Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 115 trang )

LÊ BÌNH HÀ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KH
-------------------------

LÊ BÌNH HÀ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚ
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ
QUẢN TRỊ KINH DOA
KHÓA 2011A

HÀ NỘI – 2013


LÊ BÌNH HÀ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

LÊ BÌNH HÀ

QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA 2011A

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

HÀ NỘI – 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Bình Hà

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô
giáo trong Hội đồng khoa học trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ em hoàn thành Luận văn. Đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Điện là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2013

Lê Bình Hà

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
GTGT : Giá trị gia tăng
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ : Tài sản cố định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
NSNN : Ngân sách nhà nước
KT-XH : Kinh tế - xã hội
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
HTX : Hợp tác xã
ISO

: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(International Organization for Standardization)

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i 
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... iii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...................................................................ix 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .........................................................................6
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế ..........................................................................6 
1.1.1. Khái niệm về thuế .....................................................................................6 
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế....................................................................7 
1.1.2.1 Bản chất của thuế.................................................................................7 
1.1.2.2. Chức năng của thuế.............................................................................8 
1.1.3. Hệ thống thuế, phân loại thuế, các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế 9 
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế.....................................................................9 
1.1.3.2. Phân loại thuế......................................................................................9 
1.1.3.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế........................................10 
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ..........................................12 
1.1.4.1. Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước .......................13 
1.1.4.2. Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế.........................14 
1.1.4.3. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa mọi người nộp thuế và góp
phần thực hiện công bằng xã hội ...................................................................15 
1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................15 
1.2.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường................15 

1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................15 
1.2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................16 
1.2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................18 
1.2.1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước ...............19 
1.2.2. Các sắc thuế đối với các doanh nghiệp ...................................................20 
1.2.2.1. Thuế giá trị gia tăng..........................................................................20 
1.2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................21 
1.2.2.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .......................................................23 
iv


1.2.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt .......................................................................24 
1.2.2.5. Thuế tài nguyên ................................................................................25 
1.2.2.6. Thuế môn bài ....................................................................................25 
1.3. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................26 
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh .................................................................................................................26 
1.3.1.1. Khái niệm quản lý thuế.....................................................................26 
1.3.1.2. Đặc điểm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.27 
1.3.1.3. Mục tiêu của quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 27 
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế ..................................................................28 
1.3.3. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............30 
1.3.3.1. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế...........................................................31 
1.3.3.2. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................................................31 
1.3.3.3. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế ..............................31 
1.3.3.4. Thanh tra, kiểm tra thuế....................................................................32 
1.3.3.5. Thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ...........................................................33 
Kết luận Chương 1 ..................................................................................................35 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM
ĐỊNH. ................................................................................................................ 36 
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định ..................................36 
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................36 
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................37 
2.1.3. Đặc điểm, tình hình phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Nam Định ............................................................................................38 
2.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Nam Định...........................................................39 
2.2.1. Sự hình thành và phát triển .....................................................................39 
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy............................................................................40 
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ................................................................................41 
2.2.3.1. Phòng (đội) Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế:...........................42 
2.2.3.2. Phòng (Đội) Kê khai và Kế toán thuế...............................................42 
2.2.3.3. Phòng Thanh tra thuế........................................................................42 
2.2.3.4. Phòng (Đội) Kiểm tra thuế ...............................................................42 
2.2.3.5. Phòng (Đội) Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế ...............................43 
v


2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2008-2012...........43 
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Nam Định ..................................................................................44 
2.3.1. Tình hình sử dụng cán bộ công chức trong quản lý thuế ........................44 
2.3.2. Công tác kê khai và kế toán thuế ............................................................47 
2.3.2.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đăng ký thuế (cấp mã số thuế) .....47 
2.3.2.2. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế ..........................................................48 
2.3.2.3. Quản lý doanh thu và thực hiện dự toán thu thuế GTGT. ................51 
2.3.2.4. Quản lý thu nhập chịu thuế và thực hiện dự toán thu thuế TNDN...53 
2.3.2.5. Công tác hoàn thuế GTGT...............................................................56 
2.3.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ...................................................................58 

