Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 113 trang )

;

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NGHỆ AN

qu¶n trÞ kinh doanh

LÊ THỊ NGỌC KHUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------------

LÊ THỊ NGỌC KHUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


kho¸ 2014a

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


LÊ THỊ NGỌC KHUYÊN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

NGHỆ AN - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ này đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng
hợp tài liệu để phân tích và đề xuất các giải pháp với sự nỗ lực của cá nhân tôi. Các
số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến nghị đƣa ra
(ngoài những phần đã đƣợc trích dẫn) đều xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm của
riêng cá nhân tôi.
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung và số liệu trong luận văn này là do
tôi tự thu thập và nghiên cứu để hoàn thành.

Nghệ An, Ngày

tháng

năm 2016


Học viên thực hiện

Lê Thị Ngọc Khuyên


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá tr nh học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng ẫn, gi p đ qu

áu của các thầy cô, các anh chị, các m và các ạn Với

l ng kính trọng và iết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc ày t lới cảm ơn chân thành tới:
Các Giảng viên, CBCNV Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại học
và Thƣ viện - Trƣờng Đại

ọc Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi

gi p đ tôi trong quá tr nh học tập và hoàn thành luận văn Đặc biệt tôi xin cảm ơn
Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Điện, ngƣời thầy đã hết l ng gi p đ , ạy ảo, động viên và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá tr nh học tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn Ban giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Quản trị tín
dụng, Phòng Quản lý rủi ro, các Phòng Quan hệ khách hàng cùng các Phòng, ban
khác của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An
đã hƣớng dẫn chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập tài liệu,
số liệu cũng nhƣ nhƣng kiến thức chuyên môn liên quan đến bài luận văn của tôi.
Mặc ù đã cố gắng hết kiến thức và năng lực để hoàn thiện bài luận văn này,
song không tránh kh i những thiếu sót rất mong nhận đƣợc sự gi p đ đóng góp
của quý thầy cô, các anh chị, các m và các ạn

Tôi xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DAN MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DAN MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4 Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4.1. Khung l thuyết .....................................................................................................2
4.2. Quy tr nh nghiên cứu và phƣơng pháp xử l số liệu: .............................................3
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 3
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ......................................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6
C ƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
ÀNG T ƢƠNG MẠI ...............................................................................................7
1.1. Tổng quan về NHTM và tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ............................... 7
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 7
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ................................................................... 7
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 7
1 1 2 2 Đặc điểm hoạt động tín ụng ngân hàng ..........................................................8
1.1.2.3. Phân loại tín dụng trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại.......................... 8
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng................................................................. 9
1.1.2.5. Nội dung hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................... 10
1.2. Rủi ro và rủi ro trong hoạt động Ngân hàng .................................................. 11
1.2.1. Khái niệm rủi ro ....................................................................................... 11

1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng............................................... 12
1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ................................................. 13
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.......................................................................... 13


1 3 2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................... 15
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 16
1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng......................................................... 17
1.3.4.1. Những nguyên nhân bất khả kháng ........................................................ 17
1.3.4.2. Nguyên nhân thuộc về chủ quan ngƣời vay............................................. 17
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ..................................... 17
1.4.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 17
1.4.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ................. 18
1 4 2 1 Mục tiêu quản trị rủi ro tín ụng.....................................................................18
1 4 2 2 Tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín ụng........................................................19
1.4.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ........................................ 21
1 4 3 1 Nhận iện rủi ro tín ụng : ..........................................................................21
1 4 3 2 Đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín ụng..........................................................24
1.4.3 3 Kiểm soát rủi ro tín ụng ............................................................................26
1 4 3 4 Tài trợ rủi ro tín ụng: .................................................................................27
1 4 4 Quản trị rủi ro tín ụng th o chuẩn mực và các nguyên tắc của Ủy an Bas l về
giám sát ngân hàng .....................................................................................................28
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ..................... 29
1.4.5.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng: ............................................................ 29
1.4.5.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng: ............................................................ 31
1 5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín ụng tại một số N TM và ài học kinh nghiệm cho
BIDV Nghệ An ..........................................................................................................34
1.5.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số NHTM ............................. 34
1.5.1.1 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghệ An (Agribank Nghệ An) ........................................................................... 34

1.5.1.2. Quản trị rủi ro tín ụng tại N TMCP Ngoại thƣơng Trung Đô .....................36
1.5.2. Một số ài học về quản trị rủi ro tín ụng cho BIDV Nghệ An .........................37
Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................................39
C ƢƠNG 2. P ÂN TÍC

T ỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI BIDV NG Ệ AN ...................................................................................40
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV Nghệ An ............................... 40


2.1.1. Chức năng và nghiệp vụ chủ yếu của BIDV Nghệ An ................................ 40
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Nghệ An .............................. 40
2 1 3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Chi nhánh Nghệ An .............................. 41
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nghệ An đến 2014 ..................... 43
2.1.4.1. Kết quả kinh doanh tại BIDV Nghệ An: ................................................. 43
2 1 4 2 Thực trạng hoạt động nguồn vốn ( ĐV)........................................................44
2 1 4 3 Thực trạng hoạt động tín ụng .......................................................................45
2144

oạt động cung cấp ịch vụ ...........................................................................48

2.1.4.5. oạt động khác ..............................................................................................48
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ an ............................................... 50
2.2.1. Thực trạng phân loại nợ ............................................................................ 50
2.2.2. Thực trạng nợ quá hạn, nợ xấu .................................................................. 53
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An .................................. 55
2.3.1. Thực trạng bộ máy quản trị rủi ro tín dụng: ............................................... 55
2.3.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng ......................................................................... 57
2 3 3 Đo lƣờng và đánh giá rủi ro: ..................................................................... 59

2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng: ......................................................................... 66
2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................... 68
2 4 Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An ..................................... 70
2 4 1 Điểm mạnh: ............................................................................................. 70
2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng. 72
2.4.2.1. Điểm yếu: ......................................................................................................72
2.4.2.2. Nguyên nhân của điểm yếu: ...........................................................................74
Tóm tắt chƣơng 2 .......................................................................................................79
C ƢƠNG 3. GIẢI P ÁP

OÀN T IỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI BIDV NG Ệ AN ...................................................................................80
3 1 Định hƣớng hoàn thiện quản trị rủi ro của BIDV Nghệ An đến 2017 ............. 80
3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của BIDV Nghệ An. ................................ 80
3 1 2 Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của BIDV Nghệ An đến năm 2017 ... 81
3.1 3 Định hƣớng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Nghệ An đến năm 2017 . 82
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An ............. 83


3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện nhận dạng rủi ro tín dụng ..................................... 83
3 2 1 1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 83
3.2.1.2. Mục đích của giải pháp ..................................................................................83
3 2 1 3 Nội ung của giải pháp: .................................................................................83
3.2.1.4. Chi phí và cách tính toán: ...............................................................................87
3.2.1.5. Dự kiến lợi ích của giải pháp:.........................................................................87
3 2 2 Giải pháp 2: oàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín ụng .............................88
3 2 1 1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................... 88
3 2 1 2 Mục đích của giải pháp .................................................................................88
3 2 1 3 Nội ung của giải pháp: .................................................................................88

3.2.1.4. Chi phí và cách tính toán ................................................................................95
3 2 1 5 Dự kiến lợi ích của giải pháp..........................................................................95
3.3. Một số kiến nghị đối với cấp trên ................................................................. 95
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................... 95
3.3.2. Kiến nghị đối với BIDV Việt Nam ............................................................ 97
Tóm tắt chƣơng 3 .......................................................................................................99
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
TÀI LIỆU T AM K ẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Nghệ An : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nghệ An
DPRR

: Dự phòng rủi ro

ĐCTC

: Định chế tài chính

ĐV

:

uy động vốn


NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: NHTM cổ phần

NHTW

: Ngân hàng trung ƣơng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

QTRR

: Quản trị rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCKT


: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

XHTDNB

: Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1 Xếp hạng oanh nghiệp của Moo y’s .......................................................26
Bảng 2 1: T nh h nh tài chính từ năm 2012 đến năm 2014 .......................................43
Bảng 2 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động vốn tại BIDV Nghệ An ..............................44
Bảng 2 3: Chỉ tiêu tín ụng và tốc độ tăng trƣởng tín ụng......................................45
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động tín ụng tại BIDV Nghệ An .......................................46
Bảng 2 5: Kết quả thu ịch vụ của BIDV chi nhánh Nghệ An .................................48
Bảng 2 6: Các chỉ tiêu về sản phẩm ịch vụ khác của BIDV Nghệ An....................49
Bảng 2 7: T nh h nh phân loại nợ, cơ cấu nhóm nợ tại BIDV Nghệ An ..................52
Bảng 2 8: T nh h nh nợ quá hạn, nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn ..........................53
Bảng 2 9: Thực trạng nợ xấu phân th o thành phần kinh tế ở BIDV Nghệ An ........54
Bảng 2 10 Bảng xếp loại khách hàng oanh nghiệp, cá nhân th o điểm số ...........61

