Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện nghi lộc tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.08 KB, 140 trang )

Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−êng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi
------------------------

LÊ THỊ MAI LIÊN

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN NGHI LỘC- TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐÀO THANH BÌNH

Hà Nội- 2013


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
Tác giả luận văn: Lê Thị Mai Liên

Khoá: 2011B

Người hướng dẫn: TS. Đào Thanh Bình


Việt Nam là một nước nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu là dựa vào nền nông
nghiệp. Do vậy, nông nghiệp nông thôn đóng một vai trò rất quan trọng để phát triển
nền kinh tế xã hội của đất nước. Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An là một huyệ

n nghèo

trong tỉnh, trình độ phát triển kinh tế còn thấp, đời sống dân cư và nông nghiệp nói
chung còn rất nghèo. Vì vậ y để thúc đẩy nền kinh tế nói chung và nền kinh tế nông
nghiệp nông thôn nói riêng của huyện nhà thì N HNo &PTNT Huyện Nghi Lộc đã tích
cực phát huy vai trò của mình để góp phần tăng trưởng kinh tế của huyện. Tuy nhiên
đối với NHNo&PTNT Nghi Lộc cũng khô ng tránh khỏi những h ạn chế trong nền kinh
tế thị trường hiện nay, đó là việc nảy sinh nhiều khó khăn và các hình thái rủi ro, làm
cho chất lượng tín dụng của chi nhánh rất thấp và ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Như vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là một việc có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối vớ i chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong hiện tại và tương tai, nên tôi
đã chọn đề tài: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng
thương mại và chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, để phân tích thực trạng
hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc, từ đó
đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của chi nhánh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn 2010-2012.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích và tổng hợp, kết hợp với
phương pháp thông kê, phương pháp hệ thống và phương pháp so sánh.
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng
của Ngân hàng thương mại. Đó là những khái niệm về Ngân hàng thương mại, tín


GVHD: TS. Đào Thanh Bình

3

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “PHÂN TÍCH VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN” là công trình do tôi tìm hiểu, nghiên
cứu, không hề có sự sao chép hoặc sử dụng các nội dung sẵn có trong các luận
văn, đồ án khác. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực. Nếu các thầy cô
phát hiện có sự sao chép nội dung từ các luận văn khác, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước các thầy cô giáo Viện kinh tế và quản lý- trường Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013
Học viên

Lê Thị Mai Liên

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


4

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tôi nghiên cứu và làm luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh
đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN NGHI LỘC- TỈNH NGHỆ AN tôi đã được sự hướng dẫn
rất tận tình và chu đáo của TS. Đào Thanh Bình – Giáo viên Viện Kinh tế và quản
lý- trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Qua bài luận văn này tôi chân thành cảm
ơn TS. Đào Thanh Bình đã giúp tôi hoàn thành tốt bài luận văn. Bên cạnh đó tôi
cũng xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo và anh chị em cán bộ Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Nghi Lộc đã giúp tôi có được các số liệu báo cáo
cũng như sự chỉ bảo rất nhiệt tình trong quá trình tôi nghiên cứu và làm luận văn.
Ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi hoàn thành tốt được bài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện

Lê Thị Mai Liên


GVHD: TS. Đào Thanh Bình

5

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 12
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................. 12
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài................................................................................. 13
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 13
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 14
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 14
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 14
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 15
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................. 16
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng ........................... 16

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng ............................. 16
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .............................................................................. 16
1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .............................................................. 17
1.1.2. Chức năng của tín dụng ............................................................................... 18
1.1.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn trên cơ sở hoàn trả .................................... 18
1.1.2.2. Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông ..................................................... 19
1.1.2.3. Phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế ................................................... 19
1.1.3. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................... 19
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ...................................................... 19
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tài sản ....................................................... 20
1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian ................................................................................. 21
1.1.3.4. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ..................................................................... 22
GVHD: TS. Đào Thanh Bình

6

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

1.1.4. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế .......................................................... 22
1.1.4.1. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển...................................... 22
1.1.4.2. Ổn định tiền tệ và ổn định giá cả ............................................................... 23
1.1.4.3. Tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống dân cư và ổn định đời sống xã
hội ......................................................................................................................... 23

