Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giao an 11 HK2 (2016 2017) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.75 KB, 142 trang )

Giáo án Ngữ văn 11

Giáo viên: Trn Hu Quang

Ngy 22 thỏng 12 nm 2015
Tun:20
Tit: 74
c vn
LU BIT KHI XUT DNG
Phan Bi Chõu
A. Mc tiờu cn t:
1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Giọng thơ tâm huyết, sục sôi, đầy sức lôi cuốn.
2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một bài thơ thất ngôn Đờng luật theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ t tởng: Bồi dỡng lòng yêu nớc, ý thức về lẽ vinh nhục gắn với sự tồn vong của đất
nớc.
4. Nng lc cn hỡnh thnh:
- Nng lc thu thp thụng tin liờn quan n VB
- Nng lc c hiu VB theo c trng th loi
- Nng lc trỡnh by suy ngh, cm nhn ca cỏ nhõn v ý ngha ca VB
- Nng lc hp tỏc khi trao i, tho lun v ni dung, ngh thut ca VB
- Nng lc phõn tớch, so sỏnh, tng hp
B. Chun b ca GV v HS
1. Giỏo viờn: c SGK, SGV, TLTK, son giỏo ỏn, thit k bi hc
2. Hc sinh: Son bi, chun b bi.
3. Phng phỏp: Kt hp t cõu hi, nờu vn , tho lun
C. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh t chc, kim tra s s:1
Lp
S s Ngy dy
11A


11D
11E
2. Kim tra bi c( khụng)
3. Bi mi
Tg Ni dung bi hc
Hot ng ca GV v HS
10' A. Tiu dn
Hot ng 1: Tỡm hiu chung:
1. Tỏc gi: Phan Bi Chõu (1867-1940).
- ễng sinh trng trong mt gia ỡnh nh Nho,
- Cụng vic ca GV: Phỏt vn
ti lng an Nhim, Nam Ho, Nam n, N A
- Cụng vic ca HS: Hc sinh c
- 1900 Gii nguyờn; nm 1905, theo ch
bi, suy ngh, trao i v tr li cỏc cõu
trng ca Hi Duy Tõn, Phan Bi Chõu lónh
hi.
o phong tro ụng Du v xut dng sang
Nht; nm 1925, ụng b thc dõn Phỏp bt v
a ụng v qun thỳc (giam lng) ti Hu. ụng
mt õy nm 1940.
- S nghip vn hc phong phỳ s, ch yu
vit bng ch Hỏn theo cỏc th loi truyn thng
ca vn hc trung i
- T duy nhy bộn, khụng ngng i mi, cõy
bỳt xut sc nht ca vn th cỏch mng Vit
Nam my chc nm u th k XX
- Quan nim vn chng l v khớ tuyờn truyn
yờu nc v cỏch mng ; khi dũng cho loi vn
chng tr tỡnh, chớnh tr, mt trong nhng mi

tin cụng k thự v vn ng cỏch mng
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
- GV hỏi em hãy nêu vài nét về tác
2. Tác phẩm: “Lưu biệt khi xuất dương”
phẩm?
- Hoàn cảnh sáng tác: được viết trong bữa cơm
Hs suy nghĩ trả lời
ngày tết cụ Phan tổ chức ở nhà mình, để chia tay
với bạn đồng chí trước lúc lên đường sang Nhật
Bản, tổ chức và chỉ đạo phong trào Đông Du
(1905-1908)
25'
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
B. Đọc hiểu văn bản
Thao tác 1: Đọc văn bản:
I. Đọc văn bản bố cục
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV
- Chú ý thể hiện giọng thơ tâm huyết, lôi
nhận xét và đọc mẫu, giải thích từ khó.
cuốn
- HS: đọc văn bản, nhận xét bạn đọc
- Thể loại : Thơ Nôm Đường luật
văn bản như thế nào
- Có thể chia bài thơ làm hai phần:
*Bốn câu trên: Quan niệm mới về chí làm

trai, cùng ý thức của cái tôi đầy trách
nhiệm.
*Bốn câu còn lại: ý thức được nỗi nhục mất
nước, sự lỗi thời của nền học vấn cũ, đồng
thời thể hiện khát vọng hăm hở, dấn thân
trên hành trình cứu nước.
Thao tác 2: Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
- GV: Đặt câu hỏi 4 câu đầu thể hiện
1. Bốn câu đầu
chí làm trai như thế nào?
- Làm trai phải lạ ở trên đời. Sinh ra làm
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
thân nam nhi, phải làm được những việc lớn
lao kì lạ, trọng đại cho đời.
Các bậc tiền nhân trước như: Nguyễn Trãi,
Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Công Trứ đã từng
nói nhiều về chí làm trai....
- Há để càn khôn tự chuyển dời
Lời nhắc nhở: làm trai phải xoay trời
chuyển đất, phải chủ động, không nên trông
chờ. (lẽ nào cuộc sống muốn đến đâu thì
đến, mình là kẻ đứng ngoài vô can.
“Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược
- GV: liên hệ một số quan điểm của
Có nhân, có chí, có anh hùng”
chí làm trai của các tác giả khác?
(Nguyễn Trãi- Bảo kính cảnh giới số 5)
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
“Công danh nam tử còn vương nợ

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu”
(Phạm Ngũ lão- Tỏ lòng)
“Làm trai sống ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông”
(Nguyễn Công Trứ- Chí làm trai)
Chí làm trai mà các bậc tiền nhân nhắc đến
gắn với lí tưởng phong kiến, gắn với nhân
nghĩa, chí khí, với công danh sự nghiệp.
Chí làm trai theo quan niệm mới mẻ của cụ
Phan: Phải xoay trời chuyển đất, phải chủ
động, phải làm những việc phi thường, phải
gắn liền với sự nghiệp cứu nước. ý tưởng
lớn lao, mới mẻ này đã giúp Phan Bội Châu
thể hiện cái tôi đầy trách nhiệm của mình,
trong những câu thơ tiếp theo.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

- GV: Đặt câu hỏi 4 câu cuối thể
hiện quan điểm như thế nào của tác giả
về vận mệnh của đất nước?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.

Gv hỏi: So sánh, nhận xét câu cuối

cùng trong bản dịch nghĩa và bản dịch
thơ. Nhận xét hình ảnh và tư thế của
nhân vật trữ tình trước lúc chia tay
đồng chí…gợi sự liên tưởng và cảm
hứng như thế nào?
HS phát biẻu, trình bày cảm xúc

- GV: cho học sinh đọc ghi nhớ và
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
- Trong khoảng trăm năm cần có tớ
Khẳng định đầy tự hào, đầy trách nhiệm:
dành trọn cuộc đời mình cho sự nghiệp cứu
nước.Tự nhận gánh vác việc giang sơn một
cách tự giác. Nói bằng cả tâm huyết, bằng
tấm lòng sục sôi của mình. Phá vỡ tính quy
phạm của văn học trung đại (Tính phi ngã).
- Sau này muôn thuở há không ai?
Cụ Phan không hề khẳng định mình và phủ
nhận mai sau, mà muốn nói lịch sử là một
dòng chảy liên tục, có sự góp mặt và tham
gia gánh vác công việc của nhiều thế hệ! có
niềm tin với mình như thế nào, với mai sau
như thế nào mới viết được những câu thơ
như thế.
2. Bốn câu cuối
- Non sông đã chết....Hiền thánh còn
đâu?...
Việc học hành thi cử cũ, không còn phù hợp

với tình hình đất nước hiện tại. (Cụ không
hề phủ nhận Nho giáo, cụ chỉ muốn kêu gọi
sự thức thời, tinh thần hành động vì sự
nghiệp giải phóng dân tộc! Con người tràn
đầy nhiệt huyết, cá tính mạnh mẽ ưa hành
động đã dùng những từ phủ định đầy ấn
tượng:
“Tử hĩ” (chết rồi); “Đồ nhuế” (nhơ
nhuốc);
“Si” (ngu). Các từ trong bản dịch: nhục,
hoài; chưa thể hiện được các từ “Đồ nhuế”,
“Si” trong nguyên tác.
- Khát vọng hành động, tư thế của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua các từ chỉ không
gian: “Trường phong đông hải” “Thiên
trùng bạch lãng” vừa kì vĩ, vừa rộng lớn
gây ấn tượng sâu sắc về con người của vũ
trụ. (Con người trong thơ xưa chưa phải là
con người các nhân, cá thể mà là con người
vũ trụ)
Hình ảnh mang tính vũ trụ ấy có tác dụng tô
đậm phẩm chất của nhân vật trữ tình, đó là
khát vọng là tư thế hăm hở lên đường cứu
nước.
- Con người như muốn lao ngay vào môi
trường hoạt động mới mẻ sôi động, bay lên
cùng cơn gió lớn làm quẫy sóng đại dương.
Mạnh mẽ hơn nữa: cùng một lúc bay lên
với muôn trùng sóng bạc.
- Câu thơ dịch chưa tạo dáng và khí thế, tạo

tứ thơ hùng mạnh, bay bổng như câu thơ
trong nguyên tác
N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

tổng kết nội dung và nghệ thuật
- HS: Suy nghĩ và trả lời.