2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm soát hóa đơn.............................60 
2.3.4.1. Thanh tra, kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp......................................60 
2.3.4.2. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tai trụ sở cơ quan thuế ..............................63 
2.3.4.3. Kiểm soát hóa đơn GTGT ................................................................63 
2.3.5. Công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế....................................................64 
2.3.6. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế .....................66 
2.3.6.1. Về hạ tầng truyền thông....................................................................67 
2.3.6.2. Triển khai các phần mềm ứng dụng quản lý thuế.............................67 
2.4. Đánh giá về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Nam Định ..................................................................................69 
2.4.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý thuế...........................................69 
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý thuế............................................70 
2.4.2.1. Về nguồn nhân lực và công tác đào tạo bồi, dưỡng cán bộ..............70 
2.4.2.2. Về công tác kê khai và kế toán thuế .................................................71 
2.4.2.3. Về công tác truyên truyền hỗ trợ ......................................................71 
2.4.2.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế .................................................72 
2.4.2.5. Về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế.........................................73 
2.4.2.6. Về áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế ..........73 
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp Ngoài
quốc doanh ........................................................................................................74 
2.4.3.1. Nguyên nhân từ quản lý vĩ mô .........................................................74 
2.4.3.2. Nguyên nhân từ Cục thuế Nam Định ...............................................76 
2.4.3.3. Nguyên nhân từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................76 
vi


2.4.3.4. Một số nguyên nhân khác .................................................................77 
Kết luận chương 2:..................................................................................................78 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH NHẰM TĂNG

THU CHO NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH........................79 
3.1. Các quan điểm cơ bản trong việc tăng cường công tác quản lý thuế nhằm
tăng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Nam Định. ..................................................79 
3.1.1. Việc áp dụng các biện pháp nâng cao công tác quản lý thuế phải đảm
bảo đúng Luật Quản lý thuế. .............................................................................79 
3.1.2. Đảm bảo SXKD phát triển, đảm bảo nguồn thu cho NSNN...................79 
3.1.3. Đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp............................................80 
3.1.4. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế ..............................................................80 
3.2. Định hướng, mục tiêu của Cục thuế Nam Định về quản lý thu NSNN giai
đoạn 2011-2015 ....................................................................................................81 
3.2.1. Quan điểm phát triển KT-XH của tỉnh Nam Định..................................81 
3.2.2. Mục tiêu phát triển KT-XH của tỉnh Nam Định đến năm 2015 .............81 
3.2.3. Mục tiêu của Cục thuế Nam Định về quản lý thu ngân sách giai đoạn đến
2015 ...................................................................................................................82 
3.2.3.1. Mục tiêu tổng quát: ...........................................................................82 
3.2.3.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................82 
3.3. Các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định. ....................................................82 
3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế, phát triển nguồn
nhân lực đảm bảo thực hiện tốt quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh
theo cơ chế tự khai, tự nộp ................................................................................83 
3.3.2. Tăng cường công tác kê khai và kế toán thuế .........................................84 
3.3.2.1. Tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh đăng
ký thuế, kê khai thuế ......................................................................................84 
3.3.2.2. Tăng cường quản lý doanh thu tính thuế, thuế GTGT, sử dụng hóa
đơn chứng từ đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................85 
3.3.2.3. Tăng cường quản lý thu nhập chịu thuế và thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................................................86 
3.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao nhận thức của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................................87 

