Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Chính sách bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể từ thực tiễn tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 76 trang )

M CL C
MỞ Đ U ........................................................................................................ 1

Ch ơngă1. LÝ LU N CHUNG V CHệNHăSỄCHăVĨăCHệNHăSỄCHăVĔNă
HÓA PHI V T TH .................................................................................... 14

1.1. M t số khái ni m .................................................................................. 14
1.2. Chính sách b o t̀n và ph́t huy ćc gí tṛ di s n vĕn h́a phi vật th̉ ̉
Vi t Nam hi n nay ....................................................................................... 20
Ch ơngă2. TH C TR NG TH C HI N CÔNG TÁC B O T N VÀ PHÁT
HUY GIÁ TR VĔNăHịAăPHIăV T TH T I T NH CAO B NG............. 24

2.1. Khái qútăđiều ki n tự nhiên, kinh tế,ăvĕnăh́a,ăxưăh i tỉnh Cao Bằng .. 24
2.2. Thực trạng c a vi c ban hành và thực hi n chính sách b o t̀n và phát
huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ tại Cao Bằng...................................... 30
Ch ơngă3. GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH B O T N VÀ PHÁT
HUY GIÁ TR DI S NăVĔNăHịAăPHIăV T TH T NH CAO B NG ....... 48

3.1.ăQuanăđỉm về chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ đối với tỉnh Cao Bằng ...................................................................... 48
3.2. Các gi i pháp chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ tỉnh Cao Bằng .................................................................................. 49
K T LU N .................................................................................................. 62
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................ 65

Ph l c........................................................................................................... 68


MỞăĐ U
1.ăTínhăc păthi tăc aăđ ătài
Trong sự phát trỉn c a m iăđ tăn ớc,ăvĕnăh́aăđ ợcăcoiănh ăm t ngùn


lực, m t ngùn vốn có vai trò quan tr ng trong phát trỉn bền vững.

Vi t

Nam, ngùn vốnăvĕnăh́aăđ ợc bỉu hi n ̉ h thống di s năvĕnăh́aăvật th̉ và
di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉. Di s năvĕnăh́aălƠănhữngăgìăđ ợc sáng tạo trong quá
khứ và truyền lại cho thế h sau, là những sáng tạo c a cha ông, th̉ hi năđ ợc
chiều sâu c a dân t c, mang tính ḷch sử.
Tầm quan tr ng c a di s năvĕnăh́aăđ ợc thế giớiăđặc bi t quan tâm từ
sau Chiến tranh thế giới thứ 2 khi nhiều di s n - bằng chứng c a nềnăvĕnăh́aă
trong quá khứ - ḅ phá h yăvƠăćănguyăc ăbiến m t hoàn toàn. Tuy nhiên, lúc
y thế giới mới chỉ chúăỦăđến di s năvĕnăh́aăvật th̉ và ph i qua m t th i gian
khá dài di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ mớiăđ ợc quan tâm toàn di n trong chính
sách b o v di s n c a thế giới và c a các quốc gia. Sự raăđ i c a chính sách
vĕnăh́aă phiăvật th̉ đưă th̉ hi n cam kết mạnh mẽ c a các quốc gia ph i có
những hƠnhăđ ng khẩnătr

ngăvƠă mạnh mẽ,ăđúngăđắnăđ̉ b o v di s năvĕnă

hóa phi vật th̉ c a các quốc gia trên thế giới.
Chính vì vậy, b o v di s n nói chung và di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ nói
riêngăđangălƠăv năđề đ ợc quan tâm tại r t nhiều quốc gia trên thế giới, trong
đ́ có Vi t Nam.
Vớiăđặc thù là m t tỉnh miềnănúi,ăđiều ki n kinh tế kh́ăkhĕn,ătỉnh Cao
Bằng nằm trong tốp cuối c a c n ớc về phát trỉn kinh tế. Chính vì vậy các
ch tr

ng,ăchínhăśchăvề b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật th̉ đưă

đ ợc bană hƠnhă nh ngă doă gặp các rào c n về kinh phí, về ch tă l ợng ngùn

nhân lực và c nhận thức về vĕnăh́aănên chínhăśchăch a thực sự đ ợc trỉn

1


khai, ćcăchínhăśch,ăđề ́n,ăđề tài nghiên cứuăđaăphần chỉ dừng lại trên trang
gi y, các cu c h i th oăch aăgắn liền với thực trạng, thực tế cần phát trỉn.
Do sự đổi mới nhận thức về giá tṛ và vai trò c a di s năvĕnăh́aătrongă
phát trỉn,

y ban Nhân dân tỉnh Cao Bằngă đưă bană hƠnhă Kế hoạch số

874/QĐ-UBNDă(ngƠyă16ăth́ngă5ănĕmă2011)ăvề vi c Kiểm kê di s n văn hóa
phi vật thể tỉnh Cao Bằng giai đo n 2011 – 2015 n i dung ch yếu là kỉm kê
di s năđ̉ từ đ́ăćăsố li u c th̉, có s̉ cứ khoa h c ban hành chính sách cho
phù hợp; B o tàng tỉnhăđưă thamă m uă kế hoạch chi tiết thực hi n, thành lập
Ban kỉm kê di s nă nh ngă doă điều ki n về kinh phí hạn hẹpă đến nay Cao
Bằng vẫn là m t trong hai tỉnh cuối cùng (cùng với tỉnhăTh́iăBình)ăch aătrỉn
khaiăđ ợc. Vi c ban hành và thực thi chính sách c aăđ̣aăph

ng đư dẫnăđến

tình trạng m t số di s n phi vật th̉ c a c ngăđ̀ng nhân dân các dân t c tỉnh
Cao Bằng ngày m t mai m t, thậm chí m t số di s nă đưă th t truyền. Thực
trạngănƠyăđưăđặt ra v năđề về tính c p thiết c a vi c xây dựng chính sách và
trỉn khai thực hi n chính sách về b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật
th̉ ̉ tỉnh Cao Bằng hi n nay.
Từ thực tế trên, tác gi luậnăvĕnăđưăch năđề tài “Chính sách bảo tồn và
phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể từ thực tiễn tỉnh Cao Bằng” với
m căđích góp phầnăđ̉ chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật th̉

điăvƠoăcu c sống, góp phầnăthúcăđẩy kinh tế - xã h i tỉnh Cao Bằng phát trỉn.
2.ăTìnhăhìnhănghiênăc u đ ătài
2.1. Tình hình nghiên cứu chính sách bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể ở nước ngoài
Di s n vĕn hóa phi vật th̉ nói riêng và h thống di s n vĕn hóa nói
chung có quá trình hình thành và phát trỉn lâu đ i, gắn bó hữu c với đ i

2


sống vĕn hóa, đ i sống xã h i c a m i quốc gia, do con ng

i tạo ra, đ ợc kế

thừa, giữ gìn từ thế h này sang thế h khác.
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cu c chiến tranh gây tổn
th t nặng nề nh t trong ḷch sử nhân loại. Không chỉ có nền kinh tế, c s̉ hạ
tầng ḅ phá h y mà di s n vĕn hóa cũng ph i gánh cḥu sự tàn phá. Nhận th y
nguy c các di s n vĕn hóa có th̉ ḅ h y di t, nĕm 1954, Công ớc b o v di
s n vĕn hóa trong sự ki n xung đ t vũ trang (The convention for protection
cultural heritage in event armed conflict) ra đ i, th̉ hi n sự quan tâm c a thế
giới đối với v n đề này. L i nói đầu c a Công ớc này đư khẳng đ̣nh “b o vệ
di s n văn hóa là điều rất quan trọng đối với tất c mọi người trên thế giới và
quan trọng là di s n đó ph i nhận được sự b o vệ tầm quốc tế”. Nh vậy, đơy
là lần đầu tiên v n đề b o v di s n vĕn hóa nói chung đư đ ợc đặt ra trên
phạm vi thế giới, ch yếu tập trung vào các tài s n vĕn hóa b t đ ng (movable
cultural heritage) nh : công trình kiến trúc (monuments of architecture), di
chỉ kh o cổ (archaeological sites) (r t gần với phạm trù “di s n vĕn hóa vật
th̉” (tangible cultural heritage) ngày nay. Đến nĕm 1952, vĕn hóa dân gian m t phạm trù c a di s n vĕn hóa phi vật th̉ lần đầu tiên đ ợc đề cập đến khi
UNESCO phê chuẩn Công ớc về quyền tác gi (Copyright Convention). Mối