5'
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng:
- Công việc của GV: ra bài tập, hướng
dẫn học sinh làm bài.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi
làm bài.

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
Ghi nhớ
III. Tổng kết:
Nội dung : Thể hiện khát vọng sống hào
hùng mãnh liệt, tư thế con người kì vĩ, sánh
ngang tầm vũ trụ : lòng yêu nước cháy bỏng
và ý thức về lẽ vinh - nhục gắn với sự tồn
vong của đất nước. Tư tưởng mới mẻ, táo
bạo đi tiên phong của thời đại
Nghệ thuật: Giọng thơ tâm huyết, sôi sục
có sức lay động mạnh mẽ.
Bài tập 1: Cảm nhận của em về chí làm trai
thời xưa và liên hệ bản thân.

Gợi ý:
- Quan niệm chí làm trai thời xưa.Đây là
quan niệm nhân sinh rất tiến bộ và tích cực
nó góp phần thúc đẩy ý thức phát triển của
con người.
- Liên hệ bản thân hiện tại cần học tập, hoàn
thiện nhân cách để phát triển con người.

D. Củng cố, hướng dẫn: 4’
1. Củng cố: Kiến thức cơ bản:những nét chính về nội dung và nghệ thuật
2: Hướng dẫn: Làm bài tập: Học thuộc bài và làm bài tập
Chuẩn bị giờ sau học: Nghĩa của câu.

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Giáo viên: Trn Hu Quang

Giáo án Ngữ văn 11

Ngy 22 thỏng 12 nm 2015
Tun 20
Ting vit
Tit:75

NGHA CA CU

A. Mc tiờu cn t:

1. Kiến thức:- Khái niệm nghĩa sự việc và hình thức biểu hiện thông thờng trong câu.
- Khái niệm nghĩa tình thái, những nội dung tình thái và phơng tiện thể hiện
phổ biến trong câu.
- Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu.
2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích hai thành phần nghĩa trong câu.
- Tạo câu thể hiện hai thành phần nghĩa thích hợp.
- Phát hiện và sửa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu.
3. Thái độ t tởng: Biết cách vận dụng hiểu biết nghĩa của câu vào việc phân tích , tạo lập
câu.
4. Nng lc cn hỡnh thnh:
- Nng lc hp tỏc khi trao i, tho lun
- Nng lc phõn tớch, so sỏnh, tng hp
B. Chun b ca GV v HS
1. Giỏo viờn: c SGK, SGV, TLTK, son giỏo ỏn, thit k bi hc
2. Hc sinh: Son bi, chun b bi.
3. Phng phỏp: Kt hp t cõu hi, nờu vn , tho lun
C. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh t chc, kim tra s s:1
Lp
S s Ngy dy
11A
11D
11E
2. Kim tra bi c: (Trong ni dung bi)
3. Bi mi
Tg Ni dung bi hc
Hot ng ca GV v HS
25' I. Hai thnh phn ngha ca cõu.
Hot ng 1: Tỡm hiu c th :
Thao tỏc 1:

1. Vớ d:
Kim tra bi c: Cho cõu vn: "Hỡnh
a - Ngha s vic: thụng bỏo l Chớ Phốo ó
nh mựa ụng ó v.". em hóy xỏc nh
ao c mt gia ỡnh nho nh
ngha ca cõu vn trờn?
- Ngha tỡnh thỏi: vớ d a 2 thỡ l cõu
phng oỏn, cha chc chn. "hỡnh nh"
2. Kt lun: Mi cõu thng cú 2 thnh
phn ngha: cp n mt s vic (hoc
mt vi s vic) gi l ngha s vic (cũn
- GV: cho hc sinh tỡm hiu hai thnh
gi l ngha miờu t hay ngha biu hin,...)
phn ngha ca cõu. Gv cho hs tỡm hiu
ngha tỡnh thỏi, by t thỏi , s ỏnh
cỏc vớ d trong sgk v kt lun.
giỏ ca ngi núi i vi s vic ú.
II. Ngha s vic.
- HS: Suy ngh trao i v tr li.
1. Khỏi nim Ngha s vic ca cõu l
Thao tỏc 2:
thnh phn ngha tng ng vi s vic m
- GV: cho hc sinh c kin thc trong
cõu cp n . S vic trong hin thc
sgk v nờu khỏi nim ca ngha s vic
khỏch quan rt a dng v thuc nhiu loi
- HS: Suy ngh trao i v tr li.
khỏc nhau. Do ú , cõu cng cú ngha s
vic khỏc nhau. mc khỏi quỏt, cú th
phõn bit mt s nghói s vic v phõn bit

cõu biu hin ngha s vic.
2. Biu hin: - Cõu biu hin hnh ng.
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Giáo viên: Trn Hu Quang
- Cõu biu hin trng thỏi, tớnh cht, c
- GV: hi em hóy nờu biu hin ca
im:- Cõu biu hin quỏ trỡnh:- Cõu biu
ngha s vic?
hin t th:- Cõu biu hin s tn ti:- Cõu
biu hin quan h:
- HS: Suy ngh trao i v tr li.
=> Ngha s vic ca cõu c biu hin
nh nhng thnh phn ng phỏp nh ch
ng, v ng, trng ng, khi ng v mt s
thnh phn ph khỏc. Mi cõu cú th biu
hin mt s vic, cng cú th biu hin mt
s s vic.
Ghi nh.
15'
Hot ng 2: Bi tp vn dng:
Bi tp 1: Xỏc nh ngha s vic v ngha
- Cụng vic ca GV: ra bi tp, hng
tỡnh thỏi trong cõu sau:Ting trng thu
dn hc sinh lm bi.
khụng trờn cỏi chũi canh ca ph huyn.
- Cụng vic ca HS: suy ngh trao i

Tng ting mt vang xa gi bui chiu
lm bi.
Gi ý: S vic: bỏo an ton khụng cú gỡ xy
ra, chun b úng ca thnh khi búng chiu
sp ht.
- Ngha tỡnh thỏi l thnh phn phn ỏnh
thỏi , s ỏnh giỏ ca ngi núi i vi
s vic c núi n trong cõu.
Bi tp 2 a. Ngha tỡnh thỏi th hin cỏc
t: K, thc, ỏng. cỏc t cũn li biu hin
ngha s vic
b. T tỡnh thỏi cú l -> phng oỏn (mi
l kh nng, cha hon ton chc chn)
c. SV1 H cng phõn võn nh mỡnh
(phng oỏn cha chc chn) D (T tỡnh
thỏi) : cú l, hỡnh nh
SV2: mỡnh cng khụng bit rừ con gỏi
mỡnh cú h hay l khụng. n chớnh ngay
mỡnh (T tỡnh thỏi)
D. Cng c, hng dn: 4
1. Cng c: Kin thc c bn: nột chớnh v ni dung chớnh ca bi
2: Hng dn: Lm bi tp: Hc kin thc v lm bi tp.
Chun b gi sau hc: Nghĩa của câu
Giáo án Ngữ văn 11