vii


3.3.4. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác thanh tra, kiểm tra thuế.........89 
3.3.5. Tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................................90 
3.3.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật tiên tiến nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế...........................................................91 
3.3.7. Một số giải pháp khác .............................................................................92 
3.3.7.1. Khuyến khích phát triển rộng rãi các tổ chức tư vấn thuế, đại lý thuế
có thu phí nhằm hỗ trợ đắc lực cho người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai
tự nộp thuế .....................................................................................................92 
3.3.7.2. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 cho ngành thuế Nam Định gắn liền với cải cách thủ tục hành
chính...............................................................................................................92 
3.3.7.3. Xây dựng cơ sở vật chất, điều kiện làm việc của cơ quan thuế hiện
đại, thực hiện tốt chế độ đối với cán bộ công chức .......................................93 
3.4. Kiến nghị........................................................................................................94 
3.4.1. Đối với nhà nước.....................................................................................94 
3.4.1.1 Hoàn thiện khung khổ pháp luật kinh tế............................................94 
3.4.1.2. Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội ...............94 
3.4.2. Đối với Bộ Tài chính...............................................................................95 
3.4.2.1. Hoàn thiện Luật thuế GTGT:............................................................95 
3.4.2.2. Hoàn thiện Luật thuế TNDN: ...........................................................95 
3.4.2.3. Hoàn thiện Luật thuế TTĐB:............................................................96 
3.4.3. Đối với chính quyền địa phương.............................................................96 
3.4.4. Đối với cơ quan Thuế..............................................................................96 
3.4.4.1. Đối với Tổng cục thuế ......................................................................96 
3.4.4.2. Đối với Cục thuế Nam Định .............................................................97 
3.4.5. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh .....................98 

KẾT LUẬN ............................................................................................................101 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................103 

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.3: Kết quả thu NSNN giai đoạn 2008 - 2012 (thu nội địa)...........................44 
Bảng 2.4: Biên chế công chức ngành thuế Nam Định giai đoạn 2009-2012............45 
Bảng 2.5: Thống kê đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.......................................46 
Bảng 2.6: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đăng ký thuế Giai đoạn 2006-2010 .....48 
Bảng 2.7: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn
2008 - 2012 ...............................................................................................................49 
Bảng 2.8: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai
đoạn 2008 - 2012.......................................................................................................50 
Bảng 2.9: Doanh thu tính thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 20082012...........................................................................................................................51 
Bảng 2.10: Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2008 - 2012.....................................................................................53 
Bảng 2.11: Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp Ngoài quốc doanh giai đoạn 20082012...........................................................................................................................53 
Bảng 2.12: Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2008-2012.......................................................................................55 
Bảng 2.13. Kết quả hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn
2008 - 2012 ...............................................................................................................57 
Bảng 2.14: Kết quả công tác tuyên truyền người nộp thuế Giai đoạn 2008 - 2012..59 
Bảng 2.15: Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế Giai đoạn 2008 - 2012 ............60 
Bảng 2.16: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2008 – 2012 ...............................................................................................61 
Bảng 2.17: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2007 - 2010................................................................................................63 
Bảng 2.18: Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2008 - 2012 .....................................65 

Bảng 2.19: Các ứng dụng tin học đã triển khai nhằm phục vụ công tác quản lý thuế .. 68 
Hình 1.1: Kết quả thu ngân sách của nước ta giai đoạn 2008 - 2012 .......................13 
Hình 2.1. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................38 
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Nam Định ................................................41 

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu, lâu dài là bộ phận quan trọng nhất của ngân sách
nhà nước, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mục tiêu
quan trọng của nước ta là xây dựng được một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả
cao. Điều này không chỉ phụ thuộc vào chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất
lớn vào công tác quản lý thuế của nhà nước.
Sau hơn 20 năm thực hiện cải cách chính sách thuế và quản lý thuế, ngành
thuế đã có những đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, góp
phần hoàn thành các nhiệm vụ phát triển mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Hệ thống
chính sách thuế tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo bao quát đầy đủ các nguồn thu và
phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Quản lý thuế từng
bước được chuyên môn hoá, phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể
trong quản lý thu nộp thuế, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dân chủ.
Cục thuế tỉnh Nam Định được thành lập năm 1990, cùng với ngành thuế cả
nước, trong những năm vừa qua ngành thuế Nam Định luôn quan tâm tới công tác
quản lý thuế trên địa bàn. Công tác tổ chức quản lý thuế từng bước được cải cách,
hiện đại hoá, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng
được nâng lên kết quả thu ngân sách nhà nước năm sau luôn cao hơn năm trước.
Tuy nhiên, theo đánh giá chung thì công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh cũng còn bộc lộ một số tồn tại, đó là: Tình trạng
nộp thuế chưa phản ánh đúng quy mô SXKD của doanh nghiệp, còn nhiều doanh

