên trêng vµ gi÷
vƯ sinh m«i trêng xung quanh.
II. §å dïng d¹y häc:

- Mét sè dơng cơ nh: x« chËu, cc, xỴng.
1. Bµi míi:
* Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Bước1: Tổ chức, hướng dẫn: - Gv chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng
nhóm, hướng dẫn Hs cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công.
- Gv giao nhiệm vụ và gọi một vài Hs nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho các
nhóm ra quan sát cây cối ở sân trường hay xung quanh.
Bước 2: Làm việc theo nhóm ngoài nhiên nhiên.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự :
+ Tưới nước các cây có ở khu vực nhóm được phân công ?
+ Nhổ cỏ và vun gốc cho cây?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước độ lớn của
những cây đó?
- Gv mời một số nhóm trình bày.
Bước 3: Làm việc cả lớp: - Gv mời đại diện của từng nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình.
- Gv giúp Hs nhận ra việc chăm sóc cây là bảo vệ và giúp môi trường xanh - sạch đẹp.=> Gv nhận xét, chốt lại
*Hoạt động 2: Ích lợi của cây xanh.


- Cây xanh mang lại cho con người những lợi ích gì?
- HS trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét.
Tập đọc – Kể chuyện.

Cóc kiện trời.
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ)

I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, đòch
thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh
cho lẽ phải nêun Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc
Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nắng hạn, trụi trơ, hùng hổ….
B. Kể Chuyện.
1


- Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo
lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:* GV: Tranh minh họa Kể Chuyện trong SGK.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) Cuốn sổ tay.- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
- Hãy nói một điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay.?- Gv nhận xét bài.
2.Bµi míi: (74’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở

câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn. Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, đòch thủ, túng
thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bò hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật:
Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh
cửa.
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trò tội.
Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt
Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dòu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau

muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
2


* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Hs kể mẫu đoạn. Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. Hs thi kể chuyện trước lớp.
- - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Tổng kết – dặn dò: (2’)- Chuẩn bò bài: Mặt trời xanh của tôi.- Nhận xét bài học.
Toán.

Kiểm tra.

I/ Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì II của Hs:
- Đọc viết số có đến năm chữ số .
- Tìm số liền trước, liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn và ngược lại.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Giải toán có hai phép tính.
II/ Chuẩn bò: GV: Đề kiểm tra.HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.- Nhận xét bài cũ.
2. Đề kiểm tra. (34’)
Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lới A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 75829 là:
A.75839
B. 75819
C. 75830
D. 75828
2. Các số 62705; 62507 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 62705; 62507; 57620; 57206
B. 57620; 57206; 62507; 62705.
3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627
A. 63463
B. 64473
C. 64463
D. 63473
4. Kết quả của phép trừ 64398 - 21729
A. 42679
B. 43679
C. 42669
D.43669
3


5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ

nhật đó là:
A. 15m
B. 10m
C. 50m
D.150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt rồi tính:
31825 x 3
27450 : 6
2. Nối theo mẫu:
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm
70628
Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.
55306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.
19425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.
90001
Chín mươi nghìn không trăm linh một.
30030
3. Bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 135 m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải.
Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được
bao nhiêu m vải?
3.Tổng kết – dặn dò. (1’) - Chuẩn bò bài: n tập các số đến 100.000.
- Nhận xét tiết học.

Chính tả:

Thø Ba, ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2016


Nghe – viết : Cóc kiện trời.
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Cóc kiện trời”.
- Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x ;
o/ô.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2
* HS: VỞ, bút.
II/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2.Bµi míi: (30’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò: - Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu? Những từ nào trong bài phải viết hoa?
Có ba câu.Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và các tên riêng..
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
Hs viết ra nháp.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
4


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô.
+ Bài 3.- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ.- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Cây sào – xào nấu – lòch sự – đối xử.
Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
3.Tổng kết – dặn dò. (2’) - Chuẩn bò bài: Quà tặng của đồng đội.
- Nhận xét tiết học.