1.1.4.4. Góp phần tạo ra các mối quan hệ quốc tế .................................................. 23
1.1.5. Chính sách tín dụng của ngân hàng .............................................................. 24
1.1.5.1. Chính sách khách hàng ............................................................................. 24
1.1.5.2. Chính sách về quy mô và giới hạn tín dụng ............................................... 24
1.1.5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng...................................................................... 25
1.1.5.4.Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ............................................................. 25
1.1.5.5.Các khoản đảm bảo .................................................................................... 25
1.1.5.6. Điều kiện giải ngân và điều kiện thanh toán .............................................. 26
1.1.5.7. Chính sách đối với các tài sản có vấn đề ................................................... 26
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 26
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........................... 26
1.2.2. Vai trò của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................ 28
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................................... 29
1.3.1. Chỉ tiêu định tính ......................................................................................... 29
1.3.1.1. Sự tuân thủ các nguyên tắc cho vay và thực hiện chính xác các quy
trình tín dụng ......................................................................................................... 29
1.3.1.2. Hoàn thiện các thủ tục hành chính và các quy trình tín dụng của ngân
hàng ...................................................................................................................... 30
1.3.2. Chỉ tiêu định lượng ..................................................................................... 30
1.3.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................ 30
1.3.2.2. Lãi treo và tỷ lệ lãi treo ............................................................................. 33
1.3.2.3. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................ 33
1.3.2.4. Dư nợ....................................................................................................... 34

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

7

Học viên: Lê Thị Mai Liên

Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

1.3.2.5.Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ................................................................ 35
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng............................. 36
1.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng................................................................... 36
1.4.1.1.Nguồn vốn ................................................................................................. 36
1.4.1.2.Công tác quản lý và bộ máy ngân hàng ...................................................... 36
1.4.1.3.Trình độ và phẩm chất của đội ngũ cán bộ công nhân viên......................... 37
1.4.1.4. Kiểm soát.................................................................................................. 38
1.4.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng ................................................................. 38
1.4.2.1.Năng lực của khách hàng vay vốn .............................................................. 38
1.4.2.2.Phẩm chất của khách hàng vay vốn ............................................................ 39
1.4.2.3.Rủi ro của khách hàng vay vốn .................................................................. 39
1.4.2.4.Sự thay đổi của môi trường kinh doanh ..................................................... 40
1.4.3. Các nhân tố khác.......................................................................................... 40
1.4.3.1.Môi trường kinh tế ..................................................................................... 40
1.4.3.2.Môi trường xã hội ...................................................................................... 41
1.4.3.3.Môi trường tự nhiên ................................................................................... 41
1.4.3.4. Chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước ................................................... 41
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHNO&PTNT HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN ................................ 44
2.1. Khái quát về NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc................................................. 44
2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Nghi Lộc- tỉnh Nghệ An .............................. 44
2.1.1.1. Thuận lợi .................................................................................................. 44

2.1.1.2. Khó khăn .................................................................................................. 45
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc ............. 46
2.1.3. Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc ................................. 47
2.1.3.1. Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của NHNo&PTNT
Việt Nam ............................................................................................................... 47
2.1.3.2. Mô hình tổ chức NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc ...................................... 50
2.1.4. Đội ngũ cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc .................. 53

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

8

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

2.1.5. Mục tiêu và nhiệm vụ của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc ......................... 53
2.1.6. Đặc điểm khách hàng của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc ......................... 54
2.2. Các hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc ..................... 55
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 55
2.2.2. Hoạt động tín dụng ...................................................................................... 60
2.2.3. Hoạt động dịch vụ........................................................................................ 63

2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 65
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc ................... 67

2.3.1. Theo các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 67
2.3.1.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .......................................................... 67
2.3.1.2. Quy trình tín dụng..................................................................................... 69
2.3.2. Theo các chỉ tiêu định lượng ........................................................................ 80
2.3.2.1. Theo chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ....................................................... 80
2.3.2.2.Theo chỉ tiêu lãi treo và tỷ lệ lãi treo .......................................................... 87
2.3.2.3. Theo chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ, quy mô tín dụng ..................... 88
2.3.2.4. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................ 92
2.3.2.5. Theo chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................... 93
2.3.3. So sánh chất lượng tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Nghi
Lộc với một số chi nhánh NHNo&PTNT khác trong tỉnh Nghệ An ....................... 94
2.3.4. Đánh giá các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của chất lượng
tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc ......................................................... 97
2.3.4.1. Các kết quả đạt được................................................................................. 97
2.3.4.2. Một số hạn chế.......................................................................................... 98
2.3.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc ....................................................................................... 99