Bảng 2 11: Chính sách tín ụng áp ụng th o các mức độ rủi ro .............................62
Bảng 2 12: Bảng tổng hợp xếp hạng khách hàng của BIDV Nghệ An (Th o ƣ nợ)...... 65
Bảng 2 13. T nh h nh trích lập ự ph ng và xử l rủi ro tín ụng tại BIDV Nghệ An .... 68
Bảng 3 1: Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2014-2017..............................................82
Bảng 3 2 Nhóm các ấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng ..........................84
Bảng 3 3 Nhóm các ấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản l , tỉnh h nh tài
chính và hoạt động sản xuất kinh oanh của khách hàng .........................................85
Bảng 3 4 Nhóm ấu hiệu xuất phát từ chính sách tín ụng ngân hàng ....................86


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2 1: T nh h nh tài chính của BIDV Nghệ An...............................................44
Biểu đồ 2 2: Dƣ nợ tín ụng phân th o thời hạn .......................................................48
Biểu đồ 2 3: Nợ xấu phân th o thời gian tại BIDV Nghệ An ........................................54
Biểu đồ 2 4: Nợ xấu phân tích th o thành phần kinh tế BIDV Nghệ An......................55
Biểu đồ 2 5: T nh h nh xử l rủi ro tín ụng qua các năm ........................................69

Sơ đồ 1 1: Các loại rủi ro chủ yếu trong Ngân hàng .................................................12
Sơ đồ 1.2: Các loại rủi ro tín dụng ............................................................................16
Sơ đồ 2 1: Mô h nh tổ chức ộ máy của BIDV Nghệ An .........................................42
Sơ đồ 2 2 Bộ máy QTRRTD tại BIDV Nghệ An ...................................................55


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hƣớng tự o hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các tổ chức
tín ụng mở rộng hoạt động về mặt địa l và hạn chế đƣợc những tổn thất o sự
thay đổi điều kiện kinh tế trong nƣớc Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài
chính tín ụng trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trƣờng tài chính rủi ro hơn
Trong ối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu

ài mà không có hệ thống quản l rủi ro hữu hiệu Việc xây ựng một hệ thống
quản trị rủi ro nói chung và QTRRTD nói riêng có vai tr sống c n đối với hoạt
động của tổ chức
Tại hội thảo chuyên đề về Quản trị rủi ro Ngân hàng trong khuôn khổ
Banking Vietnam 2013, RRTD tiếp tục đƣợc tái khẳng định là rủi ro lớn nhất trong
hoạt động ngân hàng hiện nay Sở ĩ nhƣ vậy cũng ởi, tín ụng là nghiệp vụ quan
trọng, cơ ản của ngân hàng, chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh oanh của
ngân hàng cả về oanh thu và lợi nhuận Đƣơng nhiên, rủi ro trong lĩnh vực này
cũng tỷ lệ thuận với tầm quan trọng của nó và chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro
của hoạt động ngân hàng
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và những tác động của khủng hoảng đối với
kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đã và đang tạo ra nhiều khó
khăn thách thức tác động không nh tới ngành ngân hàng, nợ xấu của toàn hệ thống
ngân hàng luôn ở mức cao: năm 2012 khoảng 8%, năm 2013 chiếm 6% tổng ƣ nợ
Việc Thông tƣ số 02/2013/TT-N NN ngày 21/01/2013 đƣợc áp ụng từ ngày
1/6/2014, th nợ xấu toàn ngành ngân hàng sẽ tăng cao hơn nữa Do vậy, tăng cƣờng
quản trị rủi ro, nhất là RRTD là con đƣờng uy nhất đảm ảo nâng cao hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng.
Thực tiễn hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nghệ An
cũng cho thấy RRTD của Chi nhánh chƣa đƣợc kiểm soát hiệu quả và đang có xu
hƣớng ngày một gia tăng Chính v vậy, yêu cầu cấp ách đặt ra là RRTD phải đƣợc

1


quản l và kiểm soát một cách chặt chẽ, có hiệu quả, đảm ảo tín ụng hoạt động
trong phạm vi rủi ro chấp nhận đƣợc, hỗ trợ hoạt động phân ổ vốn hiệu quả hơn
trong hoạt động tín ụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm
lợi nhuận kinh oanh của Ngân hàng, góp phần tăng vị thế và nâng cao năng lực
canh tranh, khẳng định là NHTM lớn nhất trên địa àn Nghệ An.

