Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã sầm sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.8 KB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để
bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Dư Thị Hương


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân
Khoát, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình triển

Ế

khai và thực hiện luận văn này.

U

Tác giả xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế - Đại

́H

học Huế, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế chính trị đã giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.



Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND thị xã Sầm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập số liệu, những


H

thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn.

IN

Cảm ơn gia đình và toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và

K

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Mặc dù, đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng chắc

O

̣C

chắn luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Do vậy, kính

̣I H

mong quý thầy cô, các bạn học viên và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục
giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A

Tôi xin chân thành cảm ơn !


Tác giả luận văn

Dư Thị Hương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Họ và tên học viên: DƯ THỊ HƯƠNG
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Niên khóa: 2012 - 2014
Mã số: 60.31.01.02
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở THỊ XÃ SẦM SƠN, TỈNH
THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh Hoá là một tỉnh thuộc địa bàn Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát
triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, Thanh Hoá là nơi có điều kiện khí hậu thời tiết còn
khắc nghiệt, việc phát triển kinh tế - xã hội gặp nghiều khó khăn. Vì vậy, việc xác
định chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thanh Hoá theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá là điều cần thiết và quan trọng.
Cùng với nhịp độ phát triển chung của tỉnh và cả nước, thị xã Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hoá cũng đang tìm hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế riêng cho mình. Sau hơn
30 năm, kể từ ngày được thành lập (1981 – 2013), thị xã Sầm Sơn đang ngày một đổi
mới, phát triển đi lên, đáng tự hào, với nguồn lực tự nhiên và nguồn lực xã hội đã thay
đổi, việc xác định chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là một việc hết sức khó khăn phức
tạp, đòi hỏi phải phù hợp với định hướng chung của tỉnh và phù hợp với nguồn lực
thực tế của thị xã; từ đó đưa ra các giải pháp thích ứng với tình hình cụ thể của địa
phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình
2. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, đề tài đã sử dụng một số phương pháp cụ thể như phương pháp
thống kê kinh tế, phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích tổng hợp….
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá. Đánh giá kết quả chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá trong những năm qua, đặc
biệt là từ năm 2006- 2013. Đồng thời, chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong quá trình
thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành. Đưa ra quan điểm, phương hướng và
giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị
xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

: Hiệp ước khu vực mậu dịch tự do

BCVT

: Bưu chính viễn thông

CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCKTN

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành


CN

: Công nghiệp

CNH

: Công nghiệp hoá

CV

: Công suất tàu, thuyền

KH- CN

: Khoa học – công nghệ

HĐH

: Hiện đậi hoá

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GO

: Tổng giá trị sản xuất

NXB


: Nhà xuất bản

U

́H



H

IN

: Chi phí trung gian

K

IC
TĐTT

: Tốc độ tăng trưởng

O

̣C

TX

̣I H


TĐTTBQ

: Thị xã
: Tốc độ tăng trưởng bình quân
: Uỷ ban nhân dân

XD

: Xây dựng

Đ
A

UBND

VA

Ế

APTA

: Giá trị gia tăng

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1:


Dân số và lao động thị xã Sầm Sơn giai đoạn 2005 – 2013..................38

Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở thị xã Sầm Sơn
giai đoạn 2006 – 2013 ...........................................................................40

Bảng 2.3:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành kinh tế ở thị xã Sầm Sơn
thời kỳ 2006 – 2013...............................................................................45
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế ở thị xã Sầm Sơn thời

Ế

Bảng 2.4:

Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) nhóm ngành dịch vụ ở thị xã

́H

Bảng 2.5:

U

kỳ 2006 - 2013.......................................................................................46

Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 ...............................................................47
Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) nhóm ngành dịch vụ ở thị xã




Bảng 2.6:

Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 ...............................................................49
Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) ngành vận tải, bưu chính viễn

H

Bảng 2.7:

Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) nhóm ngành công nghiệp –

K

Bảng 2.8:

IN

thông và du lịch ở thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 .......................50

xây dựng ở thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 (theo giá cố định năm

Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) nhóm ngành công nghiệp –

̣I H

Bảng 2.9:

O


̣C

1994)......................................................................................................52

xây dựng ở thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 ..................................53

Đ
A

Bảng 2.10: Lao động đang làm việc trong nhóm ngành công nghiệp – xây dựng ở
thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 .....................................................54

Bảng 2.11: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) nhóm ngành nông – lâm –
thủy sản ở thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013....................................56
Bảng 2.12: Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) nhóm ngành nông – lâm –
thủy sản ở thị xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013....................................57
Bảng 2.13: Lao động đang làm việc trong các ngành nông – lâm – thủy sản ở thị xã
Sầm Sơn thời kỳ 2006 - 2013 ................................................................58

v


Bảng 2.14: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) ngành nông nghiệp ở thị xã
Sầm Sơn thời kỳ 2005 -2013 .................................................................59
Bảng 2.15: Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) ngành nông nghiệp ở thị xã
Sầm Sơn thời kỳ 2005 -2013 .................................................................61
Bảng 2.16: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) ngành lâm nghiệp ở thị xã
Sầm Sơn thời kỳ 2005 -2013 .................................................................62
Bảng 2.17: Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) ngành lâm nghiệp ở thị xã


Ế

Sầm Sơn thời kỳ 2005 -2013 .................................................................63

U

Bảng 2.18: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất (GO) ngành thủy sản ở thị xã Sầm

́H

Sơn thời kỳ 2006 -2013 .........................................................................64
Bảng 2.19: Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA) ngành thủy sản ở thị xã Sầm



Sơn thời kỳ 2006 -2013 .........................................................................66
Bảng 2.20 : Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế ở thị xã Sầm Sơn

H

thời kỳ 2006 - 2013 ...............................................................................68

IN

Bảng 2.21. Hiệu quả vốn đầu tư của các ngành kinh tế ở thị xã Sầm Sơn

K

thời kỳ 2006 – 2013...............................................................................69

Bảng 2.22: Lao động có việc làm và được đào tạo ở thị xã Sầm Sơn

O

̣C

thời kỳ 2006 - 2013 ...............................................................................70

̣I H

Bảng 2.23: Thu nhập bình quân đầu người và tỷ lệ hộ nghèo của thị xã Sầm Sơn

Đ
A

thời kỳ 2006 – 2013...............................................................................71

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1:

Bản đồ thị xã Sầm Sơn......................................................................35

Biểu đồ 2.1:

Tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng của thị xã Sầm Sơn thời kỳ
2006 - 2013 .......................................................................................54


Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành nông – lâm – thủy sản ở thị
xã Sầm Sơn thời kỳ 2006 – 2013 ......................................................58

Ế

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng của nội bộ ngành thủy sản ở thị xã Sầm Sơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

thời kỳ 2005 -2013 ............................................................................65


vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ...................................................................... vii
MỤC LỤC............................................................................................................... viii

Ế

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2



3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4


H

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Những đóng góp của luận văn ................................................................................5

IN

7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ,

̣C

HIỆN ĐẠI HOÁ .........................................................................................................6

O

1.1. Cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công

̣I H

nghiệp hoá, hiện đại hoá..............................................................................................6
1.1.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành ............................................6

Đ
A


1.1.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành............................................10
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa .....11
1.1.3.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ................................................................................................................14
1.2. Những nhân tố thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa............................................................................................20
1.2.1. Nhân tố về địa lý và tài nghuyên thiên nhiên..................................................20
1.2.2. Nguồn lực con người.......................................................................................21
1.2.3. Khoa học công nghệ........................................................................................22

viii


1.2.4. Vốn đầu tư.......................................................................................................22
1.2.5. Nhân tố thị trường ...........................................................................................23
1.2.6. Vai trò quản lý kinh tế của nhà nước ..............................................................23
1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở một số nước, địa phương
trong nước và bài học rút ra đối với thị xã sầm sơn..................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới....................................................24
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................28
1.3.3. Bài học rút ra đối với thị xã Sầm Sơn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh

Ế

tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.................................................33

U

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH


́H

THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở THỊ XÃ SẦM SƠN,



TỈNH THANH HOÁ.................................................................................................36
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36

H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................38

IN

2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...........................................43

K

2.2. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá ở thị xã sầm sơn, tỉnh Thanh Hoá.................................................................44

̣C

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo nhóm ngành kinh tế ........................44

O

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nội bộ nhóm ngành kinh tế.............47


̣I H

2.2.3. Đánh giá chung sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá................................................67

Đ
A

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI
HOÁ Ở THỊ XÃ SẦM SƠN, TỈNH THANH HOÁ.................................................75
3.1. Phương hướng phát triển các nhóm ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hoá trong
những năm sắp tới .....................................................................................................75
3.1.1. Phát triển ngành dịch vụ..................................................................................76
3.1.2. Phát triển ngành công nghiệp – xây dựng.......................................................77
3.1.3. Phát triển ngành nông - lâm - thuỷ sản ...........................................................78

ix


3.2. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thị xã Sầm Sơn...........................................79
3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................79
3.2.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................82
3.2.3. Phương hướng cơ bản chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thị xã Sầm Sơn ...............................................................83
3.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thị xã Sầm Sơn...................................88


Ế

3.3.1. Khai thác, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn .........................88

U

3.3.2. Phát triển khoa học - công nghệ và bảo vệ môi trường ..................................90

́H

3.3.3. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường tiêu thụ sản phẩm ...................................91



3.3.4. Phát triển, đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực.....................................93
3.3.5. Thực hiện tốt các chính sách quản lý kinh tế - xã hội.....................................95
3.3.6. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng hiện đại......................96

H

3.3.7. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước ....................98

IN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................100

K

1. KẾT LUẬN .........................................................................................................100
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................101


O

PHỤ LỤC

̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................103

̣I H

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1

Đ
A

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật
chất kỹ thuật nghèo nàn, kém phát triển, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
còn thấp. Vì vậy, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là bước đi tất yếu mà dân
tộc Việt Nam phải trải qua, nhằm phát huy tốt nhất cơ hội của quá trình toàn cầu
hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết về

Ế


vật chất kỹ thuật, về con người và khoa học công nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ

U

cấu nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững để huy động có hiệu quả nhất mọi

́H

nguồn lực, tăng năng suất lao động thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân. Bất cứ quốc gia nào trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá



đất nước đều đòi hỏi phải có một cơ cấu kinh tế hợp lý, đặc biệt là cơ cấu ngành
kinh tế.

H

Mặt khác, trong giai đoạn đổi mới vừa qua nước ta đã đạt được những thành

IN

tựu quan trọng rút ngắn đáng kể khoảng cách chênh lệch phát triển với các nước

K

trong khu vực và thế giới. Việt Nam đã từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới,
đã tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Điều này đòi hỏi nước ta phải


O

̣C

có quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng không những đáp ứng nhu cầu

̣I H

phát triển trong nước mà còn hoà nhập được với nền kinh tế trong khu vực và trên
thế giới, phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển

Đ
A

theo hướng công nghiệp hiện đại như đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra.
Thanh Hoá là một tỉnh thuộc địa bàn Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát

triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, Thanh Hoá là nơi có điều kiện khí hậu thời tiết còn
khắc nghiệt, việc phát triển kinh tế - xã hội gặp nghiều khó khăn. Vì vậy, việc xác
định chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thanh Hoá theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá là điều cần thiết và quan trọng.
Cùng với nhịp độ phát triển chung của tỉnh và cả nước, thị xã Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hoá cũng đang tìm hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế riêng cho mình. Sau
hơn 30 năm, kể từ ngày được thành lập (1981 – 2013), thị xã Sầm Sơn đang ngày