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHNO&PTNT HUYỆN NGHI LỘC TỈNH NGHỆ AN ................................. 104
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An ...... 104
3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc....... 105

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

9

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

3.2.1. Những nhu cầu tín dụng trên địa bàn huyện Nghi Lộc ............................... 105
3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Huyện Nghi
Lộc ...................................................................................................................... 105
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nghi
Lộc tỉnh Nghệ An ................................................................................................ 107
3.3.1. Mở rộng quy mô tín dụng hộ nông dân ...................................................... 107
3.3.2. Tăng cường hoạt động huy động vốn ......................................................... 109
3.3.3. Đào tạo, nâng cao chất lượng nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ công nhân
viên ..................................................................................................................... 111
3.3.4. Tăng cường chất lượng thẩm định dự án tín dụng ...................................... 116
3.3.5. Chuyên môn hoá hoạt động thẩm định dự án, xử lý nợ quá hạn, nợ xấu .... 121
3.3.5.1. Chuyên môn hoá hoạt động thẩm định dự án .......................................... 121
3.3.5.2. Xử lý nợ quá hạn và nợ xấu .................................................................... 122
3.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng ngân hàng ..... 124
3.3.7. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm bằng công cụ phái sinh ..................................... 126
3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Nghi Lộc ................................................................................................... 130
3.4.1. Đối với UBND huyện Nghi Lộc ................................................................ 130
3.4.2. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................... 131
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 136
PHỤ LỤC........................................................................................................... 138

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


10

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK (Bank for Agiculture Rural Development): Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn
CBTD:

Cán bộ tín dụng

Đc:

Địa chỉ

ĐKKD:

Đăng ký kinh doanh

HĐBT:

Hội đồng bộ trưởng


HĐQT:

Hội đồng quản trị

HĐTD:

Hợp đồng tín dụng

KD:

Kinh doanh

KH:

Khách hàng

NHNo&PTNT:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NVL:

Nguyên vật liệu

NHCSXH:


Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NQH:

Nợ quá hạn

NX:

Nợ xấu

QĐ:

Quyết định

QTDND:

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TCCB:

Tổ chức cán bộ


TX:

Thị xã

TP:

Thành phố

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Uỷ ban nhân dân

XD:

Xây dựng

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

11

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2.1: Nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn từ năm
2010 -2012 .......................................................................................................... 57
Bảng 2.2.2: Dư nợ của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc qua các năm
2010 - 2012 ......................................................................................................... 60
Bảng 2.2.3: Cơ cấu loại hình tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
qua các năm 2010-2012 ...................................................................................... 62
Bảng 2.2.4: Kết quả dịch vụ của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................... 65
Bảng 2.2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nghi
Lộc giai đoạn 2010-2012 .................................................................................... 66
Bảng 2.3.1: Số lượng mẫu điều tra tại các điểm nghiên cứu ................................ 76
Bảng 2.3.2: Kết quả điều tra 1000 KH thời kỳ 01/03/2012-31/03/2012 ............... 78
Bảng 2.3.3: Nợ quá hạn và nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai
đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 80
Bảng 2.3.4:Cơ cấu nhóm khách hàng nợ quá hạn và nợ xấu của
NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn 2010-2012 ......................................... 81
Bảng 2.3.5: Cơ cấu loại hình tín dụng nợ quá hạn và nợ xấu của
NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn 2010-2012 ......................................... 83
Bảng 2.3.6: Phân loại nợ NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai đoạn
2010 -2012 .......................................................................................................... 86
Bảng 2.3.7: Lãi cho vay chưa thu được của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 87
Bảng 2.3.8: Tỷ lệ lãi treo của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc từ 2010-2012 ...... 88
Bảng 2.3.9: Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ của NHNo&PTNT huyện
Nghi Lộc giai đoạn 2010-2012 ............................................................................ 89

Bảng 2.3.10: Kết cấu dư nợ theo KH vay của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 89

