Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án tiếng việt lớp 3 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.82 KB, 34 trang )

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 43-44: Hũ bạc của người cha .
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa câu chyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo
nên của cải.( trả lời được các các câu hỏi 1,2,3,4trong SGK).
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh họa.
-GD HS biết quý trọng mọi vật xung quanh.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Xem bài trước ở nhà.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
Tập đọc
I- Khởi động:
- Hát.
-Kiểm tra: Gọi 2 hs TL bài thơ
- 2 hs thực hiện
“Nhớ Việt Bắc” và TLCH
II- Bài dạy:
HĐ1: Giới thiệu bài:
-Lắng nghe
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
1.Đọc mẫu:
GV đọc mẫu toàn bài


-Cả lớp chú ý lắng nghe
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu .
-HS đọc nối tiếp
-Em hãy cho biết bài tập đọc này
-HS trả lời.
chia làm mấy đoạn?
+Lần 1 sửa lỗi phát âm.
+Lần 2 sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS đọc to.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. -2 HS/nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-HS thực hiện


-Một HS đọc lại toàn bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
HĐ2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc đoạn 1 trước lớp.
+Ông lão người Chăm buồn vì
chuyện gì?
+Ông lão muốn con trai trở thành
người thế nào?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát
cơm có nghĩa là gì?
GV: tự làm, tự nuôi sống mình
không phải nhờ vả vào bố mẹ.

-GV nhận xét
-Y/ c HS đọc lại đoạn 2 và trả lời
+Ông lão vứt tiền xuống sông để
làm gì?
-GV nhận xét, chốt lại: ông muốn
xem những đồng tiền ấy có phải tự
tay con mình kiếm ra không…
không phải tự tay con vất vả làm ra.
-Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: Người con đã làm lụng vất vả
và tiết kiệm như thề nào?
-Gọi HS đọc đoạn 4 và 5 rồi trả lời
câu hỏi:
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa,
người con làm gì?
+Vì sao người con phản ứng như
vậy?
+Thái độ của ông lão như thế nào
khi thấy con thay đổi như vậy?

-HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
-Buồn vì con trai lười biếng
-Muốn con trở thành người
siêng năng, chăm chỉ, tự
mình kiếm nổi bát cơm.
-Phát biểu


-Lắng nghe
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Ông muốn xem những
đồng tiền ấy có phải tự tay
con mình kiếm ra không.
-Lắng nghe

-HS thực hiện.
-Anh đi xay thóc thuê...ba
tháng bán lấy tiền mang về.
- HS đọc và trả lời các câu
hỏi.
-Người con thọc tay vào
lửa…không hề sợ bỏng.
-Vì đó là tiền anh vất vả
suốt 3 tháng trời…quý đồng
tiền mình làm ra.
-Ông mừng chảy nước
mắt…trước sự thay đổi của


-Em hãy tìm những câu trong truyện con.
nói lên nói lên ý nghĩa của truyện
-Cả lớp suy nghĩ và cử đại
này?
diện trả lời.
Câu 1: đoạn 4
-GV nhận xét, chốt lại ý.
Câu 2: đoạn 5
Con người muốn tồn tại thì phải lao -Lắng nghe.

động.Lao động bằng đôi tay chân
chính không ỷ lại người khác thì
mới trưởng thành trong cuộc sống
đuợc.
HĐ3: Luyện đọc lại:
-GV treo bảng phụ.
-GV đọc mẫu đoạn 4&5.
-Quan sát .
-Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời
-Lắng nghe.
người dẫn chuyện, ông lão.
-Cho HS đọc nhóm đôi.
-Tổ chức HS thi luyện đọc theo
-2HS đọc
nhóm.
-HS thực hiện.
-Tuyên dương nhóm đọc tốt.
-Lắng nghe.
Kể chuyện
HĐ4: Xác dịnh yêu cầu
-GV gọi HS đọc yêu cầu của phần
kể chuyện.
-HS thực hiện.
- GV treo tranh.
HĐ5:Hướng dẫn kể câu chuyện:
-Y/c HS sắp xếp lại đúng thứ tự
trong câu chuyện.
-GV nhận xét.
-GV định hướng cho HS cách kể
từng đoạn.

-Tổ chức thi kể theo nhóm.
-Cho HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.

-Quan sát
-HS trình bày trước lớp.

