Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.08 KB, 6 trang )

Giáo án môn Toán 9 – Đại số

Tuần 2 -Tiết 4:
Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Ngày soạn:....................................
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh Định lí về liện hệ
giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các
căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý; Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.
-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ
C.Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: (2ph)
9a
9b
1.HĐ1: Tìm hiểu định lí(7ph)
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
2
16.25 = 400 = 20 = 20 + Yêu cầu HS làm C 1 Sgk- I.Định lí:
+VD: Tính và so sánh:
16 . 25 = 42 . 52 = 4.5 = 20 12:
Tính và so sánh 16.25 ; 16.25 và 16 . 25 Ta có:
Vậy 16.25 = 16 . 25 .
16. 25
16.25 = 400 = 20 2 = 20


16.25 =? ; 16 . 25 =?
16 . 25 = 4 2 . 52 = 4.5 = 20
+HDHS chứng minh định lí:
Vậy 16.25 = 16 . 25 .
Vì a ≥ 0 , b ≥ 0 nên Với hai số a, b không âm, ta +Định lí: Với hai số a, b
a. b xác định và có:
không âm, ta có: a.b = a . b
a.b = a . b
không âm. Ta có:
+Mở rộng: Với a, b, c > 0:
2
2
≥ 0 , b ≥ 0 có nhận xét gì

a
2
( a. b ) = ( a ) .( b ) = a.b
a.b.c = a . b . c
về
a. b ; a; b ?Tính: ( a. b
Vậy a. b là căn bậc 2
) =?
hai số học của a.b, tức
Vì a ≥ 0 , b ≥ 0 nên a. b xác
là:
định và không âm. Ta có:
a.b = a . b .
2
2
( a. b )2= ( a ) .( b ) = a.b

Vậy a. b là căn bậc hai số
học của biểu thức nào?
+Đ.lí trên có thể mở rộng


Giáo án môn Toán 9 – Đại số

cho tích của nhiều số không
âm
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu QT KP một tích(7ph)
+Nêu QT KP một tích.
+Với
định

trên: II.áp dụng:
+ Giải VD 1 Sgk-13:
a.Quy tắc khai phương một
a.b = a . b
49.1,44.25 = 49. 1,44. 25
cho phép ta suy luận theo tích:
a.
Với hai biểu thức: A, B > 0 ta
hai chiều ngược nhau:
= 7.1,2.5 = 42
-Chiều từ trái sang phải: QT có :
810.40 = 81. 4 . 100
b.
A.B = A. B
khai phương một tích.
= 9.2.10 = 180

-Chiều từ phải sang trái: QT +Ví dụ 1: Tính
+Giải C2 Sgk-13
nhân các căn thức bậc hai.
a.
+Nêu QT khai phương một 49.1,44.25 = 49. 1,44 . 25 = 7.1,2.5 = 42
tích.
b.
A, B > 0 ta có : 810.40 = 81. 4. 100 = 9.2.10 = 180
A.B =

A. B

C2a. 0,16.0,64.225 = 0,16 . 0,64 . 225
-HDHS làm VD 1
= 0,4.0,8.15 = 4,8
- Yêu cầu HS làm C 2 Sgk- C2b.
13
250.360 = 25.36.100 = 25. 36. 100.

= 5. 6. 10 = 300
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nhân các căn thức bậc hai(7ph) :
+Quy tắc nhân các căn +Nêu quy tắc nhân các căn b.Quy tắc nhân các căn bậc
bậc hai:Với hai biểu bậc hai:
hai:
thức: A; B > 0 ta có :
+HDHS làm VD2 Sgk-13:
Với hai biểu thức: A, B > 0 ta
có :
A. B = A.B
a. 5. 20 = ? =?

A. B = A.B
+Giải VD 2 Sgk-13:
b. 1,3. 52 . 10 = ? = ?
+Ví dụ 2: Tính:
5. 20 = 5.20
a.
+ Yêu cầu HS làm C 3 Sgk- a. 5. 20 = 5.20 = 100 = 10
= 100 = 10
b.
14:
1,3. 52. 10 = 1,3.52.10
b.
C3a.
1,3. 52. 10 = 1,3.52.10 = (13.2) 2 = 26
2
= (13.2) = 26
3. 75 = 3.75 = 225 = 15
C3a.
+ Giải C 3 Sgk-14:
b.
3. 75 = 3.75 = 225 = 15
+ Giải C 4 Sgk-14:
2
20. 72. 4,9 = 20.72.4,9 = 84 = 84 C3b.
+HDHS giải VD3 Sgk-14:
a.