quan h giữa vĕn hóa dân gian và quyền tác gi đ ợc nghiên cứu trong nhiều
nĕm và có b ớc tiến nổi bật ̉ H i ngḥ Stockholm nĕm 1967. H i ngḥ này
đư cố gắng tạo ra vi c b o v vĕn hóa dân gian ̉ mức đ toàn cầu bằng m t
Công ớc riêng nh ng đư không thành công.
Ph i đến 4 nĕm sau đ́, vào nĕm 1971, tổ chức UNESCO mới có những
b ớc chuẩn ḅ đầu tiên cho vi c xây dựng vĕn b n pháp lí về b o v vĕn hóa
dân gian thông qua vĕn ki n mang tên “Kh nĕng thiết lập các vĕn ki n quốc
tế đ̉ b o v

vĕn hóa dân gian” (Posibility establishing international

instrument to protect Folklore). Nĕm 1989, UNESCO đ a ra vĕn ki n có tính
3


ch t quy phạm quốc tế đầu tiên đ́ là ‘The recommendation on the
Safeguarding of Traditional Culture and Folklore” (tạm ḍch là Khuyến nghị
b o vệ văn hóa truyền thống và văn hóa dân gian). Nh vậy, kh nĕng đ ợc
nói đến trong nĕm 1971 đư đ ợc hi n thực hóa thành m t vĕn ki n chính
thức; phạm vi b o v đ ợc m̉ r ng bao g̀m c vĕn hóa truyền thống. Nĕm
1992, m t ch
1997, ch

ng trình về di s n vĕn hóa phi vật th̉ đư đ ợc thiết lập. Nĕm

ng trình này đ ợc UNESCO nâng lên thành ch

ng trình đ ợc u

tiên hàng đầu trong lĩnh vực vĕn hóa c a UNESCO th̉ hi n c th̉ ̉ dự án

mang tên “công bố chính thức ki t tác truyền khẩu và di s n vĕn hóa phi vật
th̉ c a nhân loại”. Điều này đư giúp cho khái ni m “di s n thế giới” đ ợc
hoàn thi n h n khi mà tr ớc đ́ chỉ đ ợc hỉu là di s n thiên nhiên và các di
s n vĕn hóa vật th̉. Đến nĕm 2003, sau r t nhiều phiên h p th o luận c a
UNESCO, Công ước về di s n văn hóa phi vật thể đư đ ợc thông qua; đơy là
kết qu c a quá trình nhận thức lâu dài, qua đ́ đư thiết lập đ ợc khái ni m
khá toàn di n về di s n vĕn hóa phi vật th̉.
Bên cạnh đ́, có th̉ nhận th y di s n vĕn hóa phi vật th̉ không chỉ
đ ợc b o v ̉ tầm quốc tế mà ̉ m i quốc gia đều có những chính sách b o v
c th̉.
Tại Nhật B n, tr ớc th i kì Meiji, hầu hết các tài s n vĕn hóa đ ợc b o
v m t cách truyền thống b̉i tầng lớp quý t c, hoàng đế phong kiến. Đến th i
kì Meiji, v n đề này đư đ ợc điều chỉnh bằng pháp luật nh “Luật b o v
miếu th và đền th cổ” (Ancient Temples and Shrines Preservation Law) hay
“Luật b o v kho báu quốc gia” (Nation Treasure Preservation Law). Tuy
nhiên t t c đều chỉ tập trung vào tài s n vĕn hóa vật th̉. Tài s n vĕn hóa phi
vật th̉ lần đầu tiên đ ợc công nhận trong “Luật b o v tài s n vĕn h́a” (Law
for Protection of Cultural Properties) khi Nhật ph i đối mặt với sự Âu hóa và
sự hi n đại hóa, ngh thuật và nghề th công truyền thống có nguy c ḅ biến
4


m t. Luật này đ ợc sửa đổi bổ sung vào các nĕm: 1954, 1975 và 2004. Nĕm
1954, tài s n vĕn hóa phi vật th̉ đ ợc nhìn nhận m t cách toàn di n h n với
quan ni m là những tài s n có giá tṛ cao về ngh thuật và ḷch sử thay vì có
nguy c ḅ biến m t. Nĕm 1975 khi sửa đổi lần thứ 2 đư bổ sung hai phạm trù
“folk- cultural properties” (vĕn hóa dân gian) và “tranditional conservation
techniques for culture properties” (b o v các kĩ nĕng truyền thống). Lần sửa
đổi tiếp theo vào nĕm 2004, phạm trù “kĩ nĕng nghề th công dân gian” (folk
craft techniques) đ ợc đ a vào Luật. Nh vậy, Luật b o vệ tài s n văn hóa

c a Nhật B n sau nhiều nĕm sửa đổi bổ sung đư hoàn thi n dần khái ni m tài
s n vĕn hóa phi vật th̉.
khu vực châu Phi, vi c nhận thức và xây dựng Luật b o vệ di s n
văn hóa mu n h n. Đơy cũng là điều d hỉu b̉i châu Phi là khu vực ḅ duy
trì chế đ thu c đ̣a lâu nh t trên thế giới. Ph i đến cuối những nĕm 90 c a thế
kỉ XIX, các quốc gia Châu Phi mới giành đ ợc đ c lập. Sau đ́ các quốc gia
này mới có điều ki n quan tâm đến vi c b o v di s n vĕn hóa, ví d nh tại
điều 55 (kho n 1) c a Hiến pháp nĕm 1987 c a C ng hòa Ethiopia đư ghi
nhận: “công dân Ethiopia có nghĩa vụ b o vệ và trông coi của c i xã hội.
Công dân Ethiopia có nghĩa vụ tham gia cùng nhà nước, cố gắng cùng xã hội
b o vệ, sưu tầm, giữ gìn các vật thể có tầm quan trọng về lịch sử cũng như
b o vệ di s n tự nhiên và trông coi các hiện vật (…)”. Tuy nhiên, trong giai
đoạn này, phần lớn các n ớc Châu Phi mới chỉ nhận thức đ ợc vi c b o v di
s n vĕn hóa vật th̉, còn di s n vĕn hóa phi vật th̉ chỉ có sau khi Công ớc về
b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉ c a Liên hợp quốc ra đ i nĕm 2003. Công
ớc này có hi u lực khi nhận đ ợc vĕn ki n phê chuẩn c a 30 quốc gia đầu
tiên phê chuẩn vào nĕm 2003, trong đ́ có đến 13 quốc gia c a Châu Phi.
M t số n ớc ̉ châu Âu và châu Mỹ có những cách nhìn nhận khác về
vi c b o t̀n di s n vĕn hóa phi vật th̉. Hà Lan là m t quốc gia phát trỉn ̉
5


châu Âu đư từng phê chuẩn và tham gia vào r t nhiều Công

ớc c a

UNESCO hay c a H i đ̀ng châu Âu về b o v di s n vĕn hóa nh Công ớc
c a UNESCO nĕm 1972 về b o v vĕn hóa thế giới và di s n tự nhiên
(Convention on the Protection of World Cultural and Natural Heritage), Công
ớc c a H i đ̀ng châu Âu nĕm 1985 về b o v di s n kiến trúc. Tuy nhiên,