1


một đổi mới, phát triển đi lên, đáng tự hào, với nguồn lực tự nhiên và nguồn lực xã
hội đã thay đổi. Do vậy hướng đi cũ cần được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình

thực tế hiện nay. Mặt khác, việc xác định chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là một
việc hết sức khó khăn phức tạp, đòi hỏi phải phù hợp với định hướng chung của tỉnh
và phù hợp với nguồn lực thực tế của thị xã; từ đó đưa ra các giải pháp thích ứng
với tình hình cụ thể của địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh

Ế

tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh

U

Thanh Hóa” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.

́H

2. Tình hình nghiên cứu

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế



nói riêng đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu và có công trình được công
bố, như:

H

- Ngô Đình Giao: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện

IN


đại hoá nền kinh tế quốc dân" tập II, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Hà Nội 1994.

K

- Đỗ Hoài Nam: "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và phát triển những ngành
trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam", Nhà xuất bản Khoa học Xã hội - Hà Nội 1996.

O

̣C

- Lê Du Phong - Nguyễn Thành Độ: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều

̣I H

kiện hội nhập với khu vực và thế giới", Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 1999.
- Nguyễn Trần Quế: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm

Đ
A

đầu thế kỷ 21", Nhà xuất bản Khoa học xã hội - Hà Nội 2004.
- Bùi Tất Thắng: "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam", Nhà xuất

bản khoa học xã hội - Hà Nội 2006.
- Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, vấn đề này cũng được nghiên cứu ở đề tài cấp Bộ
của TS. Nguyễn Văn Phát “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thừa Thiên Huế
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá” ở trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế,
và một số luận văn cử nhân và cao học khác.


2


- Võ Thị Thu Ngọc: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” luận văn thạc sĩ
kinh tế, Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, năm 2011.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên đã đề cập đến nhiều nội dung
quan trọng về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, các kết quả đạt
được đã có tác động nhất định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và
các địa phương. Tuy nhiên, chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu sự chuyển

Ế

dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá. Vì vậy, trong giai đoạn

U

hiện nay để phát triển kinh tế xã hội của thị xã đang rất cần các kết quả nghiên cứu có

́H

tính khoa học và thực tiễn làm cơ sở cho việc hoạch định phương hướng và giải pháp
phát triển kinh tế xã hội thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá theo hướng công nghiệp



hoá, hiện đại hoá.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài


H

3.1. Mục tiêu nghiên cứu

IN

- Mục tiêu chung

K

Phân tích và nêu ra được những cơ sở lý luận của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành trên cơ sở đó phân tích và đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế

O

- Mục tiêu cụ thể

̣C

ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

̣I H

+ Phân tích, đánh giá đúng thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở thị
xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá từ năm 2006 đến 2013.

Đ
A


+ Trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và những giải pháp nhằm đẩy mạnh

quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, Luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyển dịch
kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

3


- Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã
Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá từ năm 2006 – 2013.
- Đề ra quan điểm, phương hướng và giải pháp tiếp tục thực hiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Ế

Luận văn nghiên cứu những vấn đề kinh tế chủ yếu của cơ cấu kinh tế ngành

U

và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá theo hướng

́H


công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
4.2. Phạm vi nghiên cứu



- Về không gian: Địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Về thời gian: Nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã

H

Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá từ năm 2006-2013 và đề xuất các định hướng, giải pháp

IN

thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá,

K

hiện đại hoá đến năm 2015 và 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu

O

̣C

Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đề

̣I H

tài đã sử dụng một số phương pháp cụ thể sau:

- Phương pháp thống kê kinh tế và thu thập thông tin, nhằm tổng hợp và

Đ
A

phân tích thống kê các tài liệu thu thập được về thực trạng cơ cấu kinh tế ngành và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn.
- Phương pháp hệ thống, để khái quát hoá cơ sở lý luận và thực tiễn của đề

tài, cũng như để đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành của thị xã Sầm Sơn.
- Số liệu trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp: sử dụng các phương pháp
phân tích, tổng hợp, hệ thống, so sánh, thống kê, đánh giá thông qua các tư liệu,
sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo của phòng, sở, ban, ngành trong
thị xã và cả tỉnh; niên giám thống kê, các luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ,...