20. 72. 4,9 = 20.72.4,9 = 842 = 84

+Ví dụ 3: Rút gọn các biểu

thức:
3a . 27a = 3a.27a = (9a) 2 = 9a = 9a a.
b.
3a . 27a = 3a.27a = (9a) 2 = 9a = 9a


Giáo án môn Toán 9 – Đại số
9a 2 b 4 = 9 . a 2 . b 4 = 3. a .b 2 b.
9a 2 b 4 = 9 . a 2 . b 4 = 3. a .b 2

+ Yêu cầu HS làm C 4 Sgk14:

(= (3a.b 2 ) 2 = 3ab 2 = 3. a .b 2 )
C4a.
3a 3 . 12a = 3a 3 .12a = 36. (a 2 ) 2 = 6.a 2

b.
2a.32ab 2 = 64 . (ab) 2 = 8. ab

4.Hoạt động 4:Vận dụng-Củng cố(10ph)
Phát biểu định lí Sgk-12 Bài 17 Sgk-14: Tính
III.Bài tập:
Bài 17 Sgk-14: Tính
Với a,b > 0 a.b = a . b
a. 0,09.64 = 0,09 . 64 = 0,3.8 = 0,24
Với A, B> 0 A.B = A. B
Nêu các QT Sgk-13,14
b. 24.(− 7)2 = (22 ) 2 . (− 7)2 = 4.7 = 28
-áp dụng giải bài tập:
c.

Bài 18 Sgk-14: Tính
17b Sgk-14:
24.(− 7) 2 = (22 )2 . (− 7) 2
= 4.7 = 28

17c Sgk-14:
12,1.360 = 121.36
= 121. 36 = 66

12,1.360 = 121.36 = 121. 36 = 66

Bài 18 Sgk-14: Tính
a. 7 . 63 = 7.7.9 = 212 = 21
b.
2,5. 30. 48 = 25.3.3.16 = 602 = 60

Bài 19 Sgk-15: Rút gọn biểu
Bài 19 Sgk-15: Rút gọn
thức:
biểu thức:
a.
0,36.a 2 = 0,36. a 2 = 0.6. a = − 0.6a

(vì a < 0=> |a| = -a)
5,Hoạt động 5: HDHS học tập ở nhà (2ph)
-Ôn các kiến thức về liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Luyện tập giải các bài tập 19(c,d),20,21 Sgk-14,15; Bài tập 24,26,25 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:



Giáo án môn Toán 9 – Đại số

Tuần 3 -Tiết 5: Luyện tập
Ngày soạn:25/8/2013
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các
căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
2.Kỹ năng: Luyện tập cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào giải các bài
toán chứng minh, rút gọn biểu thức
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý; Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.
-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ
C.Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: (2ph)
9a
9b
1.HĐ 1: Kiểm tra bài cũ(8ph):
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
+ Yêu cầu HS Trả lời câu Bài 20 Sgk-15:
+Trả lời câu hỏi GV:
hỏi:
(3 − a) 2 − 0,2. 180a 2 = 9 − 6a + a 2 − 0,2.180a 2
+Giải bài tập 20 Sgk-15
-Phát biểu Định lí liên hệ
2
2

2
giữa phép nhân và phép = 9 − 6a + a − 36a = 9 − 6a + a − 6 a
(1)
khai phương
-Phát biểu Q.tắc khai +Nếu a > 0=> |a| = a thì:
2
2
phương một tích; Q.tắc (1)= 9 - 6a + a - 6a = 9-12a+a
+Nếu a < 0 => |a| = -a thì:
nhân các căn thức BH.
2
2
+Yêu cầu HS giải bài tập (1) = 9 -6a + a + 6a = 9 + a
20 Sgk-15
2.Hoạt động 2:Luyện tập(25ph):
+Giải BT 22 Sgk-15:
+HDHS giải bài tập 22 Dạng 1: Tính giá trị căn
Sgk-15:
thức:
132 − 122 =
a
-Có nhận xét gì về các biểu Bài 22 Sgk-15:
(13 − 12)(13 + 12) = 25 = 5
thức dưới dấu căn? ( Là a. 132 − 122 = (13 − 12)(13 + 12) = 25 = 5
2
2
17 − 8 = (17 − 8)(17 + 8)
HĐT: Hiệu hai bình b.
b
phương)

= 25.9 = 5.3 = 15
2
2
-Khai triển các HĐT; Thực 17 − 8 = (17 − 8)(17 + 8) = 25.9 = 5.3 = 15
Bài 24 Sgk-15:
hiện phép khai phương.
+HDHS giải bài tập 24 a.A=
2
Sgk-15:
4(1 + 6 x + 9 x 2 ) 2 = 4[ (1 + 3 x) 2 ] =
2
4(1 + 6 x + 9 x 2 ) 2 = 4[ (1 + 3x) 2 ] =? = 2 (1 + 3x)2 = 2(1 + 3x)2


Giáo án môn Toán 9 – Đại số

= 2 (1 + 3x)2 = 2(1 + 3x)2 vì sao?