nghiệp có hành vi gian lận trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước; việc bố trí
sắp xếp lực lượng cán bộ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra còn ít do vậy
chưa phát hiện được nhiều trường hợp vi phạm pháp luật về thuế để ngăn chặn xử lý
kịp thời; công tác tuyên truyền hướng dẫn chính sách pháp luật thuế cho người nộp
thuế có lúc còn chưa kịp thời; còn tồn tại một bộ phận công chức thuế chưa đáp ứng
được yêu cầu của công cuộc quản lý thuế theo hướng hiện đại hóa ngành thuế.
Hiện nay xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới tiến tới toàn cầu
hoá là tất yếu khách quan. Theo đó hội nhập quốc tế về thuế ngày càng rộng và sâu
nhằm khuyến khích đầu tư, tự do hoá thương mại trên toàn thế giới. Ngoài việc phải
xây dựng hệ thống chính sách thuế tương thích thì quản lý thuế phải được cải cách
1


và hiện đại hoá theo các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận
lợi để thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và khuyến khích doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, tạo môi trường thuận lợi đồng nhất về thuế
để phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Mặt khác, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định khóa XVIII đã
đề ra một nhiệm vụ chính trị to lớn cho ngành thuế tỉnh Nam Định, đó là thu ngân
sách nhà nước đến năm 2015 đạt từ 2.200 - 2.300 tỷ đồng, gấp 2 lần năm 2010 trong
điều kiện kinh tế trên địa bàn phát triển còn chậm, chưa có nguồn thu lớn và ổn
định. Như vậy vấn đề đặt ra đối với ngành thuế Nam Định là phải tăng cường quản
lý thuế để tăng thu cho Ngân sánh nhà nước.
Những yếu tố nêu trên đặt ra một yêu cầu cấp thiết phải có những giải pháp
hữu hiệu quản lý thuế nói chung, và hiệu quả quản lý thuế đối với khu vực doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng nhằm tăng thu cho Ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Nam Định. Với 19 năm công tác tại Cục thuế tỉnh Nam Định, qua thực tế ở
Chi cục thuế và phòng chức năng của Cục thuế, có cơ hội tìm hiểu thực trạng về
công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, tôi đã
chọn đề tài “Phân tích thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế

đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định” làm đề tài
luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát:
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp
và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Các mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế của Nhà nước đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh .
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam định.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Nam định.
2


Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu đề tài Luận văn đặt ra, câu hỏi nghiên cứu chính là
các nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học. Trong
phạm vi của đề tài câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
(1) Công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh như thế
nào?
(2) Các nhóm yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ?
(3) Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm
các khâu nào?
(4) Thực trạng về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định hiện nay như thế nào?

(5) Những hạn chế về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định hiện nay là gì?
(6) Cần có những giải pháp hữu hiệu nào để hoàn thiện công tác quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu ngân sách trên địa bàn
tỉnh Nam định?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của việc
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam
Định đặt trong tổng thể vấn đề quản lý thuế, phí và lệ phí trong toàn ngành thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý
thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định. (Không bao gồm thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu)
- Về không gian: Tỉnh Nam Định.
- Về thời gian: Sử dụng các số liệu thống kê trong phạm vi 5 năm gần đây, từ
năm 2008-2012 và đề ra các giải pháp cho giai đoạn đến 2015.

3


4. Phương pháp nghiên cứu:
- Khung lý thuyết sử dụng để phân tích thực tiễn: Tổng hợp một số lý thuyết
chung về thuế, các Luật thuế, Luật Quản lý thuế; quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Các dữ liệu cần thu thập: Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trên
địa bàn; tổng thu NSNN trên địa bàn; tình hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh kê
khai, nộp thuế; số thuế GTGT đã hoàn; số liệu về công tác tuyên truyền hỗ trợ; số
doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thanh tra, kiểm tra; số thuế phát hiện sau