Ngy 22 thỏng 12 nm 2015
Tun 20
Ting vit

NGHA CA CU


TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

Tiết:76

(Tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt:
B. Chuẩn bị của GV và HS
Như tiết 76
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1
Lớp
Sĩ số Ngày dạy
11A
11D
11E
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
Câu hỏi: Các thành phần nghĩa của câu bao gồm những gì? Lấy ví dụ?
3. Bài mới
Tg Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
20' III. Nghĩa tình thái.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
1. Khái niệm
- GV: cho học sinh tìm hiểu khái niệm
Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh
của nghĩa tình thái.
giá của người nói đối với sự việc hoặc đối
Gv cho hs tìm hiểu các ví dụ trong sgk
với
và kết luận.
người nghe.
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa
Thao tác 2:
tình thái.
- GV: cho học sinh đọc kiến thức trong
a/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của
sgk và nêu Các trường hợp biểu hiện
người nói đối với sự việc được đề cập đến
của nghĩa tình thái.
trong câu.
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.
- Các trường hợp biểu hiện của
- Khẳng định tính chân thực của sự việc
nghĩa tình thái?
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao
hoặc thấp.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với
một phương diện nào đó của sự việc.
- Đánh giá sự việc có thực hay không có

thực đã xảy ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay
khả năng của sự việc.
b/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với
người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
Ghi nhớ.
15' Bài tập 1:
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
- Công việc của GV: ra bài tập, hướng
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
dẫn học sinh làm bài.
a Nắng
Chắc:
Phỏng
- Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi
đoán độ tin cậy
làm bài.
cao
b. ảnh của mợ Du và Rõ ràng là:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
thằng Dũng
Khẳng định sự
việc
c. cái gông
Thật là: Thái độ
mỉa mai
d. Giật cướp, mạnh . Chỉ vì : nhấn
mạnh;
đã
liều đành:Miễn
cưỡng
Bài tập 2.
- Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.
- Có thể: Phóng đoán khả năng
- Những: Đánh giá mắc độ( tỏ ý chê đắt).
- Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu)
Bài tập 3.
- câu a: Hình như
- câu b: Dễ
- câu c: Tận

D. Củng cố, hướng dẫn: 4’
1. Củng cố: Kiến thức cơ bản: nét chính về nội dung chính của bài
2: Hướng dẫn: Làm bài tập: Học kiến thức và làm bài tập.
Chuẩn bị giờ sau học: Bµi viÕt sè 5
Kiểm tra ngày: Tháng năm 2015
Tổ trưởng ký duyệt
Bùi Xuân Hùng


Ngày soạn:
Tuần: 21
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

BÀI VIẾT SỐ 5
N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

(Chung trong toàn trường)
Thời gian 90 phút

Tiết: 77-78

A. Mục tiêu (Chung trong toàn trường)
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
4. Năng lực bài hình thành:
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
3. Phương pháp:
C. Tiến trình dạy học
I. Ma trận
Mức độ/
Thông

Nhận biết
Chủ đề
hiểu
Đoc hiểu
- Trình bày - Hiểu
những
được nội
thông tin
dung chính
cơ bản của của văn
VB
bản
- Số câu: 04.
1
1
- Tỉ lệ: 30%
0.5 = 5%
0.5 = 5%

Thấp
- Xác
định
BPNT
của VB
1
1.0 =
10%

1
1.0 = 10%

- Vận dụng kiến thức
đọc hiểu và kĩ năng
tạo lập văn bản để
viết bài văn nghị luận
văn học
1
7 = 70%

Làm văn

- Số câu: 01.
- Tỉ lệ: 70%
- Số câu: 05.
- Tỉ lệ: 100%

Vận dụng
Cao
- Liên hệ thực tế.

1
0.5 = 5%

1
0.5 = 5%

1
1.0 =
10%

2

8 = 80%

Cộng

3
03 điểm=
30%

1
07 điểm
= 70%
5
10 điểm
=100%

II. Đề bài
Phần 1: Đọc - hiểu (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi
Làm trai phải lạ ở trên đời,
Há để càn khôn tự chuyển dời.
Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
Sau này muôn thuở, há không ai?
Non sông đã chết, sống thêm nhục,
Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài!
Muốn vượt bể Đông theo cánh gió,
Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
Câu 1: Những câu thơ trên thuộc tác phẩm nào? Của ai?
Câu 2: Chí làm trai được thể hiện như thế nào trong hai câu sau:
Làm trai phải lạ ở trên đời,
Há để càn khôn tự chuyển dời.

Câu 3: Xác định biện pháp nghệ thuật trong câu thơ sau:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
Sau này muôn thuở, há không ai?
Câu 4: Trách nhiệm của người học sinh trong hoàn cảnh đất nước hiện nay?
Phần 2: Làm văn (7 điểm)
Phân tích tấn bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí Phèo trong tác phẩm cùng
tên của nhà văn Nam Cao (Bắt đầu từ khi gặp thị Nở)?
III. Đáp án
Câu
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4

Đáp án
Phần 1
Lưu biệt khi xuất dương (Xuất dương lưu biệt) – Phan Bội Châu


Điểm
0,5

Là trang nam nhi sống trong trời đất phải tích cực, chủ động, thay đổi
hoàn cảnh, càn khôn vũ trụ…..
Đối lập, câu hỏi tu từ

0,5

Học tập, phấn đấu tu dưỡng đạo đức để xây dựng đất nước…

1,0

1,0

Phần 2
a. Yêu cầu kĩ năng
- Biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng để làm bài văn nghị luận văn
học
- Biết viết một bài văn nghị luận văn học với bố cục hợp lí, hệ thống
luận điểm, luận cứ rõ ràng, diễn đạt lưu loát.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
b. Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau nhưng phải đảm bảo các nội dung sau:
1. Nêu vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
- Giải thích “bi kịch”: "Bi kịch là tình cảnh éo le đầy đau thương bế tắc
chưa có lối thoát mà con người phải chịu đựng".
- Khái quát cuộc đời của Chí Phèo trước khi gặp thị Nở

- Sau khi gặp thị Nở:
+ Cảm nhân được cuộc sống thường ngày xung quanh
+ Nhớ về quá khứ (ước mơ mái ấm gia đình)
+ Hiện tại: già, ốm đau, cô độc
+ Bát cháo hành và tình yêu chân thành của thị Nở khiến Chí khao khát
lương thiện, muôc làm hòa với mọi người.
+ Câu trả lời của thị Nở -> Đỉnh cao của bi kịch bị cự tuyệt
- Hành động giết Bá Kiến
- Hành động tự kết liễu bản thân mình
- Khái quát nghệ thuật: miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật….
3. kết thúc vấn đề
Giờ sau học Hầu trời.

Ngày 02 tháng 1 năm 2016
Tuần 21
Đọc văn

HẦU TRỜI

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017

1,0
1.5
1.0
1.5

1.0
0.5

0.5
1,0


Giáo viên: Trn Hu Quang

Giáo án Ngữ văn 11

Tit: 77

Tn

A. Mc tiờu cn t:
1. Kiến thức:- ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của Tản Đà;
- Những sáng tạo trong hình thức nghệ thuật của bài thơ: thể thơ thất ngôn trờng thiên khá tự do; giọng điệu thoải mái, tự nhiên; ngôn ngữ sinh động,...
2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.
- Bình giảng những câu thơ hay.
3. Thái độ t tởng: trân trọng tài năng thơ Tản Đà
4. Nng lc cn hỡnh thnh:
- Nng lc thu thp thụng tin liờn quan n VB
- Nng lc c hiu VB theo c trng th loi
- Nng lc trỡnh by suy ngh, cm nhn ca cỏ nhõn v ý ngha ca VB
- Nng lc hp tỏc khi trao i, tho lun v ni dung, ngh thut ca VB
- Nng lc phõn tớch, so sỏnh, tng hp
B. Chun b ca GV v HS
1. Giỏo viờn: c SGK, SGV, TLTK, son giỏo ỏn, thit k bi hc
2. Hc sinh: Son bi, chun b bi.
3. Phng phỏp: Kt hp t cõu hi, nờu vn , tho lun
C. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh t chc, kim tra s s:1


Lp
11A
11D
11E

S s

Ngy dy

2. Kim tra bi c:5':CH: Ni dung ca bi th Lu bit khi xut dng- Phan Bi Chõu
3. Bi mi

Tg Ni dung bi hc
Hot ng ca GV v HS
5' A. Tỡm hiu chung
Hot ng 1: Tỡm hiu chung:
1 Tỏc gi : Tn (1889-1939)

Mc tiờu:- Hiu c ý thc cỏ
Tờn khai sinh l Nguyn Khc Hiu
nhõn, ý thc ngh s v quan nim
Quờ lng Khờ Thng, huyn Bt Bt, tnh
mi v ngh vn ca Tn ;
Sn Tõy ; nay l huyn Ba Vỡ, tnh H Tõy.
- Thy c nhng cỏch tõn ngh
quờ ụng nm b sụng , gn nỳi Tn Viờn,
thut trong bi th.
vỡ th ụng ly bỳt danh Tn .


