Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển chế biến và cung ứng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 136 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

MẠC THỊ NGA

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CHẾ BIẾN VÀ CUNG ỨNG THỦY SẢN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

MẠC THỊ NGA

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CHẾ BIẾN VÀ CUNG ỨNG THỦY SẢN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG

HÀ NỘI – 2013


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển chế biến và
cung ứng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến 2020” là công trình nghiên cứu
độc lập của riêng tôi. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất
cứ tác giả nào khác.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, chính xác. Các tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Người thực hiện

Mạc Thị Nga

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình được tham gia học tập và nghiên cứu để hoàn thành
khóa đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội, bản thân tôi đã lĩnh hội được những kiến thức về kinh tế, quản lý, xã
hội, các kỹ năng trong công việc và cuộc sống từ các thầy cô giáo là giảng viên của
Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Trước hết tôi xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu,
kỹ năng nghiên cứu để áp dụng trong quá trình làm luận văn và trong thực tế công
tác quản lý tại đơn vị.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Đại Thắng đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu cho đến kki luận văn
được hoàn thành.
Xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp của tôi ở Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết để thực hiện luận văn. Xin
cám ơn cán bộ Lãnh đạo quản lý, công chức ở các cơ quan chuyên môn đã hợp tác,
cung cấp cho tôi những thông tin quý giá trong quá trình khảo sát để làm luận văn.
Xin gửi lời cám ơn đến gia đình, anh chị em, bạn bè đã động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
4. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC.................................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC ......................................................................4
1.1.1. Khái niệm chiến lược....................................................................................4
1.1.2. Một số yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược....................................................5
1.1.3. Các tính chất của chiến lược.........................................................................6
1.1.4. Phân loại chiến lược......................................................................................9

1.1.4.1. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.......................................9
1.1.4.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược ....................................................10
1.1.4.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược................................................11
1.2. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ...............................................................................12
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................12
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược ...................................................................13
1.2.3. Hoạch định chiến lược ................................................................................15
1.2.3.1. Ý nghĩa của hoạch định chiến lược .....................................................15
1.2.3.2. Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lược.......................................16
1.2.3.3. Quá trình hoạch định chiến lược.........................................................17
1.2.3.4. Công cụ để lựa chọn chiến lược, sử dụng ma trận SWOT ..................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ SỞ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN VÀ CUNG ỨNG THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ...................................................................................................35
2.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ........35
2.1.1. Các yếu tố tự nhiên .....................................................................................35
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính ........................................................35
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2.1.1.2. Khí hậu, thời tiết.................................................................................36
2.1.1.3. Chế độ thủy văn, hải văn ....................................................................36
2.1.1.4. Nguồn lợi hải sản ................................................................................38
2.1.2. Yếu tố kinh tế..............................................................................................40
2.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005-2010......40
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................42
2.1.2.3. Dân số và lao động..............................................................................48
2.1.2.4. Yếu tố pháp lý và hội nhập kinh tế quốc tế..........................................51

2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH........................................55
2.2.1. Hiện trạng hoạt động chế biến và cung ứng thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu giai đoạn 2005-2010 ......................................................................................55
2.2.1.1. Năng lực và trình độ công nghệ chế biến thủy sản .............................55
2.2.1.2. Lao động chế biến thuỷ sản .................................................................58
2.2.2. Kết quả hoạt động chế biến thủy sản ..........................................................59
2.2.2.1. Sản lượng chế biến và cơ cấu mặt hàng..............................................59
2.2.2.2. Thị trường xuất khẩu thủy sản.............................................................59
2.2.2.3. Nhu cầu nguyên liệu và nguồn nguyên liệu.........................................62
2.2.3. Dịch vụ hậu cần phục vụ chế biến thủy sản................................................64
2.2.3.1. Cảng cá, bến cá ...................................................................................64
2.2.3.2. Hệ thống chợ có buôn bán thủy sản ....................................................65
2.2.3.3. Nậu vựa thu mua .................................................................................67
2.2.3.4. Các dịch vụ hậu cần khác....................................................................68
2.2.4. Tổ chức sản xuất, cơ chế quản lý, Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
trong chế biến thuỷ sản .........................................................................................69
2.2.4.1. Tổ chức sản xuất..................................................................................69
2.2.4.2. Quản lý ngành chế biến.......................................................................70
2.2.4.3. Khoa học, công nghệ ...........................................................................70
2.2.4.4. Hợp tác quốc tế....................................................................................71
2.2.5. Tác động môi trường của hoạt động chế biến.............................................71
2.2.6. Đánh giá chung hiện trạng ..........................................................................73
2.2.6.1. Điểm mạnh...........................................................................................73
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2.2.6.2. Điểm yếu ..............................................................................................74

CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN
VÀ CUNG ỨNG THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN 2020 .....77
3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG
TÀU...........................................................................................................................77
3.1.1. Một số mục tiêu chiến lược chủ yếu đến năm 2020 ...................................77
3.1.1.1. Quan điểm phát triển...........................................................................77
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển ..............................................................................78
3.1.2. Một số mục tiêu chiến lược có ảnh hưởng chế biến và cung ứng thủy sản 80
3.1.2.1. Về phát triển công nghiệp....................................................................80
3.1.2.2. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.....................................80
3.2. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN VÀ CUNG ỨNG
THỦY SẢN BÀ RỊA – VŨNG TÀU .......................................................................81
3.2.1. Dự báo cung cầu thủy sản thế giới và trong nước ......................................81
3.2.1.1. Dự báo cung cầu trên thế giới.............................................................81
3.2.1.2. Dự báo cung cầu thủy sản nội địa.......................................................85
3.2.2. Mục tiêu chiến lược ....................................................................................88
3.3. XÁC ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC..............................91
3.3.1. Xác định các giải pháp chiến lược bằng ma trận SWOT............................91
3.3.2. Nội dung các giải pháp chiến lược .............................................................93
3.3.2.1. Chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ ..............................................93
3.3.2.2. Hình thành Khu chế biến thủy sản tập trung.......................................95
3.3.2.3. Chủ động nguồn nguyên liệu và cân đối cung cầu nguyên liệu..........98
3.3.2.4. Xây dựng cơ chế và chính sách phù hợp ...........................................101
3.3.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..............................................101
3.3.2.6. Huy động nguồn vốn..........................................................................102
3.3.2.7. Khoa học-công nghệ và bảo vệ môi trường ......................................104
3.4. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................106
KẾT LUẬN.................................................................................................. 107
PHỤ LỤC


Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BR-VT

Bà Rịa – Vũng Tàu

UBND

Ủy ban nhân dân

TP, TX

Thành phố, Thị xã

KH&CN


Khoa học và công nghệ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

MMTB

Máy móc thiết bị

NGTK

Niên giám thống kê

KCN, CCN

Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp

CBTS

Chế biến Thủy sản

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


R&D

Hoạt động nghiên cứu và phát triển

LĐTS

Lao động Thủy sản

ATLĐ, VSLĐ

An toàn lao động, vệ sinh lao động

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp quốc

VASEP

Hiệp hội chế biến xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam

EU

Liên minh Châu Âu

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: GDP tỉnh BR-VT theo giá so sánh 1994 giai đoạn 2005-2010 (tỷ đồng) 40 
Bảng 2.2: Cơ cấu GDP theo giá hiện hành tỉnh BR-VT giai đoạn 2005-2010 (tỷ đồng) 41 
Bảng 2.3: Danh mục các cụm công nghiệp quy hoạch trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 .46 
Bảng 2.4: Diễn biến dân số tỉnh BR-VT giai đoạn 2005-2010.................................49 
Bảng 2.5: Cơ cấu dân số tỉnh BR-VT chia theo độ tuổi GĐ 2005-2010 (ngàn người)....50 
Bảng 2.6: So sánh năng lực chế biến năm 2010 với năm 2005 ................................56 
Bảng 2.7: Số lượng lao động chế biến thủy sản giai đoạn 2005-2010 (Đvt: người) 58 
Bảng 2.8: Diễn biến sản lượng CBTS phân theo nhóm ngành hàng 2005-2010 (tấn) ....59 
Bảng 2.9: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản tỉnh giai đoạn 2005-2010 (triệu USD).60 
Bảng 2.10: Cơ cấu nhu cầu nguyên liệu chế biến thủy sản giai đoạn 2005-2010 ....63 
Bảng 2.11: Danh sách cảng cá, bến cá và khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh
đến năm 2010 ............................................................................................................65 
Bảng 2.12: Số lượng chợ đang hoạt động trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 7/2010
(Đvt: chợ) ..................................................................................................................66 
Bảng 3.1: Dự báo sản lượng thủy sản thế giới đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn) .......82 
Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu tiêu thụ cá trên thế giới đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn)........84 
Bảng 3.3: Cân đối nhu cầu tiêu thụ cá đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn)....................85 
Bảng 3.4: Dự báo sản lượng thủy sản Việt Nam đến năm 2020 (Đvt: triệu tấn)......86 
Bảng 3.5: Dự báo sản lượng tiêu thụ thủy sản nội địa đến năm 2020 ......................87 
Bảng 3.6: Dự báo tiêu thụ thủy sản nội địa qua khách quốc tế đến Việt Nam .........87 
Bảng 3.7: Cân đối cung-cầu thủy sản ở thị trường nội địa đến năm 2020 (triệu tấn) ......88 

