Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư Khu biệt thự trung tâm thuộc Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Vũ Thạch Luân

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU
BIỆT THỰ TRUNG TÂM THUỘC KHU DU LỊCH SINH THÁI
FLAMINGO ĐẠI LẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGUYỄN VIỆT HÒA

Hà Nội - 2014


Luận văn thạc sỹ

LờI CảM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trờng Đại học Bách khoa Hà
Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau Đại
học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt
tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hớng dẫn TS. Nguyễn Việt Hòa đã tận tình
giúp đỡ, hớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng
góp những góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn tới các cán bộ của Công ty cổ phần Đầu
t Hùng Vơng, Th viện trờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ,


tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Học viên: Vũ Thạch Luân

3

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

MụC LụC
LờI CảM ƠN .............................................................................................................3
MụC LụC ...................................................................................................................4
Danh mục các bảng..........................................................................................7
Danh mục các hình vẽ.....................................................................................8
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................9
PHầN Mở Đầu .......................................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ Sở Lý THUYếT Về Dự áN ĐầU TƯ và quản lý dự án
đầu t ....................................................................................................................13
1.1 đầu t và dự án đầu t...........................................................................13
1.1.1 Khái niệm về đầu t .........................................................................................13
1.1.2 Khái niệm về dự án...........................................................................................15
1.1.3 Khái niệm về dự án đầu t................................................................................16
1.2 QUảN Lý Dự áN ĐầU t ..............................................................................17

1.2.1 Lập dự án đầu t ...............................................................................................17
1.2.2 Thẩm định dự án đầu t ....................................................................................20
1.2.3 Thực hiện đầu t ...............................................................................................23
1.2.4 Các hình thức tổ chức thực hiện Quản lý dự án ...............................................28
1.3 Đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu t xây dựng ...............30
1.3.1 Nguyên tắc đánh giá .........................................................................................30
1.3.2 Đánh giá hiệu quả theo các giai đoạn của dự án ..............................................30
1.3.3 Đánh giá hiệu quả theo các nội dung quản lý dự án ........................................31
1.3.4 Đánh giá hiệu quả theo các chức năng quản lý ................................................32
1.4 Kết Luận Chơng 1.....................................................................................33
Học viên: Vũ Thạch Luân

4

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu t xây
dựng Khu biệt thự trung tâm - Khu du lịch sinh thái
Flamingo Đại Lải ..............................................................................................34
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần đầu t hùng vơng ................34
2.1.1 Tên và địa chỉ giao dịch của công ty ................................................................34
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................34
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................35
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy lãnh đạo của công ty ..............................................36
2.1.5 Khái quát chung về tình hình đầu t xây dựng các dự án tại công ty ..............39
2.2 Phân tích Thực trạng công tác quản lý dự án đầu t xây
dựng khu biệt thự trung tâm - Khu du lịch sinh thái

Flamingo Đại Lải ..............................................................................................43
2.2.1 Đặc điểm của dự án ..........................................................................................43
2.2.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí .................................................................44
2.2.3 Thực trạng công tác quản lý tiến độ .................................................................60
2.2.4 Thực trạng công tác quản lý chất lợng ...........................................................66
2.2.5 Những tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu t Khu biệt thự trung tâm .....72
2.3 Kết luận Chơng 2.....................................................................................76
Chơng 3: MộT Số GIảI PHáP HOàN THIệN CÔNG TáC QUảN Lý Dự
áN ĐầU TƯ KHU BIệT THự TRUNG TÂM - KHU DU LịCH SINH THáI
FLAMINGO ĐạI LảI ..............................................................................................77
3.1 ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN CủA CÔNG TY Cổ PHầN ĐầU TƯ HùNG
VƯƠNG GIAI ĐOạN 2014-2020 ............................................................................77
3.1.1 Chiến lợc phát triển doanh nghiệp..................................................................77
3.1.2 Chiến lợc phát triển trong các lĩnh vực cụ thể ................................................78
Học viên: Vũ Thạch Luân

5

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

3.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu t
xây dựng khu biệt thự trung tâm - khu du lịch sinh thái
flamingo đại lải ..............................................................................................80
3.2.1 Các giải pháp chung .........................................................................................80
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí ...........................................81
3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ ...........................................88
3.2.4 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lợng .....................................90

3.2.5 Thực hiện các giải pháp ....................................................................................94
Kết luận ...............................................................................................................96
DANH MụC TàI LIệU THAM KHảO ..................................................................98
Phụ lục 1: Bảng chi tiết dự toán chi phí, giá hợp đồng, giá gói thầu các hạng mục
đang triển khai ...........................................................................................................99
Phụ lục 2: Bảng chi tiết thanh toán, quyết toán chi phí xây dựng các hạng mục đang
triển khai..................................................................................................................103