Hà Lan không phê chuẩn Công ớc nĕm 2003 c a UNESCO về b o v di s n
vĕn hóa phi vật th̉. Theo Hà Lan, vi c b o v di s n vĕn phi vật th̉ không
ph i là điều cần đ ợc quan tâm, vì nó gây tr̉ ngại cho sự biến đổi vốn là b n
ch t c a di s n vĕn hóa phi vật th̉. Nhiều chuyên gia c a Hà Lan còn nh n
mạnh rằng di s n vĕn hóa phi vật th̉ là hi n t ợng sống nên vi c thay đổi là
đặc thù đ

ng nhiên. Sự thay đổi khiến cho vi c b o v tr̉ nên khó khĕn hay

chính xác đ́ là điều không th̉. Do đ́ không cần có khung pháp lý đ̉ b o v
di s n vĕn hóa phi vật th̉. Thay vào đ́, vi c b o v đ ợc thực hành bằng sự
b o đ m c s̉ hạ tầng mà ̉ đ́ di s n vĕn hóa phi vật th̉ sẽ đ ợc nghiên cứu
và tr i nghi m. Chính ph đ́ng vài trò chính trong vi c cung c p quỹ cần
thiết đ̉ xây dựng các c s̉ hạ tầng này.
Qua những quan ni m trên có th̉ rút ra m t số nhận xét nh sau:
- Hầu hết các khái ni m đều cố gắng li t kê ra các dạng c a di s n vĕn
hóa phi vật th̉ nh ngh thuật múa, nhạc, ngôn ngữ, nghề th công truyền
thống,… Đỉm hạn chế lớn nh t đ́ là ph
nét vĕn hóa mà trong t

ng pháp này có th̉ loại trừ m t vài

ng lai mới đ ợc biết đến và công nhận là di s n vĕn

hóa phi vật th̉. Tuy nhiên, u đỉm c a nó là đ a ra bỉu hi n c th̉ c a di
s n vĕn hóa phi vật th̉ m t cách rõ ràng, sẽ tr l i đ ợc câu hỏi: loại hình mà
chúng ta đang cần b o v c th̉ hi n nay là loại hình nào.
- Các quan ni m trên đều xác đ̣nh các giá tṛ nổi bật c a di s n vĕn hóa
phi vật th̉ đ́ là: giá tṛ ḷch sử, giá tṛ ngh thuật, giá tṛ h c thuật. Những giá
tṛ y là cốt lõi c a v n đề b o v di s n vĕn hóa. B o v không chỉ vì sự hi n

6


di n c a m t loại hình di s n trong h thống di s n vĕn hóa, mà b o v đ̉ l u
giữ những giá tṛ mà nó đem đến cho c ng đ̀ng. Giá tṛ y là đ ng lực thúc đẩy
m i quốc gia có những hành đ ng tích cực b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉.
Vi c c th̉ hóa di s n vĕn hóa phi vật th̉ là m t điều khó khĕn b̉i nó
không có hình dáng nh t đ̣nh nh ng có th̉ th y con ng

i chính là n i chứa

đựng những di s n vĕn hóa đ́. Những di s n này không hi n hữu m t cách rõ
ràng nh m t ngôi chùa, hay m t công trình kiến trúc mà cần có con ng
d ng, truyền t i thì ng
ng

i sử

i khác mới biết đến sự t̀n tại c a nó. Nếu những

i cuối cùng l u giữ di s n đ́ m t đi thì những di s n y cũng sẽ biến

m t. Vì vậy, con ng

i là trung tâm c a di s n vĕn hóa phi vật th̉

2.2. Tình hình nghiên cứu chính sách bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể ở Việt Nam
Tại Vi t Nam mặc dù đến nĕm 2001 mới có Luật Di s n vĕn hóa nh ng
vi c b o v di s n vĕn hóa đư đ ợc đặt ra tr ớc đ́ khá lâu. Các b Luật th i

trung đại (Quốc triều hình luật - đ i Lý; Lê triều hình luật - Luật H̀ng Đức,
th i Lê; Hoàng Vi t luật l - Luật Gia Long, th i Nguy n) và các b sử, chí,
l c th i trung đại (Đ i Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, Việt sử thông
giám cương mục, Đ i Nam nhất thống chí, Gia Định thành thông chí, Đ i
Nam thực lục…) có th̉ th y, các ṿ vua phong kiến x a cũng đư ý thức đ ợc
vi c ph i b o v các di s n vĕn hóa. Đặc bi t là các công trình kiến trúc tôn
giáo th̉ hi n sự tôn nghiêm, uy quyền c a thần thánh, c a nhà vua, đ ợc xây
dựng với công sức đ́ng góp c a toàn dân, th̉ hi n tài nĕng, trí óc, tâm linh,
tình c m, niềm tin, hi v ng c a các v

ng triều cũng nh c ng đ̀ng nhân dân

đ ợc hết sức giữ gìn.
Đến th i kì ḷch sử hi n đại, vĕn b n đầu tiên đề cập đến v n đề này là
Sắc l nh số 65/SL ngày 23 ngày 11 nĕm 1945 c a Chính ph n ớc Vi t Nam
dân ch c ng hòa “ n đ̣nh nhi m v c a Đông ph

7

ng bác cổ h c vi n”. Sắc


l nh khẳng đ̣nh vi c b o t̀n cổ tích là công vi c r t quan tr ng và r t cần
thiết cho công cu c kiến thiết n ớc Vi t Nam.
Nĕm 1958, tại H i ngḥ cán b vĕn hóa, Ch ṭch H̀ Chí Minh khẳng
đ̣nh: “Những câu tục ngữ, những câu vè, cao dao rất hay là những sáng tác
của quần chúng. Các sáng tác ấy rất hay mà l i ngắn, chứ không “trường
thiên đ i h i”, dây cà ra dây muống. Các cán bộ văn hóa cần ph i giúp sáng
tác của quần chúng. Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý” (H̀ Chí
Minh, Về văn hóa văn nghệ, NXB Vĕn hóa, Hà N i, 1972, trang 36). Những

l i nói gi n ḍ c a Ch ṭch H̀ Chí Minh từ cách đơy h n nửa thế kỷ đư là
những đ̣nh h ớng đầu tiên về v n đề b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉. Đến
nĕm 2001, lần đầu tiên v n đề b o v di s n vĕn hóa đ ợc th̉ chế hóa thành
Luật. Ngày 29/06/2001 Quốc h i n ớc ta đư ban hành Luật di s n văn hóa,
tiếp đ́ đ ợc sửa đổi bổ sung b̉i Luật số 32/2009/QH12 sửa đổi bổ sung m t
số điều c a Luật di s n vĕn hóa 2001.
Theo thống kê c a C c Vĕn hóa c s̉, B Vĕn hóa, Th̉ thao và Du
ḷch, tổng số l h i trong toàn quốc là 7.966, trong đ́, 7.039 l h i Dân gian
là, 544 l h i tôn giáo, 332 l h i ḷch sử cách mạng, 10 l h i du nhập từ
n ớc ngoài và 40 l h i khác. Trong đ́, c p tỉnh qu n lý 327 l h i, c p b
qu n lý 8 l h i. Qua số li u trên có th̉ th y, có đến 88,36% số l ợng l h i
là l h i dân gian, nghĩa là thu c về ng

i dân và do c ng đ̀ng dân c tại các

làng, xã tổ chức. Thông qua l h i, ng

i ta th y rõ c ng đ̀ng luôn hi n di n,

làm cho l h i có ch đứng vững chắc, b̉i lý do đ n gi n là l h i truyền
thống hay hi n đại đều do nhân dân tổ chức, tiến hành d ới sự lãnh đạo c a
Đ ng C ng s n Vi t Nam và sự qu n lý c a Nhà n ớc. Hay nói cách khác, ̉
th i đại mới, nhân dân vẫn là c ng đ̀ng tạo ra di s n, b o v di s n nh b o
v m t truyền thống vĕn hóa tốt đẹp và mang đậm b n sắc.

8


Tính đến tháng 6 nĕm 2015, Vi t Nam đư có 08 Di s n Vĕn hóa và
Thiên nhiên Thế giới, 10 Di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại

đ ợc UNESCO công nhận. Nhận thức đ ợc vai trò c a c ng đ̀ng trong công
tác b o t̀n và phát huy giá tṛ các di s n thế giới (quy đ̣nh tại Công ớc về
B o v Di s n vĕn hóa và thiên nhiên thế giới (Điều 5); Công ớc về B o v
Di s n vĕn hóa phi vật th̉ (Điều 2, kho n b Điều 11 vƠ Điều 15) và các vĕn
b n h ớng dẫn, ch

ng trình, m c tiêu chiến l ợc c a UNESCO), những nĕm

qua, Vi t Nam đư trỉn khai nhiều hoạt đ ng h ớng tới c ng đ̀ng.
Tóm lại, có th̉ nhận th y so với di s n vĕn hóa vật th̉ thì di s n vĕn
hóa phi vật th̉ đ ợc quan tâm mu n h n. Ph i đến đầu những nĕm 90 c a thế
kỷ XIX v n đề b o v di s n vĕn hóa phi vật th̉ mới đ ợc tổ chức vĕn hóa –
giáo d c lớn nh t toàn cầu đề cập đến. Từ đ́ đến nay, UNESCO và các quốc
gia trong đ́ có Vi t Nam đư có hàng loạt các hành đ ng tích cực, khẩn tr

ng

đ̉ b o v các di s n vĕn hóa phi vật th̉.
Từ thực ti n ban hành chính sách b o t̀n vĕn hóa ̉ Cao Bằng, có th̉
th y, Cao Bằng đư ban hành m t số vĕn b n chính sách và các kế hoạch hành
đ ng c th̉. Ch