Toán.

Ôn tập các số đến 100.000.
I/ Mục tiêu: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
- Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Làm bài đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) Kiểm tra.- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
2. Bµi míi: (30’) * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.

• Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1. 0; 10.000; 20.000; 30.000; 40.000; 50.000; 60.000; 70.000; 80.000.
2. 60.000; 65.000; 70.000; 75.000; 80.000; 85.000; 90.000; 95.000; 100.000.
• Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết số
Đọc số:
75248
Bảy mươi lăm nghìn hai trăm5bốn mươi tám.


30795
Ba mươi nghìn bảy trăm chín mươi lăm.
85909
Tám mươi lăm nghìn chín trăm linh chín.
46037
Bốn mươi sáu nghìn không trăm ba mươi bảy.
80105
Tám mươi nghìn một trăm linh năm.
41600
Bốn mươi mốt nghìn sáu trăm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu:Giúp Hs Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
• Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào
làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b) 5000 + 700 + 20 + 4 = 5724
a) 7618 = 7000 + 600 + 10 + 8
6000 + 800 + 90 + 5 = 6890
9274 = 9000 + 200 + 7 + 4
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
4404 = 4000 + 400 + 0 + 4
• Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
a) 2004; 2005; 2006; 2007; 2008.
b) 8100; 8200; 8300; 8400; 8500.
c) 75.000; 80.000; 85000; 90.000; 100.000.
3. Tổng kết – dặn dò. (2’) - Chuẩn bò bài: Luyện tập.- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội.

Các đới khí hậu
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ)
I/ Mục tiêu: - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu .
- Chỉ trên quả đòa cầu vò trí các đới khí hậu.
II/ Chuẩn bò: GV: Hình trong SGK tranng 124, 125. Quả đòa cầu. Tranh ảnh phóng
to.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) Năm, tháng và mùa - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Một năm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng? Hãy cho biết các mùa của Bắc
bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 ?- Gv nhận xét.
3. Bµi míi: (30’)

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
6


- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 124 SGK. Thảo
luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí gậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại= > Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay
đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Biết chỉ trên quả đòa cầu vò trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của
các đới khí hậu.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : - Gv hướng dẫn Hs cách chỉ vò trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và
hàn đới.
- Gv yêu cầu Hs tìm đường xích đạo trên quả đòa cầu.
- Gv xác đònh trên quả đòa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những
đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó
dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó.
- Gv hướng dẫn Hs chỉ các đới khí hậu trên quả đòa cầu.
Bước 2:.- Gv yêu cầu Hs làm việc trong nhóm theo gợi ý:
+ Chỉ trên quả đòa cầu vò trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí
hậu nào?

- Gv yêu cầu Hs trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu
khác nhau.
Bước 3: - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo
càng lạnh. Nhiệt đới: nóng quanh năm. n đới: ôn hòa có đủ 4 mùa. Hàn đới: rất
lạnh. hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
* Hoạt động 3: Trò chơi tìm vò trí các đới khí hậu.
- Mục tiêu: Năm vững vò trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : - Gv yêu cầu chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ 1 như SGK và 6
dãi màu.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.- Gv hô “ bắt đầu”, Hs trong nhóm bắt đầu trao đổi với
nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3: - Gv yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm.- Gv đánh giá kết quả từng nhóm.
3 .Tổng kết– dặn dò. (2’) - Chuẩn bò bài sau: Bề Mặt Trái Đất.
- Nhận xét bài học.
thĨ dơc:
GVTD so¹n
¢m nh¹c: 7 GVAN so¹n


Thø T, ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2016
Tập đọc.