Phng phỏp:
+ ễng sinh ra trong mt gia ỡnh cú truyn
- Cụng vic ca GV: Phỏt vn
thng khoa bng. Theo con ng c nghip,
- Cụng vic ca HS: Hc sinh c
nhng hai ln thi Hng ụng u khụng .
bi, suy ngh, trao i v tr li cỏc
ễng chuyn sang vit bỏo, vit vn v l ngi
cõu hi.
u tiờn nc ta sng bng ngh vit vn
xut bn.
+ ễng cú ý tng ci cỏch xó hi theo con
ng hp phỏp, dựng bỏo chớ lm phng
tin.
+ ễng sng phúng tỳng, tng eo tỳi th i
khp ba kỡ Bc, Trung, Nam. Tng nm
mựi cay ng, vinh hnh, tuy nhiờn ụng vn
gi c ct cỏch nh Nho v phm cht trong
Gv Nờu vi nột v s nghip vn
sch.
chng ca Tn
S nghip vn chng: ụng t thnh tu trờn
Hs suy ngh tr li
nhiu lnh vc, nhng thc s ni bt v th.
Th ụng l iu tõm hn mi m vi cỏi tụi
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017



Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
lãng mạn bay bổng; vừa hài hoà, phóng
khoáng, ngông nghênh lại vừa cảm thương ưu
ái.
- GV hỏi em hãy nêu vài nét về tác
“Thơ ông là gạch nối của hai thời đại thi ca”
phẩm?
Ông là “người dạo bản đàn mở đầu cho cuộc
Hs suy nghĩ trả lời
hoà nhạc tân kì đương sắp sửa” (Hoài Thanh).
2. Bài thơ Hầu trời:
- In trong tập “Còn chơi” xuất bản lần đầu năm
1921, cùng với các bài thơ nổi tiếng khác: Thề
non nước, hỏi gió, cảm thu, tiễn thu
24'
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
B. Đọc hiểu văn bản
Thao tác 1: Đọc văn bản:
I. Đọc, tìm hiểu thể thơ, chia bố cục:
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản.
- Giọng đọc cần phấn chấn và mơ màng, vui và
GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích
dí dỏm
từ khó.
- Thể thơ: Thất ngôn trường thiên: 4 câu/7
- HS: đọc văn bản, nhận xét bạn
tiếng/ 1 khổ, kéo dài không hạn định, vần nhịp
đọc văn bản như thế nào
tương đối tự do, phóng khoáng...Thơ tự sự trữ
tình: Có cốt truyện, mở đầu, phát triển, kết

thúc, có các nhân vật, tình tiết...thấm đẫm cảm
xúc trữ tình
- Bố cục:
+ Khổ thơ đầu
+ Sáu khổ tiếp
+ 12 khổ tiếp
+ Phần còn lại (chữ nhỏ)
Thao tác 2: Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- GV: Đặt câu hỏi cách mở đầu
1. Khổ thơ đầu : Nhớ lại cảm xúc đêm quacâu chuyện của tác giả có điều gì
đêm được lên tiên
đặc biệt và điều đó thể hiện thái độ
- Cách mở đầu câu chuyện rất riêng và đầy
của tác giả như thế nào?
sáng tạo. Chuyện kể về một giấc mơ nhưng
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
nhà thơ lại cố ý nhấn mạnh rằng đây không
phải là mơ mà là thật, sự thật tác giả đã trải qua
- Điệp từ thật được sử dụng 4 lần trong câu 3,
4 : Thật hồn, thật phách, thật thân thể, thật
được lên tiên...
- GV: Đặt câu hỏi. Tác giả kể câu
2. Đoạn 2 : Đọc thơ hầu trời
chuyện đó như thế nào? em hãy tìm
- Trăng sáng, canh ba (rất khuya)
dẫn chứng chứng minh
- Nhà thơ không ngủ được, thức bên ngọn đèn
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
xanh, vắt chân chữ ngũ...Tâm trạng buồn, ngồi

dậy đun nước, ngâm ngợi thơ văn, ngắm trăng
trên sân nhà
- Hai cô tiên xuất hiện, cùng cười, nói: trời
đang mắng vì người đọc thơ mất giấc ngủ của
trời, trời sai lên đọc thơ cho trời nghe!
- GV: Đặt câu hỏi câu chuyện đó
-> Cách kể tự nhiên, nhân vật trữ tình như giãi
được kể theo dòng, mạch cảm xúc
bày, kể lại một câu chuyện có thật!
như thế nào
“Ước mãi bây giờ mới gặp tiên
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
Người tiên nghe tiếng lại như quen”
Câu thứ nhất nội dung bình thường, nhưng đến
câu thứ hai, thật lạ: quen cả với tiên! nhà thơ
cũng là vị “trích tiên” - tiên bị đày xuống hạ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

- GV: Đặt câu hỏi khi trời sai đọc
thơ, thì tác giả đọc như thế nào?Qua
đó thể hiện thái độ của tác giả như
thế nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.


- GV: Đặt câu hỏi thái độ của mọi
người khi nghe đọc văn như thế
nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
giới. Việc lên đọc thơ hầu trời cũng là việc bất
đăc dĩ: “Trời đã sai gọi thời phải lên”
Có chút gì đó ngông nghênh, kiêu bạc! tự nâng
mình lên trên thiên hạ, trời cũng phải nể, phải
sai gọi lên đọc thơ hầu trời!
- Theo lời kể của nhân vật trữ tình, không gian,
cảnh tiên như hiện ra:
“Đường mây” rộng mở
“Cửa son đỏ chói” -> tạo vẻ rực rỡ
“Thiên môn đế khuyết” -> nơi ở của vua, vẻ
sang trọng. “Ghế bành như tuyết vân như mây”
-> tạo vẻ quý phái.
Không gian bao la, sang trọng, quý phái của
trời. nhưng không phải ai cũng được lên đọc
thơ cho trời nghe. Cách miêu tả làm nổi bật cái
ngông của nhân vật trữ tình.
- Cảnh thi nhân lạy trời, được tiên nữ lôi dậy,
dắt lên ngồi ghế bành như tuyết như mây...
->Cách kể, tả cụ thể, cảnh nhà Trời, Thiên
đường mà không quá xa xôi, cách biệt với trần
thế. Câu chuyện diễn biến tự nhiên hợp lý.

3. Đoạn 3: Trời pha nước để nhấp giọng rồi
mới truyền đọc. Thi sĩ đọc rất nhiệt tình, cao
hứng. Thi sĩ đọc rất nhiệt tình, cao hứng, có
phần tự hào tự đắc vì văn thơ của chính mình,
đọc thơ say sưa “đắc ý đọc đã thích” (có cảm
hứng, càng đọc càng hay) “Chè trời nhấp giọng
càng tốt hơi” (hài hước), “văn dài hơi tốt ran
cung mây”.
“ Trời lại phê cho văn thật tuyệt
Văn trần được thế chắc có ít”
Nở dạ: mở mang nhận thức được nhiều cái
hay.
Lè lưỡi: văn hay làm người nghe đến bất ngờ!
“Chau đôi mày” văn hay làm người nghe phải
suy nghĩ tưởng tượng. “Lắng tai đứng” đứng
ngây ra để nghe. Tác giả viết tiếp hai câu thơ:
“Chư tiên ao ước tranh nhau dặn
Anh gánh lên đây bán chợ trời”
Những phản ứng về mặt tâm lí của trời và các
vị chư tiên đan xen vào nhau làm cho cảnh đọc
thơ diễn ra thật sôi nổi, hào hứng, linh hoạt...
Người đọc thơ hay mà tâm lí người nghe thơ
cũng thấy hay! khiến người đọc bài thơ này
cũng như bị cuốn hút vào câu chuyện đọc thơ
ấy, cũng cảm thấy “đắc ý” “sướng lạ lùng”!
+ Thái độ của tác giả qua việc đọc thơ hầu trời:
- Thể hiện quan niệm về tài năng (tài thơ)
Nhà thơ nói được nhiều tài năng của mình một
cách tự nhiên, qua câu chuyện tưởng tượng
Hầu trời đọc thơ:

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

- GV: Đặt câu hỏi quan niệm của
tác giả về nghề văn như thế nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.