ng trình số 17- CTr/TU ngày 09 tháng 6 nĕm 2006 c a

Tỉnh uỷ về b o t̀n và phát huy các giá tṛ vĕn hoá truyền thống đặc sắc c a
Cao Bằng cũng nh các vĕn hi n Đại h i Đ ng b tỉnh Cao Bằng lần thứ
XVI, XVII, nh t là Đại h i Đ ng b tỉnh Cao Bằng lần thứ XVIII đư đ́nh giá
“Công tác b o t̀n và phát huy các giá tṛ vĕn hóa đặc sắc đ ợc quan tâm;
thực hi n dự án làng vĕn hóa Tày Khuổi Ky (ĐƠm Th y, Trùng Khánh), làng
nghề Phia Chang (Phúc Sen , Qu ng Uyên), đề tài nghiên cứu dân ca, dân vũ

c a ng

i Sán Chỉ... khôi ph c và nâng cao n i dung m t số l h i”. Vĕn ki n

Đại h i Tỉnh Đ ng b khóa XVIII đư nêu rõ “Thực hi n có hi u qu Ngḥ
quyết số 33-NQ/T

ngày 9 tháng 6 nĕm 2014 c a Ban ch p hành Trung

Đ ng (khóa XI) về Xây dựng và phát trỉn vĕn hóa, con ng
9

ng

i Vi t Nam đ́p


ứng yêu cầu phát trỉn đ t n ớc. B o t̀n và phát huy các giá tṛ vĕn hóa tốt
đẹp c a dân t c, tiếp t c trỉn khai Quy hoạch tổng th̉ phát trỉn du ḷch Cao
Bằng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030; B o v , tu bổ, tôn tạo các di tích
vĕn hóa, ḷch sử, tâm linh, kết hợp với gìn giữ và phát huy giá tṛ c nh quan
thiên nhiên, các danh lam thắng c nh; tĕng c

ng qu ng bá, xúc tiến du ḷch;

Tiếp t c đầu t Khu di tích ḷch sử Quốc gia đặc bi t Pác Bó, Rừng Trần
H ng Đạo, khu du ḷch thác B n Giốc tr̉ thành khu du ḷch Quốc gia vào nĕm
2020. Tiếp t c phát trỉn các lĩnh vực vĕn hóa, th̉ thao gắn kết chặt chẽ với
các quy hoạch phát trỉn kinh tế - xã h i; có c chế khuyến khích vĕn ngh sỹ,
ngh nhân phát huy tài nĕng, nĕng lực sáng tác, qu ng bá vĕn h c, ngh thuật,

vĕn hóa dân gian; tr ng d ng, tôn vinh trí thức, vĕn ngh sỹ, ngh nhân, chú
tr ng b̀i d ỡng nĕng khiếu và tài nĕng trẻ, nâng cao ch t l ợng ngh thuật
chuyên nghi p, xây dựng và phát trỉn m t số loại hình vĕn hóa đặc sắc c a
tỉnh nh

ĐƠn Tính – Hát Then thành l h i lớn trong vùng (Văn kiện Đ i hội

đ i biểu Đ ng bộ tỉnh Cao bằng khóa XVIII nhiệm kỳ 2015-2020 ban hành
tháng 5 nĕm 2016, Trang 34, Trang 73, 74). Trong đ̣nh h ớng này, các di s n
vĕn hóa phi vật th̉ đư đ ợc chú tr ng giữ gìn và phát huy giá tṛ.
Qua thực ti n vi c ban hành chính sách cho th y, tỉnh Cao Bằng đư có
nhìn nhận, đ̣nh h ớng khá rõ nét về di s n vĕn hóa phi vật th̉, b ớc đầu quan
tâm đến vi c phát trỉn vĕn hóa, con ng
trỉn c a đ̣a ph

i Vi t Nam đ́p ứng yêu cầu phát

ng và đ t n ớc; từ các đề án ph c dựng m t số nghi l , l

h i đến quan tâm kh nĕng, nĕng lực c a các ngh nhân, giữ gìn và phát huy
giá tṛ thông qua hình thức b̀i d ỡng, đƠo tạo tài nĕng trẻ, đ ợc tổ chức
chuyên nghi p và có quy mô r ng lớn.

10


3. M c đích và nhi m v nghiên c u
3.1. Mục đích
Luậnăvĕnăđặtăm cătiêuănghiênăcứuăthựcăti năthựcăhi năchínhăśchăb oă
t̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛăvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ẳăCaoăBằng.ăTừăđ́,ăđềăxu tăm tăsốă

kiếnăngḥănhằmăhoƠnăthi năchínhăśchăđ́ẳăđ̣aăph

ng.ă

3.2. Nhiệm vụ
3.2.1. Nhiệm vụ tổng quát
Từă lỦă thuyếtă chínhă śchă vĕnă h́a,ă luậnă vĕnă sẽă kh oă śtă thựcă ti nă bană
hƠnhă vƠă trỉnă khaiă thựcă hi nă chínhă śchă b oă t̀nă vĕnă h́aă phiă vậtă th̉ă ̉ă Caoă
Bằng,ăchỉăraănhữngăthƠnhăcông,ăhạnăchế,ăđềăxu tăćcă v năđềă cầnăhoƠnăthi nă
c aăchínhăśch.ă
3.2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- H ăthốngăh́aătƠiăli uălỦăthuyếtăvềăchínhăśchăb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíă
tṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătrênăthếăgiớiăvƠăćchătiếpăcậnẳăVi tăNam.
- Nghiênă cứuă tìnhă hìnhă bană hƠnhă vƠă thựcă hi nă chínhă śchă b oă t̀nă vƠă
ph́tăhuyăgíătṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ẳăVi tăNamăńi chungăvƠẳătỉnhăCaoă
Bằngăńiăriêng.
- Đ́nhăgíămặtăđạtăđ ợcăvƠăch aăđ ợc c a vi c ban hành và thực hi n
chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ ̉ tỉnh Cao
Bằng,ăđ̉ từ đ́ăđề xu t những kiến ngḥ chính sách.
4.ăĐ iăt

ngăvàăph măvi nghiênăc u

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chínhăśchăb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ tỉnhă
CaoăBằng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khôngăgian:ăTỉnhăCaoăBằng.
-Th iăgian:ăTừă2006ăđếnă2015.


11


5.ăPh ơngăphápălu năvàăph ơngăphápănghiênăc u
5.1. Cách tiếp cận
Luậnăvĕnăvậnăd ngăćchătiếpăcậnăliênăngƠnhă(chínhăśchăcông,ăvĕnăh́aă
h c,ăsửăh c)ăvớiăćcăph

ngăph́păc ăth̉ăc aăphơnătíchăchínhăśchăcôngă(phơnă

tíchăchuătrìnhăchínhăśchătừăhoạchăđ̣nhăđếnăxơyădựng,ăthựcăhi năvƠăđ́nhăgíă
chínhăśchăcôngăćăsựăthamăgiaăc aăćcăch ăth̉ăchínhăśch).ăLỦăthuyếtăchínhă
śchăcôngăđ ợcă soiăśngăquaă thựcă ti năgiúpăhoƠnăthi năćcă v năđềă vềă chínhă
sách chuyên ngành.
5.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhữngăv năđềălỦăluậnăvềăchínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ă
là gì?
- ThựcătrạngăbanăhƠnhăvƠăthựcăhi năchínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aă
phiăvậtăth̉ătạiătỉnhăCaoăBằngăhi nănayăđ ợcăthựcăhi nănh ăthếănƠo?ăĆăđ ợcă
kếtăqu ănh ăthếănƠoăsoăvớiăm cătiêuăchínhăśchăđềăraăch a?
- Gi iăph́pănh ăthếănƠoănhằmăđổiămới,ăhoƠnăthi năchínhăśchăvềăDiăs nă
vĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătrênăđ̣aăbƠnătỉnhăCaoăBằng.
5.3. Phương pháp nghiên cứu
Luậnăvĕnăsửăd ngăkếtăhợpăph
ph

ngăph́pănghiênăcứuăđ̣nhătínhăvƠănhiềuă

ngăph́păkh́c.
- Phương pháp định tính: Thựcăhi năphỏngăv năsơuă50ăng


iăg̀m:ăćcă

c ăcaoăniên,ăćcănhƠănghiênăcứuăḷchăsửă- vĕnăh́aăCaoăBằng,ăh iăviênăH iăB oă
t̀nădơnăcaătỉnhăCaoăBằng,ăh iăviênăH iăDiăs năvĕnăh́aăCaoăBình,ăćnăb ălƠmă
côngăt́căvĕnăh́aătừăc ăs̉ăđếnătỉnh,ăćnăb ăb oătƠngătỉnh,ăchuyênăviênăvĕnăxưă
vĕnăphòngăUBNDătỉnh.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sửăd ngăph
NgoƠiăraăcònăsửăd ngăćcăph

ngăph́păthốngăkê.

ngăph́p:ăKinhătếăh c,ăxưăh iăh c...