2 HS/ nhóm.
HS thực hiện.
Chú ý lắng nghe và bình
chọn.


III- Củng cố, dặn dò:
-Điều gì làm em xúc động nhất
Phát biểu
trong câu chuyện trên?
Lắng nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị trước : “Nhà rông ở Tây
Nguyên”.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..

TẬP ĐỌC.



Tiết 45: Nhà rông ở Tây Nguyên.
A- MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy, diễn cảm.
-Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của
nhà rông Tây Nguyên
-Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn
với nhà rông.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương, đất
nước và có ý thức tự giác BVMT.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh.
- HS: Xem bài trước ở nhà.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
I- Khởi động:
-Hát
II- Bài dạy:
HĐ1: Giới thiệu bài:
-Lắng nghe
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
1.Đọc mẫu:
GV đọc mẫu toàn bài
-Lắng nghe
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ :
- Y/c HS đọc nối tiếp các câu trong -Cả lớp nối tiếp nhau đọc.
bài.

-GV hướng dẫn HS cách chia đoạn: -Lắng nghe.
+Đoạn 1: 5 dòng đầunhà rông rất
chắc vá cao
+Đoạn 2: 7 dòng tiếp-gian đầu
của nhà rông
+Đoạn 3: 3 dòng tiếpgian giữa
với bếp lửa.
+Đoạn 4:phần còn lạicông dụng
của gian thứ 3
+Lần 1: Nhận xét sửa lỗi phát âm
+Lần 2: Sửa lỗi phát âm kết hợp


giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi một HS đọc lại toàn bài.
Nhận xét, tuyên dương.
HĐ2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 và TLCH:
+Vì sao nhà rông phải chắc và cao?

-Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi:
+Gian đầu của nhà rông được trang
trí như thế nào?
-Gọi HS đọc lại đoạn 3&4 và trả lời
câu hỏi:
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm
của nhà rông?

+Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?

-2 HS/ bàn
-Nhóm
-HS có giọng đọc khá.
-Lắng nghe.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Dùng lâu dài, chịu được gió
bão, chứa nhiều người, tụ tập
nhảy múa.Sàn cao để voi đi qua
không đụng sàn.Mái cao để khi
múa, ngọn giáo không vuớng
mái.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
rồi trả lời câu hỏi.
-Bài trí nghiêm trang: một giỏ
mây đựng hòn đá… chiêng
trống dùng khi cúng tế.
-HS đọc và TLCH
-Vì nó có bếp lửa….tiếp khách
-Nơi ngủ tập trung trai làng từ
16 tuổi chưa có gia đình để bảo
vệ buôn làng.
-Cả lớp suy nghĩ và chọn đáp án

-Em nghĩ gì về nhà rông Tây
Nguyên sau khi đã xem tranh, tìm
hiểu bài?
a)Nhà rông rất độc đáo?
b)Nhà rông rất tiện lợi với người

Tây Nguyên.
-Phát biểu
c)Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa
của người Tây Nguyên.
-GV nhận xét và chốt lại.
Nhà Rông là nơi sinh hoạt và tụ họp
của người Tây Nguyên.


HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại
-GV treo bảng phụ.
-Lắng nghe.
-GV đọc mẫu.
-Quan sát và lắng nghe GV đọc.
-GV hướng dẫn HS đọc lại.
-Cho HS thi học nhóm đôi.
-2-3HS thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
III-Củng cố, dặn dò:
-Luyện đọc lại bài văn.
Lắng nghe
-Chuẩn bị : “Đôi bạn”.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015



CHÍNH TẢ
Tiết 29: Hũ bạc của người cha
A- MỤC TIÊU:
-Nghe –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi(BT2).
-Làm đúng BT(3)b.
-GD HS biết quý trọng mọi vật.
TrB- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn viết chính tả.
- HS: Xem trước bài ở nhà, bảng con.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I- Khởi động:
-Hát
-Kiểm tra: Gọi 2 hs viết các từ: -2 hs thực hiện
dìm, thoát hiểm, mẫu đơn, mưa
mau hạt,…
II- Bài dạy:
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn cần HS theo dõi SGK.
viết chính tả trong SGK.
HĐ1 :Trao đổi về đoạn văn:
-Bài chính tả có mấy câu?
-5câu
-Câu nào trong đoạn là lời của nhân -Bây giờ cha…quý đồng
vật? Lời đó được viết như thế nào? tiền.Viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng gạch đầu dòng.
-Trong bài có những dấu câu nào -Dấu chấm, dấu hai chấm.
được sử dụng?