thanh tra kiểm tra; số liệu về nợ đọng thuế; số cán bộ công chức thuế của Cục thuế
Nam Định; cán bộ công chức thuế làm công tác thanh tra kiểm tra, tuyên truyền hỗ
trợ và các công tác khác.
- Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Tổng Cục thuế, Cục thuế Nam
Định; Niên giám thống kê tỉnh Nam Định; các tài liệu thông tin đã được công bố
trên các giáo trình, báo, tạp chí.
- Sử dụng phương pháp thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu theo
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu; phương pháp so sánh để đánh giá
sự tương quan số liệu giữa các năm; phương pháp đánh giá để rút ra những ưu
nhược điểm và nguyên nhân của công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
5. Dự kiến đóng góp của Luận văn
Luận văn nêu lên thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về công tác quản
lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam định.
Trên cơ sở đó Luận văn nêu ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi
nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam định.
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài
liệu tham khảo, Luận văn được trình bày gồm 3 chương, nội dung các chương như
sau:

4


Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý và quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
Chương II: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Nam Định.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Trong các sách báo kinh tế trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống
nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những
khía cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh bản chất chung nhất của phạm trù
này.
Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản. C.Mác đã chỉ
rõ: “ Để duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của những
người công dân của Nhà nước đó là thuế…” [10, tr.522].
Sau này khái niệm về thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Trong
cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes cho
rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn
nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về
hàng hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản” [7, tr.25].
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn “Kinh
tế học” của hai nhà kinh tế Mỹ Makkollhell và Bruy như sau: “Thuế là một khoản
chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá, dịch vụ) của
các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không
nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không
phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật” [7, tr.25]..

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, trong cuốn “ Tài chính công” đã đưa ra
một định nghĩa tương đối cổ điển nhất: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có
tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà
nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”
[7, tr.26].
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là một hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [7, tr.26].
6


Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo Luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
[7, tr.26].
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt,
theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ
khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà
nước [7, tr.26].
Ở nước ta hiện nay cũng chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ
điển tiếng việt (Trung tâm từ điển học - 1998), thuế là khoản tiền hay hiện vật mà
người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp…
buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định.
Mặc dù còn nhiều định nghĩa khác nhau, song nếu khái quát chung để tìm hạt
nhân lý tưởng của từng quan điểm, có thể rút ra một số đặc trưng chung của thuế
như sau:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền
tệ phát sinh giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách

khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất
bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước
được nhà nước quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ những nội dung trên, có thể nêu khái niệm tổng quát về thuế như sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công
cộng. [7, tr.28].
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế
1.1.2.1 Bản chất của thuế
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của
thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển
và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa
thuế với các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:

7


(1) Tính bắt buộc: là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa
thuế với các hình thức động viên tài chính khác của NSNN. Nhà kinh tế học nổi
tiếng Joseph E.Stiglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao
tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là
tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc” [9, tr.456].
Đặc điểm này chỉ rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được
hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc động viên
mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới
hình thức thuế là một phương thức phân phối của Nhà nước, theo đó một bộ phận
thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo
một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
(2) Tính không hoàn trả trực tiếp: Tính chất không hoàn trả trực tiếp của

thuế được thể hiện ở chỗ thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua
các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện cả
trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực
tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước
cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Như vậy, người nộp
thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc không có quyền đòi hỏi
được thừa hưởng nhiều dịch vụ công cộng hơn so với số thuế mà họ phải trả.
(3) Tính pháp lý cao: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao.
Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là một
tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính
sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Vì vậy, để bắt buộc các công dân
“tự nguyện” nộp thuế thì Nhà nước phải sử dụng đến quyền lực của mình, quyền
lực ấy được thể hiện bằng luật pháp. Nhà kinh tế học Joseph E.Stiglitz nói rằng:
“Việc chuyển giao bắt buộc này giống như là ăn trộm, chỉ có một điểm khác chủ
yếu là trong khi cả hai chuyển đều là không tự nguyện, thì cách chuyển qua Chính
phủ có mang tấm áo choàng hợp pháp và sự tôn trọng do quá trình chính trị ban
cho” [7, tr.31].
1.1.2.2. Chức năng của thuế
Chức năng của một sự vật hay một đối tượng nào đó là sự thể hiện công
dụng vốn có của nó. Đối với một phạm trù kinh tế chức năng phản ánh bản chất sự
tác động của nó, là một phương thức đặc biệt biểu hiện những đặc tính vốn có của
8


phạm trù. Cũng như bản chất, chức năng cũng có tính ổn định tương đối trong suốt
thời gian tồn tại của sự vật hay đối tượng.
Thuế không những là một phạm trù kinh tế, mà còn là phạm trù tài chính. Do
đó, thuế không chỉ mang trong mình những thuộc tính chung vốn có của các quan
hệ tài chính, mà còn biểu hiện những đặc trưng, hình thức vận động và các chức
năng riêng bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính.