Nhận thức đƣợc vai tr của hoạt động QTRRTD đối với hoạt động kinh
oanh của Ngân hàng Là một cán ộ đang công tác tại BIDV Nghệ An- là học viên
cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Bách Khoa

à Nội,

m chọn đề tài làm luận văn tốt nghiệp là: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn thực hiện 3 mục tiêu sau:
- Xác định khung lý thuyết về QT RRTD tại các ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng QTRRTD tại BIDV Nghệ An trong giai đoạn từ năm
2010 đến 2014.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QTRRTD tại BIDV Nghệ An đến năm
2017.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác QTRRTD của ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại BIDV Nghệ an
- Về thời gian: Các số liệu và t nh h nh đƣợc khảo sát trong 5 năm từ 2010 đến
2014 và đề xuất các giải pháp đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Khung lý thuyết

2


Các yếu tố

Nội dung quản trị rủi ro tín


Mục tiêu quản trị

ảnh hƣởngđến
quản trị rủi ro
tín dụng

dụng

rủi ro tín dụng

- Các yếu tố
thuộc về ngân
hàng.
- Các yếu tố
thuộc về môi
trƣờng bên
ngoài.

- Nhận dạng rủi ro tín dụng
- Đo lƣờng và đánh giá rủi ro tín
dụng
- Kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Tài trợ rủi ro tín dụng.

- Hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng
thƣơng mại
- Đảm bảo hoạt động
tín dụng và bảo toàn

vốn cho NHTM.
- Nâng cao hiệu quả
hoạt động của các
NHTM

4.2 Quy trình nghiên cứu và phƣơng pháp xử lý số liệu:
Tác giả thực hiện nghiên cứu th o các ƣớc sau:
- Bƣớc 1: Thu thập các tài liệu để các định khung lý thuyết về QTRRTD tại các
NHTM.
- Bƣớc 2: Thu thập thông tin thứ cấp về thực trạng RRTD và QTRRTD trong hoạt
động kinh doanh của BIDV Nghệ An.
- Bƣớc 3: Phân tích thực trạng QTRRTD BIDV Nghệ An theo 4 nội dung
QTRRTD mà khung lý thuyết đã nêu, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân
của những điểm yếu.
- Bƣớc 4: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện QTRRTD tại BIDV Nghệ An đến
năm 2017.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1. Chu Văn Sơn (2008), "Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Bắc Á",
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình QTRRTD của NHTMCP Bắc Á – chi
nhánh Nghệ An từ năm 2005 đến 2007. Phƣơng pháp nghiên cứu là điều tra- thống
kê-phân tích-tổng hợp trên cơ sở kết hợp với việc đƣa ra các số liệu thực tế để giải
quyết các vấn đề.
3


2. Đỗ Thùy Dung (2008), "Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam", Luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn đã nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động QTRRTD. Từ đó đƣa

ra một số giải pháp chủ yếu để tăng cƣờng QTRRTD nhƣ:

oàn thiện quy trình tín

dụng, hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro trong đó đƣa ra đƣợc một số chỉ tiêu đo
lƣờng rủi ro, đa ạng hóa danh mục đầu tƣ để phân tán rủi ro, tăng cƣờng giám sát
danh mục tín dụng, ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
3. Bùi Thị Minh Hằng (2008), "Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam", Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân
hàng, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp chủ yếu nhƣ: tiếp tục hoàn thiện cơ cấu
tổ chức hoạt động tín dụng bằng việc xây dựng mô hình tổ chức tín dụng theo hƣớng
tách bạch chức năng ra quyết định tín dụng với chức năng quản lý tín dụng, xây dựng
chiến lƣợc QTRRTD và hoàn thiện chính sách tín dụng cũng nhƣ các iện pháp giám
sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình, quy chế tín dụng, hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của ngân hàng, tăng cƣờng hiệu quả của hệ thống thông tin và nâng cao
tr nh độ nguồn nhân lực. Tuy nhiên luận văn chƣa làm rõ đƣợc các biện pháp đƣợc sử
dụng để xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ xấu khi những món này phát sinh.
4. Lê Thị Hồng Điều (2008), "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam", Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế - Tài chính - Ngân
hàng, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
Luận văn đã nêu một số giải pháp nâng cao chất lƣợng QTRRTD nhƣ:

oàn

thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng
của Ngân hàng, xây dựng hệ thống văn ản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín
dụng; Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp th o cơ chế phân cấp ủy quyền; Xây
dựng hệ thống các công cụ đo lƣờng và định hạng RRTD; Quản lý giám sát danh
mục cho vay; Trích lập quỹ DPRR ù đắp rủi ro; Tăng cƣờng hiệu quả của hệ thống

thông tín QTRRTD; Nâng cao vai trò của công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác

4


QTRRTD.
5. Lê Thị Như Ý (2011), "Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Đồng
Tháp", Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế quốc
dân.
Tác giả bắt đầu với việc nghiên cứu những vấn đề cơ ản về RRTD, QTRRTD.
Ở đây, tác giả cũng đƣa ra các chỉ tiêu QTRRTD theo các chuẩn mực quốc tế: Basel,
Moody and Standard & Poor's. Tác giả đƣa ra các áo cáo về tình hình tài chính của
BIDV Đồng Tháp và đã chỉ ra các kết quả đạt đƣợc và các hạn chế, nguyên nhân
trong hoạt động QTRRTD dụng tại BIDV Đồng Tháp. Từ đó, đƣa ra 5 giải pháp chủ
yếu nhằm hoàn thiện công tác QTRRTD tại Chi nhánh
6. Nguyễn Phương Mai (2011), "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam", Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng,
Đại học Kinh tế quốc dân.
Bằng phƣơng pháp nghiên cứu: So sánh, tổng hợp, thu thập số liệu đồng thời
với việc thống kê, phân tích… Tác giả đã phân tích t nh h nh hoạt động kinh doanh,
thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD và QTRRTD, đƣa ra những mặt tích cực cũng
nhƣ những hạn chế trong hoạt động của ngân hàng .Từ đó đƣa ra các giải pháp góp
phần nâng cao năng lực QTRRTD tại Techcombank nói riêng và các NHTM nói
chung. Ngoài ra tác giả đề xuất một số giải pháp QTRRTD có thể áp dụng trong thực
tiễn để hoàn thiện công tác QTRRTD tại Techcombank.
Nhận xét chung về các công trình đã nghiên cứu:
Hầu hết các luận văn đã nghiên cứu về quản trị hay QTRRTD tại một số
NHTM của Việt Nam đều đã nêu đƣợc lý luận cơ ản về RRTD đối với NHTM, lý
luận chung về QTRRTD đối với một N TM; Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng
cũng nhƣ hoạt động QTRRTD, hạn chế rủi ro phát sinh. Các giải pháp đƣa ra đều

mang tính khả thi cao, chủ yếu hƣớng đến việc xây dựng một quy trình QTRR tổng
thể, phân tách rõ trách nhiệm của các bộ phận chức năng trong quy tr nh đó, kết hợp
với việc hoàn thiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro hiện có. Tuy nhiên các luận văn
đều chƣa phân tích và đánh giá đƣợc vai trò của việc phân loại nợ, trích lập và sử

5


dụng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng nhƣ là một biện pháp để nâng cao hiệu quả nhằm
hoàn thiện công tác QTRRTD.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Với nội dung và kết quả nghiên cứu nhƣ đã thực hiện, đề tài đã có những ý
nghĩa về những mặt sau:
Về mặt lý luận: Kết quả của nghiên cứu góp phần củng cố và bổ sung cơ sở lý
luận về QTRRTD của NHTM nói chung và BIDV Nghệ An nói riêng.
Về mặt thực tiễn:Làm rõ thực trạng công tác QTRRTD tại BIDV Nghệ An,
phân tích những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết, đƣa ra một số giải pháp nhằm
nâng hoàn thiện công tác QTRRTD của BIDV Nghệ An trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,... Nội dung chính
của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác QTRRTD tại BIDV Nghệ An.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và các giải pháp hoàn thiện công tác QTRRTD tại BIDV
Nghệ An đến năm 2017.

