Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
Tuần 12
Tiết 56-57: Bếp lửa
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ( HDĐT)ï
Tiết 58:
Tổng kết về từ vựng
Tiết 59:
Ánh trăng
Tiết 60:
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghò luận
Ngày soạn:
Tiết 56
BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người
cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.
- Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên : Tranh minh họa + SGK + SGV
- Học sinh : SGK + SBT
III. Trọng tâm
- Tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà
giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ.
- Diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận.
IV. Phương pháp
Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, bình giảng
V. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Ý nghóa của câu hát ra khơi?
3. Bài mới :
* Giới thiệu :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về
bài thơ.
- HS đọc chú thích*
H: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả và
hoản cảnh ra đời tác phẩm?
H: Hiểu gì về hình ảnh Bếp Lửa?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
Gọi HS đọc, nhận xét, GV nêu cách đọc, GV đọc
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả: Quê Hà Tây.
Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.
2. Tác phẩm: 1963, in trong tập tho cùng
tên khi nhà thơ ở Liên Xô.
Trang 116
* Đại ý:
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
mẫu.
H: Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? Gắn liền với
hình ảnh đó là hình ảnh nào?
H: Phương thức biểu đạt? (Biểu cảm + tự sự)
H; Lời trong bài thơ là lời của ai? Nói về ai? Nói
về điều gì? (lời của tác giả nói về bà)
H: Dựa vào mạch cảm xúc của nhà em hãy tìm
bố cục? 3phần :
- 3 câu thơ đầu: hình ảnh bếp lửa và bà
- 3 khổ kế tiếp: Hồi ức về tuổi thơ với bà.
- Khổ thơ cuối: Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp
lửa
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích đoạn 1.
Giáo viên: Xa quê hương vào những năm
tháng khốc liệt nhất của thời chống Mỹ, nhà thơ
đã mang trong lòng mình hình ảnh tuổi thơ đầy
gian khổ vì chiến tranh và đặc biệt là quê hương
ấy gắn liền với hình ảnh người bà và bếp lửa.
Chính vì thế hình ảnh bếp lửa đã mở đầu cho bài
thơ, khơi nguồn cảm xúc
HS đọc lạiủ câu thơ đầu.
H: Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ
niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?
H: Hình ảnh bếp lửa mở đầu bài thơ có ý nghóa
gì? ( khơi nguồn cảm xúc ,hồi ức về bà)
H: Từ hình ảnh bếp lửa nhà thơ nhớ những kỉ
niệm nào về bà?
GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ.
H: Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em
suy nghó gì về đất nước?
H: Hãy chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa
hình ảnh bà- cháu – bếp lửa?
Tình cảm gì được biểu hiện?
H: Có 1 tình thương xuất hiện đan xen trong
hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghóa của âm
thanh đó?
HOẠT ĐỘNG 3: Tổ chức tìm hiểu đoạn tiếp
theo.
H: Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi
tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa?
Cảm nhận về hình ảnh người và qua những sự
việc bà đã làm và hình ảnh “Nhóm bếp lửa”.
H: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu
lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu
nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ
ngay đến hình ảnh bếp lửa?
Trang 117
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu:
+ Kỷ niệm tuổi thơ bên bà:
-Bếp lửa chờn vờn sương sớm
ấp iu nồng đượm
+ Hình ảnh gợi nhớ đến bà:
- “ Đói mòn đói mỏi.....
“ Giặc đốt làng cháy....
Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó
khăn chiến tranh).
+ Bà sớm hôm chăm chút.
- Kỷ niệm về và + tuổi thơ + bếp lửa.
“Khói hun nhèm – nghó mũi còn cay –
bếp lửa bà nhen”
→ bếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp
của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chăm
chút của bà.
(Bà “bảo cháu nghe…”)
+ Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải,
da diết:
- Tiếng tu hú sao mà…
- Tu hú ơi chẳng đến ở.
⇒ Tiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình
cảm vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu.
Khái niệm nhớ nhung tình yêu thương tha
thiết của bà.
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh
bếp lửa:
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa ⇒ người nhóm
lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và
tỏa sáng.
+ Bà tảo tần hy sinh chăm lo cho mọi
người. “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm”
⇒ Bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm.
