Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

T3 - H9.CI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.34 KB, 3 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Ngày soạn : 04 /9 /08
Tiết : 03 LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS được củng cố khắc sâu các hệ thức trong tam giác vuông.
2. Kó năng :
HS được rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập (tính toán độ dài các đoạn
thẳng, chứng minh) một cách thành thạo.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, hình vẽ.
2. Chuẩn bò của HS :
Thuộc các hệ thức đã học, làm trước các bài tập cho về nhà. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK,
bảng con, bảng nhóm.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập)
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài :
GV : Tiết học hôm nay các em vận dụng các hệ thức đã học trong tam giác vuông để
giải một số bài tập có liên quan.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
12’


HOẠT ĐỘNG 1 (Kiểm tra
và chữa bài tập)
GV gọi một HS lên bảng viết
bốn hệ thức đã học và làm
bài tập số 5 (SGK/Tr.69).
GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn và cho điểm.
HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
…………………………………………………………
HS cả lớp nhận xét bài làm
của HS trên bảng.
Bài 5. (SGK/Tr.69)
4
3
H
CB
A
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t3-h9-ci--13706295857922/vwq1369380454.doc
Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
Hỏi : Bi tập trên có những
cách giải nào khác ?
GV : Có thể tính AH trước
(nhờ vào hệ thức liên hệ giữa
đường cao và hai cạnh góc
vuông) sao đó tính BH và
CH.
HS :
…………………………………………………………

…………………………………………………………
Giải :
∆ABC vuông tại A, theo
đònh lý Py-ta-go ta có :
BC
2
= AB
2
+ AC
2
⇒ BC = = 5.
Mặt khác , AB
2
= BH.BC

8,1
5
3
BC
AB
22
==
.
CH = BC – BH = 5 – 1,8
= 3,2.
Ta có AH.BC = AB.AC ⇒
AH =
4,2
5
4.3

BC
AC.AB
==
20’
HOẠT ĐỘNG 2 (Luyện tập)
Bài 6. (SGK/Tr.69)
GV yêu cầu HS trao đổi
nhóm để tìm ra cách giải, sau
đó làm việc cá nhân. Một HS
lên bảng trình bày các hướng
giải và giải bài tập.
GV nhận xét các cách giải và
bổ sung (nếu HS không phát
hiện được). Sửa chữa bài làm
trên bảng.
Bài 9. (SGK/Tr.70)
GV gọi một HS lên bảng vẽ
hình.
Gợi ý câu a) :
Dự đoán ∆DIL cân tại đâu ?
→ cần chứng minh điều gì ?
→ Cặp tam giác nào bằng
nhau để có DI = DL hoặc
· ·
DIL DLI =
?
GV gọi một HS lên bảng trình
bày câu a).
GV sửa chữa những sai lầm
(nếu có) của HS.

Gợi ý câu b) :
Hỏi : Muốn chứng minh
22
DK
1
DI
1
+
không đổi ta cần
HS trao đổi nhóm và làm bài
tập vào vở.
…………………………………………………………
Hướng giải :
Cách 1 : Tính FG = FH + HG.
Sau đó tính EF, EG dựa vào
hệ thức : EF
2
= FH.FG.
EG
2
= GH.FG.
Cách 2 : Tính EH nhờ vào hệ
thức EH
2
= FH.HG, sau đó
dùng đònh lý Py-ta-go tính EF,
EG.
HS lên bảng vẽ hình .
…………………………………………………………
HS : …

Cân tại D.
DI = DL hoặc
· ·
DIL DLI =
.
∆DAI = ∆DCL .
HS lên bảng trình bày câu a).
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
HS : … bằng một đại lượng
không đổi đã biết trước.
Bài 6. (SGK/Tr.69)
H
G
F
E
1 2
Ta có :
FG = FH + HG = 1 + 3 = 4,
EF
2
= FH.FG = 1.3 = 3
⇒ EF = 3 .
EG
2
= GH.FG = 2.3 = 6
⇒ EG = 6 .
Bài 9. (SGK/Tr.70)
K

I
L
D
C
B
A
Xét ∆DAI (vuông tại A)
và ∆DCL (vuông tại C)
chúng có : góc ADI bằng
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t3-h9-ci--13706295857922/vwq1369380454.doc
Trang - 2 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học : 2008 - 2009
chứng minh điều gì ?
Trong bài toán đã cho đoạn
thẳng nào có độ dài không
đổi ?
Như vậy để chứng minh
22
DK
1
DI
1
+
không đổi ta cần
tìm mối quan hệ bằng nhau
giữa
22
DK
1
DI

1
+
với cạnh
hình vuông, các em hãy tìm
mối quan hệ đó.
DC có quan hệ như thế nào
với DL và DK ? Từ đó với
nhận xét DI = DL ta suy ra
điều cần chứng minh .
HS : … cạnh hình vuông.
HS : ………………………………………………
(có thể chưa tìm ra mối quan
hệ)
HS :………………………………………………
222
DC
1
DK
1
DL
1
=+
HS lên bảng trình bày câu b).
HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.
góc CDL (cùng phụ với
góc CDI). Do đó chùng
bằng nhau, suy ra DI = DL
Vậy ∆DIL cân tại D.
Theo câu a) ta có :

)1(
2
DK
1
2
DL
1
2
DK
1
2
DI
1
+=+
Mặt khác trong tam giác
vuông DKL có DC là
đường cao ừng với cạnh
huyền KL, do đó :
)2(
DC
1
DK
1
DL
1
222
=+
Từ (1) và (2) suy ra :
222
DC

1
DK
1
DI
1
=+
Vì DC
2
không đổi nên :
222
DC
1
DK
1
DI
1
=+
không
đổi khi I thay đổi trên cạnh
AB.
10’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập:
Bài 7. (SGK/Tr.69)
GV cho HS suy nghó độc lập
sau đó thảo luận nhóm.
GV thu hai bảng nhóm nhận
xét .
HS làm việc cá nhân.

Thảo luận nhóm:
Cách 1 : Theo cách dựng, tam
giác ABC có đường trung
tuyến AO ứng với cạnh BC
bằng một nửa cạnh đó, do đó
∆ABC vuông tại A. Vì vậy :
AH
2
= BH.CH hay x
2
= ab.
Cách 2 : (tương tự cách 1)
Bài 7. (SGK/Tr.69)
H
x
ba
O
CB
A
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
 Xem lại các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập : 8 SGK(Tr.70).
 Tiết sau luyện tập
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
    
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t3-h9-ci--13706295857922/vwq1369380454.doc
Trang - 3 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×