- GV: Đặt câu hỏi khi đọc xong
thơ văn, thì trên đường về, tác gải
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
- “Văn dài hơi tốt ran cung mây
Trời nghe, trời cũng lấy làm hay”
- “Văn đã giàu thay, lại lắm lối”
- “Trời lại phê cho văn thật tuyệt
* Các nhà Nho tài tử thường khoe tài (thị tài),
tài năng mà họ nói đến là tài Kinh bang tế thế!
Tản Đà khoe tài thơ, nói thẳng ra “hay” “thật
tuyệt” mà lại nói với trời.
Tự khen mình (vì xưa nay ai thấy trời nói
đâu?!), tự phô diễn tài năng của mình.
Trời khen: là sự khẳng định có sức nặng,
không thể phủ định tài năng của tác giả - lối
khẳng định rất ngông của văn sĩ hạ giới, vị
trích tiên - nhà thơ.
*Bài thơ thể hiện ý thức cá nhân của Tản Đà
về cái tôi tài năng của mình!

* Quan niệm của Tản Đà về nghề văn:
Văn chương là một nghề, nghề kiếm sống. Có
kẻ bán, người mua, có chuyện thuê, mượn; đắt
rẻ... vốn, lãi... Quả là bao nhiêu chuyện hành
nghề văn chương! một quan niệm mới mẻ lúc
bấy giờ.
- Khát vọng ý thức sáng tạo, trong nghề văn:
Người viết văn phải có nhận thức phong phú,
phải viết được nhiều thể loại: thơ, truyện, văn,
triết lí, dịch thuật (đa dạng về thể loại).
- Tấu trình với trời về nguồn gốc của mình:
“Con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn
Quê ở Á Châu về địa cầu
Sông Đà núi Tản nước Nam Việt”
So với các danh sĩ khác: Nguyễn Du, Hồ Xuân
Hương…Tản Đà giới thiệu về mình, với nét
riêng:
+ Tách tên, họ.
+ Nói rõ quê quán, châu lục, hành tinh.
Nói rõ để trời hiểu Nguyễn Khắc Hiếu (ý cái
tôi cá nhân) và thể hiện lòng tự tôn , tự hào về
dân tộc mình “sông Đà núi Tản nước Nam
Việt” ...
=> Cái tôi cá nhân biểu hiện trong bài thơ:
+ Hư cấu chuyện hầu trời để giãi bày cảm xúc
cá phóng khoáng của con người cá nhân.
+ Nhà thơ nói được nhiều về tài năng của
mình.
+ Thể hiện quan niệm về nghề văn
+ Cách tấu trình với trời về nguồn gốc của

mình.
* Cảm hứng lãng mạn và hiện thực đan xen
nhau, trong bài thơ. (hiện thực: đoạn nhà thơ
kể về cuộc sống của chính mình), khẳng định
vị trí thơ Tản Đà là“gạch nối của hai thời đại
N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

thể hiện thái độ như thế nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
Thao tác 3:
- GV:Em hãy cho biết nghệ thuật
và văn bản?
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.

- Gv cho hs đọc ghi nhớ và tổng
kết nội dung của bài
- Hs trao đổi trả lời
- Gv nhấn mạnh

6'
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng:
- Công việc của GV: ra bài tập,
hướng dẫn học sinh làm bài.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
đổi làm bài.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
thi ca”
4. Đoạn 4: Cảnh và cảm xúc trên đường về hạ
giới, tỉnh giấc lại và muốn đêm nào cũng được
lên hầu trời
Nghệ thuật:
*Lối kể dân giã, giọng điệu khôi hài
Có nhiều câu chuyện về người trần gặp tiên,
nhưng Hầu trời vẫn có cái mới, cái lạ cuốn hút
người đọc, câu chuyện trời nghe thơ!
+ Nhân vật trữ tình với trời và các chư tiên, có
quan hệ suồng sã, thân mật. (Chư tiên gọi nhà
thơ bằng anh!)
+ Người trời biểu hiện cảm xúc như con người:
lè lưỡi, chau đôi mày, lắng tai đứng, vỗ tay, bật
buồn cười, tranh nhau dặn...
* Cách dùng từ có nhiều thú vị:
Từ dùng nôm na như văn nói, phù hợp với sự
hư cấu của nhà thơ. “Văn dài hơi tốt ran cung
mây” “văn đã giàu thay, lại lắm lối” “Trời
nghe trời cũng bật buồn cười” “Kiếm được thời
ít, tiêu thì nhiều”
“lo ăn lo mặc hết ngày tháng”
* Nhân vật trữ tình bộc lộ ý thức cá nhân, tạo
nên cái “ngông” riêng của Tản Đà:
+ Tự cho mình văn hay đến mức trời cũng phải
tán thưởng.
+ Tự ý thức, không có ai đáng là kẻ tri âm với
mình ngoài trời và các chư tiên! Những áng
văn của mình chỉ có trời mới hiểu và phê bình

được.
+ Tự xem mình là một “Trích tiên” bị đày
xuống hạ giới vì tội ngông!
+ Nhận mình là người nhà trời, trời sai xuống
để thực hành “thiên lương”
Ghi nhớ
III. Tổng kết:- Cái “ngông”
Thể hiện ý thức cao về tài năng của bản thân,
nhất là tài năng về văn chương. Cái “ngông”
này góp phần làm nên cái mới, cái hay của bài
thơ.
- Tính chất “giao thời” trong nghệ thuật thơ
Tản Đà: tính chất bình dân trong lối kể chuyện;
giọng điệu khôi hài; cách dùng từ để làm nổi
bật cái tôi tài hoa những nét mới về thi pháp so
với thơ ca trung đại.
Bài tập 1: Cảm xúc của tác giả khi được lên
tiên đọc thơ cho trời nghe?
Gợi ý:
- Tác giả tưởng tưởng ra cảnh được lên tiên
đọc thơ cho trời nghe, với cảm xúc hân hoan
N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
qua đó để thể hiện tài năng của tác giả.Đồng
thời tác giả thể hiện văn chương là một nghề,
nghề kiếm sống. Và thể hiện khát vọng ý thức
sáng tạo, trong nghề văn.


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

D. Củng cố, hướng dẫn: 4’
1. Củng cố: Kiến thức cơ bản:Cảm xúc của nhà thơ, đồng thời thể hiện tài năng của nhà
thơ.
2: Hướng dẫn: Làm bài tập: Học thuộc bài và làm bài tập ?
Chuẩn bị giờ sau học: Véi vµng Xu©n DiÖu

Ngày 4 tháng 1 năm 2016
Tuần: 21
Tiết: 78
Đọc văn

VỘI VÀNG
Xuân Diệu

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Giáo án Ngữ văn 11

Giáo viên: Trn Hu Quang

A. Mc tiờu cn t:
1. Kiến thức:- Niềm khát khao giao cảm với đời và quan niệm nhân sinh, thẩm mĩ mới mẻ
của Xuân Diệu.
- Đặc sắc của phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trớc Cách mạng Tám.
2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.

