Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 4 tuần 19 (đủ 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.1 KB, 25 trang )

Tuần 19: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010.
Tập đọc
bốn anh tài
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài
năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu chủ điểm và nội dung bài đọc
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hớng
dẫn cách nghỉ.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì
đặc biệt
- Cẩu Khây nhỏ ngời nhng ăn 1 lúc hết chín
chõ xôi,


- Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cẩu
Khây
- Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật
khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không
còn ai sống sót.
- Cẩu Khây lên đờng đi trừ diệt yêu tinh
cùng với những ai
- Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nớc và
Móng Tay Đục Máng.
- Chủ đề của chuyện là gì - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em Cẩu
Khây.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
nh sau:
- HS theo dõi cách đọc diễn cảm bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Từng cặp HS đọc diễn cảm.
- 1 vài em thi đọc trớc lớp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
ki - lô - mét vuông
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm
2
, dm

2
, m
2
, và km
2
.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô -
mét vuông:
+ Ki- lô - mét vuông đợc viết tắt: km
2
.
- GV giới thiệu 1 km
2
= 1 000 000 m
2
. - HS nhắc lại.
2. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV cùng cả lớp chữa bài.
HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm.
- Vài HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và tự giải.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở.
Giải:

Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số: 6 km
2
.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Diện tích phòng học là: 40 m
2
b. Diện tích nớc Việt Nam là: 330991 km
2
.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
tại sao có gió ?
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió. Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm
gió từ đất liền thổi ra biển.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 74, 75 SGK; chong chóng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Chơi chong chóng.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm chơi chong chóng và tìm hiểu
Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau
đứng yên và giơ chong chóng về phía trớc.
Nhận xét xem chong chóng của mỗi ngời có
bay không? Giải thích tại sao?
xem:
+ Khi nào chong chóng không quay.
+ Khi nào chong chóng quay.
+ Khi nào chong chóng quay nhanh quay
chậm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo xem
chong chóng của bạn nào quay nhanh,
quay chậm và giải thích.
- GV kết luận. - HS nghe, theo dõi SGK.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV chia nhóm, đề nghị các nhóm đọc mục
thực hành trang 74 SGK.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm theo hớng
dẫn SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền
và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ
câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, đi đến kết luận. - HS đọc bài học SGK.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.

-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh nội dung tranh bằng 1 - 2
câu, kể lại đợc câu chuyện 1 cách tự nhiên.
- Nắm đợc nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ cốt truyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu truyện:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó trong
truyện.
- GV kể lần 2 chỉ vào tranh.
HS: Cả lớp nghe.
HS: Nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập:
a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2
câu. - 1 em đọc yêu cầu của bài 1.
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng
to tranh SGK.
- Suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tranh 1: Bác đánh cá kéo lới cả ngày, cuối
cùng đợc mẻ lới trong có chiếc bình
to.

Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ
bán đợc khối tiền.
Tranh 3: Từ trong bình, một làn khói đen tuôn
ra, rồi hiện thành 1 con quỷ.
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để
thực hiện lời nguyền.
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào
bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở
lại biển sâu.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện:
- 1 em đọc yêu cầu 2, 3.
- Kể chuyện trong nhóm. - Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm,
sau đó kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp:
- GV và cả lớp nhận xét.
- 2, 3 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu
chuyện.
- Một vài em kể cả câu chuyện và nói ý
nghĩa.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm

2
, dm
2
, m
2
, và km
2
.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm
1 km
2
= 1000 000 m
2
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
- HD học tóm tắt bài và nêu các bớc giải
bài.
- HS làm vở, chữa bài.
Giải:

- GV nhận xét, cho điểm.
Diện tích khu rừng đó là:
15 x 2 = 30 (m
2
)
Đáp số: 30 m
2
.
+ Bài 3:
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng,
chiều dài của hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài các bạn
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010.
Luyện từ và câu
chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?.
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy, học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:
- GV nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV dán 3 phiếu lên bảng đã viết sẵn nội
dung đoạn văn.
HS: 3 em lên bảng làm bài, đánh dấu vào đầu
những câu kể, gạch 1 gạch dới chủ ngữ, trả
lời miệng câu hỏi 3, 4.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Các câu kể :Ai làm gì?
ý nghĩa
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 1: Chủ ngữ là: 1 đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
Câu 2: Chủ ngữ là: Hùng Chỉ ngời Danh từ
Câu 3: Chủ ngữ là: Thắng Chỉ ngời Danh từ
Câu 5: Chủ ngữ là: Em Chỉ ngời Danh từ
Câu 6: Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ:
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm
vào vở bài tập.
- GV dán phiếu ghi sẵn đoạn văn lên bảng. HS: 3 em lên bảng làm vào phiếu.
- Đánh dấu vào đầu mỗi câu kể.
- Gạch 1 gạch dới bộ phận đợc in đậm.
- GV và cả lớp chốt lời giải đúng:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
+ Bài 2: GV gọi nhiều HS đặt câu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh
minh họa.