Bảng 3.8: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng đến năm 2020.....................94 
Bảng 3.9: Dự kiến xuất khẩu thủy sản sang các thị trường đến năm 2020 (triệu USD) ..95 
Bảng 3.10: Dự kiến cơ cấu sử dụng nguồn nguyên liệu trong tỉnh đến năm 2020...99 
Bảng 3.11: Dự kiến nhu cầu nguyên liệu và cân đối nguồn cung đến năm 2020...100 
Bảng 3.12: Nhu cầu vốn cơ bản phát triển chế biến và tiêu thụ thủy sản...............103 
Bảng 3.13: Nhu cầu vốn lưu động phục vụ chế biến thủy sản đến năm 2020 (tỷ
đồng) ............................................................................................................ 104 
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R. David .......................15 
Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô ............................................................22 
Hình 1.3: Các bộ phận của môi trường vĩ mô và vi mô............................................27 
Hình 1.4: Ma trận SWOT..........................................................................................33 

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ giữa nhóm trong tuổi lao động so với nhóm phụ thuộc ..............50 
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản tỉnh BR-VT theo các quốc gia năm 2010 ..62 
Biểu đồ 3.1: Dự báo sản lượng thủy sản thế giới đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn) ...83 
Biểu đồ 3.2: Nhu cầu tiêu thụ cá đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn) ............................84 
Biểu đồ 3.3: Cân đối cung – cầu thủy sản thế giới đến năm 2030 (Đvt: 1.000 tấn) .85 

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Đại học Bách khoa Hà Nội



Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nói về kinh tế biển không thể không nhắc đến vai trò, vị trí của ngành chế
biến thủy sản. Những bước thăng trầm của ngành này luôn gắn liền với nhịp sống
chung của nền kinh tế, nhất là công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Với một quốc
gia có sản lượng thủy sản đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú, chế biến thủy sản
tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng, đem lại nguồn thu lớn đặc biệt là xuất
khẩu, góp phần to lớn trong sự nghiệp đổi mới đất nước dần đưa Việt Nam trở thành
nước công nghiệp có nền kinh tế phát triển, thực hiện thắng lợi Nghị quyết hội nghị
lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến lược Biển Việt Nam
đến năm 2020, đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển và giàu lên từ biển.
Bên cạnh vận hội phát triển còn có những thách thức đối với nền kinh tế nói
chung và chế biến, cung ứng thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng, rào cản từ các
nước nhập khẩu thủy sản ngày càng gia tăng, các nước đưa ra nhiều qui định có ảnh
hưởng tiêu cực đến xuất khẩu thủy sản. Bên cạnh đó, sự mất cân đối giữa công suất
chế biến với nguồn cung nguyên liệu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự mất ổn định
của ngành, nhiều doanh nghiệp hoạt động không hết công suất thiết kế, hiệu quả
không cao.
Sự gia tăng nhanh chóng không kiểm soát của các cơ sở chế biến không chỉ
gây mất cân đối cung cầu nguyên liệu mà còn tạo ra áp lực lớn đối với những vấn
đề như giải quyết mặt bằng, ô nhiễm môi trường. Tuy tỉnh đã có những tích cực
trong việc cải thiện cơ sở hạ tầng nhưng nhìn chung tiến độ còn chậm và chưa đáp
ứng kịp thời cho nhà đầu tư. Hoạt động chế biến thủy sản của tỉnh hiện bị cầm
chừng, các doanh nghiệp chưa “an cư” vì thiếu một khu chế biến tập trung.
Do vậy chế biến, cung ứng thủy sản phải có hướng đi mới mang tính bứt phá
và đó cũng là lý do tôi chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển chế biến và
cung ứng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến 2020” để làm luận văn tốt nghiệp.


Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 1

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý luận có liên quan đến việc hoạch định chiến lược phát
triển kinh tế xã hội.
- Phân tích hiện trạng hoạt động chế biến và cung ứng thủy sản tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2005 – 2010, qua phân tích tìm ra các cơ hội, thách thức
cũng như điểm mạnh, điểm yếu của chế biến và cung ứng thủy sản Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Xây dựng chiến lược và đề xuất các giải pháp để đạt được mục tiêu phát
triển chế biến và cung ứng thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện với các phương pháp nghiên cứu được sử dụng là: phân
tích thống kê, phân tích kinh tế, mô phỏng, so sánh tổng hợp.
Thông tin thứ cấp có từ:
- Nguồn tài liệu nội bộ của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu: các hồ sơ, tài liệu thống kê, lưu trữ, báo cáo tổng kết tháng, quý, năm…
- Nguồn tài liệu bên ngoài thông qua báo, đài, tạp chí, tập san định kỳ; các
tài liệu thống kê; các báo cáo tổng kết của các Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
bạn…
Thông tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhằm:
- Lấy ý kiến của ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT, lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị và các chuyên gia về chế biến, cung ứng thủy sản của tỉnh.

- Lấy ý kiến khách hàng từ các doanh nghiệp thông qua các đối tác.
Phương pháp xử lý thông tin:
- Vận dụng các kỹ thuật, các công cụ quản trị chiến lược để thực hiện.
- Phân tích môi trường để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội,
nguy cơ của chế biến và cung ứng thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vận dụng ma trận SWOT kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ nguy
cơ nhằm đề ra các kế hoạch phát triển chế biến và cung ứng thủy sản.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 2

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và quản lý chiến lược.
- Chương 2: Phân tích cơ sở hoạch định chiến lược phát triển chế biến và
cung ứng thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Chương 3: Hoạch định chiến lược phát triển chế biến và cung ứng thủy
sản Bà Rịa - Vũng Tàu đến 2020.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 3

Đại học Bách khoa Hà Nội



Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Khái niệm "chiến lược" được sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự, sau
đó, trong lĩnh vực chính trị. Từ những năm 50-60 của thế kỷ XX, khái niệm chiến
lược được sử dụng sang lĩnh vực kinh tế, xã hội. "Chiến lược" thường được hiểu là
hướng và cách giải quyết nhiệm vụ đặt ra mang tính toàn cục, tổng thể và trong thời
gian dài. Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hiệp Quốc (UNIDO) cho rằng:
"Thông thường, một chiến lược phát triển có thể mô tả như bản phác thảo quá trình
phát triển nhằm đạt những mục tiêu đã định cho một thời kỳ từ 10 - 20 năm; nó
hướng dẫn các nhà hoạch định chính sách trong việc huy động và phân bổ các
nguồn lực. Như vậy, có thể nói chiến lược cung cấp một "tầm nhìn" của một quá
trình phát triển mong muốn và sự nhất quán trong các biện pháp tiến hành. Chiến
lược có thể là cơ sở cho các kế hoạch phát triển toàn diện ngắn hạn và trung hạn,
hoặc là một nhận thức tổng quát không bị ràng buộc của những người trong cuộc
trong thời kỳ đó về những triển vọng, những thách thức và những đáp ứng mong
muốn".
Trong kinh tế thương trường là chiến trường, chiến lược phải xuất hiện khi
có cạnh tranh gay gắt hoặc do môi trường kinh tế xã hội có biến động.
+ Do khoa học kỹ thuật phát triển nhanh được áp dụng ngày càng nhiều
trong sản xuất và trong quản lý, làm cho vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn. Sự
xuất hiện của công nghệ thông tin làm cho phương pháp quản lý được liên tục đổi
mới.
+ Sự phát triển nhanh của xã hội tiêu dùng, hướng tiêu dùng biến đổi nhanh,
người tiêu dùng ngày càng biết nhiều thông tin về sản phẩm nên ngày càng đòi hỏi

nhiều hơn từ phía các nhà sản xuất.
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 4