Cho đến nay trên các sách báo kinh tế trong nước cũng như trên thế giới
cũng chưa có sự thống nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của thuế và
tên gọi của chúng, nhưng thông qua quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế,
chúng ta thấy thuế luôn thực hiện hai chức năng cơ bản: Chức năng huy động nguồn
lực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết kinh tế.
1.1.3. Hệ thống thuế, phân loại thuế, các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế
Cơ sở nộp thuế đều bắt nguồn từ thu nhập, song do yêu cầu của quá trình tái
sản xuất, thu nhập vận động qua một chu trình kinh tế và thay đổi hình thái biểu
hiện của nó.
Trong nền kinh tế thị trường, thu nhập luân chuyển trong một vòng khép kín:
người lao động nhận được tiền công, dùng tiền công này để mua hàng hoá, dịch vụ
của các công ty, các công ty lại dùng số tiền thu được để trả lãi cho vốn đầu tư, tiền
thuê đất đai, tiền công...và những thành phần này chi tiêu dưới nhiều dạng để mua
hàng hoá, dịch vụ.
Chính sự biến đổi đa dạng này đã tạo ra khả năng đánh thuế của Chính phủ
trên sự luân chuyển của dòng thu nhập khép kín. Trong dòng luân chuyển đó nảy sinh
các cơ sở khác nhau, do đó xuất hiện các hình thức thuế khác nhau.
Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có
mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước
trong từng thời kỳ [7, tr.45].
1.1.3.2. Phân loại thuế
Tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật
thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ðể định hướng xây dựng và quản lý hệ
thống thuế, việc sắp xếp các Luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác
nhau, gọi là phân loại thuế.
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế
9



thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục
tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển KT-XH mà cơ cấu và nội dung các Luật
thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông thường
thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN, thuế được
phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế [7, tr.48]. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo quy định
của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều
tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: thuế TNDN,
thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp,...
+ Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản
của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch
vụ [7, tr.49]. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người chịu thuế
không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả
hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động SXKD nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu
dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này bao gồm: Thuế
GTGT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB...
Sự phân loại thuế thành thuế gián thu và thuế trực thu có ý nghĩa quan trọng
trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
- Căn cứ vào đối tượng đánh thuế. Theo cách phân loại này thuế được chia
thành: Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế GTGT, thuế
đánh vào sản phẩm hàng hoá như thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB. Thuế đánh vào
thu nhập như thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân. Thuế đánh vào tài sản như thuế
nhà đất, thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế
tài nguyên, thuế sử dụng đất, lệ phí, phí.
Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát
huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện
một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.
1.1.3.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế

Sắc thuế là một hình thức cụ thể được quy định bằng một văn bản pháp luật,
dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế. Trong một văn bản pháp luật
về thuế thông thường chứa đựng các yếu tố cơ bản sau đây
10


(1) Tên gọi của sắc thuế
Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế khác
nhau, đồng thời phản ánh những tính chất chung nhất của hình thức thuế đó. Trong
nhiều trường hợp, tên gọi của sắc thuế đã hàm chứa nội dung, mục đích và phạm vi
điều chỉnh của sắc thuế đó. Chẳng hạn, “thuế thu nhập cá nhân” là thuế đánh vào
thu nhập của cá nhân; “thuế giá trị gia tăng” đánh vào phần giá trị tăng thêm của
hàng hoá và dịch sau mỗi chu kỳ luân chuyển hàng hoá và dịch vụ qua từng giai
đoạn.
(2) Đối tượng nộp thuế
Trong một luật thuế thường quy định rõ ai phải nộp thuế và người đó được
gọi là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế có thể là thể nhân hoặc pháp nhân mà
được luật pháp xác đinh có trách nhiệm phải nộp thuế cho Nhà nước và gọi là người
nộp thuế. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng của thuế nên người nộp thuế
không đồng nhất với người chịu thuế tức là người chịu gánh nặng của thuế.
(3) Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (hàng hoá, thu nhập hay tài
sản…). Mỗi một luật thuế có một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng
chịu thuế GTGT là hàng hoá và dịch vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước; đối tượng
chịu thuế TTĐB là hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng có tính chất đặc biệt; đối tượng
chịu thuế TNDN là thu nhập từ hoạt động kinh doanh; đối tượng chịu thuế thu nhập
cá nhân là thu nhập của các cá nhân.
(4) Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm
căn cứ tính thuế. Do đối tượng chịu thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài sản, do đó cơ