- Phương pháp tổng hợp, thu thập số liệu:
12


+ăĆcăvĕnăb n:ăNgḥăquyết,ăchỉătḥăc aăĐ ng;ăchínhăśchăc aăNhƠăn ớcă
vềăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉.
+ăSốăli uăthứăc p:ăĆcăsốăli uăvềătên,ăđ̣aăchỉăćcădiăs năvĕnăh́aăphiăvậtă
th̉ătạiătỉnhăCaoăBằng.
+ă Sốă li uă s ă c p:ă T́că gi ă luậnă vĕnă tựă thuă thậpă thôngă tină quaă điềuă traă
thựcătếătạiăćcăđ̣aăchỉăćădiăs n,ăt ăli uătạiăB oătƠngătỉnh,ăH iăB oăt̀nădơnăcaă
tỉnhăCaoăBằngăvƠăH i Diăs năvĕnăh́aăCaoăBìnhăthƠnhăphốăCaoăBằng.
6.ăụănghƿaălỦălu năvàăth căti n c aălu năvĕnă
- H ăthốngăh́aălỦăthuyếtăvềăchínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉.
- Đ́nhăgíămặtăđạtăđ ợcăvƠăch aăđ ợcăthựcătrạngăbanăhƠnhăvƠăthựcăhi nă
chínhăśchăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătạiătỉnhăCaoăBằngăhi nănay.
- Từăthựcăti năđềăxu t,ăkhuyếnăngḥăbổăsung,ăhoƠnăthi năchínhăśchăb oă

t̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛăđốiăvớiăDiăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătạiătỉnhăCaoăBằngăđ̉ă
diăs năphiăvậtăth̉ăđ ợcăph́tăhuyăgíătṛ,ătiềmănĕng vốnăćăc aăń,ăđ aădiăs nă
vĕnăh́aăphiăvậtăth̉ălƠă nétătruyềnăthốngăvĕnăh́aăđặcăsắcăc aă vùngămiền,ăđ̣aă
ph

ng đặcăbi tălƠăđốiăvớiătỉnhăCaoăBằng.

7.ăCơăc uăc aălu năvĕn
Luậnăvĕnăćă3ăch

ng:

Chương 1. LỦăluậnăchungăvềăchínhăśchăvà chính sách vĕnăh́aăphiăvật th̉
Chương 2. Thựcătrạng thựcăhi năcôngăt́căb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛădiă
s năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătạiătỉnhăCaoăBằng
Chương 3.ăGi iăph́păhoƠnăthi n chínhăśchăb oăt̀năvƠăph́tăhuyăgíătṛă
diăs năvĕnăh́aăphiăvậtăth̉ătỉnhăCaoăBằng

13


Ch ơngă1
LụăLU NăCHUNGăV ăCHệNHăSỄCHă
VĨăCHệNHăSỄCHăVĔNăHịAăPHIăV TăTH
1.1.ăM tăs ăkháiăni m
1.1.1. Khái niệm Chính sách công
ćcăn ớc phát trỉn và các tổ chức kinh tế quốc tế, thuật ngữ “Chínhă
śchăcông”ăđ ợc sử d ng r t phổ biến. Có th̉ nêu ra m t số quan ni m sau:
Chính sách công bao g̀m các hoạtăđ ng thực tế do chính ph tiến hành
(Peter Aucoin, 1971).

Chính sách công là m t tập hợp các quyếtăđ̣nh có liên quan lẫn nhau c a
m t nhà chính tṛ hay m t nhóm các nhà chính tṛ gắn liền với vi c lựa ch n các
m c tiêu và các gi iăph́păđ̉ đạt các m cătiêuăđ́ă(WilliamăJenkin,ă1978).
Chính sách công là cái mà chính ph lựa ch n làm hay không làm
(Thomas R. Dye, 1984).
Chính sách công là toàn b các hoạtăđ ng c aănhƠăn ớc có nhăh ̉ng
m t cách trực tiếp hay gián tiếpă đến cu c sống c a m i công dân (B. Guy
Peter, 1990).
Chính sách công là m t kết hợp phức tạp những sự lựa ch n liên quan
lẫn nhau, bao g̀m c các quyếtăđ̣nhăkhôngăhƠnhăđ ng,ădoăćcăc ăquanănhƠă
n ớc hay các quan chứcănhƠăn ớcăđề ra (William N. Dunn, 1992).
Chính sách công bao g̀m các quyếtă đ̣nh chính tṛ đ̉ thực hi n các
ch

ngătrìnhănhằmăđạtăđ ợc những m c tiêu xã h i (Charle L. Cochran and

Eloise F. Malone, 1995).
Ńiăćchăđ năgi n nh t, chính sách công là tổng hợp các hoạtăđ ng c a
chính ph /chính quyền, trực tiếp hoặc thông qua tác nhân b̉i vì nó có nh
h ̉ng tớiăđ i sống c a công dân (B. Guy Peters, 1999).

14


Thuật ngữ chính sách công luôn chỉ nhữngă hƠnhă đ ng c a chính
ph /chính quyền và nhữngăỦăđ̣nh quyếtăđ̣nhăhƠnhăđ ng này; hoặc chính sách
công là kết qu c a cu căđ u tranh trong chính quyềnăđ̉ aiăgiƠnhăđ ợc cái gì
(Clarke E. Cochran, et al, 1999).
Chính sách là m tă qúă trìnhăhƠnhă đ ng có m că đíchă mƠă m t cá nhân
hoặc m tă nh́mă theoă đuổi m tă ćchă kiênă đ̣nh trong vi c gi i quyết v nă đề

(James Anderson, 2003).
Chính sách công là m tăqúătrìnhăhƠnhăđ ng hoặcăkhôngăhƠnhăđ ng c a
chính quyềnăđ̉ đ́pălại m t v năđề công c ng.ăŃăđ ợc kết hợp với các cách
thức và m cătiêuăchínhăśchăđưăđ ợc ch p thuận m t cách chính thức,ăcũngă
nh ă ćcă quyă đ̣nh và thông l c aă ćcă c ă quană chứcă nĕngă thực hi n những
ch

ngătrìnhă(KraftăandăFurlong,ă2004).
Từ các quan ni m trên (Nguy n Hữu H i – Lêă Vĕnă Hòa,ă 2013,ă Đ i

cương Phân tích Chính sách công - sách chuyên kh o, NXB Chính tṛ Quốc
gia, trang 17, 18) chính sách công có th̉ đ ợc nhìn nhận nh ăsau:
Tr ớc hết, là m t chính sách c aă nhƠă n ớc, c a chính ph (do nhà
n ớc, do chính ph đ aăra),ălƠăm t b phận thu c chính sách kinh tế và chính
sách nói chung c a m iăn ớc.
Thứ hai, về mặt kinh tế, chính sách công ph n ánh và th̉ hi n hoạt
đ ng cũngănh ăqu nălỦăđối với khu vực công, ph n ánh vi căđ m b o hàng
hóa, ḍch v công c ng cho nền kinh tế.
Thứ ba, là m t công c qu n lý c aănhƠăn ớc,ăđ ợcănhƠăn ớc sử d ng
đ̉: Khuyến khích vi c s n xu t,ă đ m b o hàng hóa, ḍch v công cho nền
kinh tế, khuyến khích c với khu vực công và c với khu vựcă t ;ă Qu n lý
ngùn lực công m t cách hi u qu , hi u lực, thiết thựcă đối với c kinh tế,
chính tṛ, xã h i,ămôiătr