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

12

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

Bảng 2.3.11: Quy mô hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 91
Bảng 2.3.12: Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 92
Bảng 2.3.13: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
huyện Nghi Lộc giai đoạn 2010-2012 ................................................................. 93
Bảng 2.3.14: Bảng kết quả dư nợ, nợ quá hạn và nợ xấu của một số
NHNo&PTNT huyện thuộc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2012.......................... 95

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

13

Học viên: Lê Thị Mai Liên

Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1:Chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại ngày nay ............................ 17
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam................................... 49
Sơ đồ 2.2:Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc.......................... 50
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu loại hình tín dụng của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc giai
đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 63
Biểu đồ 2.2: Kết cấu dư nợ theo kỳ hạn vay của NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc
giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................... 90

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

14

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nước nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu là dựa vào nền
nông nghiệp. Do vậy, nông nghiệp nông thôn đóng một vai trò rất quan trọng để
phát triển nền kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên nước ta còn nghèo, nông
nghiệp còn lạc hậu và kém phát triển, rất cần nhiều nguồn vốn đề đầu tư và phát
triển trong tương lai. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đầu tư vốn
để phát triển, nơi cấp vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp chính là Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Với vai trò là một trung gian tài chính, Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã cung cấp vốn để phục vụ sản xuất
nông nghiệp nông thôn, đưa vốn đến tận người nông dân, đẩy mạnh tăng gia sản
xuất góp phần tăng trưởng nền kinh tế của đất nước.
Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An là một huyện nghèo trong tỉnh, trình độ
phát triển kinh tế còn thấp, đời sống dân cư và nông nghiệp nói chung còn rất
nghèo. Vì vậy để thúc đẩy nền kinh tế nói chung và nền kinh tế nông nghiệp
nông thôn nói riêng của huyện nhà thì NHNo &PTNT Huyện Nghi Lộc đã tích
cực phát huy vai trò của mình để góp phần tăng trưởng kinh tế của huyện. Bằng
các hoạt động tín dụng NHNo&PTNT Nghi Lộc đã tăng cường đưa vốn đến tận
người cần vốn để phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp nông thôn cũng
như các ngành nghề kinh doanh khác đem lại hiệu quả cao.
Hiện nay tín dụng NHNo&PTNT Nghi Lộc là kênh dẫn vốn có hiệu quả
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và huyện
Nghi Lộc nói riêng. Trong thời gian vừa qua, NHNo&PTNT Nghi Lộc vẫn luôn
đảm bảo mục tiêu an toàn và hiệu quả để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các
cá nhân cũng như các doanh nghiệp trong huyện. Hoạt động tín dụng trong thời
gian tới vẫn đóng vai trò chủ lực trong hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
Nghi Lộc (chiếm tới 90% tổng doanh thu của chi nhánh).

GVHD: TS. Đào Thanh Bình


15

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

Tuy nhiên trong tình hình nền kinh tế nói chung hiện nay, những tác động
của thị trường đa dạng và phức tạp hơn, đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế
thế giới và khu vực, sẽ nảy sinh nhiều khó khăn và hình thái rủi ro đối với mọi
chủ thế nền kinh tế trong đó có Ngân hàng thương mại. Đối với NHNo&PTNT
Nghi Lộc cũng không tránh khỏi những khó khăn trên, chi nhánh đã tăng trưởng
tín dụng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế của địa phương, nhưng tỷ lệ nợ xấu
những năm qua vẫn còn tồn đọng, thậm chí còn khá cao đặc biệt là trong những
năm gần đây, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tăng vượt bậc làm cho chất lượng tín
dụng của chi nhánh tương đối thấp. Với đặc trưng là ngân hàng dành cho nông
nghiệp nông thôn nên công tác tín dụng ở chi nhánh cũng có những phức tạp
như: món vay nhỏ lẻ, số hộ vay nhiều, địa bàn hoạt động rộng, chi phí nghiệp vụ
cao, chế độ tín dụng ban hành chưa đồng bộ, các thủ tục hành chính còn rườm
rà, chồng chéo. Bên cạnh đó với sản xuất nông nghiệp luôn phải đối mặt với
những khó khăn như: mất mùa, thiên tai, trình độ kỹ thuật sản xuất còn thô sơ
nên năng suất lao động kém, tổ chức sản xuất hộ nông dân còn nhiều hạn chế….
Chính vì vậy gây nên chất lượng tín dụng đối với NHNo&PTNT Việt Nam nói
riêng và NHNo&PTNT Nghi Lộc nói chung còn kém, hiệu quả còn chưa cao,
gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
Như vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là một việc có ý nghĩa hết sức

quan trọng đối với chiến lược kinh doanh của ngân hàng, nên tôi đã chọn đề tài:
“Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc – tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của
NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc và từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất để chất
lượng tín dụng của chi nhánh đạt hiệu quả cao hơn.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