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới làm cho quan hệ trao đổi kinh
tế quốc tế ngày càng phát triển cả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa đến việc
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
+ Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn dần và khan hiếm, các nhà hoạch định
chiến lược phải tìm cách sản xuất ra nhiều sản phẩm mà không sử dụng nhiều
nguyên liệu.
Trong quản trị, khái niệm chiến lược được thể hiện qua các quan niệm sau:
- Chiến lược như những quyết định, những hành động hoặc những kế hoạch
liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của một tổ
chức.
- Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng đến các mục
tiêu đảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội
và thách thức từ bên ngoài.
- Theo Fred R. David thì chiến lược là những phương tiện đạt đến mục tiêu
dài hạn.
- Theo Alfred Chadler của đại học Harvard thì chiến lược là sự xác định các
mục tiêu cơ bản và lâu dài của một doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương
trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đó.
- Nói chung các khái niệm, định nghĩa về chiến lược tuy khác nhau về cách
diễn đạt nhưng luôn bao hàm các nội dung:
+ Xác định các mục tiêu ngắn và dài hạn của doanh nghiệp.

+ Đưa ra và lựa chọn các phương án.
+ Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2. Một số yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược
Để chiến lược đạt được mục đích phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chiến lược phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong
từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh
nghiệp hoặc cơ quan.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 5

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Chiến lược phải đảm bảo huy động tối đa và kết hợp một cách tối ưu việc
khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm phát huy được những
lợi thế và nắm bắt những cơ hội để dành ưu thế trong cạnh tranh.
- Chiến lược của doanh nghiệp hay cơ quan được phản ánh như quá trình liên
tục từ việc xây dựng chiến lược đến việc thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh
chiến lược.
- Chiến lược được lập ra cho một khoảng thời gian tương đối dài thường là 3
năm, 5 năm hay 10 năm. Chiến lược không đồng nghĩa với các giải pháp tình thế
nhằm ứng phó với các khó khăn doanh nghiệp đang gặp phải. Các chiến lược định
rõ các lợi thế cạnh tranh trong dài hạn, cho phép doanh nghiệp năng động hơn, chủ
động tạo ra những thay đổi (chứ không chỉ là phản ứng lại) để cải thiện vị trí của
mình trong tương lai.
Đối với một doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh tốt sẽ mang lại nhiều ý
nghĩa quan trọng như:

- Cải thiện hình ảnh của công ty đối với khách hàng, môi trường.
- Cải thiện môi trường kinh doanh.
- Chiếm lĩnh ưu thế cạnh tranh, tăng năng suất.
- Tăng lợi ích kinh tế, cải thiện các chỉ tiêu kinh tế và nhiều lợi ích khác như
nâng cao được thu nhập và mức sống của người lao động.
1.1.3. Các tính chất của chiến lược
a) Chiến lược kinh doanh là sự tương hợp của 3 yếu tố đặc trưng: 3 E.
- E1: Enterprise (doanh nghiệp). Là những điểm mạnh, điểm yếu so với đối
thủ cạnh tranh trên cơ sở phân tích 3 cấp độ: Ưu thế cạnh tranh dài hạn về nguồn
lực; về sản phẩm, thị trường và vị thế cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.
- E2: Environment (môi trường). Là những cơ hội và đe dọa của môi trường
đối với sự phát triển của doanh nghiệp.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 6

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- E3: Entrepreneur (chủ doanh nghiệp). Là sự mong muốn, giá trị, niềm tin
tạo nên văn hóa doanh nghiệp. Thể hiện qua giá trị văn hóa, các nghi thức, thể thức,
các mối quan hệ trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, những phong tục,
tập quán, niềm tin và cả những điều cấm kị. Ngoài ra còn có mối quan hệ với các
bên hữu quan, những tác nhân có ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của doanh
nghiệp và đồng thời lợi ích của họ cũng bị chi phối bởi chiến lược phát triển của
doanh nghiệp như chính quyền địa phương; ban lãnh đạo doanh nghiệp, giới tài
chính, cổ đông, người lao động, nhà cung cấp và các đối tác liên doanh.