Học viên: Vũ Thạch Luân

6

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

Danh mục các bảng
Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa quản lý sản xuất và quản lý dự án đầu t......................25
Bảng 1.2: Các lĩnh vực quản lý, theo dõi của quản lý dự án đầu t ..........................26
Bảng 2.1: Chỉ tiêu sử dụng đất dự án khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải .........40
Bảng 2.2: Chỉ tiêu sử dụng đất dự án suối nớc nóng Xuân Đám - Cát Bà...............42
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sử dụng đất Khu biệt thự trung tâm - dự án khu du lịch sinh thái
Flamingo Đại Lải ......................................................................................................43
Bảng 2.4: Tổng mức đầu t dự án Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải - năm
2002 ...........................................................................................................................49
Bảng 2.5: Tổng mức đầu t điều chỉnh dự án Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải
- năm 2011.................................................................................................................50
Bảng 2.6: Tổng hợp thanh toán, quyết toán Dự án Khu du lịch sinh thái Flamingo
Đại Lải - Giai đoạn chuẩn bị đầu t ..........................................................................52

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí các hạng mục đang triển khai ...............................55
Bảng 2.8: Kế hoạch tiến độ theo hợp đồng giao thầu một số hạng mục ...................62
Bảng 2.9: Các hạng mục hoàn thành chậm tiến độ so với kế hoạch .........................65
Bảng 2.11: Thống kê các vấn đề về chất lợng .........................................................70

Học viên: Vũ Thạch Luân

7

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

Danh mục các hình vẽ
Hình 1.1: Các giai đoạn của chu kỳ dự án.................................................................27
Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án đầu t ..................................................................28
Hình 1.3: Mô hình chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án ..............................................29
Hình 1.4: Mô hình tổ chức dự án dạng chìa khoá trao tay ........................................30
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty Cổ phần đầu t Hùng Vơng..............36
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình quản lý chi phí đầu t xây dựng của công ty Cổ phần đầu
t Hùng Vơng ..........................................................................................................45
Hình 3.1: Quy trình đề xuất hoàn thiện quản lý chi phí ............................................82
Hình 3.2: Trình tự triển khai các hạng mục trong giai đoạn thực hiện đầu t ..........85

Học viên: Vũ Thạch Luân

8

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa



Luận văn thạc sỹ

Danh mục các chữ viết tắt
BĐS

Bất động sản

DA

Dự án

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTGT

Giá trị gia tăng

H

Hp ng

HQT


Hi ng qun tr

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HVG

Công ty Cổ phần đầu t Hùng Vơng

PMI

Viện quản lý dự án Hoa Kỳ

QH

Quy hoạch

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QLCP

Quản lý chi phí

QLDA

Quản lý dự án


TMT

Tng mc u t

USD

Đồng Đô la Mỹ

Học viên: Vũ Thạch Luân

9

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

PHầN Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nớc ta gặp nhiều khó khăn trong những năm gần
đây, các ngân hàng siết chặt nguồn vốn với lãi suất cao, tỷ lệ nợ xấu tăng cao dẫn
đến sự khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp t nhân, cùng với đó là sự đóng băng của thị trờng bất động
sản dẫn tới sự tồn đọng một lợng vốn lớn trong lĩnh vực này. Trong khi một số các
các chủ đầu t bất động sản đang loay hoay tìm đầu ra cho sản phẩm của mình hoặc
chờ đợi sự cứu trợ từ nhà nớc cho các dự án đang dở dang thì một số doanh nghiệp
đã có sự chuyển đổi chiến lợc nh mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình tự
tạo vốn để tự cứu lấy mình. Bên cạnh đó, trong thời kỳ khó khăn việc sử dụng hợp lý
các nguồn lực của mình là việc hết sức quan trọng đặc biệt là nguồn vốn. Đối với

các chủ đầu t bất động sản thì để sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả
thì điều quan trọng nhất đó là phải thực hiện tốt công tác quản lý dự án đối với các
dự án đầu t của mình. Đó là việc thực hiện đợc mục tiêu hoàn thành đúng thời hạn
đề ra, đảm bảo đợc chất lợng của các hạng mục công trình theo tiêu chuẩn và nằm
trong phạm vi ngân sách đợc duyệt.
Công ty Cổ phần đầu t Hùng Vơng là một công ty hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực đầu t, xây dựng, kinh doanh bất động sản, du lịch sinh thái. Công ty đang
thực hiện một số dự án khu du lịch sinh thái trong đó có dự án trọng điểm là
Flamingo Đại Lải Resort, một số hạng mục của dự án đã đợc hoàn thành và đi vào
hoạt động. Hiện tại công ty đang triển khai đầu t xây dựng Khu biệt thự trung tâm
thuộc dự án này, tuy nhiên thực tế triển khai dự án cho thấy sự bộc lộ nhiều sai lầm
trong việc quản lý thực hiện dự án dẫn đến làm chậm tiến độ dự án, cùng với đó chất
lợng của các hạng mục công trình cha đợc đảm bảo. Là một nhân viên trong
công ty làm ở vị trí nhân viên Kế hoạch - kỹ thuật, tôi hiểu đợc những khó khăn
cũng nh vấn đề còn tồn tại của công ty trong công tác đầu t, xây dựng tại các dự
án, đặc biệt là trong việc đầu t, xây dựng Khu biệt thự trung tâm thuộc dự án
Flamingo Đại Lải Resort, xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: Hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu t Khu biệt thự trung tâm thuộc Khu du lịch sinh thái
Flamingo Đại Lải làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Là một ngời hoạt động trong

