Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.6 KB, 11 trang )

Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Tuần 11
Tiết 51+52:

Đoàn thuyền đánh cá
Bếp lửa
Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp – từ tượng
thanh,
tượng hình, biện pháp tu từ,
từ vựng).
Tiết 54: Tập làm thơ tám chữ.
Tiết 55: Trả bài kiểm tra Văn.
Ngày soạn :

Tiế t 51 + 52:

Văn bản

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH

(Huy Cận)

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên và vũ trụ và cảm hứng về
lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong
bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu)


vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ.

II. Chuẩn bò:

- Giáo viên : Chân dung Huy Cận + Tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi+ SGV + SGK
- Học sinh : SGK + SBT

III. Trọng tâm

Hình ảnh con người mới trong cuộc sống lao động khi miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH

IV. Phương pháp

Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, nêu tình huống

V. Tiến trình lên lớp

1. Ổn đònh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí”, phân tích câu thơ cuối?
- Yêu cầu: Đọc chính xác, diễn cảm: 5đ
- Phân tích được ý nghóa hình ảnh “đầu súng trăng treo”.
3. Bài mới (30’)

Trang - 103


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà


* Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

 Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về bài thơ.
H: Giới thiệu những hiểu biết về tác giả Huy Cận:
Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh điểm thơ ca của
Huy Cận trước và sau cách mạng.
H: Hiểu gì về đất nước năm 1958?
GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
H: Bài thơ nên đọc như thế nào? m hưởng chung của bài
thơ?
(Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ).
GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
Một số chú thích lưu ý.
H: Bố cục bài thơ theo hành trình chuyến ra khơi như thế
nào? 3 phần:
- 2 khổ thơ đầu: Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
- 4 khổ thơ tiếp theo : Cảnh hoạt động của đoàn thuyền trên
biển
- Khổ thơ cuối: cảnh đoàn thuyền trở về
-Hãy nêu đại ý của bài thơ?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1
* HS đọc đoạn 1.
H: Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu đầu? (Phân
tích nghệ thuật nhân hóa, so sánh).
- Thiên nhiên được miêu tả bằng những hình ảnh liên tưởng so

sánh và nhân hóa độc đáo (như hòn lửa, cài then, sập cửa) vũ
trụ là ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng
lồ, những lượn sóng là then cửa ⇒ sự hùng vó, mênh mông,
tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi.
H: Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi mang cảm
hứng như thế nào?
(Phân tích tâm trạng và ý nghóa lời hát của người dân chài.)
Tác giả tạo ra một hình ảnh đẹp lạ từ 3 sự vật và hiện tượng ;
Cánh buồm, gió khơi, câu hát.
 Đoàn thuyền ra khơi: đầy khí thế hào hùng phấn khởi mang
theo khúc hát lạc quan phơi phới.
 Hoạt động 3: Phân tích cảnh lao động trên biển về đêm.
Đọc 4 khổ thơ tiếp.
H: Cảm hứng thiên nhiên hòa trong cảm hứng lao động, hãy
phân tích để thấy ý nghóa đó? (Cảm hứng lao động và cảm
hứng thiên nhiên vũ trụ hòa hợp). Công việc của người lao
động đánh cá như gắn liền, hài hòa với nhòp sống của thiên
nhiên, đất trời:
- Con thuyền: vốn nhỏ bé → trở nên kỳ vó, khổng lồ hòa nhập
Trang - 104

I. Đọc – Tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả
-Nhà thơ nổi tiếng của phong
trào thơ mới.
-Thơ sau cách mạng tràn đầy
niềm vui tươi tình yêu cuộc
sống.
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác: 1958

Miền Bắc phấn khởi xây
dựng cuộc sống mới.
- Bố cục: 3 phần
- Đại ý: Bài thơ miêu tả một
chuyến ra khơi đánh cá của
người dân chài vùng biển
Quảng Ninh trong âm hướng
tiếng hát lạc quan của người
lao động.
II. Tìm hiểu văn bản
1. CảnhĐoàn thuyền ra khơi
và tâm trạng con người
- “Mặt trời xuống .......
- Sóng đã cài then..........
 Hình ảnh liên tưởng, nhân
hoá, so sánh  Cảnh hoàng
hôn trên biển đẹp, hùng vó và
tráng lệ.
- “Đoàn thuyền đánh cá
lại .......
Câu hát căng ........
 Câu thơ gợi trí tưởng tượng
bay bổng  Đoàn thuyền ra
khơi đầy khí thế hào hùng,
phấn khởi mang theo tiếng
hát lạc quan phơi phới.
2. Cảnh lao động trên biển
ban đêm



Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của thầy và trò
với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ.
- Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành
bài ca đầy niềm vui nhòp nhàng cùng thiên nhiên.
H: Cảnh đoàn thuyền đánh cá được miêu tả bằng những
hình ảnh nào? Nhận xét về cách dùng những hình ảnh ấy
của tác giả ?
- “ thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây .... .... lưới vây giăng”
 Con thuyền trở lên kì vó hoà nhập cùng không gian của vũ
trụ  bút pháp lãng mạn
H: Công việc lao động của người đánh cá ra sao? Thể hiện
qua chi tiết nào? Nhận xét gì về bút pháp tả cảnh của tác
giả?
- “ Ta hát bài ca gọi .........chùm cá nặng”
 Bút pháp lãng mạn, sức tưởng tượng phong phú , làm giàu
thêm cuộc sống, biểu hiện niềm vui say sưa, ước mơ bay bổng
chinh phục thiên nhiên.
H: Cảm nhận được vai trò của cảm hứng lãng mạn? (GV
bình)
⇒ Bút pháp lãng mạm làm giàu thêm cái nhìn cuộc sống ⇒
niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con
người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên
nhiên bằng công việc lao động của mình.
H: Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển ban đêm đẹp lộng
lẫy?

-“ Cá thu biển Đông .........
H: Bức tranh thiên nhiên hiện ra có vẻ đẹp như thế nào ?
- Vẻ đẹp lộng lẫy lung linh, sáng tạo bằng liên tưởng kỳ ảo
làm giàu hơn vẻ đẹp trong thiên nhiên
* HS đọc khổ cuối.
H: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được miêu tả như thế
nào qua khổ thơ cuối?
H: Nhận xét cách lặp câu thơ ở khổ cuối?
 Hoạt động 4: Hứơng dẫn tổng kết.
GV khái quát nội dung – nghệ thuật của bài thơ.
H: Nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của bài thơ?
-Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, bay bổng.
- Giọng điệu dõng dạc như khúc hát say mê hào hứng ( Nhiều
lần lặp lại từ “hát”)
- Gieo vần trắc xen lẫn vần bằng , vần liền xen vần cách 
Niềm lạc quan.
 HS đọc ghi nhớ (SGK)

Trang - 105

Nội dung cần đạt
- “Thuyền ta lái gió ..... vây
giăng”
 Hình ảnh lãng mạn bay
bổng  Con thuyền trở lên
kỳ vó hoà nhập cùng không
gian rông lớn của vũ trụ

- “Ta hát bài ca .....
Gõ thuyền ....

 Sự tưởng tượng phong phú
 Niềm vui , niềm tự hào về
cuộc sống lao động .
“ Cá thu biển Đông như......
 Thiên nhiên trên biển:
đẹp rực rở đến huyền ảo của
cá, trăng, sao.
⇒ Trí tưởng tượng chắp cánh
cho hiện thực trở nên kỳ ảo
→ thiên nhiên giàu có, đẹp
đẽ hơn.

3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trở về.
- “ Câu hát ........dặm phơi”
 Nhân hoá  Cảnh đoàn
thuyền đánh cá trở về với
không khí tưng bừng phấn
khởi vì đạt thắng lợi.
- Hình ảnh con người hiện lên
làm chủ thiên nhiên, làm chủ
biển khơi.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK/


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà


4. Củng cố (5’) :
- Phân tích ý nghóa lời bài hát ở khổ 2.
- Viết lời bình về lời bài hát ấy.

5. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
- Học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò: Bếp lửa.
* Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Trang - 106


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Văn bản:

BẾP LỬA
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

(Bằng Việt)

- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và
hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình
luận của tác giả trong bài thơ.
- Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.


II. Chuẩn bò:

- Giáo viên : Tranh minh họa + SGK + SGV
- Học sinh : SGK + SBT

III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Ý nghóa của câu hát ra khơi?
3. Bài mới :
* Giới thiệu :
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về
bài thơ.
- HS đọc chú thích*
H: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và
hoản cảnh ra đời tác phẩm?
H: Hiểu gì về hình ảnh Bếp Lửa?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
Gọi HS đọc, nhận xét, GV nêu cách đọc, GV đọc
mẫu.
H: Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? Gắn liền với
hình ảnh đó là hình ảnh nào?
H: Phương thức biểu đạt? (Biểu cảm + tự sự)
H; Lời trong bài thơ là lời của ai? Nói về ai? Nói
về điều gì? (lời của tác giả nói về bà)

H: Dựa vào mạch cảm xúc của nhà em hãy tìm
bố cục? 3phần :
- 3 câu thơ đầu: hình ảnh bếp lửa và bà
- 3 khổ kế tiếp: Hồi ức về tuổi thơ với bà.
- Khổ thơ cuối: Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp
lửa
 HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1.

I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả: Quê Hà Tây.
Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
2. Tác phẩm: 1963, in trong tập tho cùng
tên khi nhà thơ ở Liên Xô.

