Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

T38 - H9.CIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.33 KB, 4 trang )

Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn : 05 / 01 / 09
Tiết : 38 LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
HS củng cố cách xác đònh góc ở tâm, xác đònh số đo cung bò chắn hoặc số đo cung lớn.
2. Kó năng
HS biết so sánh hai cung, vận dụng đònh lí về cộng hai cung.
3. Thái độ
HS biết đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, compa, thước thẳng.
2. Chuẩn bò của HS :
– Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, compa, thước thẳng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
– Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (8 ph)
HS1 : a) Phát biểu đònh nghóa góc ở tâm, đònh nghóa số đo cung.
b) Làm bài tập 4 (SGK-Tr.69).
Giải : a) (SGK-Tr.66, 67)
b) Có OA ⊥ AT và OA = AT (gt)
⇒ ∆AOT vuông cân tại A.

·
AOT
=
·
ATO


= 45
0

Có B ∈ OT ⇒
·
AOB
= 45
0

Có sđ
»
AB
nhỏ
= sđ
·
AOB
= 45
0

⇒ sđ
»
AB
lớn
= 360
0
– 45
0
= 315
0
HS2 : a) Phát biểu cách so sánh hai cung. Khi nào thì số đo cung AB bằng tổng số đo cung AC

với số đo cung CB ?
b) Làm bài tập 5 (SGK-Tr.69).
Giải : a) (SGK-Tr.67)
b) …………
·
AOB
= 145
0
……………… sđ
»
AB
nhỏ
= 145
0

……………… sđ
»
AB
lớn
= 215
0

3. Giảng bài mới :
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t38-h9-ciii--13707160143596/mcf1369381431.doc
Trang - 1 -
O
T
B
A
35

0
?
O
B
A
M
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học 2008 - 2009

Giới thiệu bài : (Tổ chức luyện tập)

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
30’
HOẠT ĐỘNG 1 (Luyện tập)
Bài 6. (SGK-Tr.69)
GV yêu cầu một HS đọc to đề
bài. Gọi một HS lên bảng vẽ
hình.
GV : Muốn tính số đo các góc
ở tâm AOB, BOC, COA ta
làm thế nào ?
b) Tính số đo các cung tạo bởi
hai trong ba điểm A, B, C.
Gọi một HS lên bảng, HS cả
lớp làm vào vở.
Bài 7. (SGK-Tr.69)
GV treo bảng phụ ghi đề bài
và hình vẽ.
GV : a) Các em có nhận xét gì
về số đo của các cung nhỏ

AM, CP, BN, DQ ?
O
Q
P
N
M
D
C
B
A
Bài 9. (SGK-Tr.70)
GV treo bảng phụ ghi đề bài .
GV yêu cầu HS đọc kó đề bài
và gọi một HS lên bảng vẽ
hình .
GV : Trường hợp C nằm trên
cung nhỏ AB thì số đo cung
nhỏ BC và cung lớn BC bằng
bao nhiêu ?
HS đọc to đề bài.
Một HS lên bảng vẽ hình :
O
C
B
A
HS lên bảng trình bày bài làm
: ……………
HS nghiên cứu đề bài và quan
sát hình vẽ : ……………………
HS : Các cung nhỏ AM, CP,

BN, DQ có cùng số đo
HS :
¼
AM
=
»
DQ ;
»
BN
=
»
PC

»
¼
AQ MD= ;
»
»
BP NC=
HS :
¼
¼
AQDM QAMD= hoặc

¼
¼
BPCN PBNC=
HS đứng tại chỗ đọc to đề bài
HS vẽ hình theo gợi ý SGK.
C

B
A
O
10 0
0
45
0
Bài 6. (SGK-Tr.69)
a)
Có ∆AOB = ∆BOC = ∆COA
(c.c.c)

·
AOB
=
·
BOC
=
·
COA

·
AOB
+
·
BOC
+
·
COA
=

180
0
.2

·
AOB
=
·
BOC
=
·
COA
=
360
0
: 3 = 120
0
.
b)

»
AB
= sđ
»
BC
= sđ
»
CA
=
120

0
⇒ sđ
¼
ACB
= sđ
¼
BCA
= sđ
¼
CAB
= 240
0
Bài 7. (SGK-Tr.69)
Hình 8 (SGK-Tr.69)
a) Các cung nhỏ AM, CP,
BN, DQ có cùng số đo.
b)
¼
»
»
»
»
¼
»
»
AM DQ BN PC
AQ MD BP NC
;
;
= =

= =
c)
¼
¼
AQDM QAMD=
hoặc
¼
¼
BPCN PBNC=
Bài 9. (SGK-Tr.70)
Điểm C nằm trên cung nhỏ
AB :

»
BC
nhỏ
= sđ
»
AB
– sđ
»
AC
= 100
0
- 45
0
= 55
0
.


»
BC
lớn
= 360
0
– 55
0
= 305
0
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t38-h9-ciii--13707160143596/mcf1369381431.doc
Trang - 2 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học 2008 - 2009
GV : Trường hợp C nằm trên
cung lớn AB thì số đo cung
nhỏ BC và cung lớn BC bằng
bao nhiêu ?
GV cho HS hoạt động nhóm
bài tập :
Cho đường tròn (O ; R) đường
kính AB. Gọi C là điểm chính
giữa của cung AB. Vẽ dây CD
= R. Tính góc ở tâm DOB. Có
mấy đáp số ?
100
°
45
°
O
C
B

A
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm :
R
D'
D
C
B
A
O
…………………………………………………………
Kết quả :
Nếu D nằm trên cung nhỏ BC
thì
·
BOD
= 30
0
.
Nếu D nằm trên cung nhỏ AC
thì
·
BOD '
= 150
0
.
Bài toán có hai đáp số.
Điểm C nằm trên cung lớn
AB :


»
BC
nhỏ
= sđ
»
AB
+ sđ
»
AC
= 100
0
+ 45
0
= 145
0

»
BC
lớn
= 360
0
– 145
0
=
215
0
.
5’
HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải bài

tập
Bài 8. (SGK-Tr.71)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả
lời.
Mỗi khẳng đònh sau đây đúng
hay sai ? Vì sao ?
a) Hai cung bằng nhau thì có
số đo bằng nhau.
b) Hai cung có số đo bằng
nhau thì bằng nhau.
c) Trong hai cung, cung nào
có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
d) Trong hai cung trên một
HS đứng tại chỗ trả lời :
a) Đúng.
b) Sai. Không rõ hai cung có
nằm trên một đường tròn hay
không .
c) Sai. Không rõ hai cung có
nằm trên một đường tròn hay
hai đường tròn bằng nhau
không .
d) Đúng.
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t38-h9-ciii--13707160143596/mcf1369381431.doc
Trang - 3 -
Trường THCS Nguyễn Huệ  Năm học 2008 - 2009
đường tròn, cung nào có số đo
nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (1 ph)

 Xem lại các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập : 5, 6, 7, 8 – (SBT-Tr.74, 75).
 Đọc bài : “Liên hệ giữa cung và dây“ SGK(Tr.70).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t38-h9-ciii--13707160143596/mcf1369381431.doc
Trang - 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×