sở tính thuế chính là thu nhập chịu thuế, giá trị của hàng hoá hoặc giá trị của tài sản.
Tuy nhiên, đối tượng chịu thuế thường rộng hơn cơ sở tính thuế, bởi vì tồn tại mức
tối thiểu không phải nộp thuế, miễn giảm thuế. Một cơ sở thuế, sau khi tính và nộp
một loại thuế tương ứng có thể trở thành cơ sở của một loại thuế khác.
(5) Mức thuế
Mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước so với cơ sở tính thuế và
được thể hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất thuế.
Trong một luật thuế, thuế suất là linh hồn của sắc thuế, mang trong mình
gánh nặng của thuế, thể hiện nhu cầu cần tập trung nguồn lực tài chính và biểu hiện
chính sách điều tiết KT-XH của Nhà nước, đồng thời cũng là mối quan tâm hàng
11


đầu của người nộp thuế. Vì vậy, việc xác định thuế suất trong một luật thuế phải coi
trọng lợi ích của quốc gia và chú ý thích đáng đến lợi ích của người nộp thuế, giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tập trung và tích tụ trong việc sử dụng công cụ thuế.
Mức thuế được thể hiện dưới 2 hình thức: Mức tuyệt đối và mức tương đối.
- Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được tính bằng số tuyết đối theo 1 đơn vị
vật lý của đối tượng chịu thuế.
- Mức tương đối là mức thuế được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên một
đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.
Tuỳ theo từng sắc thuế mà người ta áp dụng các phương pháp đánh thuế khác
nhau tương ứng với nhiều mức thuế khác nhau. Thông thường có 4 loại mức thuế
sau:
- Mức thuế thống nhất là mức nộp thuế cố định như nhau cho tất cả các đối
tượng chịu thuế.
- Mức thuế ổn định là mức nộp thuế được quy định theo tỷ lệ nhất định như
nhau trên cơ sở tính thuế.
- Mức thuế luỹ tiến là mức thuế phải nộp tăng dần theo mức độ tăng của cơ
sở tính thuế.

- Mức thuế luỹ thoái là mức thuế phải nộp giảm dần theo mức độ tăng của cơ
sở tính thuế.
(6) Miễn thuế, giảm thuế
Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Thực
chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì những lý
do KT-XH mà Nhà nước quy định cho phép không phải nộp toàn bộ (miễn thuế)
hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) trong số tiền thuế đó.
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Quản lý Nhà nước đối với kinh tế là một chức năng vốn có của Nhà nước,
đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì nhất thiết vai trò đó càng được coi trọng và
phát huy. Với vai trò chủ yếu là tạo ra cơ sở pháp lý cho sự phát triển kinh tế - xã
hội, sự can thiệp tích cực của Nhà nước thông qua hệ thống Pháp luật, đặc biệt là
pháp luật tài chính, thuế, ngân hàng, trong đó vai trò của thuế trở nên cực kỳ quan
trọng. Thuế được coi là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu
của Ngân sách Nhà nước, có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thuế điều tiết thu nhập trong xã hội và góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
12


1.1.4.1. Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước
Để có một nền tài chính quốc gia lành mạnh chủ yếu phải dựa vào nguồn
thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, các khoản
viện trợ giảm xuống nhiều thì thuế phải trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách
quốc gia, là một bộ phận cơ bản của chính sách tài chính quốc gia. Sau hơn 20 năm
đổi mới tình hình kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế bình quân 5 năm 2008-2012 là 5,9%. />Đơn vị: nghìn tỷ đồng
800.000
700.000
600.000
500.000