Mặt trời xanh của tôi.
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Qua hình ảnh ‘ mặt trời
xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê
hương của tác giả.
- Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: cọ.
- Đọc đúng nhòp bài thơ.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VỞ.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện
trời” .- Gv nhận xét.
2.Bµi míi: (30’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễn cảm toàn bài: - Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vò?
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
Đại diện các nhóm lên trình bày. -Hs nhận xét
- Gv chốt lại: Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả

thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là” mặt trời xanh” không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộ8c bài thơ.


- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .Hs nhận xét
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
3.Tổng kết – dặn dò. (2’) - Chuẩn bò bài: Quà của đồng đội.- Nhận xét bài cũ.

Toán.

Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo).
I Mục tiêu:
- Củng cố các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác đònh.
- Làm bài đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bò:* GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) n tập các số đến 100.000 (tiết 1).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.- Ba Hs đọc bảng chia 3.- Nhận xét ghi điểm.
2.Bµi míi: (30’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm vi 100.000
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.

- Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.- Gv nhận xét, chốt lại:
69245 < 69260
70000 + 30000 = 100.000
73500 > 73499
20000 + 40000 = 60000
60000 = 59000 + 1000
80000 + 8000 < 80900
• Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số 72350; 72305; 72503; 72530 là số: 72530.
b) Số bé nhất trong các số 58624; 58426; 58462; 58642 là số: 58426.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trò biểu thức.
• Bài 3.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 74385; 74835; 84735; 85347.
• Bài 4.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại.
9


Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 72630; 70632; 67320; 67032.
• Bài 5- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào
làm xong, đúng sẽ chiến thắng.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) Số liền sau của 9999 là: 10.000
b) Số liền sau của 99999 là: 100.000
c) Số liền trước của 50.000 là :49.999
d) Số liền trước của 87605 là: 87604
3. Tổng kết – dặn dò(2’): - Chuẩn bò bài: Luyện tập.-

Tập viết:

Bài : Ôn chữ hoa Y– Phú Yên.

I/ Mục tiêu: - Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Y. Viết tên riêng Phú Yên
bằng chữ cở nhỏ
- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa Y. Các chữ Phú Yên.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
2.Bµi míi: (30’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên

- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người yêu trẻ, kính trông người
già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trả thì sẽ được trẻ yêu. Trọng
10


người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được
đền đáp..
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng
+ Viết chữ Phú Yên: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu làY Yêu cầu: viết đúng,
sạch, đẹp.
Gv công bố nhóm thắng cuộc.
3.Tổng kết – dặn dò(2’). - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ A, M, N, V.- Nhận xét tiết học.


Mó thuật

Thường thức Mó thuật.Xem tranh thiếu nhi thế giới.
GVMT so¹n

Thø N¨m, ngµy 25 th¸ng 4 n¨m 2013

Luyện từ và câu:

Nhân hóa.

I/ Mục tiêu: - Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những
cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
- Biết cách làm các bài tập đúng trong VỞ.
II/ Chuẩn bò: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) n cách đặt và TLCH “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm, dấu phẩy - Gv
gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.- Gv nhận xét bài của Hs.
2.Bµi míi: (30’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại:
11


a) Đoạn thơ.- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào.

- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: tỉnh giấc, mải
miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b) Đoạn văn
- Những sự vật được nhân hoá: cơn dông, lá gạo, cây gạo.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: anh em.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: kéo đến, múa,
reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát.
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm
hoặc tả một vườn cây
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vởË.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại: Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng
mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. ng em chăm chút cho vườn
cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nêun chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên
sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe
với ông những cách hoa trắng muốt, những cách hoa hồng nhạt hoặc những chiếc
lá đỏ rực.
3.Tổng kết – dặn dò. (2’)
- Chuẩn bò : Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.- Nhận xét tiết học.

Toán.

Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
I Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000.
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.