-GV hướng dẫn tìm những từ dễ Lắng nghe
viết sai :sưởi lửa,vội thọc tay, làm
lụng vất vả,…
-GV y/c hs phân tích
-HS phân tích
-Cho HS viết bảng con.
Cả lớp viết bảng con
-Gọi HS đọc lại
HS đọc lại.
+Nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương. Lắng nghe.
+Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết
1HS đọc lại
HĐ2: Cho HS viết bài vào
vở: HS viết đúng chính tả đoạn

ĐC


văn
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết
phiên âm, cách trình bày bài viết, tư
thế ngồi khi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Treo bảng phụ hướng dẫn soát lỗi
chính tả.
- Thu bài, hệ thống lỗi.
HĐ3: Luyện tập- Thực hành:
Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập.

- Y/c HS làm bài vào VBT- một
số HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3.b)
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm cá nhân

Lắng nghe.

Cả lớp viết bài
Soát lỗi
5 HS nộp bài.

-Cá nhân.
Cá nhân+ VBT.
+mũi dao- con muỗi
+hạt muối- múi bưởi
+núi lửa- nuôi nấng
+tuổi trẻ- tủi thân.
Lắng nghe.
-Cá nhân
-Cả lớp làm vào VBT
Cá nhân trình bày trước lớp
+mật- nhất- gấc
Sửa lỗi

-GV nhận xét.
III- Củng cố.
-Nhận xét tiết học.

Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài: “Nhà rông ở Tây
Nguyên”
Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.


Tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc.Luyện tập về so sánh.
A- MỤC TIÊU:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta(BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống(BT2).
-Dựa theo tranh gợi ý, viết(hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
-Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
-GDHS: t/c giữa các dân tộc trong nước.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Xem trước bài ở nhà, VBT.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
I- Khởi động:
-Hát
-Kiểm tra: Gọi 2 hs làm BT1 và -2HS thực hiện
BT3 ở tiết trước.

II- Bài dạy:
HĐ1 : Giới thiệu bài mới:
-Lắng nghe
HĐ 2: Luyện tập, thực hành:
Bài tập 1:
- Cho HS nêu y/c của bài tập.
-Cá nhân+SGK.
-GV treo bảng phụ
-Quan sát
-Cho HS làm nhóm.
-2 HS / nhóm
-Gọi HS trình bày.
-HS trình bày trước lớp.
+MiềnBắc:
Tày,
Nùng,
Thái ,Mường, Dao,…
+Miền Trung: Vân Kiều, Cơho, Ba-na, Ê- đê,…
+Miền Nam: Khơ- me, Hoa,
Xtiêng,…
-GV nhận xét, chốt lại.
Lắng nghe, sửa vào VBT.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc
-GV treo bảng phụ.
-Chú ý
-Yêu cầu HS thảo luận.
-HS làm nhóm
-Y/c HS trình bày

-Đại diện nhóm trình bày
a) bậc thang


b)nhà rông
c)nhà sàn
d) Chăm
-GV nhận xét và đưa ra đáp án -Cả lớp chữa bài vào VBT.
đúng.
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Cá nhân đọc
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS trả lời.
-GV làm mẫu:
-Chú ý lắng nghe
+Trăng được so sánh với quả bóng
tròn,ngược lại.
+Nụ cười của bé được so sánh với
bông hoa, ngược lại.
+Ngọn đèn được so sánh với ngôi
sao, ngược lại.
+Hình dáng của nước ta được so
sánh vơi chữ S, ngược lại.
-Cho HS làm bài vào VBT.
-Lắng nghe làm vào VBT .
-Gọi HS nối tiếp trình bày trước -HS thực hiện.
lớp.
+Trăng tròn như quả bóng.
+Bé cười tươi như hoa.

+Đèn diện sáng như sao trên
trời.
+Đất nước ta cong cong hình
chữ S.
- GV nhận xét, chốt lại.
Lắng nghe, sửa vào VBT
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc nội dung bài.
HS thực hiện.
-GV hướng dẫn.
Lắng nghe.
-Cho HS làm bài vào VBT.
Cả lớp làm vào VBT
-Gọi HS trình bày trước lớp.
Cá nhân trình bày.
a) núi Thái Sơn, nước trong
nguồn chảy ra.
b) bôi mỡ.
c) núi / trái núi.
-GV nhận xét.
Lắng nghe


a) núi Thái Sơn, nước trong nguồn
chảy ra.
b) bôi mỡ.
c) núi / trái núi.
HĐ3: Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
Lắng nghe.