- Phân tích một bài thơ mới.
3. Thái độ t tởng: Trân trọng tài năng thơ Xuân Diệu
4. Nng lc cn hỡnh thnh:
- Nng lc thu thp thụng tin liờn quan n VB
- Nng lc c hiu VB theo c trng th loi
- Nng lc trỡnh by suy ngh, cm nhn ca cỏ nhõn v ý ngha ca VB
- Nng lc hp tỏc khi trao i, tho lun v ni dung, ngh thut ca VB
- Nng lc phõn tớch, so sỏnh, tng hp
B. Chun b ca GV v HS
1. Giỏo viờn: c SGK, SGV, TLTK, son giỏo ỏn, thit k bi hc
2. Hc sinh: Son bi, chun b bi.
3. Phng phỏp: Kt hp t cõu hi, nờu vn , tho lun
C. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh t chc, kim tra s s:1
Lp
S s Ngy dy
11A
11D
11E
2. Kim tra bi c:CH: Ni dung chớnh ca bi Hu tri- Tn ?( 5')
3. Bi mi
Tg Ni dung bi hc
Hot ng ca GV v HS
5' A. Tỡm hiu chung
Hot ng 1: Tỡm hiu chung:
1. Tỏc gi . * Xuõn Diu (1916-1985)
Mc tiờu: Cm nhn c tm
Tờn tht l: Ngụ Xuõn Diu
lũng ham sng bng bt, mónh lit
- ễng sinh ra v ln lờn quờ ngoi: Vn Gũ

v quan nim nhõn sinh, thm m
Bi, xó Tựng Gin, huyn Tuy Phc, tnh
mi m ca Xuõn Diu;
Bỡnh nh.
- Thy c s kt hp hi ho gia
- Quờ ni: Lng Tro Nha, nay l xó i Lc,
mch cm xỳc di do v mch trit
huyn Can Lc, H Tnh.
lun sõu sc ca bi th cựng nhng
+ Hc xong tỳ ti, ụng i dy hc t, ri lm
sỏng to trong hỡnh thc th hin.
cho s oan M Tho, Tin Giang. Sau ú

Phng phỏp:
ụng ra H Ni sng bng ngh vit vn, cú
- Cụng vic ca GV: phỏt vn
chõn trong nhúm T lc Vn on
- Cụng vic ca HS: Hc sinh c
+ Nm 1943, Xuõn Diu bớ mt tham gia Hi
bi, suy ngh, trao i v tr li cỏc
vn hoỏ cu quc, di s lónh o ca mt
cõu hi.
trn Vit Minh. Trong hai cuc khỏng chin
ca dõn tc v nhng nm xõy dng ch ngha
xó hi min bc, Xuõn Diu ly s nghip
vn chng ca mỡnh phc v ng, phc v
nhõn dõn.
ễng c bu l i biu quc hi khoỏ I,
1946.
Vin s thụng tn vin Hn lõm ngh thut,

Cng ho dõn ch c nm 1983.
Gii thng H Chớ Minh v vn hc ngh
thut nm 1996.
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

Tác phẩm: SGK
=> Xuân Diệu đem đến cho thơ ca đương thời
sức sống mới, cảm xúc mới, cùng với cách tân
nghệ thuật đầy sáng tạo. Ông là nhà thơ của
tình yêu, mùa xuân và tuổi trẻ.
Sau cách mạng tháng Tám 1945, thơ Xuân
Diệu hướng vào thực tế đời sống, rất giàu tính
- Gv em hãy nêu vài nét về tác
thời sự.
phẩm vội vàng
2. Bài thơ:
- Hs trao đổi trả lời.
* Vội vàng in trong tập “Thơ Thơ” (1938)
Là một trong những bài thơ tiêu biểu của Xuân
Diệu trước cách mạng tháng Tám.
30'
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản:
B. Đọc - hiểu văn bản

Thao tác 1: Đọc văn bản:
I. Đọc, tìm hiểu thể loại, bố cục
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản.
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với từng
GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích
đoạn
từ khó.
- Thể loại: Thơ trữ tình tự do
- HS: đọc văn bản, nhận xét bạn
- Bố cục: bốn đoạn như SGK
đọc văn bản như thế nào
II. Tìm hiểu văn bản
Thao tác 2: Tìm hiểu văn bản
1. Đoạn một
- GV: cho hs đọc đoạn 1 và phân
“Tôi” muốn bộc bạch với mọi người, với cuộc
tích khát vọng của tác giả.
đời.
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
Tôi muốn “tắt nắng” “ buộc gió”, muốn đoạt
quyền của tạo hoá, thiên nhiên, đề giữ lại
hương vị, màu sắc, giữ lại cái đẹp của cuộc
đời.
-> Đó là tâm lí sợ thời gian trôi, muốn níu kéo
thời gian , muốn giữ niềm vui được tận hưởng
mãi mãi sắc màu, hương vị của cuộc sống
D. Củng cố, hướng dẫn: 4’
1. Củng cố: Kiến thức cơ bản:HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
2: Hướng dẫn: Làm bài tập: Học thuộc bài thơ và làm bài tập?
Chuẩn bị giờ sau học: Vội vàng


Ngày 4 tháng 1 năm 2016
Tuần: 21
Tiết: 79
Đọc văn

VỘI VÀNG
Xuân Diệu

A. Mục tiêu cần đạt:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

B. Chuẩn bị của GV và HS
Như tiết 78
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1
Lớp
Sĩ số Ngày dạy
11A
11D
11E
2.Kiểm tra bài cũ: CH: Trình bày những nét cơ bản về nhà thơ Xuân Diệu?( 5')
3. Bài mới

Tg Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
30' B. Đọc - hiểu văn bản
Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản
Thao tác 1: Tìm hiểu văn bản
1. Đoạn 2: Cảm nhận thiên đường trên mặt đất
- Nhịp thơ nhanh hơn, điệp từ này đây như
trình bày, mời gọi mọi người quan sát, thưởng
- GV: Đặt câu hỏi em hãy cảm nhận
thức
thiên đường trên mặt đất trong đoạn
- Hình ảnh đẹp đẽ tươi non, trẻ trung của thiên
2 được thể hiện như thế nào?
nhiên: hoa đồng nội xanh rì, lá cành tơ, khúc
tình si, ánh sáng hàng mi, ngon như cặp môi
gần...
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
Cái đẹp say đắm của mùa xuân, tình yêu và
tuổi trẻ; nhân vật trữ tình như đang ngây ngất
trước cuộc sống thiên đường nơi trần thế.
- Cuộc đời đẹp lắm, đáng sống, đáng yêu lắm!
Hãy tận hưởng cuộc đời đẹp ấy ngay trần thế
này! Cần gì phải lên tiên (ý thơ Thế Lữ).
- GV: cho hs phân tích đoạn 3 và
3. Đoạn 3
cho biết quan niệm về thời gian của
- Mùa xuân: thời xuân sắc nhất của tuổi trẻ,
tác giả?
cảnh vật (nào ong bướm, tuần tháng mật, hoa

đồng nội, lá cành tơ, khúc tình si, tháng giêng,
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
cặp môi gần)
Nhưng mùa xuân còn là dấu hiệu của bước
chuyển thời gian:
“Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già”
Mùa xuân gắn liền với cái đẹp của tình yêu,
tuổi trẻ, của cảnh vật, nên “mà xuân hết nghĩa
là tôi cũng mất”
- Mùa xuân gắn liền với tuổi trẻ, tình yêu, song
quy luật cuộc đời,tuổi trẻ không tồn tại mãi,
nhà thơ xót xa, tiếc nuối nên bâng khuâng tôi
tiếc cả đất trời
- Nhà thơ không quan niệm thời gian tuần hoàn
(thời gian liên tục, tái diễn, lặp đi lặp lại, qn
lấy sinh mệnh vũ trụ làm thước đo tg.
- Quan niệm của nhà thơ về quy luật thời gian:
Thời gian như một dòng chảy xuôi chiều, một
đi không bao giờ trở lại. Nhà thơ lấy sinh
mệnh cá nhân con người làm thước đo thời
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

- GV: cho hs phân tích đoạn 4 và
cho biết khát vọng của tác giả?

- HS: Suy nghĩ và trả lời.