- Làm bài đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) n tập các số đến 100.000.- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm.
2.Bµi míi: (30’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi
100.000.
Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
12


- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 50.000 + 40.000 = 90.000 b) 42.000 + 6000 = 48.000
90.000 – 20.000 = 70.000
86.000 – 4000 = 82.000
b) 40.000 x 2 = 80.000
c) 12.000 x 3 = 36.000
80.000 : 4 = 20.000
72.000 : 8 = 9.000
• Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
28439 + 34256 = 62695
64217 + 19547 = 73764
91584 – 65039 = 26545

36950 – 8924 = 28026
614 x 7 = 4298
9438 x 2 = 18876
33888 : 8 = 4236
31175 : 5 = 6235
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng các cách khác nhau.
• Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. - Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt: Có:50.000
Bán lần 1: 28.000 áo sơ mi.
Bán lần 2: 17.000 áo sơ mi.
Còn lại: ……………áo sơ mi?
Cách 1:
Cách 2:
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu:
Số cái áo sau hai lần bán:
50.000 – 28.000 = 22.000 (cái áo)
28.000 + 17.000 = 45.000 (cái)
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần sau:
Số áo còn lại sau hai lần bán là:
22.000 – 17.000 = 5.000 (cái áo)
50.000 – 45.000 = 5.000 (cái áo)
Đáp số: 5.000 cái áo.
Đáp số: 5.000 cái áo.
3. Tổng kết – dặn dò . (2’) - Chuẩn bò bài: n tập bốn phép tính trong phạm vi
100.000.Nhận xét tiết học.

Chính tả:

Nghe – viết : Quà của đồng nội.
I/ Mục tiêu:
- Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn của bài “ Quà của đồng
nội”.
- Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn s/x hoặc o/ô.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VỞ, bút.
III/ Các hoạt động:
1) Bài cũ: (4’) “ Cóc kiện trời”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.- Gv và cả lớp nhận xét.
2.Bµi míi: (30’)
13


* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết .Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ? Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.?
Có ba câu. Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:lúa non, giọt sữa, phảng
phất, hương vò.
• Hs nghe và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ s/x hoặc o/ô.

- + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VỞ.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Nhà xanh – đố xanh (Cái bánh chưng)
b) trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Thung lũng).
Cả lớp chữa bài vào VỞ.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VỞ.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh
a) Sao – xa – sen.
b) Cộng – họp – hộp.
Cả lớp chữa bài vào vở.
3. Tổng kết – dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội:

Bề mặt Trái Đất.
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Bé phËn)
I/ Mục tiêu: - Phân biệt được lục đòa, đại dương.
- Biết trên bề mặt trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên được và chỉ được vò trí 6 châu kục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các
châu lục và các đại dương”.
II/ Chuẩn bò:
Tranh, ảnh phóng to về lục đòa và đại dương.
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ(4’): Các đới khí hậu. Gv gọi 2 Hs lên trả lời:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
14



+ Chỉ trên quả đòa cầu vò trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí
hậu nào?
2.Bµi míi: (28’)
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục đòa, đại dương.
. Cách tiến hành.Bước 1: - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
- Chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2: - Gv chỉ cho Hs biết phần đất và phần nước trên quả đòa cầu.
- Gv hỏi: Nứơc hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
Bước 3: - Gv giải thích kết hợp với minh họa bằng tranh, ảnh để cho Hs biết thế
nào là lục đòa, thế nào là đại dương.
+ Lục đòa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
+ Đại dương: Là khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục đòa.
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn
trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục đòa.
Phần lục đòa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc
phần lục đòa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vò trí 6
châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
+ Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3?
+ Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3?
+ Vò trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày

- Gv nhận xét và chốt lại.=> Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu u, châu
Mó, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương,
n Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Tìm vò trí các châu lục và các đại dương”.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ tên và nắm vững vi trí của các châu và các đại dương.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Gv chia nhóm Hs và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ
ghi tên châu lục hoặc đại dương.
Bước 2: Khi Gv hô “ bắt đầu “ Hs trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm
bìa vào lược đồ câm.
3.Tổng kết – dặn dò(2’): - Chuẩn bò bài sau: Bề mặt lục đòa.- Nhận xét bài học.