ng, c trong ngắn hạn lẫn trong dài hạn. Nói cách

khác chính sách công là m t trong nhữngă cĕnă cứ đoă l

ngă nĕngă lực hoạch


đ̣nhăchínhăśch,ăx́căđ̣nh m cătiêu,ăcĕnăcứ kỉmătra,ăđ́nhăgí,ăx́căđ̣nh trách
15


nhi m trong vi c sử d ng ngùn lựcă côngă nh ă ngơnă śchă nhƠă n ớc, tài s n
công,ătƠiănguyênăđ tăn ớc.
Từ những phân tích trên cho th y chính sách công chính là kết qu c a
các quyếtăđ̣nh c a chính ph , các quyếtăđ̣nh này nhằm duy trì tình trạng c a
xã h i hoặc gi i quyếtă“ćcăv năđề c a xã h i”ătrongăđ́ă“lƠăćcăv năđề kinh tế,
chính tṛ,ăvĕnăh́aăvƠăxưăh i”ătheoăm c tiêu tổng th̉ c aăĐ ngăđưăvạch ra từ
tr ớc.ăNh ăvậy,ăchínhăśchăcôngătrongătr

ng hợp c a Vi t Nam có th̉ đ̣nh

nghĩaănh ăsau:ă“Chính sách công là tập hợp các quyết định chính trị có liên
quan của Đ ng và Nhà nước nhằm lựa chọn mục tiêu và gi i pháp, công cụ
chính sách nhằm gi i quyết các vấn đề xã hội theo mục tiêu tổng thể đã xác
định”ă(Đ Phú H i, 2012).
1.1.2. Khái niệm Chính sách văn hóa
Chínhăśchăvĕnăh́aălƠătổngăth̉ăćcănguyênătắcăhoạtăđ ng,ăćcăćchăthựcă
hƠnh,ă ćcă ph

ngă ph́pă qu nă lỦă hƠnhă chínhă vƠă ph

ngă ph́pă ngơnă śchă c aă

NhƠăn ớcădùngălƠmăc ăs̉ăchoăćcăhoạtăđ ngăvĕnăh́aăngh ăthuậtă(UNESCO).
Chínhăśchăvĕnăh́aăćăćcăcôngăc ăkh́cănhau,ăg̀m:ăLuậtăph́păvƠăćcă
ph


ngăph́păhƠnhăchính;ăngơnăśchăvƠăh ăthốngăthuế,ătrongăđ́ăćcăb ăluật,ă

luật,ăvĕnăb năph́păquy;ăćchăthứcăđầuăt ătừăngơnăśch,ăh ăthốngăthuếălƠăcôngă
c ăquanătr ngănh tăđ̉ăđiềuăhƠnhăsựăph́tătrỉnăvĕnăh́a.
Ćcă chínhă śchă vĕnă h́aă đềuă lƠă ćcă thựcă hƠnhă nhƠă n ớcă dựaă trênă ćcă
ngùnălựcăvềătƠiăchính,ăvậtălựcăvƠănhơnălực,ătrongănhữngăđiềuăki năćăth̉ăćă
c aăth iăđỉm.ăĆcătổăchứcăvĕnăh́aădựaăvƠoăćcăngùnălựcănƠyămƠătrỉnăkhaiă
ćcăhoạtăđ ngăthựcăthiăchínhăśch.
TrongănhữngăhoƠnăc nhăc aăVi tăNam,ăkh́iăni măchínhăśchăvĕnăh́aă
đưăăđ ợcăx́căđ̣nhădựaătrênăćcăquanăni măvềăvĕnăh́a,ăvềăvaiătròăc aăvĕnăh́aă
trongăph́tătrỉnăđ tăn ớc,ăxơyădựngăconăng

iămớiăc aăchếăđ ămới.ăTrongăbốiă

c nhăn ớcăta,ăvĕnăh́aăđ ợcăcoiălƠăm tălĩnhăvựcăc aăcôngăt́căt ăt ̉ng,ăvĕnăh́aă
16


lƠăm tămặtătrận,ăbênăcạnhăćcăchứcănĕngăđặcăthùăkh́căvềămặtăthẩmămỹ,ăgi iă
trí,ăt́iătạoăśngătạo.
TừăđặcăđỉmănƠy,ăćăth̉ăđ̣nhănghĩaăvềăchínhăśchăvĕnăh́a:ă“Chính sách
văn hóa là một hệ thống các nguyên tắc, các thực hành của nhà nước trong
lĩnh vực văn hóa nhằm phát triển và qu n lý thực tiễn của đời sống văn hóa
theo những quan điểm phát triển và cách thức qu n lý riêng, đáp ứng nhu cầu
phát triển đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân trên cơ sở vận dụng các
điều kiện vật chất và tinh thần sẵn có của xã hội”.
1.1.3. Khái niệm Chính sách Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể
1.1.3.1. Khái niệm văn hóa
Ć nhiều ćch tiếp cận kh́c nhau về vĕnăh́a. Trong “Thập kỷ thế giới
vì sự phát trỉnăvĕnăh́a”,ăôngăPhedericoăMayorăLaragozaănguyênăTổng giám

đốcă UNESCOă đ aă raă kh́iă ni m: “Văn hóa là tổng thể sống động các ho t
động sáng t o trong quá khứ và trong hiện t i. Qua các thế kỷ ho t động sáng
t o ấy đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị
hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.ă
Đ̣nhă nghĩaă nƠyă r t phù hợp vớiă quană đỉm c a H̀ Chí Minh nêu ra
ćchăđ́ătrênă40ănĕm:ă“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người
mới sáng t o và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đ o đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh ho t hàng ngày về
ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng t o và phát
minh đó, tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh
ho t cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã s n sinh ra nhằm thích ứng
với nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.ă(H̀ Chí Minh, Toàn tập,
Nhà xu t b n Chính tṛ quốc gia, H, 1995, tập 3, trang 43)
Trong cuốnă“Tìm về b n sắc văn hóa Việt Nam”,ăTrần Ng c Thêm cho
rằng:ăVĕnăhóălƠăh thống các giá tṛ vật ch t và tinh thầnăđ ợc sáng tạo, tích
17


luỹ trong ḷch sử nh quá trình hoạtăđ ng thực ti n c aăconăng

i. Các giá tṛ

nƠyăđ ợc c ngăđ̀ng ch p nhận, vậnăhƠnhătrongăđ i sống xã h i và truyền lại
cho thế h sau.ăVĕnăhóăth̉ hi nătrìnhăđ phát trỉn và nhữngăđặc tính riêng
c a m i dân t c. Từ đ́ăTrần Ng căThêmăđ aăraăđ̣nhănghĩaănh ăsau:ă“Văn hóa
là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng t o
và tích lũy qua quá trình ho t động thực tiễn, trong sự tương tác với môi
trường tự nhiên và xã hội” (trang 14).
1.1.3.2. Di s n văn hóa
Di s năvĕnăh́aălƠătƠiăs n do các thế h điătr ớcăđ̉ lại, có vai trò vô cùng

quan tr ng trong di nătrìnhăvĕnăh́aăc a m t dân t c nói riêng, và hỉuătheoănghĩaă
r ng là c a c nhân loại nói chung. Phần m̉ đầu c a Luật Di s n văn hóa c a
Vi tăNamăđưăviết: "Di s năvĕnăh́aăVi t Nam là tài s n quý giá c a c ngăđ̀ng
các dân t c Vi t Nam và là m t b phận c a di s năvĕnăh́aănhơnăloại, có vai trò
to lớn trong sự nghi p dựng n ớc và giữ n ớc c aănhơnădơnăta”.
Luật Di s năvĕnăh́aăc a Vi t Nam tạiăĐiềuă1ăđưănêuărõ:ă“Diăs năvĕnă
hóa bao g̀m di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ và di s năvĕnăh́aăvật th̉, là s n phẩm
tinh thần, vật ch t có giá tṛ ḷch sử,ăvĕnăh́a,ăkhoaăh c,ăđ ợc l uătruyền từ thế
h này sang thế h khác ̉ n ớc C ng hòa xã h i ch nghĩaăVi tăNam”.
1.1.3.3. Văn hoá vật thể và Văn hoá phi vật thể
Di s năvĕnăh́aăt̀n tại d ới hai dạng: di s năvĕnăh́a vật th̉ và di s năvĕnă
hóa phi vật th̉ theo quan ni m c a UNESCO:
Vĕnă hóă vật th̉ là các giá tṛ vĕnă hóă t̀n tại m t cách hữu hình,
conăng

i có th̉ nhận biết nó m t cách c m tính, trực tiếp thông qua các

giác quan.
Vĕnăhóăphiăvật th̉ là các giá tṛ vĕn hoá t̀n tại m t cách vô hình, ch
yếuăđ ợc ghi nhận trong ký ức c a xã h i.