16

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN
2.2. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng
ngân hàng
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại
NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc.
Các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Nghi Lộc.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài luận văn là chất lượng hoạt động tín dụng
và các vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An giai đoạn từ năm 2010-2012.
Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam thì hoạt động tín dụng bao
gồm rất nhiều hoạt động như: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán
trong nước, bao thanh toán quốc tế… Song trong bài luận văn tác giả chỉ đề cập
đến hoạt động tín dụng ở góc độ cho vay. Trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng và chất lượng tín dụng của ngân hàng tác giả chỉ nghiên cứu đối với ngân
hàng thương mại.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các biện pháp nghiên
cứu chủ yếu trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống. Luận văn sử dụng các phương
pháp thu thập thông tin truyền thống, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đến chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT Huyện Nghi Lộc- tỉnh
Nghệ An. Ngoài ra tác giả còn sử dụng thêm phương pháp so sánh để làm sáng
tỏ hơn các kết luận trong từng hoàn cảnh cụ thể.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

17

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3
chương:
-Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng
của Ngân hàng thương mại
-Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nghi
Lộc- tỉnh Nghệ An
-Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT
Huyện Nghi Lộc- tỉnh Nghệ An.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

18

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất.
Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy
là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế nhằm ổn định kinh tế đất nước.
Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế.
Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội
đều gửi tiền tại ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò là người thủ quỹ cho toàn xã
hội.
Có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng, có thể xem xét trên phương diện
những loại hình dịch vụ mà chúng chung cấp thì “Ngân hàng là các tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất- đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

19

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

Sơ đồ 1.1. Chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại ngày nay


Chức
năng tín
dụng

Chức
năng ủy
thác

Chức năng lập
kế hoạch đầu

Chức
năng bảo
hiểm
Ngân hàng hiện đại

Chức năng
thanh toán

Chức
năng môi
giới
Chức năng
tiết kiệm

Chức năng ngân hàng
đầu tư và bảo lãnh

Chức năng quản lý tiền
mặt


1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả cho vay và đi vay. Tuy nhiên khi gắn
tín dụng với chủ thể nhất định như ngân hàng (hoặc các trung gian khác), ví dụ như
tín dụng ngân hàng thì chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Việc xác định thế
này là rất cần thiết để định lượng tín dụng trong các hoạt động kinh tế.
Theo luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam điều 49 ghi “Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

20

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu, và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước”.
Vậy tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản,
tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Ngoài ra có thể tiếp cận định nghĩa một cách đơn giản về tín dụng ngân hàng
là quan hệ vay mượn giữa một bên là ngân hàng, một bên là các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, hộ gia đình được thể hiện dưới hình thức ngân hàng sử dụng nguồn

vốn tự có và nguồn vốn huy động được và từ đó cấp tín dụng cho các đối tượng
trên. Tín dụng là quan hệ vay mượn trên cơ sở lòng tin của cả người cho vay và
người đi vay.
Như vậy có thể định nghĩa về tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng ngân
hàng là quan hệ kinh tế gắn với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng theo
nguyên tắc hoàn trả nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.2. Chức năng của tín dụng
1.1.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn trên cơ sở hoàn trả
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, với chức năng này tín dụng sẽ
đưa nguồn vốn từ nơi “thừa” đến nơi “thiếu” và sử dụng có hiệu quả.
Nhờ có hệ thống tín dụng mà nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ dân cư,
tổ chức và các doanh nghiệp được tập trung lại. Từ đó nguồn vốn sẽ được phân phối
để chuyển hóa từ nguồn vốn huy động thành nguồn vốn cho vay trên nguyên tắc
hoàn trả đầy đủ. Do vậy nguồn vốn được huy động và sử dụng có hiệu quả đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế cũng như đời sống trong xã hội.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