Trang - 107

* Đại ý:

II . Tìm hiểu văn bản
1. Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu:
+ Kỷ niệm tuổi thơ bên bà:
-Bếp lửa chờn vờn sương sớm
 ấp iu nồng đượm
+ Hình ảnh gợi nhớ đến bà:
- “ Đói mòn đói mỏi.....
“ Giặc đốt làng cháy....
 Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó
khăn chiến tranh).
+ Bà sớm hôm chăm chút.



Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

 Giáo viên: Xa quê hương vào những năm
tháng khốc liệt nhất của thời chống Mỹ, nhà thơ
đã mang trong lòng mình hình ảnh tuổi thơ đầy
gian khổ vì chiến tranh và đặc biệt là quê hương
ấy gắn liền với hình ảnh người bà và bếp lửa.
Chính vì thế hình ảnh bếp lửa đã mở đầu cho bài
thơ, khơi nguồn cảm xúc
HS đọc lạiủ câu thơ đầu.
H: Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ
niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?
H: Hình ảnh bếp lửa mở đầu bài thơ có ý nghóa
gì? ( khơi nguồn cảm xúc ,hồi ức về bà)
H: Từ hình ảnh bếp lửa nhà thơ nhớ những kỉ
niệm nào về bà?
GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ.
H: Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em
suy nghó gì về đất nước?
H: Hãy chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa
hình ảnh bà- cháu – bếp lửa?
Tình cảm gì được biểu hiện?

H: Có 1 tình thương xuất hiện đan xen trong
hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghóa của âm
thanh đó?
 HOẠT ĐỘNG 3: Tổ chức tìm hiểu đoạn
tiếp theo.
H: Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi
tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa?
Cảm nhận về hình ảnh người và qua những sự
việc bà đã làm và hình ảnh “Nhóm bếp lửa”.
H: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu
lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu
nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ
ngay đến hình ảnh bếp lửa?
H: Vì sao tác giả viết “ôi kì lạ… bếp lửa!”
GV có thể bình ý này.
H: Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói
“bếp lửa”?
H: Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Kỷ niệm về và + tuổi thơ + bếp lửa.
“Khói hun nhèm – nghó mũi còn cay –
bếp lửa bà nhen”
→ bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp
của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chăm
chút của bà.
(Bà “bảo cháu nghe…”)
+ Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải,
da diết:

- Tiếng tu hú sao mà…
- Tu hú ơi chẳng đến ở.
⇒ Tiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình
cảm vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu.
Khái niệm nhớ nhung tình yêu thương tha
thiết của bà.
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh
bếp lửa:
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa ⇒ người nhóm
lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và
tỏa sáng.
+ Bà tảo tần hy sinh chăm lo cho mọi
người. “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm”
⇒ Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm.
+ Bà “nhóm dậy cả những tâm tình tuổi
thơ”.
⇒ Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng
liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu
trên đường dài, yêu bà → yêu nhân dân.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp
lửa” (10 lần) → bếp lửa bình dò mà thân
thuộc, kì diệu, thiêng liêng: Ôi kì diệu và
thiêng liêng bếp lửa.
- Bếp lửa → ngọn lửa ⇒ bà là người
truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho
các thế hệ nối tiếp.
III. Tổng kết
1. Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về

bà và tình bà cháu.
2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu
cảm, tự sự và bình luận.
* Ghi nhớ: SGK/

 hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
HS làm việc theo nhóm.
Trang - 108


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

4. Củng cố (5’)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hãy cho biết yếu tố lập luận sử dụng trong bài thơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bài tập: kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa.
- Chuẩn bò bài: Tổng kết từ vựng.
* Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Trang - 109


Trường THCS Phạm Văn Chiêu


Tiế t 54:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
- Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo tạohứng thú trong học tập
rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên : SGK + SGV + Một số đoạn thơ 8 chữ.
- Học sinh : SGK + SBT

III. TRỌNG TÂM

Nắm vững kiến thức về thể thơ, sáng tạo ngôn ngữ.

IV. PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, luyện tập, so sánh.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn đònh lớp (1’)
2. kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc 1 đoạn thơ bài “ Khúc hát ru…” Thể thơ (8 chữ)
- Xem HS còn biết bài thơ 8 chữ nào đã học? (GV vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò

Ghi bảng

 HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn nhận diện
thể thơ 8 chữ.
HS đọc 3 ví dụ SGK trang 144.
Hỏi: Điểm giống nhau của 3 ví dụ trên về
hình thức thơ như thế nào?
Hỏi: Số chữ trong mỗi dòng thơ?
Cách gieo vần của mỗi ví dụ: tìm và gạch
dưới những chữ gieo vần?
Khổ thơ gồm mấy dòng thơ?
⇒ Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
HS nêu khái quát lại → HS đọc ghi nhớ.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu: điền từ vào chỗ trống với
những từ đã cho.
Yêu cầu: Phải phù hợp nghóa.
Bài 2: Tương tự như bài 1.
GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm bài 1 – 2.