6


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM và tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Th o Luật Các tổ chức tín ụng số 47/2010/QH ngày 16/6/2010 của Quốc
hội nƣớc C X CN Việt Nam: “Ngân hàng thƣơng mại là trung gian kinh oanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử ụng số tiền đó để cấp tín ụng và cung ứng các ịch vụ
thanh toán
Căn cứ trên phƣơng iện những loại h nh ịch vụ mà Ngân hàng cung cấp th
Ngân hàng thƣơng mại là trung gian tài chính thực hiện chức năng kinh oanh tiền
tệ với nội ung cơ ản là nhận tiền gửi, sử ụng tiền gửi đó để cho vay và cung ứng
các ịch vụ thanh toán
NHTM là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ ản nhất của ngân hàng đó
là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút
vốn từ nơi nhàn rỗi và ơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của NHTM nhằm mục
đích kinh oanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn
thấp hơn lãi suất cho vay vốn và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận của
ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của
mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng đƣợc hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền)
giữa ên cho vay và ên đi vay, trong đó ên cho vay chuyển giao tài sản cho ên đi
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, ên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn vốn tiền tệ phát sinh giữa ngân

7



hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắc tín dụng.
Theo khoản 14 và khoản 16, điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH ngày 16/6/2010 của Quốc hội nƣớc C X CN Việt Nam thì: Tín dụng
ngân hàng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động
để thoả thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả (cả gốc và
lãi) bằng các nghiệp vụ cho vay chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác th o quy định của NHNN.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng
- Chủ thể tham gia: một bên là NHTM, bên kia là các chủ thể khác trong nền
kinh tế nhƣ oanh nghiệp, hộ gia đ nh, cá nhân…Ngân hàng tham gia vào giao ịch
với tƣ cách là ngƣời đầu tƣ (ngƣời cho vay) và có quyền đ i tiền của ngƣời nhận
đầu tƣ (ngƣời vay) khi hợp đồng đáo hạn.
- Đối tƣợng: là tiền tệ.
- Thời hạn: rất linh hoạt, bao gồm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Về nguồn vốn: khi cấp tín dụng cho khách hàng nguồn vốn gồm vốn tự có,
nguồn vốn huy động từ tổ chức, cá nhân thông qua các hình thức nhận tiền gửi, phát
hành trái phiếu hay vay nợ của các tổ chức tín dụng khác trên thị trƣờng liên ngân
hàng.
- Tính chất: Tín dụng ngân hàng mang tính chất gián tiếp. Ngân hàng là trung
gian tín dụng giữa những ngƣời tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu ùng Cơ chế kinh oanh là “đi vay để cho vay nên hoạt động tín
dụng của các tổ chức này thƣờng có độ rủi ro cao và có ảnh hƣởng dây chuyền đối
với nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng trong hệ thống Ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Tín dụng ngắn hạn; trung hạn; dài hạn.
- Căn cứ vào bảo đảm Tín dụng hay mức độ tín nhiệm: Cho vay có đảm
bảo; Cho vay không đảm bảo
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay (hay tín dụng theo ngành kinh tế):
Tín dụng bất động sản; Tín dụng xây lắp, Tín dụng nông nghiệp; Tín dụng công


8


thƣơng nghiệp; Tín dụng tiêu dùng; Tín dụng thƣơng mại.
- Căn cứ vào đối tƣợng chủ thể vay vốn: Tín dụng Doanh nghiệp; Tín
dụng bán lẻ (cá nhân, hộ gia đ nh); Tín dụng đối với Khách hàng định chế tài chính
hay tổ chức tài chính.
- Căn cứ vào hình thức của Tín dụng: Cho vay; Chiết khấu; Cho thuê tài
chính; Bảo lãnh ngân hàng; Bao thanh toán; Thấu chi.
Ngoài ra, có cách phân loại căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng bao gồm
tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản, tín dụng bằng uy tín; Căn cứ vào đề xuất
tín dụng gồm tín dụng trực tiếp, tín dụng gián tiếp;…
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ ản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn
từ những ngƣời (cá nhân, hộ gia đ nh, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng ƣ
( o chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những ngƣời thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vƣợt
quá thu nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ đầu tƣ kinh oanh mà c n ùng để th a
mãn nhu cầu tiêu ùng trƣớc mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ ngƣời tiết kiệm
sang ngƣời sử dụng vốn lại quan trọng với nền kinh tế? Câu trả lời là vì, những
ngƣời tiết kiệm thƣờng không đồng thời là những ngƣời có cơ hội đầu tƣ sinh lời
cao Nhƣ vậy, nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể
trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có
nghĩa rất lớn trong việc th c đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền
thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
Thứ ba, thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ th c đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, h nh thành nên

cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trƣờng, kiểm soát giá trị đồng tiền và th c đẩy quá trình mở rộng giao lƣu kinh tế