+ Bà “nhóm dậy cả những tâm tình tuổi
thơ”.
⇒ Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng
liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu
trên đường dài, yêu bà → yêu nhân dân.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp
lửa” (10 lần) → bếp lửa bình dò mà thân
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
H: Vì sao tác giả viết “ôi kì lạ… bếp lửa!”
GV có thể bình ý này.
H: Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không nói
“bếp lửa”?
H: Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
thuộc, kì diệu, thiêng liêng: Ôi kì diệu và
thiêng liêng bếp lửa.
- Bếp lửa → ngọn lửa ⇒ bà là người
truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho
các thế hệ nối tiếp.
III. Tổng kết
1. Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về
bà và tình bà cháu.
2. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả, biểu
cảm, tự sự và bình luận.
* Ghi nhớ: SGK/
hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
HS làm việc theo nhóm.
4. Củng cố (5’)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hãy cho biết yếu tố lập luận sử dụng trong bài thơ.
5. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bài tập: kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa.
- Chuẩn bò bài: Tổng kết từ vựng.
* Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
----------------------------------------o0o-----------------------------------------
Trang 118
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
Tiết 57
VĂN BẢN:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ
LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Nguyễn Khoa Điềm
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh cảm nhận được.
Tình yêu thương con và ước mong của người mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống M
biểu hiện cho lòng yêu quê hương đấùt nước và khát vọng tựdo của dân ta trong thời kỳ
lòch sử này.
Giọng điệu thơ tha thiết ngọt ngào qua khúc hát ru của dân tộc Tà ôi
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên: Tranh chân dung nhà thơ + SGK + SGV
- học sinh : SGK + SBT
III. Trọng tâm:
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và
khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lòch sử này.
IV. Phương pháp:
-
Vấn đáp, bình, phân tích, thảo luận.
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn đònh(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Đọc đoạn thơ em thích nhất “Bếp lửa” của Bằng Việt.
- Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi
lại? Cảm nhận về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ?
3. Bài mới
* Giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1 (15’) : Đọc và tìm hiểu chú thích thể
loại , bố cục,
- Giáo viên: cho học sinh đọc chú thích về tác giả
trong sách giáo khoa
H: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
Năm 1971, kháng chiến chống Mỹ gian khổ
H: Nêu bố cục bài thơ? Ý chính của mỗi đoạn?
Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội
Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - nuôi làng đói
Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán - chiến đấu
Hoạt động 2 (50’): Tìm hiểu văn bản.
H: Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những
hoàn cảnh và công việc cụ thể nào?
-> Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán.
H: Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ?
-> Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công
Trang 119
GHI BẢNG
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Tác giả(SGK)
2. Thể loại: Thơ trữ tình dựa vào
khúc hát ru của dân tộc Tà ôi
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi trong
công việc
- Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
- Mồ hôi mẹ rơi. . .
- Vai mẹ gầy
Hình ảnh gợi cảm, vừa đòu con vừa
giã gạo nuôi bộ đội
- Mẹ tỉa bắp
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
việc
H: Nhận xét về kết cấu của 3 đoạn thơ
-> Lặp cấu trúc
H: Cách kết cấu lặp lại như vậy có tác dụng gì?
-> Cách lặp lại , cách ngắt nhòp đều đặn ở giữa dòng
tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể
hiện một cách đặc sắc tình cảm tha thiết trìu mến của
người mẹ
H: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng” ?
H: Hãy phân tích tình cảm của người mẹ Tà ôi qua3
đoạn thơ?
-> Người mẹ Tà ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu
buôn làng, yêu bộ đội, yêu đất nước. Những tình cảm
ấy hoà quyện vào nhau và ngày càng phát triển rộng
lớn hơn , gắn bó với tình yêu đất nước.
* Học sinh thảo luận: Nhận xét mối liên hệ giữa
công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru?
- Vì giã gạo -> mơ hạt gạo trắng ngần
- Vì tỉa bắp -> mơ hạt bắp lên đều
- Giành trận cuối -> được thấy Bác Hồ
Người mẹ gởi trọn ước mơ vào giấc mơ của con.
mẹ mong con ngủ ngoan, có những giấc mơ đẹp
H: Từ tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà ôi, em hiểu
gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ?