Học viên: Vũ Thạch Luân

10

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

lĩnh vực xây dựng, tôi mong có thể đóng góp một phần nhỏ bé hỗ trợ cho việc nâng

cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu t tại công ty, giúp phát huy tối đa hiệu quả sử
dụng vốn đầu t, nâng cao chất lợng cũng nh tiến độ xây dựng dự án xây dựng
Khu biệt thự trung tâm mà công ty đang thực hiện.
2. Mục đích và nội dung nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài: xác định các vấn đề tồn tại trong công tác
quản lý dự án đầu t xây dựng Khu biệt thự trung tâm Khu du lịch sinh thái
Flamingo Đại Lải, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm phát huy tối
đa hiệu quả của dự án, góp phần nâng cao uy tín, hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Để thực hiện đợc mục đích của đề tài, tác giả tiến hành nghiên cứu các nội
dung sau:
- Tìm hiểu về lý luận công tác quản lý dự án đầu t trong đầu t xây dựng.
- Đánh giá thực trạng tình hình đầu t xây dựng tại dự án Khu du lịch sinh
thái Đại Lải, trọng tâm là Khu biệt thự trung tâm, những kết quả đã đạt đợc và
những tồn tại cần phải khắc phục trong công tác quản lý dự án xây dựng Khu biệt
thự trung tâm.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
dự án đầu t xây dựng Khu biệt thự trung tâm.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình quản lý dự
án xây dựng Khu biệt thự trung tâm - Khu Du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải bao
gồm các khía cạnh quản lý chất lợng, chi phí và tiến độ; đa ra định hớng và
giải pháp khắc phục những tồn tại của công tác quản lý dự án tại đây.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào công tác quản lý dự án đầu t xây dựng
Khu biệt thự trung tâm - Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải từ 2012 đến nay.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các kiến thức trong lĩnh vực quản lý dự án trong việc đánh
giá thực trạng, xác định các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu t xây
dựng Khu biệt thự trung tâm trong đó tập trung vào các khía cạnh chi phí, tiến độ và
chất lợng từ đó đa ra giải pháp khắc phục. Bên cạnh đó sử dụng các phơng pháp


Học viên: Vũ Thạch Luân

11

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh
nghiệm thực tiễn để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Đóng góp của luận văn:
Với sự lựa chọn đề tài này, tác giả đã cố gắng đa ra những mặt tích cực và
những tồn tại trong thực tế công tác quản lý dự án xây dựng Khu biệt thự trung tâm Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải, đa ra định hớng và biện pháp giải quyết,
khắc phục các tồn tại nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng này và cũng
là kinh nghiệm để áp dụng vào các dự án đầu t mới của Công ty Cổ phần đầu t
Hùng vơng trong lĩnh vực xây dựng.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn đợc chia làm ba chơng nh sau:
Chơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu t.
Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu t xây dựng Khu biệt thự
trung tâm - Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải.
Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án
đầu t xây dựng Khu biệt thự trung tâm - Khu du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải.

Học viên: Vũ Thạch Luân

12

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa



Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 1
CƠ Sở Lý THUYếT Về Dự áN ĐầU TƯ và quản lý dự
án đầu t
Khi đánh giá công tác quản lý dự án đầu t của bất kỳ doanh nghiệp nào
chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm cơ bản về dự án đầu t cũng nh phơng pháp
quản lý dự án. Trớc hết ta hãy xem bản chất của đầu t, dự án đầu t và quản lý dự
án đầu t.
1.1 đầu t và dự án đầu t
1.1.1 Khái niệm về đầu t
Theo Luật Đầu t số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc
hội nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Đầu t là việc nhà đầu t bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu t theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Ngân hàng thế giới cho rằng Đầu t là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào
một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm thu lợi nhuận cho nhà đầu t và thu lợi ích kinh
tế xã hội cho đất nớc đợc đầu t.
Từ các định nghĩa trên, hoạt động đầu t có những đặc điểm chính sau:
- Trớc hết phải có vốn, vốn bằng tiền hay bằng các loại tài sản khác hay
bằng bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, ... vốn có thể là của nhà nớc, t nhân,
cổ phần, vay, ...
- Thời gian thực hiện tơng đối dài, thờng là hai năm trở lên. Các hoạt động
ngắn hạn dới một năm tài chính thờng không gọi là đầu t. Do thời gian dài nên
ngời đầu t và thẩm định đầu t cần có tầm nhìn xa.
- Lợi ích của đầu t mang lại biểu hiện trên hai mặt là lợi nhuận (lợi ích tài
chính) và lợi ích kinh tế xã hội. Nhà đầu t t nhân muốn đầu t sinh lợi nhuận, còn