9


giữa các nƣớc.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nƣớc thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tƣ vốn của chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến
nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
- Đối với ngân hàng:
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70 đến 90%).
Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hƣớng giảm, nhƣng tín ụng
ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân
hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa ạng hóa đƣợc danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình
dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu h t tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn...
1.1.2.5. Nội dung hoạt động tín dụng của ngân hàng
NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ Trong đó, hoạt
động tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm (tín dụng) là hoạt động chủ yếu
đ m lại lợi nhuận cho NHTM. Qui mô, chất lƣợng tín dụng ảnh hƣởng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là một khái niệm
ùng để chỉ mối quan hệ kinh tế giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài
chính khác) và ên đi vay Trong đó ên cho vay chuyển giao cho ên đi vay sử
dụng một lƣợng giá trị (thƣờng ƣới hình thái tiền) trong một thời gian nhất dịnh

theo những điều kiện mà hai ên đã thoả thuận (thời gian, phƣơng thức thanh toán
lãi- gốc, thế chấp...) Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Ngƣời vay
ngoài việc trả gốc còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi Đó là nguồn thu nhập
chính của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng tồn tại và phát triển. Khi cho vay, cái
mà ngân hàng thu đƣợc là lợi nhuận sau khi đã trừ đi tất cả các khoản phí Đồng
thời đi kèm với lợi nhuận dự kiến có rủi ro. RRTD sẽ xảy ra khi khách hàng không

10


thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín dụng (Không trả đ ng hạn hoặc
không trả). Ngân hàng luôn phải xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro để
định ra một mức lãi suất phù hợp. Rõ ràng, với một dự án có độ rủi ro cao hơn th
chi phí nợ của doanh nghiệp đó phải cao hơn và ngƣợc lại.
1.2. Rủi ro và rủi ro trong hoạt động Ngân hàng
1.2.1. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên,
không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng không
chắc chắn nào có thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra mới đƣợc xem là rủi ro. Những
tình trạng không chắc chắn nào chƣa từng xảy ra và không thể ƣớc đoán đƣợc xác
suất xảy ra đƣợc xem là sự bất trắc chứ không phải rủi ro.
Rủi ro c n đƣợc định nghĩa nhƣ là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị
kỳ vọng Đây là cơ sở để có thể đo lƣờng rủi ro.
Khi nói đến rủi ro, cần chú ý mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận (Riskreturn trade – off).
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đ m lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng,
th o đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có
xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân
hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh

doanh rủi ro, th o đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng.
P.Volker, cựu chủ tịch dữ trữ liên bang Mỹ cho rằng: "Nếu ngân hàng không có
những khoản vay tồi th đó không phải là hoạt động kinh doanh". Rủi ro trong hoạt
động của NHTM rất đa ạng, trong đó rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh
ngân hàng.
Nhƣ vậy, trong thực tế có bốn chiến lƣợc QTRR là:
1) Né tránh rủi ro;

11


2) Đề ph ng, ngăn ngừa rủi ro;
3) Chấp nhận, tự gánh chịu rủi ro;
4) Chuyển giao rủi ro bằng các công cụ bảo hiểm.
1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
Cũng th o “Tài liệu tập huấn về Quản lý rủi ro tín dụng ,

à Nội năm 2011

của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam, một Ngân hàng trong quá
trình hoạt động thƣờng đối mặt với các rủi ro chủ yếu sau

Rủi ro Thị trƣờng

Rủi ro tín dụng

Rủi ro Lãi suất

Rủi ro Thanh

khoản

Các loại rủi ro chủ
yếu trong ngân
hàng

Rủi ro Tác
nghiệp

Rủi ro ngoại hối

Rủi ro pháp lý,
Rủi ro danh tiếng
Rủi ro tuân thủ,…

Rủi ro Chiến
lƣợc

Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro chủ yếu trong Ngân hàng
(Nguồn: Phòng Quản lý rủi ro - BIDV Nghệ An)
- Rủi ro tác nghiệp (hay rủi ro hoạt động) là những rủi ro phát sinh do yếu tố
con ngƣời (cẩu thả, gian lận, …) hoặc do sự sơ hở trong các quy trình tác nghiệp, sự
yếu kém trong hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống kiểm soát nội bộ; hoặc từ
những thay đổi bất thƣờng các yếu tố ên ngoài (cơ chế, chính sách của nhà nƣớc,
thiên tai, dịch bệnh,…) ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng.
- Rủi ro thị trƣờng là rủi ro xảy ra do sự thay đổi của các yếu tố thị trƣờng nhƣ
lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán, giá cả hàng hóa, thay đổi thuế đột ngột, ảnh
12



