Giáo án môn Toán 9 – Hình học
Tiết 40
§3: GÓC NỘI TIẾP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu
định nghĩa về góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp.
b. Kĩ năng
- Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý góc
nội tiếp.
c. Thái độ
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi:
? Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa cung và dây.
? Chữa bài tập 12tr72 SGK
Đáp án:
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
HS trả lời: Phát biểu 2 nội dung định lý (SGK-71)
Bài 12 (SGK-71)
a)∆ ABC có BC < BA +AC mà AC =AD => BC < BD => OH > OK
b) Vì BC < BD => BC < BD
GV NX và cho điểm HS
b. Bài mới
* Vào bài: (1’)
YC quan sát hình vẽ ở đầu bài và dẫn dắt vào bài.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (7’)
Định nghĩa
1. Định nghĩa
GV dùng bảng phụ
nêu h.13 (SGK), giới
thiệu về góc nội tiếp
-Vậy thế nào là góc nội
tiếp?
HS vẽ hình vào vở và nhận
dạng góc nội tiếp
HS phát biểu định nghĩa góc
nội tiếp
·
Có: BAC
là góc nội tiếp (O)
» nhỏ gọi là cung bị chắn
BC
-GV yêu cầu HS làm ?
1-SGK
Quan sát hình vẽ và trả lời.
*Định nghĩa: SGK-72
?1
Hình vẽ ( bảng phụ)
- Các góc ở hình 14 có đỉnh
không nằm trên đường tròn nên
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
không là góc nội tiếp.
- Các góc ở hình 15 có đỉnh
nằm trên đường tròn nhưng góc
E ở hình a cả hai cạnh không
chứa dây cung đường tròn. Góc
G hình b một cạnh không chứa
dây cung đường tròn.
?2
? Số đo góc nội tiếp có
q.hệ gì với số đo của
cung bị chắn?
GV yêu cầu HS thực
hiện ?2 (đo hình vẽ
trong SGK)
-HS quan sát hình vẽ và chỉ
ra các góc nội tiếp
đọc kết quả
Hoạt động 2: (10’)
Định lý
2. Định lý
GV giới thiệu định lí,
yêu cầu HS đọc và ghi
GT-KL của định lí.
*Định lí: SGK-73
HS đọc và ghi GT-KL của
định lí
? Hãy chứng minh định
suy nghĩ và thảo luận nêu
lí?
cách chứng minh
Với trường hợp tâm O
·
nằm trong BAC
, làm
thế nào để c/m được
a) Trường hợp 1:
1·
·
= BOC
Ta có: BAC
mà
2
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
1 »
·
BAC
= sdBC
?
2
Còn TH tâm O nằm
·
ngoài BAC
, GV gợi ý
HS về nhà làm
1·
·
= BOC
Ta có: BAC
mà
1 »
·
» ⇒ BAC
·
BOC
= sdBC
= sdBC
2
1 »
·
» ⇒ BAC
·
BOC
= sdBC
= sdBC
2
b) Trường hợp 2:
2
HS vẽ hình, nghe GV h/dẫn
để về nhà chứng minh.
·
·
·
Ta có: BAC
= BAD
+ DAC
» = sdBD
» + sdDC
»
và sdBC
Theo trường hợp 1 ta có:
1 »
1 »
·
·
BAD
= sdBD
= sdDC
; CAD
2
2
1 »
·
⇒ BAC
= sdBC
2
Hoạt động 3: (10’)
Hệ quả
3. Hệ quả
GV nêu bài toán: Cho
hình vẽ
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình
vào vở, suy nghĩ, thảo luận
Bài tập:
a)CM:
·
·
·
AEC
= ABC
= CBD
b) So sánh ·AEC và
·AOC
c) Tính ·ACB
Tại sao
·
·
·
?
AEC
= ABC
= CBD
1 »
·
·
= ABC
a) Có: AEC
= sdAC ÷
2
1 »
·
» = CD
»
COD
= sdAC
, mà AC
2
·
·
·
⇒ AEC
= ABC
= CBD
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ
chứng minh miệng
phần a,
Một HS đứng tại chỗ chứng
minh miệng phần a,
so sánh được
1·
·
AEC
= AOC
2
Tính ·ACB = ?
- Đưa ra nội dung hệ
quả.
2
1·
·
» ⇒ AEC
·
AOC
= sdAC
= AOC
2
So sánh ·AEC và ·AOC
?
-Từ nội dung BT trên
rút ra tính chất gì?
1 »
·
= sdAC
b) Ta có: AEC
và
1 ¼
1
·
= sdAEB
= ×1800
c) ACB
2
2
·
⇒ ACB
= 900
*Hệ quả: SGK-75
HS phát biểu định lí, ghi GTKL của định lí
Đọc nội dung
c. Củng cố, luyện tập (10’)
GV dùng bảng phụ nêu bài 15 (SGK-75), yêu cầu HS nhận xét đúng hay sai?
HS: Trả lời
Đúng
a)Sai
GV yêu cầu HS làm bài 16a SGK-75
·
·
HS: a) Biết MAN
= 300 . Tính PCQ
1·
·
= MBN
= 300
Ta có MAN
2
·
·
⇒ MBN
= 2MAN
= 2.300 = 600
1·
·
= PCQ
= 600
Lại có: MBN
2
·
·
⇒ PCQ
= 2MBN
= 2.600 = 1200
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
GV: NX bài của HS và sửa sai cho HS.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả của góc nội tiếp
- BTVN: 16a, 17, 18, 19, 20, 21 (SGK)
- Chứng minh lại bài tập 13 (SGK) bằng cách dùng định lí góc nội tiếp
4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
Tiết 41
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố định nghĩa, định lý và các hệ quả của góc nội tiếp.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội tiếp và chứng
minh hình.