18


Khái ni m di s nă vĕnă h́aă phiă vật th̉ đ ợc UNESCO sử d ng trong
Côngă ớc quốc tế về b o v di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉. Di s năvĕnăh́aăphiăvật
th̉ đ ợc hỉu là các tập quán, các hình thức th̉ hi n, bỉuăđạt, tri thức, kỹ
nĕngăvƠăkèmătheoăđ́ălƠănhững công c ,ăđ̀ vật,ăđ̀ tạo tác và các không gian
vĕnăh́aăćăliênăquanămƠăćcăc ngăđ̀ng và các nhóm và trong m t số tr


ng

hợp là cá nhân công nhận là m t phần di s năvĕnăh́aăc a h .ăĐ ợc chuỷn
giao từ thế h này sang thế h khác, di s nă vĕnă h́aă phiă vật th̉ đ ợc c ng
đ̀ng, các nhóm không ngừng tái tạoă đ̉ thích nghi vớiă môiă tr

ng và mối

quan h qua lại giữa c ngăđ̀ng với tự nhiên và ḷch sử c a h ,ăđ̀ng th i hình
thành trong h ý thức về b n sắc và sự kế t c,ăquaăđ́ăkhíchăl thêm sự tôn
tr ngăđối với sự đaădạngăvĕnăh́aăvƠătínhăśngătạo c aăconăng
ĆchăchiaănƠyăcũngăchỉ lƠăt
thầnăconăng

i.

ngăđối.ăVĕnăhóăvật th̉ là vật th̉ hoá tinh

i,ăng ợc lại, không có thành tố vĕnăhóătinhăthần nào mà không

có yếu tố vật ch t. Chẳng hạn, ngôn ngữ là m t thành tố thu căvĕnăhóăphiăvật
th̉,ănh ngăbênăcạnh n i dung vẫn có vỏ vật ch t âm thanh c a ngôn từ, v.v...
Trong Luật Di s n vĕn hóa nĕm 2013 tại điều 4 đư nêu rõ:
1. Di s n văn hóa phi vật thể là s n phẩm tinh thần gắn với c ng
đ̀ng hoặc cá nhân, vật th̉ và không gian vĕn hóa liên quan, có giá tṛ ḷch
sử, vĕn hóa, khoa h c, th̉ hi n b n sắc c a c ng đ̀ng, không ngừng đ ợc tái
tạo và đ ợc l u truyền từ thế h này sang thế h khác bằng truyền mi ng,
truyền nghề, trình di n và các hình thức khác.
2. Di s n văn hóa vật thể là s n phẩm vật ch t có giá tṛ ḷch sử, vĕn
hóa, khoa h c, bao g̀m di tích ḷch sử - vĕn hóa, danh lam thắng c nh, di vật,

cổ vật, b o vật quốc gia.
Dù phân loại thế nƠoăchĕngănữa, các di s năvĕnăh́aăvẫn có nhữngăđặc
đỉmăchung,ăđ́ălƠ:
19


- Tính bỉu tr ngăđại di n cho m i nềnăvĕnăh́aăc a m t quốc gia, m t
dân t c;
- Tính ḷch sử với nhữngăđặc tr ngăc a th iăđạiăvƠăđại di n cho th iăđại
sinh ra chúng, nềnăvĕnăminhăvƠăkỹ thuật tái tạo chúng;
- Tính truyền thốngăl u truyền từ thế h này sang thế h khác, không
chỉ b n thân di s n mà c những giá tṛ phi vật th̉ điăcùngăvớiăchúngăcũngă
đ ợc truyền sang thế h sau bằng mô phỏng, phát trỉn và sáng tạo mới trên
nền c a di s năcũ;
- Tính nhạy c m, d ḅ nhăh ̉ng d ớiăćcăt́căđ ng khác nhau, d
dàng ḅ h ăhỏng, ḅ phá h y và ḅ mai m tăđiădoănhữngăt́căđ ng khác nhau
c a con ng

i, c aăđiều ki n th i tiết, các ph n ứng hóa h c… Trong quá

trìnhă đ u tranh dựngă n ớc và giữ n ớc,ă chaă ôngă taă đư sáng tạoă vƠă đ̉ lại
hàng nghìn di tích có giá tṛ.
1.2. Chính sách b o t̀n và phát huy các giá tr di s n vĕn h́a phi v t th̉
̉ Vi t Nam hi n nay
B o t̀n di s n vĕn hóa là m t v n đề đ ợc quan tâm ̉ Vi t Nam trong
những nĕm gần đơy. Vi t Nam là quốc gia đa dân t c với 54 dân t c anh em,
m i dân t c đều có những di s n vĕn hóa tạo nên sự đa dạng và phong phú
trong kho di s n chung c a c n ớc.
Cách đơy 68 nĕm, Ch ṭch H̀ Chí Minh ký sắc l nh số 65, ngày 23
tháng 11 nĕm 1945 về vi c “B o tồn cổ tích trên toàn cõi Việt Nam”. Sắc

l nh khẳng đ̣nh quan đỉm đúng đắn c a Chính ph đối với vai trò và ý nghĩa
quan tr ng c a di s n trong công cu c kiến thiết đ t n ớc.
Tại vĕn b n số 4739/KG-T

ngày 26 tháng 8 nĕm 1994, Th t ớng

Chính ph đư cho phép B Vĕn hóa thông tin trỉn khai Ch

ng trình m c

tiêu quốc giá về vĕn hóa, bao g̀m m c tiêu Chống xuống c p và tôn tạo di
tích, B o t̀n và phát huy di s n vĕn hóa phi vật th̉. Ch
20

ng trình này đư


thu đ ợc những thành tựu đ́ng k̉ trong công cu c b o t̀n di s n vĕn hóa
Vi t Nam.
Tr i qua các giai đoạn ḷch sử, Đ ng và Nhà n ớc ta luôn quan tâm đến
công tác b o t̀n và phát huy giá tṛ Di s n vĕn hóa c a dân t c. Đặc bi t H i
ngḥ Ban ch p hành Trung

ng Đ ng c ng s n Vi t Nam lần thứ 5 (khóa

VIII) đư ban hành Ngḥ quyết “Về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến đậm đà b n sắc dân tộc”. Ngḥ quyết đư khẳng đ̣nh “Văn hóa
Việt Nam là thành qu hàng nghìn năm lao động sáng t o, đấu tranh kiên
cường dựng nước và giữ nước của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, là kết
qu giao lưu và tiếp thu tinh hoa của nhiều nền văn minh thế giới để không

ngừng hoàn thiện mình, văn hóa Việt Nam đã hun đúc nên tâm hồn, khí
phách, b n lĩnh Việt Nam, làm r ng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc”.
Trong kết luận lần thứ 10 c a Ban ch p hành Trung
IX) về tiếp t c thực hi n Ngḥ quyết Trung
sắp tới và nhiều ch tr

ng Đ ng (khóa

ng 5 (khóa VIII) những nĕm

ng c a Đ ng có ý nghĩa quan tr ng đặc bi t, vừa gi i

quyết những v n đề c p bách tr ớc mắt vừa có tính đ̣nh h ớng lâu dài xây
dựng và phát trỉn vĕn hóa c a n ớc ta đến nĕm 2020 là nhằm th̉ chế hóa, c
th̉ hóa các quan đỉm, đ

ng lối c a Đ ng về phát trỉn vĕn hóa Vi t Nam

tiên tiến đậm đƠ b n sắc dân t c.
Đặc bi t, Luật Di s n Văn hóa đ ợc Quốc h i khóa 10, kỳ h p thứ 9
thông qua ngày 14 tháng 6 nĕm 2001, có hi u lực từ ngày 01 tháng 01 nĕm
2002 là c s̉ pháp lý cao nh t nhằm b o v và phát huy giá tṛ di s n vĕn hóa
̉ Vi t Nam và điều này th̉ hi n sự quan tâm c a Vi t Nam đối với vi c b o
v các di s n vĕn hóa, trong đ́ có di s n vĕn hóa phi vật th̉. Luật Di s n vĕn
hóa đư dành tr n vẹn ch

ng III, từ điều 17 đến điều 27 đ̉ đề cập v n đề di

s n vĕn hóa phi vật th̉ từ trách nhi m c a nhà n ớc, các c quan nhà n ớc
đến các nguyên tắc b o v và phát huy. Chẳng hạn, Điều 20: “Cơ quan nhà

21


nước có thẩm quyền ph i áp dụng các biện pháp cần thiết để b o vệ di s n
văn hóa phi vật thể ngăn chặn nguy cơ làm sai lệch, bị mai một hoặc thất
truyền”. Hoặc Điều 26: “Nhà nước tôn vinh và có chính sách đãi ngộ đối với
nghệ nhân, nghệ sĩ nắm giữ và có công phổ biến nghệ thuật truyền thống, bí
quyết nghề nghiệp có giá trị đặc biệt”.
Nĕm 2005, Th t ớng Chính ph ban hành quyết đ̣nh l y ngày 23
tháng 11 hằng nĕm là “Ngày Di sản văn hóa Việt Nam”.
Trong những nĕm qua, vi c b o t̀n, phát huy di s n vĕn hóa phi vật th̉
̉ Vi t Nam đư đ ợc chú tr ng và đạt đ ợc nhiều thành tựu rực rỡ. Trên phạm
vi toàn quốc, các đ̣a ph
th̉ c a đ̣a ph

ng đều có chính sách b o t̀n giá tṛ vĕn hóa phi vật

ng mình.