Chiến lược
là giao điểm
giữa 3E, hội
tụ đủ sự
tương hợp 3
yếu tố.

b) “5 P”của chiến lược là:
Kế hoạch:

Plan

Mưu lược:

Ploy

Khuôn mẫu: Pattern
Vị thế: Position
Triển vọng: Perspective.
Từ 5P trên ta có thể thấy:
- Chiến lược có tính kế hoạch vì chiến lược là những dự định, những toan
tính mà doanh nghiệp sẽ thực hiện trong tương lai.
- Chiến lược có tính mưu lược vì chiến lược mang tính sáng tạo, nghệ thuật,
linh hoạt, khôn ngoan, mềm dẻo và thủ đoạn.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 7

Đại học Bách khoa Hà Nội



Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Chiến lược mang tính khuôn mẫu vì mặc dù mang tính sáng tạo nhưng đôi
khi cũng có khuôn mẫu nhất định trong bối cảnh như nhau thì chiến lược như nhau.
- Chiến lược thể hiện vị thế: Chiến lược của doanh nghiệp là việc xây dựng
vị trí của doanh nghiệp trong tương lai và trong môi trường kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh nói lên triển vọng của doanh nghiệp vì chiến lược
vẽ ra viễn cảnh, tiêu điểm nhằm hướng sự hoạt động của các doanh nghiệp và các
bộ phận của nó để đạt được mục đích.
c) Chiến lược là sự đảm bảo tính thống nhất 3 vấn đề: kinh doanh, kỹ thuật,
quản lý.
- Vấn đề kinh doanh: Là việc lựa chọn các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, các sản phẩm mà doanh nghiệp sẽ cung cấp, các thị trường mà doanh
nghiệp sẽ phục vụ.
- Vấn đề về kỹ thuật: Việc lựa chọn các phương thức thực hiện, công nghệ
sản xuất và phân phối sản phẩm.
- Vấn đề quản lý: Là việc hình thành cơ cấu, bộ máy quản lý sao cho phù hợp
với chiến lược.
d) Chiến lược là sự thống nhất 6 chiến lược chức năng.
- Chiến lược marketing: Thể hiện qua 4P – Product, Price, Place, Promotion.
- Chiến lược tài chính: Nhằm xây dựng cơ cấu nguồn vốn, các chính sách tài
chính hợp lý trước sự biến đổi của thị trường tài chính.
- Chiến lược sản xuất: Nhằm xác lập cơ cấu mặt hàng, sản phẩm đối với từng
loại thị trường để làm cơ sở cho việc lập các kế hoạch sản xuất sau này.
- Chiến lược hậu cần: Nhằm thiết lập mạng cung cấp các yếu tố sản xuất,
nguyên vật liệu, năng lượng…phân bố hệ thống kho và tổ chức công tác vận
chuyển, cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
- Chiến lược công nghệ: Nhằm nghiên cứu vòng đời công nghệ, sự tiến bộ
của khoa học công nghệ để đưa ra chính sách đổi mới hoặc lựa chọn các giải pháp

công nghệ phù hợp.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 8

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Chiến lược con người: Nhằm xác định nhu cầu về nguồn nhân lực phục vụ
cho sản xuất kinh doanh trong tương lai, từ đó đưa ra các chính sách đào tạo, tuyển
dụng, sử dụng nguồn nhân lực, các chính sách đãi ngộ, các cơ hội thăng tiến…
e) Chiến lược phải đảm bảo tính thống nhất theo quá trình.
Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự thống nhất giữa các giai đoạn của
quá trình quản lý chiến lược, các giai đoạn phải thống nhất và phải liên tục được cải
tiến.

1.1.4. Phân loại chiến lược
1.1.4.1. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Do chính phủ lập và được Đại hội đại
biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua. Chiến lược phát triển kinh
tế xã hội được thiết lập trên cơ sở bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước; qua
phân tích những cơ hội và thách thức đối với quá trình phát triển của đất nước để
xác định quan điểm, định hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển.
Trên cơ sở Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, các ngành xây dựng chiến
lược phát triển ngành, các địa phương xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội vùng, lãnh thổ.
1. Chiến lược phát triển ngành, được phân loại theo các lĩnh vực sau:
Trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:

- Ngành giao thông vận tải.
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 9

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngành bưu chính viễn thông.
- Hệ thống thủy lợi và cấp, thoát nước.
- Ngành điện.
Trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm:
- Ngành giáo dục - đào tạo.
- Ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ.
- Văn hóa, thông tin.
- Thể dục, thể thao.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bao gồm:
- Ngành xây dựng
- Ngành công nghiệp
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Ngành thương mại
- Ngành Tài chính - Tín dụng
- Ngành du lịch
Trong lĩnh vực khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Khoa học công nghệ.
- Bảo vệ môi trường.
2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ được phân loại theo 3 cấp.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng: bao gồm nhiều tỉnh và các vùng
kinh tế trọng điểm quốc gia.

- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Chiến lược phát triển ngành thuộc tỉnh.
Trên cơ sở chiến lược phát triển ngành và chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh, các ngành thuộc tỉnh xây dựng chiến lược phát triển của ngành trong phạm
vi tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.1.4.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược
Được chia làm 2 loại:
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 10

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Chiến lược tổng quát: Chiến lược tổng quát thường đề cập tới những vấn đề
quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược tổng quát quyết
định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận: Đây là chiến lược cấp hai. Chiến lược bộ phận được
phân thành các cấp: Chiến lược Tổng công ty, Chiến lược công ty và chiến lược các
công ty thành viên; Thông thường trong doanh nghiệp, chức năng quản lý của chiến
lược bộ phận này gồm: chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược phát
triển nguồn nhân lực, chiến lược marketing - hệ thống thông tin, chiến lược nghiên
cứu phát triển.
Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một
chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh của một doanh nghiệp.
1.1.4.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược
Được chia làm 4 loại:
- Loại thứ nhất: Chiến lược tập trung vào nhân tố then chốt. Tư tưởng chỉ đạo

của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực mà cần tập
trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Loại thứ hai: Chiến lược dựa trên xu thế tương đối, bắt đầu từ sự phân tích,
so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh,
thông qua sự phân tích đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình làm chỗ dựa
cho chiến lược.
- Loại thứ ba: Chiến lược sáng tạo tấn công. Trong loại chiến lược này, chiến
lược được xây dựng bằng cách nhìn thẳng vào những vấn đề phổ biến, tưởng như
khó làm khác được, đặt câu hỏi tại sao lại phải làm như vậy? Xét lại những vấn đề
trước đây để tìm ra những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược của doanh
nghiệp mình.
- Loại thứ tư: Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng. Cách xây dựng
chiến lược ở đây không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng
tiềm tàng các nhân tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn lực dư thừa,
nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực trọng yếu.
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 11

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Trong các cách phân loại trên, Chiến lược Phát triển chế biến và cung ứng
thủy sản thuộc loại chiến lược phát triển kinh tế xã hội ngành, trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh là chiến lược dẫn xuất từ chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1.2. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1.2.1. Khái niệm

Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của các doanh nghiệp đề ra, thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường
hiện tại cũng như trong tương lai.
Mục đích của chiến lược kinh doanh là nhằm tìm kiếm những cơ hội hay là
nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh tranh. Một chiến lược kinh doanh
được hoạch định với hai nhiệm vụ quan trọng, có quan hệ mật thiết với nhau là việc
hình thành chiến lược và thực hiện chiến lược. Hai nhiệm vụ này được cụ thể hoá
qua 3 giai đoạn tạo thành một chu trình khép kín, đó là:
- Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược kinh doanh: là quá trình phân
tích hiện trạng, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp
với điều kiện của các doanh nghiệp.

Các giai đoạn của quản trị chiến lược

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 12

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Giai đoạn triển khai chiến lược: là quá trình triển khai những mục tiêu
chiến lược vào hoạt động của doanh nghiệp. Đây là giai đoạn phức tạp và khó khăn,
đòi hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
- Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: là quá trình đánh giá và kiểm
soát kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược với hoàn cảnh môi trường
của các doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược

Quá trình quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp thấy rõ mục đích và
hướng đi của mình, khiến các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem doanh
nghiệp đi theo hướng nào và khi nào thì đạt tới vị trí đó. Việc nhận thức kết quả
mong muốn và mục đích trong tương lai giúp cho nhà quản trị cũng như nhân viên
nắm vững được việc gì cần làm để đạt được thành công. Như vậy sẽ khuyến khích
cả hai nhóm đối tượng nói trên đạt được những thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện
tốt hơn phúc lợi lâu dài của doanh nghiệp.
Điều kiện môi trường mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến đổi, tạo ra
những cơ hội và nguy cơ bất ngờ, quản trị chiến lược giúp nhà quản trị nhằm vào
các cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Trong quá trình quản trị chiến lược đòi hỏi
người lãnh đạo phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần
cũng như tương lai xa. Vì vậy họ sẽ nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội, giảm
bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường kinh doanh.
Nhờ có quá trình quản lý chiến lược, doanh nghiệp sẽ gắn liền các quyết định
đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Do sự biến động và tính phức tạp của môi
trường ngày càng tăng, các doanh nghiệp cần phải cố gắng chiếm được vị thế chủ
động tấn công hoặc phòng thủ. Quyết định chủ động là sự cố gắng dự báo điều kiện
môi trường và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện sao cho doanh
nghiệp đạt mục tiêu đề ra. Quyết định chủ động phòng thủ là dự báo các điều kiện
môi trường trong tương lai và thông qua biện pháp hành động nhằm tối ưu hoá vị
thế của doanh nghiệp bằng cách tránh những vấn đề đã thấy trước và chuẩn bị tốt
hơn để thực hiện bằng được cơ hội tiềm tàng. Các doanh nghiệp không vận dụng
Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 13