Yêu quê hương đất nước, ý chí chiến đấu cho độc
lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước .
Hoạt động 3 (10’): Tổng kết
H: Qua bài thơ em hảy nêu lên những tình cảm và
ước mong của người mẹ Tà ôi.
H: Nhận xét giọng điệu của bài thơ?
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Lưng núi to, lưng mẹ nhỏ
So sánh Vừa đòu con vừa tỉa bắp,
chòu đựng gian khổ sản xuất nuôi làng
đói.
- Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng
Mẹ đòu em đi để giành trận cuối
Vừa đòu con vừa chiến đấu.
2. Tình cảm ước mơ của người mẹ Tà
ôi
a. Tình cảm :
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng”
Tình thương con tha thiết
- Mẹ thương a-kay - Mẹ thương bộ
đội
- Mẹ thương làng đói
- Mẹ thương đất nước
Tha thiết yêu con – Yêu bộ đội –
Yêu buôn làng – Yêu đất nước
b. Ước mơ:
Hạt gạo trắngngần
Con mơ cho mẹ
Hạt bắp lên đều
Được thấy Bác Hồ
Mai sau con lớn
Vung chày lún sân
phát mười Ka-lưi
Làm người tự do
=> Tình cảm khát vọng của người mẹ
ngày càng lớn rộng, hoà cùng công
cuộc kháng chiến của dân tộc
III. Tổng kết :
* Ghi nhớ : (SGK-trang 155)
4. Củng cố (5’)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Nhắc lại nét chính về nội dung, nghệ thuật bài thơ
- Làm bài tập trắc nghiệm
5. Hướng dẫn về nhà ( 4’):
- Học thuộc bài thơ; nắm vững nội dung, nghệ thuật, tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Chuẩn bò bài “Ánh trăng” – Nguyễn Duy
* Rút kinh nghiệm:
Trang 120
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiết 58:
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng phụ + SGK + SGV
- Học sinh : SGK + SBT
III. Trọng tâm:
- Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ
trong giao tiếp, trong văn chương.
IV. Phương pháp
- Vấn đáp, quy nạp, luyện tập
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh (1’) :
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53
3. Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
PHẦN GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản
H: So sánh 2 dò bản của câu ca dao
H: Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gù?
H: Chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao?
* Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của
người vợ?
- Người vợ không hiểu nghiã của cách nói một
chân sút. Hiểu nhầm nghiã của từ chân sút thành
chân nên ngộ nhận chân đá bóng thành chân để đi
* Hoạt động 3: Học sinh xác đònh trong số các từ
đã cho từ nào được dùngtheo nghiã gốc, từ nào
chuyển nghiã? chuyển nghiã theo phương thức
nào ? ẩn dụ hay hoán dụ ?
* Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ
dựng để phân tíchnét nổi bậc trong cách dùng từ ở
bài thơ
* Hoat động 5: Hoạc sinh đọc đoạn trích ở bài tập
5.
H: Xác đònh xem các sự vât hiện tượng được đặt
tên theo cách nào?
H: Tìm 5 tên gọi tương tự
H: Cho học sinh các tổ cử đai diện lên bảng làm .
Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm
1. Cáchdùng từ trong văn bản:
- Chọn từ “gật gù”
“Gật gù”: gật nhẹ nhiều lần,biểu thò thái
độ đồng tình tán thưởng
2.Sự phát triển nghiã của từ ngữ:
- (một) chân sút
cả đội bóng chỉ cómột người giỏi ghi bàn
3.Sự chuyển nghiã của từ
-Nghiã gốc : Miệng , chân, tay,
-Nghiã chuyển : Vai(hoán dụ)
Đầu(ẩn dụ)
So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng
4.Trường từ vựng :
- Trường từ vựng chỉ màu sắc; Đỏ, xanh,
hồng,
Trường từ vựng chỉ lửa: Lửa, cháy tro
Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng
5- Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật hiện
tượng :
- Tên kênh rạch: Mái Giầm , Bọ Mắt, Ba
Khiá
Đặt tên sự vật hiện tượng dựa vào đặt
điểm riêng của chúng
Trang 121
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
thưởng
* Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6
- Phát hiện chi tiết gây cười?
Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?
PHẦN GHI BẢNG
6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghiã,
hiểu nghiã của từ:
- Bác só – Đốùc –tờ
Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài
của một số người
4. Củng cố (5’):
- Nhắc lại kiến thức
- Làm bài tập trắc nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà(4’)
- Ôn tập tiếng Việt :
- Phương châm hội thoại
- Xưng hô trong hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Trang 122
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiết 59 - Văn bản:
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh cảm nhận được :
Ý nghiã của hình ảnh vầng trăng, thấm thiá cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao
tình nghiã của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Tranh chân dung nhà thơ + SGK + SGV
- Học sinh : SGK + SBT
III. Trọng tâm
-
Ý nghóa và hình ảnh vầng trăng.
IV. Phương pháp:
-
Vấn đáp, bình, phân tích, thảo luận.
V. Tiến trình lên lớp .
1. Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc một đoạn trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng me”ï Nêu những
hiểu biết của em về tác giả?
- Nêu những công việc của bà mẹ Tà ôi, qua đó thể hiện những ước mơ gì của người
mẹ?
- Từ tấm lòng của bà mẹ, tác giả phản ánh gì của nhân dân ta trong kháng chiến chống
Mỹ?
Trang 123
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
3. Bài mới
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1 (8’) : Đọc - Tìm hiểu chú thích
- Học sinh đọc phần giới thiệu về taác giả trong sách
giáo khoa
H: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả
H: Nhận xét về thể thơ ?
H: Bố cục bài thơ? 3 phần:
- Khổ 1, 2: vầng trăng kỷ niệm
- Khổ 3, 4: Vầng trăng hiện tại
- Khổ 5, 6 suy ngẫm của tác giả
* Hoạt động 2 ( 18’) : Tìm hiểu văn bản
H: Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tác giả nhớ về
những kỷ niệm nào?
H: Trăng và nhà thơ đã có mối quan hệ như thế nào
trong quá khứ ?
-> Trăng là hình ảnh của thiên nhiên tươi mát, là người
bạn tri kỷ thời tuổi nhỏ, thời chiến tranh. Trăng là biểu
tượng cho quá khứ nghiã tình, là vẽ đẹp bình dò, vỉnh
hằng của đời sống
H: Trở về hiện tại , hình ảnh trăng được thể hiện như
thế nào?
-> Dửng dưng vô tình
H: Hoàn cảnh nào để tác giả bọïc lộ cảm xúc, để tác giả
nhớ lại quá khứ ?
H: Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho nhà thơ những
suy nghó gì?
Rưng rưng , giật mình – nghó đến thái độ sống -> Phải
biết q trọng quá khứ, phải sống tình nghiã thủy chung ,
uống nước nhớ nguồn
* Học sinh thảo luận: Bài thơ có phải là câu chuyện
riêng của nhà thơ không ? Tại sao?
- Giáo viên cho học sinh ở mỗi tổ phát biểu ý kiến, tổ
khác nhận xét. Giáo viên đúc kết
H: Bài thơ kết hợp yếu tố tự sự – Trữ tình, em hãy phân
tích rõ điều đó?
* Hoạt động 3 (4’) : Hướng dẫn học sinh tổng kết:
H: Nêu chủ đề bài thơ? Theo cảm nhận của em chủ đề
ấy có liên quan gì đến đạo lý của dân tộc Việt Nam.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
Trang 124
GHI BẢNG
I Tìm hiểu chú thích.