21

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

1.1.2.2. Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
Hiện nay các ngân hàng đã sử dụng các phương tiện hiện đại là các loại thẻ
ATM, thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế…. Được sử dụng để thay thế tiền
mặt, không dùng tiền mặt, giao dịch thanh toán qua ngân hàng dưới hình thức
chuyển khoản, liên ngân hàng… đã tiết kiệm được các chi phí liên quan đến tiền,
chi phí lưu thông như in, đúc, vận chuyển, bảo quản tiền… Nhờ có hoạt động thanh
toán nhanh, không dùng tiền mặt đã làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong toàn xã
hội tăng nhanh giải quyết nhanh các mối quan hệ kinh tế tạo điều kiện để phát triển
kinh tế xã hội.
1.1.2.3. Phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế
Tín dụng có tác động rất lớn đến hoạt động kinh tế. Tín dụng là nguồn cung
ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, nên tín dụng sẽ thúc đẩy sản
xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. Tuy nhiên tín dụng là một công cụ để giảm
khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế nên giảm áp lực lạm phát góp phần ổn
định tiền tệ. Mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội góp phần ổn định thị trường, giá cả trong nước…Như vậy
kiểm soát được hoạt động tín dụng sẽ góp phần kiểm soát được lạm phát, từ đó sẽ
kiểm soát được hoạt động kinh tế của đất nước.
1.1.3. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
a. Tín dụng sản xuất
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là tín dụng được cung cấp cho các
nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trong quá trình
hoạt động kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất và những nhu cầu
thiếu vốn trong quá trình sản xuất và quan hệ thanh toán.


GVHD: TS. Đào Thanh Bình

22

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN
b. Tín dụng dự án đầu tư

Tín dụng dự án đầu tư là tín dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn để đầu tư dự án
(dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư xây dựng cơ bản,
phương án phục vụ đời sống xã hội…)
c. Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đáp ứng nhu
cầu vay cá nhân phục vụ nhu cầu đời sống, phương tiện đi lại, nhà cửa…và thường
là thu hồi dần vốn từ thu nhập của bản thân người đi vay.
1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tài sản
a. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản
Tài sản đảm bảo các khoản tín dụng cho phép ngân hàng có được nguồn thu
nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất (từ quá trình sản
xuất kinh doanh) không có hoặc không đủ.
Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản
của mình đang sở hữu hoặc sử dụng hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả
nợ ngân hàng. Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách

hàng phải ký hợp đồng đảm bảo. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được tình trạng
của tài sản đảm bảo (quyền sở hữu, giá trị, tính thị trường, khả năng bán, khả năng
tài chính của người thứ ba…) có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc khả năng bảo
quản tài sản đảm bảo.
Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản là loại tín dụng nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn được đảm bảo bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản được hình thành từ
vốn vay hoặc đảm bảo tài sản của bên thứ ba. Như vậy tín dụng có đảm bảo bằng tài
sản có thể đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
b. Tín dụng không có tài sản đảm bảo
Tín dụng không có tài sản đảm bảo có thể được cấp cho các khách hàng có
uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính vững
mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với vốn
của người vay. Các khoản cho vay theo Chỉ thị của Chính phủ yêu cầu không có tài

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

23

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

sản đảm bảo. Các khoản vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn hoặc
những khoản vay trong thời hạn ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán
hàng….cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.

Tín dụng không có tài sản đảm bảo hay còn gọi là tín chấp là loại tín dụng
không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh mà việc cho vay này do chính các
tổ chức tín dụng lựa chọn trên cơ sở phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa
vào độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng với khách hàng.
1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liêu quan mật thiết tới tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn
trả của khách hàng.
Thời hạn tín dụng thường được xác định cụ thể (ngày, tháng, năm) và ghi
trong hợp đồng tín dụng, là thời hạn mà trong đó ngân hàng cam kết cấp cho khách
hàng một khoản tín dụng. Thời hạn tín dụng có thể được tính từ lúc đồng vốn đầu
tiên của ngân hàng được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về.
a. Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là tín dụng có thời hạn cho vay không quá 12 tháng (1
năm), thường sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiết hụt
tạm thời về vốn của chủ thể vay vốn, các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tài
sản lưu thông thường có vòng quay trên 1 vòng trong 1 năm, do vậy ngân hàng cấp
tín dụng ngắn hạn với thời hạn từ 1 năm trở xuống.
b. Tín dụng trung hạn
Tín dụng trung hạn là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm,
thường sử dụng cho vay để sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm
tài sản cố định, cải tiến đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…có thời
hạn thu hồi vốn nhanh hoặc nhu cầu thiết hụt vốn nhưng thời hạn thu hồi vốn trên 1
năm. Các tài sản cố định như phương tiện vận tải, một số cây trồng, vật nuôi, trang
thiết bị chóng hao mòn có yêu cầu được tài trợ từ 1 năm tới 5 năm.