hƣởng của chiến tranh, từ các yếu tố vĩ mô, trộm cắp lừa đảo,... làm ảnh hƣởng tới giá
trị tài sản trong bảng cân đối tài sản. Nói cách khác rủi ro thị trƣờng chính là tổn thất
giá trị tài sản ngân hàng (giảm lợi nhuận, giảm giá trị tài sản trên thị trƣờng) do các
biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán, giá cả hàng hóa. Rủi ro
thị trƣờng bao gồm: Rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro biến động giá cả chứng
khoán, hàng hóa.
- Rủi ro lãi suất thể hiện ở chỗ tiềm tàng của ngân hàng do các biến động của
lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau, nhƣ rủi ro xác định lại
lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất thay đổi, rủi ro tƣơng quan lãi suất và rủi ro
quyền chọn đi kèm
- Rủi ro ngoại hối phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về ngoại tiền tệ
của các khoản ngoại hối ngân hàng đang nắm giữ và vì thế làm cho ngân hàng có
thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá biến động.
- Rủi ro thanh khoản phát sinh chủ yếu do ngân hàng sử dụng vốn ngắn hạn
để cho vay dài hạn quá mức, gây ra tình trạng thiếu tiền mặt để đáp ứng nhu cầu rút
tiền gửi, giải ngân và các nhu cầu tiền mặt khác Nguyên nhân thƣờng gây ra là do
tr nh độ quản trị thanh khoản kém hay do hiệu ứng rút tiền hàng loạt v tin đồn thất
thiệt Nhƣ ch ng ta đã thấy trong bất cứ cuộc khủng hoảng nào th ngƣời gửi tiền sẽ
rút tiền của m nh ra nhanh hơn việc ngƣời đi vay sẵn sàng trả nợ.
- Rủi ro giá cả là rủi ro phát sinh từ việc biến động giá cả tài sản cố định của
ngân hàng, giá cả tài sản ngân hàng nhận làm TSĐB hay iến động giá cả các loại
chứng khoán do ngân hàng nắm giữ.
- Rủi ro tín dụng (được trình bày riêng ở phần dưới đây)
Ngoài ra nhƣ ta thấy trong sơ đồ còn có nhiều loại rủi ro khác nữa, điển hình
nhƣ: Rủi ro pháp lý; Rủi ro chiến lƣợc; Rủi ro danh tiếng; Rủi ro tuân thủ; Rủi ro tài
chính; Rủi ro hệ thống; Rủi ro trong hoạt động ngân hàng công nghệ điện tử,....
1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD một trong những loại rủi ro phổ biến nhất trong hoạt động ngân hàng,


13


thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đối với hoạt động của ngân hàng.
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, RRTD chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt
động ngân hàng. Hiện nay cũng tồn tại khá nhiều quan niệm khác nhau về RRTD:
- RRTD là khả năng xẩy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của các
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
- RRTD là rủi ro o ên đƣợc cấp tín dụng, ên có nghĩa vụ hoặc đối tác
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
- Th o điều 2.1 quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam th “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết
- Th o điều 3 của Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có
khả năng xẩy ra đối với nợ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết
Nhƣ vậy, RRTD là loại rủi ro đa ạng và phức tạp, việc quản lý và phòng
ngừa nó rất khó Trƣớc khi cho vay, ngân hàng đã cố gắng phân tích các yếu tố của
ngƣời vay nhằm đảm bảo độ an toàn cao nhất. Ngân hàng sẽ chỉ cho vay khi nhìn
thấy RRTD không thể xảy ra. Tuy nhiên, không phải bao giờ ngân hàng cũng ự
tính chính xác đƣợc các vấn đề có thể xảy ra. Do vậy trên quan điểm quản lý toàn
bộ ngân hàng, RRTD là không thể tránh kh i, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất
trí rằng RRTD là bạn đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không
thể loại trừ.

Về mặt định lượng: RRTD đƣợc phản ánh bởi chính số lƣợng nợ xấu nợ quá
hạn, nợ đọng của mỗi Ngân hàng.

14


×