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
gian, lấy thời gian hữu hạn của đời người để đo
đếm thời gian của vũ trụ.
Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại
Cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu là cảm
nhận mất mát, hẫng hụt:
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt
Hiện tại đang lìa bỏ để trở thành quá khứ, được
hình dung như một cuộc chia li. Mỗi sự vật
trong đời sống tự nhiên như đang ngậm ngùi
tiễn biệt một phần đời của chính nó. Tạo nên
sự phai tàn của từng cá thể.
Con gió xinh thì thào trong lá biếc
Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?
Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi
Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa
+ Giá trị của cuộc sống cá thể, mỗi khoảnh
khắc trong cuộc đời con người đều quý giá,
thiêng liêng
+ Con người phải biết quý từng giây, từng phút
của đời mình! Biết làm cho từng khoảnh khắc
của đời mình tràn đầy ý nghĩa thiêng liêng!
4. Đoạn 4
- Ta muốn ôm..

- Ta muốn riết... -say, thâu, cắn...
Cảm xúc tràn trề, ào ạt, vồ vập hăm hở... động
từ mạnh, tăng tiến dần...Một chuỗi câu lặp lại:
ta muốn... ta muốn...
- Tiếng lòng khao khát, mãnh liệt của chủ thể
trữ tình, gắn với mỗi ước muốn là một biểu
hiện cụ thể của trạng thái:
“Cho chếnh choáng...”
“Cho đã đầy...”
“Cho no nê...”
Tận hưởng cuộc sống thanh tân tươi trẻ:
Sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Mây đưa và gió lượn...
Cỏ rạng, mùi thơm, ánh sáng, thời tươi xuân
hồng, cái hôn...
Vội vàng chạy đua với thời gian, thể hiện khao
khát sống mãnh liệt, cuồng nhiệt chưa từng
thấy! của cái “tôi” thi sĩ.
* lí lẽ: vì sao phải sống vội vàng?
Trần thế như một thiên đường , bày sẵn bao
nguồn hạnh phúc kì thú! Con người chỉ có thể
tận hưởng hạnh phúc ấy khi đang còn trẻ; mà
tuổi trẻ lại vô cùng ngắn ngủi .Vậy chỉ còn một
cách là chạy đua với thời gian! phải “vội vàng”
để sống, để tận hưởng!
* Cảnh thiên nhiên quyến rũ, tình tứ, kì thú:
N¨m häc 2016 - 2017


Giáo án Ngữ văn 11


Thao tỏc 2:
- GV:cho hs c ghi nh v tng
kt ni dung v ngh thut ca tỏc
phm?
- HS: Suy ngh trao i v tr li.
5'
Hot ng 4: Bi tp vn dng:
- Cụng vic ca GV: ra bi tp,
hng dn hc sinh lm bi.
- Cụng vic ca HS: suy ngh trao
i lm bi.

Giáo viên: Trn Hu Quang
Ca ong bm ny õy tun thỏng mt
Thỏng giờng ngon nh mt cp mụi gn
Cnh vt mang tỡnh ngi trn tr xuõn sc,
Xuõn Diu miờu t cnh vt bng cm xỳc v
cỏi nhỡn tr trung! ca Cp mt xanh non v
bic rn! Khai thỏc v xuõn tỡnh ca cnh vt
v nh th trỳt c vo cnh vt xuõn tỡnh ca
mỡnh!
* Quan nim mi m, c ỏo ca Xuõn Diu:
giỏ tr ln nht ca i ngi l tui tr! Hnh
phỳc ln nht ca tui tr l tỡnh yờu! ú l cỏi
nhỡn tớch cc giu giỏ tr nhõn vn!
Ghi nh
III. Tng kt:
Bi th th hin nim khao khỏt sng mónh
lit, sng ht mỡnh ca Xuõn Diu v nhng

sỏng to mi l trong hỡnh thc th hin.
Bi tp 1: Sau khi hc xong bi th em hóy
nờu ch ca bi th?
Gi ý:
Bi th miờu t cuc i p lm, ỏng sng,
ỏng yờu. t ú nh th by t nhn thc
mi v thi gian, tỡnh yờu, tui tr v gic gió
sng ht mỡnh, mónh lit tn hng cuc
i ny!

D. Cng c, hng dn: 4
1. Cng c: Kin thc c bn:HS t túm tt nhng nột chớnh v ni dung v ngh thut
2: Hng dn: Lm bi tp: Hc thuc bi th v lm bi tp?
Chun b gi sau hc: Trng giang
****************************************
Ngy 4 thỏng 1 nm 2016
Tun: 22
Tit: 82
c vn

TRNG GIANG

Huy Cn
A. Mc tiờu cn t:
1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên Tràng giang và tâm trạng của nhà thơ.
- Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa hai yếu tố ổ
điển và hiện đại: tính chất suy tởng, triết lí,...
2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.
- Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ t tởng: Vận dụng phân tích một bài thơ, đoạn thơ

4. Nng lc cn hỡnh thnh:
- Nng lc thu thp thụng tin liờn quan n VB
- Nng lc c hiu VB theo c trng th loi
- Nng lc trỡnh by suy ngh, cm nhn ca cỏ nhõn v ý ngha ca VB
- Nng lc hp tỏc khi trao i, tho lun v ni dung, ngh thut ca VB
- Nng lc phõn tớch, so sỏnh, tng hp
B. Chun b ca GV v HS
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị bài.
3. Phương pháp: Kết hợp Đặt câu hỏi, nêu vấn đề, thảo luận
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1
Lớp
Sĩ số Ngày dạy
11A
11D
11E
2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung chính của bài thơ Vội vàng- Xuân Diệu?(5')
3. Bài mới
Tg Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
5' A. Tìm hiểu chung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: Huy Cận (1919- 2005)

• Mục tiêu: - Cảm nhận nỗi sầu
- Tên thật Cù Huy Cận, ông sinh trưởng trong
của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng
một gia đình nhà Nho nghèo tại Ân Phú,
lớn, niềm khát khao hoà nhập với
Hương Sơn, nay là Đức Ân, Vũ Quang, Hà
cuộc đời và lòng yêu quê hương đất
Tĩnh.
nước tha thiết của tác giả;
- Trước cách mạng, Huy Cận là nhà thơ mới
- Thấy được việc sử dụng nhuần
lãng mạn nổi tiếng với các tập : Lửa thiên,
nhuyễn những yếu tố thơ cổ điển
Vũ trụ ca, Kinh cầu tự. Sau cách mạng, ông
trong một bài thơ mới.
là một trong những người lãnh đạo nền văn

Phương pháp:
hoá, văn nghệ Việt Nam, sáng tác nhiều tập
- Công việc của GV: phát vấn
thơ hoà điệu giữa con người, xã hội và thi
- Công việc của HS: Học sinh đọc
ca : Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài
bài, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các
thơ cuộc đời, hạt lại gieo, ngôi nhà giữa
câu hỏi.
nắng...
=> Thơ HC thể hiện lòng khao khát với cuộc
sống, thể hiện sự hoà điệu giữa hồn người và
tạo vật, giữa cá thể và nhân quần. Vì thế thơ

ông hàm súc, giàu chất suy tưởng và triết lí.
2.Tác phẩm:
- Gv cho học sinh nêu vài nét về tác
* Xuất xứ- Bài thơ viết năm 1939, in trong
phẩm Tràng giang
tập “Lửa thiêng”
- Hs trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Xuất bản năm 1940.
- Cảm xúc của bài thơ được gợi từ cảnh sóng
nước mênh mang của sông Hồng (lúc này
nhà thơ đang học tại trường CĐ canh nông
Hà Nội); Một thoáng nhớ nhà, nhớ quê cộng
với thân phận người dân mất nước tạo đã tạo
cảm hứng để Huy Cận viết bài thơ này! Đây
là bài thơ tiêu biểu của Huy Cận trước CM
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

30' B. Đọc - hiểu văn bản
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
Thao tác 1: Đọc văn bản:
I. Đọc điễn cảm:
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản.
- Giọng ung dung thư thái, hơi chậm, chú ý
GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích
ngắt nhịp
từ khó.
- HS: đọc văn bản, nhận xét bạn
II. Tìm hiểu văn bản
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ


N¨m häc 2016 - 2017


Giáo án Ngữ văn 11

c vn bn nh th no
Thao tỏc 2: Tỡm hiu vn bn
- GV: t cõu hi em hiu nh
th no v nhan v cõu t ca
bi th
- HS: Suy ngh v tr li.