nhà nớc đầu t thì muốn có hoặc lợi nhuận hoặc lợi ích.
Các hình thức đầu t (Theo Luật đầu t 2005) gồm có:
- Đầu t trực tiếp: Là hình thức đầu t do nhà đầu t bỏ vốn đầu t và tham
gia quản lý hoạt động đầu t.
Học viên: Vũ Thạch Luân

13

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

- Đầu t gián tiếp: Là hình thức đầu t thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu,
trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu t chứng khoán và các định chế tài chính
trung gian khác mà nhà đầu t không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu t.
Trong đó: Nhà đầu t theo Luật đầu t 2005, là tổ chức, cá nhân thực hiện
hoạt động đầu t theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đợc thành lập trớc khi Luật
này có hiệu lực;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nớc ngoài; ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài;
ngời nớc ngoài thờng trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Có thể nói đầu t có đặc điểm chính là vốn. Vốn ở đây có thể đợc biểu hiện
bằng tiền, chứng khoán, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hay các tài sản cố định nh
công trình, nhà xởng, đờng xá; tài sản lu động nh máy móc, thiết bị, phơng

tiện giao thông hoặc các giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy
trình công nghệ, quyền sử dụng đất, mặt nớc, mặt biển, không gian cũng nh
nhiều nguồn tài nguyên khác.
Hoạt động đầu t đợc hiểu nh một quá trình đầu t hay một tập hợp các
hoạt động thực tiễn để thực hiện đầu t nhằm đạt đợc lợi ích tài chính, kinh tế và xã
hội.
Theo Luật Đầu t 2005: Hoạt động đầu t là hoạt động của nhà đầu t trong
quá trình đầu t bao gồm các khâu chuẩn bị đầu t, thực hiện và quản lý dự án đầu
t.
Lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) ảnh hởng trực tiếp đến quyền lợi
của chủ đầu t, còn lợi ích kinh tế xã hội ảnh hởng đến quyền lợi của xã hội, của
cộng đồng.
Hoạt động đầu t trong mỗi doanh nghiệp có ba loại trao đổi các giá trị kinh
tế chủ yếu. Chính ba loại trao đổi này xác định các chức năng cơ bản của hoạt động
đầu t. Ba loại trao đổi đó bao gồm:
Học viên: Vũ Thạch Luân

14

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

- Trao đổi để huy động vốn cần thiết (chức năng tài chính)
- Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn (chức năng đầu t)
- Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đầu t (chức năng
sản xuất)
Chức năng tài chính thể hiện ở các hoạt động huy động vốn từ các nhà đầu t,
ngời cho vay vốn và hoàn trả cho họ từ những nguồn thu của công ty. Trên quan

điểm phân tích dự án, nguồn vốn của một công ty thờng đợc phân thành hai loại:
vốn cổ phần và vốn vay.
Vốn cổ phần đợc huy động qua việc phát hành cổ phiếu. Ngời mua cổ
phiếu là ngời đầu t và có quyền sở hữu một phần đối với công ty. Phần lợi nhuận
giữ lại trong phần lãi cổ phần để mở rộng đầu t, cũng đợc gọi là vốn cổ phần.
Vốn vay đợc vay từ ngân hàng hoặc từ một công ty cho vay thế chấp huy
động qua việc phát hành trái phiếu và các nguồn khác. Đây là nguồn vốn của những
ngời cho công ty sử dụng vốn để lấy lãi chứ không có quyền sở hữu đối với công
ty. Chức năng đầu t và sản xuất thể hiện ở các hoạt động đầu t và sản xuất của
công ty. ở mỗi thời kỳ, công ty thờng có một số cơ hội đầu t. Mỗi một cơ hội nh
vậy đợc gọi là một dự án đầu t hay đơn giản hơn là một dự án.
Chức năng đầu t là chức năng ra quyết định về các dự án đầu t (lựa chọn
hoặc gạt bỏ). Muốn thế nhà đầu t phải tiến hành nghiên cứu cơ hội đầu t, ớc
lợng chi phí, thu nhập, ớc lợng những tổn thất và lợi ích của các hệ quả đầu t
không định lợng bằng tiền tệ, phân tích và lựa chọn dự án theo một tiêu chuẩn hiệu
quả nào đó phù hợp với mục tiêu của nhà đầu t.
1.1.2 Khái niệm về dự án
Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động
đặc thù, một nhiệm vụ cần phải đợc thực hiện với phơng pháp riêng, nguồn lực
riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Dự án không chỉ
là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định, dự án không phải là
một nghiên cứu trừu tợng mà tạo nên một thực thể mới, là một nỗ lực có thời hạn
nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Theo Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án của Viện Quản lý
dự án Hoa Kỳ (PMI): Dự án là một nỗ lực tạm thời đợc thực hiện để tạo ra một
Học viên: Vũ Thạch Luân