- Xem lại bài.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về thành thị,
nông thôn. Dấu phẩy.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015
CHÍNH TẢ


Tiết 30: Nhà rông ở Tây Nguyên
A- MỤC TIÊU:
- Nghe –viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng)
-Làm đúng BT3b.
-GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có
ý thức BVMT.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn viết chính tả.
- HS: Xem trước bài ở nhà, bảng con.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
I- Khởi động:
-Hát
-Kiểm tra: Gọi 2 hs viết các từ: -2 hs thực hiện
múi bưởi, gấc, tủi thân,mũi dao,


II- Bài dạy:
HĐ1 :Trao đổi về nội dung
bài viết:
Giáo viên đọc đoạn văn một -Lắng nghe.
lượt.
-Bài chính tả có mấy câu?
-3 câu
-Những chữ nào trong bài cần -Đầu dòng, sau dấu chấm.
phải viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó:
+Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ -HS nêu
lẫn khi viết chính tả.
+Y/C hs phân tích
-HS phân tích
+GV đọc_HS viết bảng con & -HS viết bảng con &3 HS lên
gọi 3 HS lên bảng.
bảng.
+Nhận xét, chữa lỗi, tuyên -Lắng nghe.
dương.
+Yêu cầu HS đọc lại các từ 2-3 HS đọc lại các từ khó
khó.
-Gọi 1 hs đọc lại đoạn viết
HS đọc
HĐ2: Cho HS viết bài vào


vở: HS viết đúng chính tả:
-GV đọc lại đoạn văn viết chính
tả.

- Nhắc nhở HS chú ý cách viết
phiên âm, cách trình bày bài viết,
tư thế ngồi khi viết.
-GV đọc cho HS viết.
-Treo bảng phụ hướng dẫn soát
lỗi chính tả.
-Thu bài, hệ thống lỗi.
HĐ3: Luyện tập- Thực hành:
Bài tập 2.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- Y/c HS tự làm bài vào VBTmột số HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3b:
-Gọi HS đọc to nội dung bài.
-Bài tập y/c chúng ta làm gì?
-Cho HS trình bày trước lớp.

-GV nhận xét, tuyên dương.
III- Củng cố.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : “Đôi bạn”.

Cả lớp chú ý.
Lắng nghe.

Cả lớp viết bài.
Soát lỗi
Lắng nghe.


-Cá nhân
-Cả lớp tự làm bài& 2 HS lên
bảng.
+khung cưỡi- mát rượi-cưỡi
ngựa- gửi thư-sưởi ấm- tưới
cây
-Lắng nghe chữa bài
-Một HS đọc
-Cá nhân trả lời.
-2/3 lớp
+bật: bật đèn, bật lửa, tất bật,…
+bậc: bậc thang,cấp bậc, thứ
bậc,…
+nhất: thống nhất, thứ nhất,
đẹp nhất,…
+nhấc: nhấc chân, nhấc bỏng,
nhấc gót,…
Lắng nghe.

TẬP VIẾT
Bài 15: Ôn chữ hoa: L


.
A- MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa K(2 dòng ); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng
dụng: Lời nói…cho vừa lòng nhau ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Rèn kĩ năng viết cho hs.
-GD HS về lời ăn tiếng nói qua câu tục ngữ:

Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn chữ: L.
- HS: Xem trước bài ở nhà, bảng con.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
I- Khởi động:
Hát
-Kiểm tra 1 số bài viết chữ J ở tuần -Thực hiện
trước của hs.
II- Bài dạy:
HĐ1 :Hướng dẫn viết chữ hoa:
+Trong tên riêng và câu ứng -L
dụng có những chữ hoa nào?
+GV treo bảng phụ.
-Quan sát.
-Quan sát và nêu quy trình viết chữ -Cao 2.5 li
L.
-GV viết lại mẫu chữ cho HS quan -Chữ L cao 2.5 li.Các chữ
sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình còn lại cao 1 li
viết.
-Viết bảng:
+HS viết bảng con.
-Cả lớp viết vào bảng con.
+GV sửa lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng
dụng:

-Giới thiệu từ ứng dụng:
-Lắng nghe.
+Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-2 HS đọc: Lê Lợi.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong từ ứng dụng các chữ có -Chữ L cao 2.5 li. Các chữ
chiều cao như thế nào?
còn lại cao 1 li


+Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
-Y/c HS tập viết trên bảng con các
chữ.
- GV chỉnh sửa cho HS.
HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng:
-HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Nói năng với mọi người
phải biết lựa chọn lời nói, làm cho
người nói chuyện với mình cảm thấy
dễ chịu, hài lòng.
-Quan sát: Trong câu ứng dụng các
chữ có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng:
+HS tập viết chữ “ Lựa” vào bảng
con.
+GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào
vở tập viết:

-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ: L: 2 dòng
+Viết tên riêng Lê Lợi: 2 dòng
+Viết câu tục ngữ: 2 lần
-HS viết vào vở.
-Thu và chấm bài.
III- Củng cố.
-Nhắc nhở HS chưa viết xong thì về
nhà viết tiếp.
-Chuẩn bị bài: Ôn chũ hoa M
-Khuyến khích HS học thuộc câu
ứng dụng.

…bằng chữ o…
-Cả lớp viết bảng con.
-Chú ý.

-Cá nhân đọc.
-Lắng nghe.

-HS trả lời.

-Cả lớp viết Lựa vào bảng
con.

-Lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện

Lắng nghe.


TẬP LÀM VĂN.


Tiết 15: Nghe- kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em
A- MỤC TIÊU:
-Viết được đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình(BT2).
-Rèn kĩ năng viết đoạn.
-GD: tính tập thể biết cách hoạt động nhóm và biết cách trao đổi trong tổ.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Xem trước bài ở nhà, VBT.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐC
I- Khởi động:
-Hát
-Kiểm tra: Gọi 2- 4 hs đọc lại bài -2-4 hs thực hiện
viết giới thiệu hoạt động.
II- Bài dạy:
HĐ1 : Giới thiệu bài mới:
-Lắng nghe
HĐ 2:Luyện tập:
-GV treo bảng phụ.
-Cá nhân+SGK.
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài -GV -HS nêu y/c và trả lời.
hướng dẫn.
-GV nhắc HS dựa vào TLV miệng -Lắng nghe
tuần 14.
-GV mời HS làm mẫu.

-2 HS khá, giỏi trình bày.
+Tổ em có 8 bạn.Đó là các
bạn Giang, Hưng, Như, Kim
Yến,…Bảy người trong tổ là
người Kinh, chỉ riêng bạn Đạt
là người Thái,…Mỗi bạn trong
tổ điều có điểm đáng quý. bạn
Hưng thì học giỏi còn Linh thì
hay giúp đỡ bạn bè.Trong
tháng vừa qua, Như đạt đựơc
12 điểm 10,…
-Y/c HS làm vào giấy.
-Cả lớp thực hiện
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-2/3 lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Cả lớp cùng nhận xét.
HĐ3:Củng cố, dặn dò;


-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết TLV bài: Nghe- Lắng nghe.
kể: Kéo cây lúa lên.Nói về thành
thị, nông thôn.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….


RÈN CHỮ VIẾT


Bài 15: TIẾT1
I-MỤC TIÊU:

-Viết đúng chữ hoa L; viết đúng từ ứng dụng (1 dòng) và câu ứng dụng Lá lành
đùm lá rách (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp
-GDHS: biết yêu thương giúp đỡ mọi người trong cùng một nước qua câu:
Lá lành đùm lá rách
II-CHUẨN BỊ:
-HS: vở luyện chữ viết 3
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ĐC
Khởi động:
Hát
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết
chữ hoa
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận
Lắng nghe
xét
+Chữ L : chữ này cao mấy li? Gồm Cao 2.5 li
mấy đường kẻ ngang? Được viết
bởi mấy nét?
+Chỉ dẫn cách viết. Viết mẫu kết
Lắng nghe
hợp nhắc lại cách viết cho HS theo

dõi.
- Hướng dẫn HS viết lên bảng con HS viết bảng con
+ Nhắc lại qui trình viết
HSTH
+Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng
-Giới thiệu câu ứng dụng
Lắng nghe
+ Giới thiệu câu ứng dụng – giải
nghĩa
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
+ Nêu câu hỏi gợi ý
HS nêu
?Chữ L cao mấy li?
Cao 2,5 li
?Các chữ còn lại cao mấy li?
1 li
?Các chữ viết cách nhau 1 khoảng Bằng 1 chữ cái O
bằng chừng nào?
-Hướng dẫn HS viết bảng con
Viết chữ Lá vào bảng con
+ Nhắc lại cách viết


+ Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết
-Nêu yêu cầu cho HS viết
-Theo dõi giúp đỡ HS

- Chấm, sửa bài
-Nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về hoàn thành tốt bài tập
viết
-Chuẩn bị bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm :

HS viết vào vở

Lắng nghe


RÈN CHỮ VIẾT

Bài15: TIẾT 2
I-MỤC TIÊU:

• Viết đúng đoạn thơ BT3/ vở luyện viết
• Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp
• GDHS: biết yêu thương giúp đỡ mọi người trong cùng một nước
II-CHUẨN BỊ:
• GV:vở luyện viết 3 tập 1
• HS: vở luyện viết 3 tập 1
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ĐIỀU
CHỈNH

Khởi động:
Hát
Hoạt động 1:
-GV nhận xét bài viết chữ L … ở -Lắng nghe
nhà.
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết
đoạn thơ ứng dụng
-Giải nghĩa đoạn ứng dụng
-Lắng nghe
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
+Nêu câu hỏi gợi ý
HS nêu
? Chữ L cao mấy li?
2,5 li
? Các chữ còn lại cao mấy li?
1 li
? Các chữ viết cách nhau 1
….bằng 1 chữ cái O
khoảng bằng chừng nào?
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS viết
vào vở
HS viết vào vở
-Nêu yêu cầu cho HS viết
-Theo dõi, giúp đỡ HS
-Chấm, sửa bài
-Nhận xét
Hoạt động 4:Củng cố
-Nhận xét tiết học

-Nhắc HS về hoàn thành tốt bài
-Lắng nghe
viết.
-Chuẩn bị bài 16
Rút kinh nghiệm:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Phân môn: TIẾNG VIỆT +.
Tên bài: Thực hành tiết 3
Tuần: 15 .Tiết: 60
Ngày dạy: 25-11-2011.
A- MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết viết một đoạn văn kể về buôn làng ở Tây Nguyên.
- Giúp HS đọc trôi chảy, lưu loát.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Sách.
- HS: Sách.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA

ĐIỀU


TRÒ

I- Khởi động:
II- Bài dạy:
HĐ1 :Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm vào VBT.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, sửa lỗi, tuyên
dương.
Bài tập 2.
-Gọi HS đọc y/c đề bài.
-Cho HS đọc gợi ý.
-GV hướng dẫn.
-Cho HS làm vào nháp
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố:
Kiểm tra mức độ tiếp thu bài học
của HS.
III- Tổng kết, đánh giá:
- Luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.

CHỈNH

Cá nhân
Cả lớp làm bài.
2/ 3 lớp.
Lắng nghe, làm vào
sách.

2HS đọc

Cả lớp thực hiện
Lắng nghe
Lắng nghe

RÈN ĐỌC
Bài 15: Buôn làng Tây Nguyên
A- MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả diễn tả được nội dung câu
chuyện.
- Giúp HS đọc trôi chảy, lưu loát.
-GDHS: biết quý trọng những di vật và tự hào về nét đẹp văn hóa của dân tộc
VN.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Sách.
- HS: Sách.


C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
I- Khởi động:
II- Bài dạy:
HĐ1 :Hướng dẫn luyện đọc:
Bài tập 1:
Luyện đọc  HS đọc trôi chảy,
phát âm đúng, hiểu nghĩa của từ
khó.
Cho HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn.

HĐ2: Hướng đẫn luyện đọc
lại, đọc diễn cảm:
Bài tập 2:
-Cho HS đọc to.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn.
-Chọn ý đúng nhất.

-GV nhận xét.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc nội dung bài và xác
định y/c
-Cho HS làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố:
- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?
- Xem trước tiết 2.
- Nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

Cá nhân+SGK

HS đọc to bài tập.
Cá nhân trả lời.
2/3 HS trả lời.
Lắng nghe

a)đúng
b)đúng
c)đúng
d)sai
e) đúng

HS đọc nội dung bài.
HS thực hiện
a-3; b-2; c-1
Lắng nghe.
Phát biểu
Lắng nghe

ĐIỀU
CHỈNH


Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

RÈN CHÍNH TẢ


×