Thể15dục


«n ®éng t¸c tung bãng vµ b¾t bãng theo nhãm 3 ngêi
trß ch¬i “chun ®å vËt”
GVTD so¹n
Thø S¸u, ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2013

Tập làm văn

Ghi chép sổ tay.
I/ Mục tiêu: Giúp Hs
- Hs đọc bài báo “Alô, Đô-rê-mon thần đồng đây!”. Hiểu nội dung, nắm được ý
chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon .
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Tranh ảnh minh họa.

III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: (4’) Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.- Gv nhận xét.
2.Bµi míi: (30’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em hiểu câu chuyện.
• Bài 1.- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
- Gv mời 1 Hs đọc cà bài “ Alô,Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đôrê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.- Yêu cầu cả lớp làm vào VỞ.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu
chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, … các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam:
trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,…
Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mó còn 70 con, cá heo
xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời
của Mon .
3. Tổng kết – dặn dò(2’) .- Chuẩn bò bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
- Nhận xét tiết học.

Toán.

Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiếp theo).
I Mục tiêu:


16


- Củng cố cho Hs về cộng , trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tím thừa số chưa biết trong
phép nhân
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Làm bài đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bò: *GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VỞ, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: (4’) n tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.- Ba Hs đọc bảng chia 3.- Nhận xét ghi điểm.
2.Bµi míi: (30’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi
100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.- Gv nhận xét, chốt lại:
b) 40.000 x 2 : 4 = 20.000
a) 30.000 + (20.000 + 40.0000) = 90.000
36.000 : 6 x 3 = 18.000
30.000 + 20.000 + 40.000 = 90.000
20.000 x 4 : 8 = 10.000
60.000 – (30.000 + 20.000) = 10.000
60.000 : 3 : 2 = 10.000
60.000 – 30.000 – 20.000 = 10.000
• Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv mời 6 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
8526 + 1954 = 10.480
67426 + 7358 = 74.784
9562 – 3836 = 5.726
99900 – 9789 = 90.111
6204 x 6 = 37224
8026 x 4 = 32.104
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa
số chưa biết trong phép nhân. Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
• Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VỞ.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1996 + X = 2002
b) X x 3 = 9861
c)X : 4 = 250
X = 2002 – 1996
X = 9861 : 3
X = 250 x 4
X=6
X = 3287
X = 1.000
• Bài 4:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. - Gv nhận xét, chốt lại:
Giá tiền mỗi bóng đèn là:
42500 : 5 = 8500 (đồng)
17



Số tiền để mua tám bóng đèn là:
8500 x 8 = 68.000 (đồng)
Đáp số : 68.000 đồng.
3. Tổng kết – dặn dò. (2’)
- Chuẩn bò bài: n tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiếp theo).
THđ C¤NG:
LÀM QUẠT GIẤY TRỊN ( Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh u thích sản phẩm của mình tự làm ra.
II. Giáo viên chuẩn bị:- Đồ dùng để trang trí
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bµi míi. (30’)
3. Giới thiệu bài
- Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí quạt bằng cách vẽ các hình, dán nan giấy bạc,
kẻ đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Sau khi học sinh gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kỹ.
- Gấp xong cần buột chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa.
- Khi dán cần bơi hồ mỏng, đều.
- Học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em
hồn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét tự đánh giá sản phẩm đẹp.
3.Cũng cố dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét sản phẩm của học sinh.
Sinh ho¹t tn 33
* NhËn xÐt tn 33:
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….............................................................................
.........................................................................................................................................

........................................…………………..
…………………………….............................................................…………………………………………………………….
………………………………….............................................................
………………………………………………………..
* HS tuyªn d¬ng trong tn:
…….........................................................................……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………....................................................................................………………………
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

18



×