15

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa



Luận văn thạc sỹ

sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả duy nhất.
Theo định nghĩa này, dự án có hai đặc tính:
- Tạm thời (hay có thời hạn): mọi dự án đều có điểm bắt đầu và điểm kết thúc
xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án đạt đợc hoặc khi đã xác định đợc rõ
ràng là mục tiêu không thể đạt đợc và dự án bị chấm dứt.
- Duy nhất: nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất đó khác biệt so với các
sản phẩm đã có hoặc dự án khác. Dự án liên quan đến việc gì đó cha từng làm
trớc đây, và do vậy, là duy nhất. Dù có thể có một vài thành phần hoặc công việc
lặp lại ở các dự án khác nhau hoặc các giai đoạn khác nhau của dự án, nhng về cơ
bản, điều này không phủ định tính duy nhất của dự án.
Dự án thờng bị ràng buộc về nguồn lực và khi nhắc đến dự án, ngời ta nhìn
thấy ngay các khoản chi phí: tiền bạc, phơng tiện, dụng cụ, thời gian, trí tuệ. Các
nguồn lực này ràng buộc chặt chẽ với nhau và tạo nên khuôn khổ của dự án. Và khối
lợng chi phí nguồn lực cho dự án là một thông số then chốt phản ánh mức độ thành
công của dự án đối với những dự án có quy mô lớn. Hầu hết các dự án có quy mô
lớn đều phải trải qua những thời kỳ khó khăn và bất kỳ một quyết định nào cũng bị
ràng buộc bởi nhiều mối quan hệ: Chủ đầu t, nhà t vấn và các nhà thầu bên cạnh
các đối tác cung cấp vốn, nhân lực, vật t và các tổ hợp công nghệ, kỹ thuật.
Vấn đề ràng buộc cuối cùng của dự án là dự án luôn tồn tại trong một môi
trờng không chắc chắn. Tất cả các loại dự án quy mô nhỏ hay quy mô lớn đều đợc
triển khai trong một môi trờng luôn biến đổi. Công tác điều hành dự án do vậy phải
tính đến hiện tợng này để phân tích và ớc lợng các rủi ro, chọn lựa giải pháp cho
một tơng lai bất định, đảm nhận và dự kiến những bất lợi có thể ảnh hởng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, theo dõi và có phản ứng kịp thời đảm bảo cho việc
hoàn thành dự án đúng yêu cầu.
1.1.3 Khái niệm về dự án đầu t

Dự án đầu t là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tợng nhất định nhằm đạt đợc sự tăng trởng về số lợng,
cải tiến hoặc nâng cao chất lợng sản phẩm/ dịch vụ nào đó trong một khoảng thời
gian nhất định. Cùng khái niệm này, Luật đầu t năm 2005 ghi Dự án đầu t là tập
Học viên: Vũ Thạch Luân

16

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu t trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Hay Luật xây dựng 2003 giải thích: Dự án đầu t xây dựng công trình là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lợng công trình hoặc sản phẩm/ dịch vụ trong một thời gian nhất định. Cụ thể là,
phát hiện ra một cơ hội đầu t và muốn bỏ vốn đầu t vào một lĩnh vực nào đó, trớc
hết nhà đầu t phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả
năng, xác định phơng án tối u để xây dựng bản dự án đầu t mang tính khả thi
đợc gọi tắt là Dự án đầu t (Luận chứng kinh tế kỹ thuật).
Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng Dự án đầu t là tổng thể các
chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau đợc hoạch định nhằm đạt
những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định.
Nói một cách tổng quát Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt đợc sự tăng trởng về số lợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Tính chung của

định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các yếu tố: mục đích, nguồn lực và thời
gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác nhau về mục tiêu hay phơng tiện cách thức
tiến hành nhng vẫn đảm bảo tính nguyên vẹn của bản chất dự án.
1.2 QUảN Lý Dự áN ĐầU t
1.2.1 Lập dự án đầu t
Giai đoạn lập dự án chính là giai đoạn chuẩn bị đầu t, Nghị định
12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/10/2009, tại Điều 6 quy định về lập dự án
đầu t xây dựng công trình nh sau:
1. Khi đầu t xây dựng công trình, chủ đầu t phải tổ chức lập dự án đầu t
và trình ngời quyết định đầu t thẩm định, phê duyệt, trừ những trờng hợp sau
đây:
a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình,
bao gồm:

Học viên: Vũ Thạch Luân

17

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

- Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo.
- Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu
t dới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trờng hợp ngời
quyết định đầu t thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu t xây dựng công
trình.
b) Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân.

2. Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy định tại Điều 7 và
phần thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
3. Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành đợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì chủ đầu t phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa phơng theo
phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ
tớng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trớc khi lập dự án đầu t xây dựng công
trình.
Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trờng hợp dự án cha có trong quy hoạch xây
dựng thì vị trí, quy mô xây dựng phải đợc ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C. Thời
gian xem xét, chấp thuận về quy hoạch ngành hoặc quy hoạch xây dựng không quá
15 ngày làm việc.
Nội dung phần thuyết minh của dự án:
Tại Điều 7, Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/10/2009 quy
định về nội dung phần thuyết minh dự án nh sau:
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu t; đánh giá nhu cầu thị trờng, tiêu thụ sản
phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm; tác động xã hội
đối với địa phơng, khu vực (nếu có); hình thức đầu t xây dựng công trình; địa điểm
xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố
đầu vào khác.
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình
thuộc dự án; phân tích lựa chọn phơng án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm:
Học viên: Vũ Thạch Luân

18

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa



Luận văn thạc sỹ

a) Phơng án chung về giải phóng mặt bằng, tái định c và phơng án hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
b) Các phơng án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công
trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Phơng án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
4. Đánh giá tác động môi trờng, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các
yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
5. Tổng mức đầu t của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng
cấp vốn theo tiến độ; phơng án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn
và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án:
Tại Điều 8, Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/10/2009 quy
định về nội dung thiết cơ sở của dự án nh sau:
1. Thiết kế cơ sở là thiết kế đợc thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu t
xây dựng công trình trên cơ sở phơng án thiết kế đợc lựa chọn, bảo đảm thể hiện
đợc các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn đợc áp
dụng, là căn cứ để triển khai các bớc thiết kế tiếp theo.
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
2. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phơng án thiết kế; tổng mặt bằng
công trình, hoặc phơng án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị
trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công
trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
b) Phơng án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu
cầu công nghệ;

c) Phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Phơng án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của
công trình;
e) Phơng án bảo vệ môi trờng, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
f) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu đợc áp dụng.
Học viên: Vũ Thạch Luân

19

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phơng án tuyến
công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu
cầu công nghệ;
c) Bản vẽ phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Bản vẽ phơng án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ
yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Tiếp theo giai đoạn lập dự án đầu t là giai đoạn thẩm định dự án đầu t.
Thành công của dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lợng và sự chuẩn bị kỹ lỡng của
các kế hoạch trong giai đoạn này.
1.2.2 Thẩm định dự án đầu t
Trong giai đoạn thẩm định dự án đầu t, Chủ đầu t cần thẩm tra, đánh giá lại
toàn bộ nội dung dự án đầu t đã đợc lập, về cả kinh tế và kỹ thuật, trong đó bao
gồm cả việc thẩm định tổng mức đầu t và thông qua quyết định đầu t. Quá trình

này đòi hỏi sự phân tích tổng thể để nhận định các phơng án đầu t khả thi, đánh
giá các khoản chi phí ban đầu, xác định những đặc điểm riêng biệt của dự án và kết
hợp với trực giác nhạy cảm nghề nghiệp, chủ đầu t ra quyết định đầu t. Giai đoạn
chuẩn bị đầu t đợc kết thúc bằng quyết định cuối cùng về đầu t bởi các nhà đầu
t hoặc các định chế tài chính.
Thông thờng công tác thẩm định dự án đầu t do các cơ quan chuyên môn
của Chủ đầu t thực hiện hoặc có thể hợp đồng với một đơn vị t vấn để thẩm định
dự án. Ngoài ra, theo quy định của Luật Đầu t 2005, đối với các dự án vay vốn tín
dụng đầu t phát triển của Nhà nớc phải đợc tổ chức cho vay thẩm định và chấp
thuận phơng án tài chính, phơng án trả nợ vốn vay trớc khi quyết định đầu t.
Theo Điều 39 Luật Xây dựng 2003, dự án đầu t xây dựng công trình trớc
khi quyết định đầu t phải đợc thẩm định theo quy định của Chính phủ. Tổ chức,
cá nhân thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trớc
pháp luật về kết quả thẩm định của mình. Ngời quyết định đầu t xây dựng công
trình phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các quyết định của mình.