4


6. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hoá trong những năm qua, đặc biệt là từ năm 2006- 2013. Đồng thời, chỉ ra
những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.

Ế

- Đưa ra quan điểm, phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đẩy


U

mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá trong

́H

thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn



Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương.

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

IN

theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá

K

Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở thị xã Sầm Sơn,
tỉnh Thanh Hoá

O

̣C


Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu

̣I H

kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở thị xã Sầm Sơn, tỉnh

Đ
A

Thanh Hoá.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1. Cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.1.1 Khái niệm cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành

U

Ế

1.1.1.1 Cơ cấu kinh tế

́H


Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng thì cơ cấu hay kết cấu là một
phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong của một đối tượng, là tập hợp những mối liên



hệ cơ bản, tương đối ổn định giữa các bộ phận cấu thành nên đối tượng đó trong
một thời gian nhất định.

H

Theo quan điểm của Mác, cơ cấu kinh tế của một xã hội là toàn bộ những quan

IN

hệ sản xuất phù hợp với quá trình sản xuất nhất định của lực lượng sản xuất vật

K

chất, cơ cấu là một sự phân chia về chất và tỷ lệ số lượng của những quá trình sản
xuất xã hội. Các Mác cho rằng: “ Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình,

̣C

con người có những quan hệ nhất định, tất yếu, không phụ thuộc vào ý muốn của

O

họ, tức những quan hệ sản xuất, những quan hệ này phù hợp với trình độ phát triển


̣I H

nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ những quan hệ sản
xuất ấy cũng hợp thành cơ cấu kinh tế xã hội”.[22]

Đ
A

Từ những quan niệm về cơ cấu kinh tế nói trên có thể hiểu khái quát: “ Cơ cấu

kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó bao gồm tổng thể các bộ phận cấu thành của nền
kinh tế quốc dân trong quá trình tái sản xuất xã hội như các ngành kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ), các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế. Các bộ
phận này gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ
về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế - xã hội cao. Ở mỗi vùng, mỗi ngành lại

6


có cơ cấu riêng của nó phụ thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ
thể” [14;6 ].
Trong tiếp cận cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét các yếu tố của lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, trong trạng thái có tính tương đối ổn định, lịch sử cụ
thể, phát triển theo đúng các quy luật khách quan, nhất là mối quan hệ chứa đựng
trong đó quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. Chính tính tương đối ổn định này làm cho cơ cấu kinh tế biến đổi trong giới

Ế


hạn cho phép, mà nếu vượt qua giới hạn đó, hệ thống kinh tế xã hội chuyển sang

́H

thiếu được khi tiếp cận khái niệm cơ cấu kinh tế, đó là:

U

loại hình cơ cấu khác. Từ sự phân tích trên có thể rút ra những khía cạnh không thể

- Cơ cấu kinh tế bao gồm các bộ phận cấu thành mối quan hệ biện chứng giữa



quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất diễn ra thông qua mối quan hệ kinh tế giữa các
ngành và nội bộ ngành, giữa các vùng kinh tế và giữa các thành phần kinh tế với nhau.

H

+ Cơ cấu kinh tế được xem xét trên cả hai mặt định tính và định lượng của

K

công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

IN

từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế trong quá trình

+ Cơ cấu kinh tế được xem xét trong điều kiện lịch sử của mỗi nước, mỗi địa


O

̣C

phương, mỗi ngành trong từng thời kỳ nhất định.