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

quản lý chiến lược thường đưa ra các quyết định phản ứng thụ động, sau khi môi
trường thay đổi mới đưa ra hành động. Tuy các quyết định phản ứng thụ động nhiều
khi cũng mang lại hiệu quả, nhưng quản trị chiến lược sẽ giúp các doanh nghiệp
chuẩn bị tốt hơn để đối phó với những thay đổi của môi trường và làm chủ được
diễn biến tình hình.
Mặc dù các ưu điểm là rất quan trọng, quản trị chiến lược vẫn có một số
nhược điểm là:
- Nhược điểm chủ yếu là để thiết lập quá trình quản trị chiến lược cần nhiều
thời gian và nỗ lực. Tuy nhiên khi doanh nghiệp đã có kinh nghiệm thì vấn đề về
thời gian sẽ giảm bớt, dần dần đi đến tiết kiệm được thời gian.
- Các kế hoạch chiến lược có thể bị coi tựa như chúng được lập ra một cách
cứng nhắc khi đã được ấn định thành văn bản. Kế hoạch chiến lược phải năng động
và phát triển vì rằng điều kiện môi trường biến đổi và doanh nghiệp có thể quyết
định đi theo các mục tiêu mới hoặc mục tiêu sửa đổi.
- Giới hạn sự sai sót trong việc dự báo môi trường dài hạn đôi khi có thể rất
lớn. Khó khăn này không làm giảm sự cần thiết phải dự báo trước.
- Một số doanh nghiệp dường như vẫn ở giai đoạn kế hoạch hoá và chú ý quá
ít đến vấn đề thực hiện. Hiện tượng này khiến một số nhà quản trị nghi ngờ về tính
hữu ích của quá trình quản trị chiến lược. Thế nhưng, vấn đề không phải tại quản trị
chiến lược mà là tại người vận dụng nó. Các doanh nghiệp phải "đề ra kế hoạch để
mà thực hiện" nếu bất kỳ dạng kế hoạch hoá nào có khả năng mang lại hiệu quả.

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 14

Đại học Bách khoa Hà Nội


Chiến lược phát triển chế biến và cung ứng Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Theo Fred R. David mô hình quản trị chiến lược toàn diện thể hiện ở hình 1.1 sau:

Nghiên cứu
môi trường
bên ngoài,
xác định
các cơ hội
và nguy cơ

Nhiệm
vụ
mục
tiêu
hiện
tại

Xây
dựng
các
chiến
lược

Xác lập
mục
tiêu
ngắn
hạn

Phân
phối

các
nguồn
tài
nguyên

Xem xét lại
mục tiêu

Đánh giá môi
trường nội bộ,
nhận biết điểm
mạnh, điểm
yếu. Nhiệm
vụ, mục tiêu
hiện tại.

Lựa
chọn
các
chiến
lược

Hoạch định chiến lược

Thực
hiện
điều
chỉnh
chiến
lược


Đo
lường
đánh
giá
kết
quả

Đề ra
các
chính
sách
Đánh giá chiến lược

Triển khai chiến lược

Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R. David
Trong mô hình quản trị chiến lược nội dung của luận văn chỉ tập trung giải
quyết phần Hoạch định chiến lược.
1.2.3. Hoạch định chiến lược
1.2.3.1. Ý nghĩa của hoạch định chiến lược
Một tổ chức chỉ có thể tồn tại và phát triển khi đồng thời thích nghi với sự
thay đổi và duy trì được sự ổn định cần thiết. Do đó trong điều kiện môi trường kinh

Mạc Thị Nga-Cao học QTKD-2011B

Trang 15

Đại học Bách khoa Hà Nội



×