Học viên: Vũ Thạch Luân

20

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

1.2.2.1 Nội dung thẩm định dự án đầu t
Theo Điều 11, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình quy định về nội dung thẩm định dự án đầu
t nh sau:
1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, bao gồm: sự cần thiết

đầu t; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến
độ thực hiện dự án; phân tích tài chính, tổng mức đầu t, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án.
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: sự phù hợp
với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng mặt
bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của
chủ đầu t; khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố
ảnh hởng đến dự án nh quốc phòng, an ninh, môi trờng và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
3. Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng
mặt bằng đợc phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phơng án tuyến công
trình đợc chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ
sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã đợc chấp thuận đối với
công trình xây dựng tại khu vực cha có quy hoạch chi tiết xây dựng đợc phê
duyệt;
b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự hợp lý của phơng án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công
trình có yêu cầu công nghệ;
d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trờng, phòng
cháy, chữa cháy;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức t vấn, năng lực hành
nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
1.2.2.2 Thẩm quyền thẩm định dự án
Thẩm quyền thẩm định Dự án đầu t xây dựng công trình đợc quy định tại
Điều 10, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ nh sau:
Học viên: Vũ Thạch Luân

21


Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

1. Ngời quyết định đầu t có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trớc khi
phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết
định đầu t. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế
cơ sở của cơ quan quản lý nhà nớc theo quy định tại khoản 6 Điều này và lấy ý
kiến các cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Ngời quyết định đầu t có thể thuê
t vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung thẩm định dự án.
Đối với các dự án đã đợc phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu t thì
ngời đợc phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu t có trách nhiệm tổ chức thẩm
định dự án.
2. Thủ tớng Chính phủ thành lập Hội đồng Thẩm định nhà nớc về các dự
án đầu t để tổ chức thẩm định dự án do Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t và
dự án khác nếu thấy cần thiết. Bộ trởng Bộ Kế hoạch và Đầu t là Chủ tịch Hội
đồng Thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc:
a) Cơ quan cấp Bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu t. Đầu
mối tổ chức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc ngời quyết định đầu
t;
b) ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu
t. Sở Kế hoạch và Đầu t là đầu mối tổ chức thẩm định dự án.
ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết
định đầu t. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân
sách trực thuộc ngời quyết định đầu t.
4. Đối với dự án khác thì ngời quyết định đầu t tự tổ chức thẩm định dự án.
5. Đối với dự án đầu t xây dựng công trình đặc thù thì việc thẩm định dự án
thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu t xây dựng

công trình đặc thù.
6. Việc thẩm định thiết kế cơ sở đợc thực hiện cùng lúc với việc thẩm định
dự án đầu t, không phải tổ chức thẩm định riêng.
Các cơ quan quản lý nhà nớc có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở:

Học viên: Vũ Thạch Luân

22

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

a) Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A;
b) Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án nhóm B,
nhóm C.
Bộ Xây dựng ban hành Thông t quy định cụ thể về thẩm quyền và trách
nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan nêu trên.
7. Thời gian thẩm định dự án, đợc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định dự án không quá
90 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm
việc;
c) Đối với dự án nhóm B: thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm
việc;
d) Đối với dự án nhóm C: thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm
việc.

1.2.3 Thực hiện đầu t
Tổ chức thực hiện quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện đầu t là nội dung
chính của công tác quản lý dự án đầu t, đợc thực hiện sau khi dự án đầu t đã phê
duyệt. Còn ở các giai đoạn lập và thẩm định dự án đầu t thực chất là công tác
chuẩn bị đầu t, giai đoạn này dự án cha đợc hình thành trên thực tế (cha quyết
định đầu t). Do vậy, để ngắn gọn, chúng ta gọi tắt công tác quản lý dự án ở giai
đoạn thực hiện đầu t là quản lý dự án đầu t.
Quản lý dự án đầu t là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đợc duyệt và đạt đợc các yêu cầu đã định về kỹ
thuật và chất lợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phơng pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép. Mục tiêu của quản lý dự án đợc mô tả về mặt toán học theo công
thức C = f(P, T, S). Trong đó, C là chi phí, P là mức độ hoàn thành công việc, T là
thời gian thực hiện, S là phạm vi dự án.
Công thức trên cho thấy, chi phí của dự án tăng lên khi chất lợng hoàn thiện
công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự án đợc mở rộng. Nếu thời
Học viên: Vũ Thạch Luân

23

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trờng hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát
sinh tăng chi phí, dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi
và chờ đợi, thời gian máy chết tăng theo, chi phí lãi vay ngân hàng tăng, chi phí cho
bộ phận gián tiếp tăng. Ba mục tiêu quản lý dự án đầu t có quan hệ chặt chẽ với
nhau.