I. Nhận diện thể thơ 8 chữ
1. Ví dụ
- Mỗi ví dụ mỗi dòng thơ đều có 8 chữ.
- Gieo vần khác nhau.
Ví dụ a: gieo vần an, ưng, liền nhau.

Ví dụ b: gieo vần “oc”
Ví dụ c: gieo vần “at” cách nhau.
2. Kết luận
(Ghi nhớ SGK)

II. Luyện tập
+ Bài 1: Điền từ
Câu 1: Ca hát
Câu 3: Bát ngát
Câu 2: Ngày qua
Câu 4: Muôn hoa
+ Bài 2: Điềntừ
Câu 1: Cũng mất
Câu 3: Đất trời
Câu 2: Tuần hoàn
Bài 3: Cho HS đọc và tự sáng tạo thêm, yêu + Bài 3: Thêm câu.
cầu có vần Ưng hoặc a ở cuối.
Của đàn chim tung cánh đi muôn phương.
Trang - 110


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

4. Củng cố (5’)
- Nhắc lại đặc điểm của thơ 8 chữ
- Làm bài tập trắc nghiệm
5. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Nắm chắc đặc diểm thơ 8 chữ.

- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bò bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
* Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Trang - 111


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Tiế t 55:

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TRUNG

ĐẠI
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

– Thấy được những diểm thiếu sót sai lầm của các em trong việc hiểu biết về các truyện
Trung đại, về tác giả, tác phẩm, nội dung, và nghệ thuật qua việc kiểm tra trắc nghiệm ở
các bài : Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện cũ trong phủ chúa Tròn, Hoàng Lê
nhất thống chí hồi thứ 14, Nguyễn Du và Truyện Kiều và các đoạn trích có liên quan ,
Truyện Luc Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu.
- Củng cố những hiểu biết về mặt này của các truyện Trung đạicho các em để việc học
tập được hoàn chỉnh hơn


II. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Chấm bài của học sinh + Nhận xét thật kỹ những ưu khuyết điểm của từng học
sinh
- Học sinh : Ôn lại kiến thức về truyện Trung đại

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn đònh lớp (1’)
2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra vì dành thời gian cho việc trả bài kiểm tra
3. bài mới
* Giới thiệu bài : Sau khi học các truyện Trung đại từ bài “Chuyện người con gái Nam Xương” đến
doạn trích “lục Vân Tiên gặp nạn” các em đã được làm bài kiểm tra 1 tiết về các truyện này. Hôm
nay các em sẽ được dòp nhìn lại bài kiểm tra của mình để khắc phục những sai sót đồng thời hoàn
chỉnh kiến thức đã học của mình.
* Hoạt động 1 : Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm trong việc làm bài kiểm tra của các em, nêu số
lượng và tỷ lệ Trên Trung bình và dưới Trung bình. Tuyên dương những em làm bài đạt điểm tối đa
( 10/ 10), động viên những em điểm dưới Trung bình cố gắng hơn ở lần kiểm tra sau.
Lớp
Só số
Dưới TB
Trên TB
Ghi chú

* Hoạt động 2 : Dựa vào các câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm, giáo viên lần lượt điểm qua các câu hỏi
theo thứ tự và yêu cầu một số học sinh giải đáp và nhận xét đúng sai theo đáp án. Cú thế cho đến
hết bài( Kèm theo đề trắc nghiệm)
* Hoạt động 3: Sau khi đáp án xong tất cả các câu hỏi của bài kiểm tra, giáo viên trả lại bài kiểm
tra câu hỏi học sinh để các em biết điểm số của mình, đọc kỹ lời phê và nhận ra chỗ sai sót trong
khi làm bài của mình.
- Cho học sinh nêu những thắc mắc về truyện Trung đại đã học để giải đáp bổ sung giúp
các em nhận thức đầy dủ hơn

- Có thể cho học sinh đọc thuộc lòng các đoạn trích về Truyện kiều , nhất là các đoạn trích
dễ thuộc (nếu còn thời gian)

Trang - 112


Trường THCS Phạm Văn Chiêu

Giáo án ngữ văn 9 – GV: Trần Thò Ngân Hà

4. Củng cố (2’) : - Khắc sâu kiến thức về truyện Trung đại.
5. Hướng dẫn về nhà (4’) :
- Học ôn lại bài ôn tập các truyện Trung đại.
- Chuẩn bò bài “nh Trăng” của Nguyễn Duy.
* Rút Kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
DUYỆT TUẦN 11
NHÓM TRƯỞNG

Lê Thò Hiệp

Trang - 113



×