1. Tác gia û(SGK)
Tác phẩm
+ Thể loại: Thơ tự do, thơ 5
chữ nhẹ nhàng êm đềm
+ Bố cục: 3 phần
II. Tìm hiểu văn bản
1. Vầng trăng kỷ niệm:
-Hồi nhỏ sống với đồng sông
bể
- Hồi chiến tranh ở rừng
Trăng thành tri kỷ
Trăng tình nghiã
->hình ảnh gợi cảm)
trăng là biểu tượng của quá
khứ đẹp
2. Trăng hiện tại
- Về thành phố : Ánh điện, cửa
gương
- Trăng như người dưng
- Thình lình điện tắt – tối om –
Đột ngột vầng trăng tròn
Trăng gợi nhớ quá khứ
3. Suy ngẫm của nhà thơ
Người
Trăng
-Mặt nhìn mặt Tròn vành vạnh
- Rưng rưng
Im phăng phắc
- giật mình
=> Quá khứ đẹp, nguyên vẹn,
không phai mờ
=> Lời nhắc nhở về thái độ,
tình cảm đối với quá khứ gian
lao tình nghóa. Sống phải thủy
chung, đó là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc
III. Tổng kết
* Ghi nhớ SGK)
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
4. Củng cố Luyện tập(5’)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Làm bài tập phần luyện tập
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
- Thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật, hoàn cảnh sáng tác, tác giả
- Chuẩn bò bài: “ Làng” – Kim Lân
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Trang 125
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Tiết 60:
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh biết cách đưa yếu tố nghò luận và bài văn tự sự một cách hợp lý
II. Chuẩn bò
-
Giáo viên : Bảng phụ + SGK + SGV
Học sinh : SGK + SBT + Tập vở
III. Trọng tâm:
-
Biết vận dụng,đưa các yếu tố nghò luận vào bài học tự sự một cách hợp lý.
IV. Phương pháp:
-
Vấn đáp, quy nạp, luyện tập
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
Nghò luận là gì ?
Trong văn tự sự, nghò luận thường được thể hiện ở đâu? bằng những hình
thức nào?
3. Bài mới (30’):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố
nghò luận trong đoạn văn” Lỗi lầm và sự biết
ơn”.
- Trong đoạn văn trên, yếu tố nghò luận thể
hiện ở câu văn nào
- Nêu vai trò của các yếu tố ấy trong việc
làm nổi bật nội dung đoạn văn
* Hoạt động 2: Cho học sinh làm bài tập thực
hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghò luận
- BT 1: Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt
lớp.
- Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì
- sau khi gợi ý, yêu cầu học sinh viết đoạn
văn
- Cho học sinh lên bảng viết đoạn văn
- Hướng dẫn học sinh phân tích, góp ý
– Giáo viên nhận xét đánh giá
* Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập
nêu lên những yêu cầu gì ?
- Học sinh việt đoạn văn
GHI BẢNG
1. Tìm hiểu yếu tố nghò luậnï trong đoạn
văn tự sự.
* Các câu có yếu tố nghò luận:
“ Những điều viết trên cát...trong lòng
người”
“Vậy mỗi chúngta ... ân nghiã lên đá”
Yếu tố nghò luận làm cho câu chuyện
thêm sâu sắc và có tính triết lý . Bài học về
lòng bao dung, sự tha thứ và ghi nhớ ân
nghiã
2. Thực hành viết đoạn văn tự sư có sử
dụng yếu tố nghò luận
+ Bài tập 1:
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
(thời gian, điạ điểm, ai là người điều
khiển. ..)
- Nội dung buổi sinh hoạt là gì? em đã phát
biể về vấn đề gì?
- Em đã thuyết phục cả lớp Nam là người
bạn tốt như thế nào?
+ Bài tập 2:
- Người em kể là ai ?
- Người đó đã để lại một việc làm,
một lời nói, một suy nghó ?điều đó
diễn ra trong hoàn cảnh nào
Trang 126
Trường THCS Phạm Văn Chiêu
Giáo án Ngữ Văn 9 - GV: Trần Thò Ngân Hà
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Cho một học sinh đọc đoạn văn đã viết
- Nội dung cụ thể là gì ? Nó giản dò và
Giáo vên hướng dẫn cho học sinh phân
sâu sắc như thế nào?
tích góp ý
- Suy nghó về bài học rút ra về câu
- Giáo viên nhận xét đánh giá
chuyện trên
4. Củng cố ( 5’):
- Nhắc lại kiến thức đã học
- Làm bài tập trắc nghiệm
5. Hướng dẫn về nhà(4’):
- Ôn lại kiến thức về yếu tố nghò luận trong văn bản tự sự
- chuẩn bò làm bài viết số 3
* Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
-
DUYỆT TUẦN 12
Tổ trưởng
Lê Thò Hiệp
Trang 127