- Rèn tư duy lô gic, chính xác cho học sinh.
c. Thái độ
- Thích thú, cẩn thận, chính xác trong hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi:
? Phát biểu định nghĩa và định lý về góc nội tiếp, vẽ một góc nội tiếp bằng 30o.
BT: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:
A: Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
B: Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một
cung.
C:Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
D:Góc nội tiếp là góc vuông thì chắn nửa đường tròn.
Đáp án:
- Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung
của đường tròn đó.
- Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
- BT: Chọn B.
GV NX và cho điểm HS
b. Bài mới
* Vào bài: (1’)
Tiết trước chúng ta đã học về góc nội tiếp, tiết này chúng ta sẽ đi lyueenj tập củng
cố cho nội dung lí thuyết trên.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
Bài 19 SGK-75
1. Bài 19 SGK-75
Y/c làm bài 19 (SGK-75) Đọc đề bài
- Y/c 1 Hs lên bảng vẽ
hình.
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
1 em lên bảng
S
M
·
? AMB
bằng bao
nhiêu ? Vì sao ?
A
·
= 900 , vì là góc
AMB
·
? Tương tự ANB
?
? Điểm H có quan hệ
như thế nào với ∆SAB ?
N
H
O
B
nội tiếp chắn nữa đường
tròn.
- TL:
·
·
∆SAB có AMB
= ANB
= 90o
- H là trực tâm của
∆SAB
(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ AN ⊥ SB, BM ⊥ SA
Vậy AN và BM là hai đường cao
của tam giác.
⇒ H là trực tâm
⇒ SH thuộc đường cao thứ 3 (Vì
trong một tam giác ba đường cao
đồng quy) ⇒ SH ⊥ AB.
Hoạt động 2: (7’)
Bài 20 SGK-76
2. Bài 20 SGK-76
GV yêu cầu học sinh
đọc đề bài bài tập 20
(SGK-76)
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình, ghi GT-KL của bài
? CM: C, B, D thẳng
hàng
đọc đề bài BT 20
A
O'
O
-Một HS lên bảng vẽ
hình ghi GT-KL của bài.
suy nghĩ, thảo luận nêu
cách chứng minh
C
B
Chứng minh:
·
·
Ta có: ABC
= ABD
= 900 (góc nôi
D
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
·
·
Ta có: ABC
= ABD
= 900
(góc nôi tiếp chắn nửa
đg tròn)
·
·
⇒ ABC
+ ABD
= 1800
tiếp chắn nửa đg tròn)
·
·
⇔ ABC
+ ABD
= 1800
=>C, B, D thẳng hàng
=>C, B, D thẳng hàng
Hoạt động 3: (9’)
Bài 21 SGK-76
3. Bài 21SGK-76
-GV yêu cầu HS đọc đề
bài và vẽ hình BT 21
(SGK-76)
Tam giác MBN là tam
giác gì ? Vì sao?
HS đọc đề bài BT 21
(SGK-76)
-Một HS lên bảng vẽ
hình
nhận xét và chứng minh
được MBN là tam giác
cân.
Vì (O) và (O’) là hai
đường tròn bằng nhau
¼ = AnB
¼ (cùng
⇒ AmB
căng dây AB)
µ = 1 sdAmB
¼ ,
Có M
Ghi vở
O'
B
Giải:
-Vì (O) và (O’) là hai đường tròn
¼ = AnB
¼ (cùng
bằng nhau ⇒ AmB
căng dây AB)
µ = 1 sdAmB
¼ ,
Có M
µ = 1 sdAnB
¼
N
2
µ = 1 sdAnB
¼
N
2
tại B
O
N
2
2
µ = NΔMBN
µ ⇒
⇒M
A
M
cân
µ = NΔMBN
µ ⇒
⇒M
cân tại B
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
NX bài của HS
Hoạt động 4: (8’)
Bài 22 SGK-76
Bài 22 SGK-76
GV yêu cầu HS đọc đề
bài và làm bài tập 22
(SGK-76)
Học sinh đọc đề bài và
vẽ hình vào vở
A
M
O
N
O'
B
vẽ hình lên bảng
Chứng minh:
? Đề bài yêu cầu c/m gì ?
? MA2 = MB.MC khi
nào ?
CM: MA 2 = MB.MC
- Khi có ΔABC vuông
tại A và AM ⊥ BC
Vì AC là tiếp tuyến của (O)
·
⇒ AC ⊥ AB ⇒ CAB
= 900
µ = 900 ) có:
-Xét ΔABC ( A
·
AMB
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa
-Hãy chứng minh điều
đó?
-Một HS lên bảng chứng đường tròn)
minh BT
⇒ AM ⊥ BC
⇒ MA 2 = MB.MC (hệ thức lượng
trong tam giác vuông)
c. Củng cố, luyện tập (0’)
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (4’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 24, 25, 26 (SGK-76)
- Đọc trước bài: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- HD bài 23 SGK-76
TH 1: Xét ΔMAC và ΔMDB có:
·
·
(đối đỉnh)
BMC
= AMD
·
·
» )
(cùng chắn BD
BCD
= BAD
M
O
⇒ ΔMAC ~ ΔMDB ( g.g )
⇒
B
C
A
D
MA MC
=
⇒ MA.MB = MC.MD
MD MB
TH2:
CM tương tự ta có:
ΔMAD ~ ΔMCB ( g.g )
⇒
B
A
M
MA MD
=
→⇒ MA.MB = MC.MD
MC MB
O
C
D
4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Giáo án môn Toán 9 – Hình học