- GV: t cõu hi em hóy cho bit
cnh ca kh 1 nh th no, ng
trc cnh ú thỡ tõm trng ca nh
th c biu hin nh th no.
- HS: Suy ngh v tr li.

Giáo viên: Trn Hu Quang
1. Nhan v cõu th t
- Trng giang gi ra n tng khỏi quỏt v
trang trng. T Hỏn Vit (sụng di)
Vn lng ang gi õm hng di rng lan
to, ngõn vang trong lũng ngi c, ỏnh lờn
v p va c in va hin i
+ Li t: nh hng cm xỳc ch o
ca bi th
- Tri rng (bõng khuõng) nh sụng di! hay
nhõn vt tr tỡnh ang trong õm trng bõng
khuõng thng nh

- im ta ngh thut c ỏo:
Kt hp gia ni nh ca con ngi v ni
nh ca to vt. Con ngi nng lũng thng
nh m to vt cng trn ngp ni nh n
bõng khuõng! Tõm trng ca nhõn vt tr
tỡnh ó ho cm c vi ni su ca sụng
nỳi!
2. Kh th mt,
Cnh trờn sụng: + Súng gn
+ Thuyn xuụi mỏi
+ Nc song song
+ Thuyn v
+ Nc su trm ng
+ Ci mt cnh khụ
Cnh p nhng m bun

D. Cng c, hng dn: 4
1. Cng c: Kin thc c bn:cnh vt v tõm trng ca tỏc gi?
2: Hng dn: Lm bi tp: Hc thuc bi v lm bi tp ?
Chun b gi sau hc: Tràng giang Huy Cận
Kim tra ngy: thỏng nm 2016
T trng kớ duyt
Bựi Xuõn Hựng

Ngy 11 thỏng 1 nm 2016
Tun: 23
Tit: 83
c vn

TRNG GIANG

Huy Cn

A. Mc tiờu cn t:
TRNG THPT TRN PH

Năm học 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang

B. Chuẩn bị của GV và HS
Như tiết 82
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1
Lớp
Sĩ số Ngày dạy
11A
11D
11E
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Huy Cận?(5')
3. Bài mới
Tg Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản:
B. Đọc - hiểu văn bản
Thao tác 1: Tìm hiểu văn bản
35 II. Tìm hiểu văn bản
- GV: Đặt câu hỏi em hiểu như

1. Khổ thơ hai và ba
thế nào về nhan đề và câu đề từ của
+ bèo dạt nối hàng
bài thơ
+ Không đò, không cầu.
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
Cảnh bên sông:
+ Cồn nhỏ
+ Không gian ba chiều: “Nắng xuống, trời lên
sâu chót vót”
+ Bờ xanh tiếp bãi vàng.
- GV: Đặt câu hỏi em hãy cho biết
 Cảnh gợi những cái hữu hạn nhỏ bé:
cảnh của khổ 2,3 như thế nào, đứng
+ Thuyền, sóng gợn, cành củi khô, những hàng
trước cảnh đó thì tâm trạng của nhà
bèo trôi nổi trên sông! Vừa gợi nỗi buồn hiện tại
thơ được biểu hiện như thế nào.
vừa gợi nỗi sầu nhân thế, lại vừa gợi nỗi sầu của
kiếp người!
+ Thuyền về / nước lại. tiểu đối gợi sự chia lìa,
tan tác...Sóng gợn (nhỏ) gợi nỗi buồn bâng
- GV: Đặt câu hỏi cảnh vật thể
khuâng, da diết (điệp điệp: láy âm gợi nỗi buồn
hiện điều gì?
liên tiếp, trùng điệp; lại vừa như đóng lại bởi phụ
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
âm tắc / p / vô thanh, nỗi buồn như ủ kín trong
lòng không nói được thành lời!
+ Cành củi khô, hàng bèo dật dờ trôi nổi... đi về

đâu giữa sông nước mênh mang?! gợi liên tưởng
đến những kiếp người, những cuộc đời buồn!
+ Nỗi buồn riêng của thế hệ những người cầm bút
lúc bấy giờ, nỗi buồn của Thơ mới hoà nhập với
nỗi sầu nhân thế để tạo ra âm hưởng buồn da diết
“Mang mang thiên cổ sầu”, nỗi buồn của những
con người gắn bó với đất nước nhưng cô đơn,bất
lực
 Cảnh mênh mông vô hạn, rộng đến không
cùng:
Sông dài, trời rộng, mây cao, núi bạc, bờ xanh,
bãi vàng, gió, làng xa..
Cồn đã nhỏ lại lơ thơ, gợi thưa thớt hoang vắng.
Trên dòng sông mênh mông có tới hai lần phủ
định
“Mênh mông không một chuyến đò ngang
- GV: Đặt câu hỏi cảnh vật được
Không cầu gợi chút niềm thân mật”
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

N¨m häc 2016 - 2017


Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 11

thể hiện như thế nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.

- GV: cho hs đọc khổ cuối và nêu
cảnh và tâm trạng của khổ thơ?

- HS: Suy nghĩ và trả lời.

Thao tác 3:
- GV:Em hãy cho biết nghệ thuật
của văn bản?
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

Gi¸o viªn: Trần Hữu Quang
Tất cả đều lặng lẽ, trống vắng, cô tịch:
“Sông dài trời rộng bến cô liêu”
+ Không gian ba chiều: chiều rộng của cảnh vật
mặt đất, chiều cao của bầu trời, chiều sâu của
sông nước. Đối diện với cảnh vật ấy là con người
nhỏ bé, cô đơn!
+ Cảnh bên sông, trên sông cũng là cảnh của tâm
trạng, cảm xúc của tâm trạng. Tâm trạng của thi sĩ
và cũng là tâm trạng của một lớp người thủa ấy:
gắn bó với quê hương đất nước nhưng bất lực! Họ
thường tìm đến cảnh mênh mông hoang vắng,
cảnh chiều tà, cảnh chia li, những sự vật nhỏ nhoi,
gợi những kiếp người nhỏ bé bơ vơ...Tràng giang
tiêu biểu cho phong cách thơ ấy!
3. Khổ thơ cuối
“Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa”
Trên cái nền mênh mông của không gian, mây nổi
thành cồn, thành lớp “đùn núi bạc”!
Cánh chim nhỏ nhoi đến tội nghiệp, nghiêng cánh
(sức nặng của bóng chiều như đang đè nặng lên

cánh chim nhỏ bé ấy)
Cánh chim của thơ mới lãng mạn: gợi sự nhỏ bé
mà cô lẻ, lặng lẽ (đối lập trong không gian rộng
lớn)
+ Dợn dợn: có cái gì gợn lên, dấy lên trong lòng.
Tâm trạng thương nhớ quê hương bắt nguồn từ
sóng nước Tràng giang! Thiên nhiên là nơi gửi
gắm nỗi buồn, gửi gắm nỗi lòng thương nhớ quê
hương! (yêu thiên nhiên cũng là tình cảm yêu
nước)
+Thôi Hiệu cần khói sóng để nhớ quê hương !
“Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu”
(Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai)
+Huy Cận không cần đến khói sóng, mà nỗi nhớ
nhà, nhớ quê như ùa đến, trào dâng trong lòng,
hoà vào tình yêu sông núi !
Đó là tâm trạng của cn người biết gộp nỗi buồn,
nỗi sầu nhân thế, thiếu vắng quê hương vào
mìnhđó cũng là tâm trạng chung của người dân
mất nước lúc bấy giờ !
4. Nghệ thuật * Âm điệu:
Được tạo bởi sự hoà hợp của nhịp điệu, thanh
điệu
+ Nhịp thơ toàn bài có xu hướng trải dài theo nhịp
4/3, có câu 2/2/3
* Thanh điệu:luật bằng, trắc và có những nét
riêng:
* Thể thơ:

Tràng giang là bài Thơ mới lãng mạn, nhưng
N¨m häc 2016 - 2017


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×