400.000
300.000
200.000
100.000
0

2008

2009

2010

2011

2012

Tổng thu NSNN

430.549

442.340

559.170

629.550

742.950

Số thu thuế nội địa


329.679

330.156

423.570

525.000

607.844

Hình 1.1: Kết quả thu ngân sách của nước ta giai đoạn 2008 - 2012
(Nguồn: Tổng cục thuế ) [25]
Ngân sách Nhà nước được thu từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế, phí lệ
phí, viện trợ nước ngoài, tín dụng, nhưng thuế và phí, đặc biệt là thuế là nguồn thu
chủ yếu, là bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia. ở các nước phát triển, thuế
chiếm trên dưới 90% tổng thu ngân sách. Ở Việt Nam vai trò của thuế trong tổng
thu ngân sách chiếm tỷ trọng lớn ngày càng tăng. Trong năm 1990 tỷ trọng thuế và
phí trong tổng thu ngân sách nhà nước là 76,8%, năm 2010 tăng lên 93,8%, tỷ lệ
điều tiết từ GDP hàng năm khoảng 24-25%; thu ngân sách hàng năm, năm sau đều
cao hơn năm trước đáp ứng được nhu cầu chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển,
góp phần tích lũy cho Ngân sách và chi trả nợ vay, như vậy thuế đã góp phần tích
cực trong việc tăng thu Ngân sách. Tỷ lệ động viên GDP vào Ngân sách Nhà nước
13


ngày càng tăng trong đó mức động viên thuế và phí chiếm vai trò quan trọng. Tốc
độ thu ngân sách của nước ta qua các năm được thể hiện theo Hình 1.1
Với cơ cấu nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp
dụng thống nhất, đồng bộ giữa các thành phần kinh tế đã bao quát toàn bộ mọi hoạt
động SXKD, thuế đã hoàn thành được nhiệm vụ tập trung tích lũy ngân sách đảm

bảo cho yêu cầu chi của Nhà nước về các mặt: Chi thường xuyên, chi đầu tư phát
triển...
1.1.4.2. Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Thuế là một công cụ sắc bén của Nhà nước để quản lý kinh tế - xã hội với
chức năng chủ yếu là đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, hướng dẫn tiêu dùng khuyến khích sản xuất phát triển theo định hướng
của Nhà nước.
Một trong những yêu cầu có tính nguyên tắc là chính sách thuế phải phù
hợp với chiến lược phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Do vậy, bằng các sắc thuế
khác nhau áp dụng đối với từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau. Nhà nước điều
chỉnh quy mô đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực khác nhau.
Thực hiện cân đối hàng - tiền, cân đối cung cầu ở tầm vĩ mô, hình thành cơ
cấu kinh tế hợp lý giữa các ngành, các vùng lãnh thổ giữa trung ương và địa phương
đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng tích lũy trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đây
là điều kiện quan trọng ổn định để thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Thông qua pháp luật thuế Nhà nước xác định đúng đắn cơ cấu và quan hệ
giữa các sắc thuế, quy định chính xác, hợp lý đối tượng nộp thuế, chế độ miễn giảm,
phương pháp quản lý thuế để đảm bảo việc thu đúng, thu đủ đồng thời khuyến khích
những hoạt động SXKD cần thiết cho xã hội, khuyến khích những thành phần kinh
tế cần thiết, các doanh nghiệp SXKD có hiệu quả. Đồng thời hạn chế, thu hẹp
những ngành nghề, những mặt hàng cần thiết phải hạn chế kể từ sản xuất đến tiêu
dùng xã hội theo định hướng của chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Nhà
nước.
Thuế góp phần khuyến khích việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sinh thái đồng thời khuyến khích việc khai thác, sử dụng một cách tiết kiệm
có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, vật tư trong nước.
Bằng các quy định phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, thuế
không những khuyến khích được hoạt động xuất khẩu hàng hoá nội địa, từ đó thúc
14



×