Thay x = - 2 ta được: A =?

-Để

chứng

minh
+HDHS giải bài tập 23
2006 − 2005
và Sgk-15:
2006 − 2005 là hai số -Để
chứng

minh
nghịch đảo của nhau, ta 2006 − 2005

pcm tích của hai số đó 2006 − 2005 là hai số
bằng 1.
nghịch đảo của nhau, ta
pcm ?
-Tìm tích của hai số đó=>
Kết luận
+Giải bài tập 26a SBT-7
9 − 17 . 9 + 17
= (9 − 17 )(9 + 17 )

= 9 2 − 17 2 = 81 − 17
= 64 = 8

Giải bài tập 25aSgk-16
-Biến đổi theo hai cách:
Giải bài tập 25d Sgk-16

(vì (1+3x)2> 0 ∀ x)
Thay x = - 2 ta được:
2
A = 2 1 + 3(− 2 ) = 2(1 − 3 2 )2 ≈ 21,029
Dạng 2: Chứng minh:
Bài 23 Sgk-15:
CMR 2006 − 2005
2006 − 2005 là hai số

nghịch đảo của nhau.

Thật vậy, ta có tích của 2 số
đó:

[

]

( 2006 − 2005 )( 2006 + 2005 ) =
= ( 2006 ) 2 − ( 2005 )2 = 2006 − 2005 = 1

Vậy hai số đã cho là hai số
nghịch đảo của nhau.

+HDHS giải bài tập 26a Bài 26a SBT-7:
SBT-7:
CM: 9 − 17 . 9 + 17 = 8. Ta
để
cm: có:
9 − 17 . 9 + 17 = 8. ta phải VT=
làm gì?
9 − 17 . 9 + 17 = (9 − 17 )(9 + 17 )
-Biến đổi vế trái: Nhận xét
2
2
biểu thức vế trái: áp dụng = 9 − 17 = 81 − 17 = 64 = 8 =VP
HĐT hiệu hai bình Dạng 3: Tìm x:
Bài 25 Sgk-16
phương=> kết quả
a. 16 x = 8
⇔ 16 x = 82

+HDHS giải bài tập 25a
Sgk-16:
⇔ 16 x = 64
-Biến đổi theo hai cách:
64
⇔x=
+HDHS giải bài tập 25d
16
Sgk-16:
⇔x=4
4(1 − x) 2 − 6 = 0

⇔ 22 (1 − x) 2 = 6

⇔ 16 . x = 8

⇔ 22 . (1 − x) 2 = 6

⇔ 4 x=8

⇔ 2. 1 − x = 6



⇔ 1− x = 3
x = −2
1 − x = 3
⇔
⇔ 1
1 − x = −3

x2 = 4



8
4
x = 2⇔ x= 4
x=


Giáo án môn Toán 9 – Đại số

d.

4(1 − x ) 2 − 6 = 0

⇔ 22 (1 − x) 2 = 6
⇔ 22 . (1 − x) 2 = 6
⇔ 2. 1 − x = 6
⇔ 1− x = 3
x = −2
1 − x = 3
⇔
⇔ 1
1 − x = −3
x2 = 4

3.Hoạt động 3:Củng cố(8ph):
HS bài tập nâng cao theo
Bài 33 SBT-8:

HD
-HDHS bài tập nâng cao
x 2 − 4 = ( x − 2)( x + 2) có nghĩa
-Nêu các dạng bài tập đã ⇔ ( x − 2)( x + 2) ≥ 0 ⇔ x <-2 hoặc x>2
giải ở trên
(1)
-Chú ý các kiến thức có
x − 2 có
nghĩa<=>xliên quan
2>0=>x>2 (2)
Từ (1) và (2)=> x 2 − 4 + 2 x − 2 có
nghĩa
Khi x > 2
x 2 − 4 + 2 x − 2 = ( x − 2)( x + 2) + 2 x − 2
= x − 2 . x + 2 + 2 x − 2 = x − 2.( x + 2 + 2)

Hoạt động 4: HDHS học tập ở nhà(2ph)
-Nắm vững: Các dạng bài tập đã nêu ở trên
-Giải bài tập: 22c,d; 24b;25bc; 27 Sgk-15,16 30 SBT-7
- Đọc trước bài : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Tự rút kinh nghiệm:



×