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

24


Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN
c. Tín dụng dài hạn

Tín dụng dài hạn là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 5 năm, để cho vay
các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, phương tiện vận tải có quy
mô, xây dựng các xí nghiệp mới… thời hạn cho vay có thể lên tới 20-30 năm để
đáp ứng các nhu cầu dài hạn. Công trình xây dựng như nhà, sân bay, cầu đường,
máy móc thiết bị có giá trị lớn, thường có thời gian sử dụng lâu có yêu cầu tài trợ
trên 5 năm, có thể lên tới 10 hoặc 30 năm.
1.1.3.4. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
a. Tín dụng trực tiếp
Tín dụng trực tiếp là việc ngân hàng sẽ cung cấp vốn trực tiếp cho khách
hàng vay vốn và người vay vốn sẽ trực tiếp trả nợ vốn và lãi cho ngân hàng.
b. Tín dụng gián tiếp
Tín dụng gián tiếp là việc ngân hàng cho vay đối với khách hàng thông qua
việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán. Ngân hàng sẽ cho vay thông qua các loại sau:
-Mua các phiếu bán hàng trả góp: Áp dụng đối với các khách hàng vay bán
hàng hóa theo hình thức trả góp. Khách hàng sẽ nhượng lại các phiếu bán hàng trả
góp, và định kỳ người mua sẽ thanh toán tiền cho ngân hàng.
-Chiết khấu thương phiếu: Người thụ hưởng hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn
thời hạn thanh toán nhượng lại cho ngân hàng, từ đó ngân hàng sẽ cấp cho khách
hàng 1 khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng. Khi chứng từ

đến hạn thanh toán người thụ hưởng hối phiếu hoặc người phát lệnh hối phiếu có
trách nhiệm thanh toán cho ngân hàng.
1.1.4. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế
1.1.4.1. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển
Trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp.
Với tầng lớp dân cư, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, với toàn xã hội tín

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

25

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Viện kinh tế và quản lý - ĐHBKHN

dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. Như vậy tín dụng sẽ là công cụ tác động
lên đời sống xã hội trong nền kinh tế tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ.
Tín dụng là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Do vậy những
nhu cầu để phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa của những người thiếu vốn sẽ
được đáp ứng kịp thời, góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền
kinh tế.
1.1.4.2. Ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Với chức năng của tín dụng là tập trung và phân phối lại vốn thì tín dụng có
chức năng làm giảm bớt lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, giảm chi phí phát

hành tiền, giảm áp lực lạm phát, do vậy ổn định tiền tệ trong nền kinh tế. Ngoài ra
tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản
phẩm, hàng hóa ngày càng được sản xuất nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng phát
triển của toàn xã hội góp phần ổn định giá cả.
1.1.4.3. Tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống dân cư và ổn định đời sống
xã hội.
Tín dụng thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, sản xuất hàng hóa dịch vụ ngày
càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống xã hội. Ngoài ra tín dụng còn tạo ra khả
năng khai thác các tiềm năng như: lao động, tài nguyên thiên nhiên, đất rừng… do
đó sẽ thu hút một lượng lớn lực lượng lao động của xã hội tạo ra lực lượng sản xuất
mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống xã
hội được ổn định, công ăn việc làm được tạo ra nhiều hơn, ổn định là một tiền đề
quan trọng của ổn định trật tự xã hội.
1.1.4.4. Góp phần tạo ra các mối quan hệ quốc tế
Tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại, mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những
ở phạm vi trong nước mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, do vậy sẽ thúc đẩy mở
rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu

GVHD: TS. Đào Thanh Bình

26

Học viên: Lê Thị Mai Liên
Lớp:
11BQTKDVH



×