Trên phạm vi quốc gia, công tác b o t̀n Di s n vĕn hóa Vi t Nam
trong những nĕm đầu thế kỷ XXI đạt đ ợc nhiều thành tựu r t quan tr ng,
phát huy giá tṛ Di s n vĕn hóa phi vật th̉ c a dân t c, đặc bi t 10 di s n vĕn
hóa phi vật th̉ c a Vi t Nam đư đ ợc UNESCO vinh danh, công nhận là di
s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại g̀m:
1. Nhã nhạc cung đình Huế, di s n vĕn hóa thế giới phi vật th̉ đầu
tiên tại Vi t Nam, đ ợc công nhận là ki t tác truyền khẩu và di s n vĕn hóa
phi vật th̉ thế giới vào tháng 11 nĕm 2003, đến nĕm 2008 đ ợc công nhận là
di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại.
2. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, đ ợc công nhận là
ki t tác truyền khẩu và di s n vĕn hóa phi vật th̉ thế giới vào nĕm 2005, đến

nĕm 2008 đ ợc công nhận là di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a nhân loại.
3. Dân ca Quan họ Bắc Ninh, di s n vĕn hóa phi vật th̉ đại di n c a
nhân loại, đ ợc công nhận ngày 30 tháng 9 nĕm 2009.
4. Ca trù là di s năvĕnăhóăphiăvật th̉ cầnăđ ợc b o v khẩn c p,ăđ ợc
công nhậnăngƠyă01ăth́ngă10ănĕmă2009.
22


5. Hội Gióng tại đền Sóc và đền Phù Đổng, Hà Nội, di s năvĕnăh́aăphiă
vật th̉ đại di n c a nhân loại,ăđ ợc công nhậnăngƠyă16ăth́ngă11ănĕmă2010.
6. Hát xoan là di s năvĕnăhóăphiăvật th̉ cầnăđ ợc b o v khẩn c p,
đ ợc công nhậnăngƠyă24ăth́ngă11ănĕmă2011.
7. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ̉ Phú Th là di s năvĕnăh́aăphiăvật
th̉ đại di n c a nhân loại, đ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă6ăth́ngă12ănĕmă2012.
8. Đờn ca tài tử Nam Bộ là di s nă vĕnă h́aă phiă vật th̉ đại di n c a
nhân loạiăđ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă5ăth́ngă12ănĕmă2013.
9. Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh là di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ đại di n c a
nhân loạiăđ ợc công nhậnăvƠoăngƠyă27ăth́ngă11ănĕmă2014.
10. Nghi lễ Kéo co ở Việt Nam đ ợc UNESCO công nhận là Di s năvĕnă
hóa phi vật th̉ đaăquốcăgiaăđại di n c a nhân loạiăngƠyă02ăth́ngă12ănĕmă2015.ă
K t lu năCh ơngă1
Ch

ngă1ăđưăphơnătíchăvề lý luận chung về chính sách b o t̀n và phát

huy giá tṛ di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉. Từ vi c làm rõ m t số khái ni m công
c liênăquanăđến n i dung c a luậnăvĕnă(chínhăśchăvĕnăh́a,ăkh́iăni măvĕnă
hóa, di s năvĕnăh́a, vĕnăh́aăvật th̉ vƠăvĕnăh́aăphiăvật th̉),ăch

ngăIăđưăbƠnă


về chính sách b o t̀n và phát huy giá tṛ vĕnăh́aăphiăvật th̉ c a Vi t Nam từ
chínhăśchăđến các v năđề trỉn khai trong thực tế.ăCh

ngăIăđưăchỉ ra thực tế

trong nhữngănĕmăqua,ăcác chính sách về b o t̀n, phát huy di s năvĕnăh́aădơnă
t căđưăthuăđ ợc những thành tựu quan tr ng, v năđề b o t̀n di s năvĕnăh́aă
phi vật th̉ đưă đ ợc toàn xã h i quan tâm, ý thức c aă ng

i dân, c a c ng

đ̀ng trong vi c b o t̀n và phát huy di s năvĕnăh́aăphiăvật th̉ đ ợcătĕngălên
r t nhiều.Trong quá trình phát trỉn và h i nhập quốc tế mạnh mẽ nh ăhi n
nay, vi c b o v các giá tṛ di s năvĕnăh́aălƠăm t m c tiêu quan tr ng trong
chínhăśchăvĕnăh́aăVi t Nam.
23


Ch ơngă2
TH CăTR NG TH CăHI NăCỌNGăTỄCăB OăT NăVĨăPHỄTăHUYă
GIỄăTR ăVĔNăHịAăPHIăV TăTH ăT IăT NHăCAOăB NG
2.1. Kháiăquátăđi u ki n t nhiên, kinh t ,ăvĕnăh́a,ăxưăh i t nh Cao B ng
2.1.1. Tiềm năng tài nguyên di sản thiên nhiên
Cao Bằng có di n tích tự nhiên 6.690,72 km², phía Bắcă vƠă ĐôngăBắc
giáp tỉnh Qu ng Tây (Trung Quốc), ćăđ

ng biên giới dài trên 332 km, phía

Tây giáp tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang, phía Nam giáp tỉnh Bắc Kạn, phía

Đôngă Namă gípă tỉnh Lạngă S n.ă Đ̣a hình Cao Bằng chia cắt mạnh và phức
tạp, miềnăđ̣aăhìnhănúiăđ́ăvôiăćăđặcătr ngăc aăđ̣a hình dạngăcatst ăchiếm di n
tích khá lớn, phân bố hầu hết ̉ các huy n trong tỉnh.ă Đơyă lƠă m t dạngă đ̣a
hìnhăđ căđ́o,ăđỉm nổi bật c a kỉuăđ̣a hình này là có nhiều h thống hang
đ ng và sông suối ngầm r tă đaă dạng và phong phú. Tiêu bỉuă ćă Đ ng
Ng

m Ngao với vẻ đẹpănguyênăs ăvƠ đ ợcăđ́nhăgíăđẹp vào bậc nh tăĐôngă

Nam Á, Thác B n Giốc, h̀ Thang Hen...
Là tỉnh miền núi vùng cao biên giới, xa các trung tâm kinh tế lớn c a
vùngă Đôngă Bắc và c n ớcă nh ngă Caoă Bằng lại có b y cửa khẩu,trongă đ́ă
có cửa khẩu quốc tế TƠăLùng.ăĐơyălƠălợi thế quan tr ng, tạoăđiều ki n cho tỉnh
giaoăl uăkinhătế với bên ngoài, nh t là Trung Quốc.
Cao Bằng có 12 huy n, 1 thành phố trực thu c tỉnh và có trên 52 vạn
dân có các thành phần dân t c khác nhau cùng sinh sống bao g̀m : Kinh,
TƠy,ăNùng,ăH’mông,ăDao,ăLôăLô,ăŚnăchay…ătrongăđ́ăćătrênă95%ălƠăng

i

dân t c thỉu số. Với thành phần nhiều dân t c, bứcătranhăvĕnăh́aăt căng

i

c a tỉnh Cao Bằngăđưă đ ợc d t nên b̉i nhiều sắc màu phong phú c a c ng
đ̀ng các dân t c cùng sinh sốngăn iăđơy.ă

24



×