- 1 em khá giỏi làm mẫu.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki lô - mét vuông.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:
- Cho học sinh tóm tắt bài toán.
HS làm vở, chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a. Diện tích khu đất là:
5 x 4 = 20 (km
2
).
b. Đổi 8 000 m = 8 km.

Diện tích khu đất là:
8 x 2 = 16 (km
2
)
+ Bài 3: GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm
bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ từng câu
của bài toán và quan sát kỹ biểu đồ mật độ
dân số để trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi.
a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn
nhất.
b. Mật độ dân số ở TP Hồ Chí Minh gấp
khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết: kim tự tháp ai cập
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự hháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Băng giấy viết nội dung bài 3a.
III. Các hoạt động dạy - học:

A. Mở đầu:
B. Dạy bài mới:
1. GV giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ
cần viết hoa, những từ dễ viết sai.
- Đoạn văn nói lên điều gì - Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến
trúc vĩ đại của ngời Ai Cập cổ đại.
- GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết
vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lợt. HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể
đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ
viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài
tập.
- GV dán 3 ,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội
dung bài.
- 3, 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải. HS: Sửa theo lời giải đúng: Sinh vật- biết -
sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng.
+ Bài 3a: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng thi làm.

- GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Viết đúng Viết sai
Sáng sủa Sắp sếp
Sản sinh Tinh sảo
Sinh động Bổ xung
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
nớc ta cuối thời trần
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các
nhóm. Nội dung phiếu ghi các câu hỏi sau:
HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Vua quan nhà Trần sống nh thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
+ Cuộc sống của nhân dân nh thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao?

+ Cuộc sống của nhân dân nh thế nào?
+ Nguy cơ ngoại xâm nh thế nào?
- HS cử đại diện nêu ý kiến và nhận xét kết
quả nhóm bạn.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là ngời nh thế nào?
HS: Hồ Quý Ly là 1 vị quan đại thần có tài.
+ Ông đã làm gì? - Ông đã thực hiện nhiều cải cách.
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý
Li có hợp với lòng dân hay không? Vì sao?
- Hành động truất quyền vua là họp với lòng
dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn
chơi sa đọa làm cho tình hình đất nớc ngày
càng xấu đi, và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách
tiến bộ.
Bài học: Ghi bảng. HS: 3 em đọc bài học.
C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 6 tháng 1 năm 2010.
Tập đọc
chuyện cổ tích về loài ngời
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. Biết đọc diễn cảm bài
thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở các câu thơ kết bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật đợc sinh ra trên trái đất này là vì con ngời, vì trẻ em.
Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài.

III. Các hoạt động dạy , học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc truyện Bốn anh tài và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, cách ngắt nhịp
và giải nghĩa từ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi:
- Trong câu chuyện cổ tích này ai là ngời đ-
ợc sinh ra đầu tiên
- Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên trên trái đất.
Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật
trống vắng,
- Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt
trời
- Để trẻ nhìn cho rõ.
- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay ngời
mẹ
- Vì trẻ cần có tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng chăm sóc.
- Bố giúp trẻ em những gì - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy
cho trẻ biết nghĩ.
- Thầy giáo giúp trẻ em những gì - Dạy trẻ học hành.

- ý nghĩa của bài thơ này là gì
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em/ ca ngợi
trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của ngời
lớn với trẻ em/ Mọi sự thay đổi trên thế giới
đều vì trẻ em.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng: - Nối nhau đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu 1 đoạn (khổ 4 + 5). - Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp khổ thơ 4+5
- HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Toán
hình bình hành
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tợng về hình bình hành cho HS.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt đợc hình bình hành với 1 số
hình đã học.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ các hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
III. Các hoạt động dạy, học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hình thành biểu tợng về hình bình hành:
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành. - Quan sát, nhận xét hình dạng của hình, từ
đó hình thành biểu tợng về hình bình hành.

3. Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành:
- GV gợi ý để HS tự phát hiện ra các đặc
điểm của hình bình hành.
HS: Lấy thớc đo độ dài của các cặp cạnh đối
diện và nêu nhận xét.
- Các cặp cạnh đối diện của hình bình hành
nh thế nào
- Các cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau.
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình và
yêu cầu HS chỉ ra đâu là hình bình hành.
- HS nhận diện hình bình hành.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu. Tự nhận dạng hình và trả
lời câu hỏi.
- GVchữa bài và kết luận:
+ Bài 2:
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối
diện của hình tứ giác ABCD.
Nhận dạng và nêu đợc hình bình hành
MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song
và bằng nhau.
B
A
C
D
M
N
P
Q

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×