Quản lý dự án là một dạng đặc biệt trong hoạt động quản lý. Giữa các hoạt
động sản xuất liên tục trong các doanh nghiệp và quản lý dự án có nhiều điểm giống
nhau và đều dựa trên những nguyên tắc quan trọng và các phơng pháp của khoa
học quản lý (nh: phơng pháp phân tích hệ thống, phơng pháp quản lý theo mục
tiêu, phơng pháp quản lý tối thiểu hoá chi phí, phơng pháp phân bố đều nguồn
lực). Tuy nhiên, có nhiều điểm khác nhau:
- Phơng pháp quản lý dự án: theo mục tiêu cần đạt, thờng ứng dụng trong
việc lập kế hoạch và giám sát dự án; Tối thiểu hóa chi phí đợc sử dụng để rút ngắn
thời gian thực hiện dự án; Phân bố đều nguồn lực trong một thời kỳ sao cho chi phí
là tiết kiệm nhất mà vẫn đảm bảo thời gian hoàn thành.
- Đặc điểm của quản lý dự án: tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời,
đợc hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn, quản lý rủi ro một
cách thờng xuyên, quản lý nhiều sự thay đổi, quản lý nhân sự giữ vị trí quan trọng
trong quản lý dự án, Lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp sẽ có tác dụng phân rõ trách
nhiệm và quyền lực trong quản lý dự án, đảm bảo thực hiện thành công dự án.
Bảng 1.1 dới đây trình bày những điểm khác nhau chủ yếu giữa quá trình
sản xuất liên tục với hoạt động phát triển và quản lý dự án, Bảng 1.2 trình bày tóm
tắt những lĩnh vực quản lý chính của công tác quản lý dự án đầu t.

Học viên: Vũ Thạch Luân

24

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa quản lý sản xuất và quản lý dự án đầu t
Quá trình quản lý sản xuất


Quản lý dự án

Nhiệm vụ có tính lặp lại liên tục

Nhiệm vụ luôn có tính chất mới mẻ

Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp

Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao

Một khối lợng lớn hàng hóa dịch vụ Tâp trung vào một loại nhất định hàng hóa
đợc sản xuất trong một thời kỳ

hoặc dịch vụ (đơn chiếc)

Thời gian tồn tại của các doanh

Thời gian tồn tại của dự án, Ban quản lý dự

nghiệp là lâu dài

án là có giới hạn

Các số liệu thống kê sẵn có và hữu

Các số liệu thống kê ít có nên không đợc sử

ích đối với việc ra quyết định


dụng nhiều trong các quyết định về dự án

Tổ chức theo tổ nhóm là phổ biến

Nhân sự mới cho mỗi dự án

Không quá tốn kém khi sửa chữa lại

Phải trả giá đắt cho các quyết định sai

sai sót
Trách nhiệm rõ ràng và đợc điều

Phân chia trách nhiệm thay đổi tuỳ thuộc vào

chỉnh qua thời gian

tính chất của từng dự án

Môi trờng làm việc tơng đối ổn

Môi trờng làm việc thờng xuyên thay đổi

định, lâu dài

theo dự án

Học viên: Vũ Thạch Luân

25


Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


Luận văn thạc sỹ

Bảng 1.2: Các lĩnh vực quản lý, theo dõi của quản lý dự án đầu t
Các lĩnh vực quản lý dự án

Quản lý tổng quan dự án
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Quản lý những thay
đổi

Quản lý chi phí
Lập kế hoạch nguồng
lực
Tính toán chi phí
Lập dự toán
Quản lý chi phí

Quản lý thông tin
Lập kế hoạch quản lý
thông tin
Phân phối thông tin
Báo cáo tiên độ

Quản lý phạm vi
Xác định phạm vi

Lập kế hoạch phạm
vi
Quản lý thay đổi

Quản lý tiến độ
Xác định công
việc
Dự tính thời gian
Quản lý tiến độ

Quản lý chất lợng
Lập kế hoạch chất
lợng
Đảm bảo chất lợng
Quản lý chất lợng

Quản lý nhân lực
Lập kế hoạch
nhân lực
Tuyển dụng
Quản lý lơng,
thởng

Quản lý rủi ro dự án
Xác định rủi ro
Chơng trình quản lý
rủi ro
Phản ứng đối với rủi
ro


Quản lý cung ứng
Kế hoạch cung
ứng
Chọn nhà cung
ứng
Quản lý hợp
đồng

Quản lý chi phí

Quản lý các bên liên quan
Nhận diện các bên liên quan
Kế hoạch quản lý các bên
liên quan
Quản lý và điều chỉnh sự
tham gia của các bên liên quan

(Nguồn : PMBOK đ Guide 5ed, 2013)

Học viên: Vũ Thạch Luân

26

Hớng dẫn: TS. Nguyễn Việt Hòa


×