̣I H

+ Gắn mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được xác định trong từng thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Đ
A

Từ đó có thể rút ra khái niệm cơ cấu kinh tế như sau: Cơ cấu kinh tế là tổng
thể các quan hệ kinh tế hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế gắn với trình độ
công nghệ, quy mô, tỷ trọng tương ứng với tính chất của mối quan hệ tương tác
giữa tất cả các bộ phận; gắn với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát
triển nhất định; nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã được xác định
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cơ cấu kinh tế là hệ thống động, biến đổi không ngừng theo đà phát triển của
lực lượng sản xuất và những nhân tố quy định nó. Để đánh giá chính xác cơ cấu
kinh tế và ứng dụng đúng đắn cơ cấu đó vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia,

7


từng địa phương trong từng giai đoạn phát triển, cần lưu ý những đặc trưng sau của
cơ cấu kinh tế

Thứ nhất: Cơ cấu kinh tế mang tính khách quan
Thứ hai: Cơ cấu kinh tế mang tính lịch sử
Thứ ba: Cơ cấu kinh tế có tính mục tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội
Thứ tư: Cơ cấu kinh tế mang tính thị trường và mở cửa
Cơ cấu kinh tế, xem xét trên cấp độ nền kinh tế quốc dân hay trên một vùng

Ế

lãnh thổ, về mặt nội dung, là một hệ thống đa cơ cấu hợp thành, thường bao gồm:

U

+ Cơ cấu ngành kinh tế (cơ cấu kinh tế ngành)

́H

+ Cơ cấu vùng (hay lãnh thổ) kinh tế
+ Cơ cấu thành phần kinh tế



Với mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài, nội dung luận văn tập trung chủ
yếu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.

H

1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế ngành

IN


Cơ cấu kinh tế ngành là xét nền kinh tế dựa trên cơ sở phân công lao động

K

xã hội và chuyên môn hoá sản xuất thành các ngành nghề khác nhau. Cơ cấu kinh tế
ngành là tổng thể các ngành của nền kinh tế quốc dân được hợp thành theo một

O

̣C

quan hệ tỷ lệ về lượng, thể hiện mối quan hệ giữa các ngành và phản ánh trình độ

̣I H

phát triển của nền kinh tế. “ Cơ cấu kinh tế ngành là tổng thể các ngành kinh tế
quốc dân, trong mối quan hệ hữu cơ, tương tác lẫn nhau cả về số lượng và chất

Đ
A

lượng giữa các ngành đó với nhau và với nền kinh tế quốc dân trong không gian,
thời gian và những điều kiện kinh tế xã hội nhất định”[15;4]. Như vậy, cơ cấu kinh
tế ngành phụ thuộc vào sự phân ngành kinh tế và sự phân chia này lại thay đổi theo
thời gian, tùy thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế.
Cơ cấu kinh tế ngành được hiểu theo các nội dung sau:
+ Một là, số lượng các ngành kinh tế cấu thành. Số lượng các ngành kinh tế
không cố định mà luôn hoàn thiện theo sự phát triển của phân công lao động xã hội.
Căn cứ vào tính chất của phân công lao động xã hội biểu hiện qua sự khác nhau về


8


quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ có thể phân hệ thống kinh
tế thành 3 nhóm ngành chính đó là:
Nhóm ngành nông nghiệp (khu vực I): gồm các ngành trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Nhóm ngành công nghiệp và xây dựng (khu vực II): gồm các ngành công
nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng, ngành xây dựng….

Ế

Nhóm ngành dịch vụ ( khu vực III): Gồm các ngành thương mại, dịch vụ, du

U

lịch, tài chính, bưu điện….

́H

Trong cơ cấu kinh tế ngành, khu vực I và khu vực II là nhóm ngành sản xuất
vật chất, còn khu vực III thuộc nhóm ngành phục vụ sản xuất vật chất. Trong mỗi



nhóm ngành sẽ có từng phân ngành nhỏ hơn.

+ Hai là, mối quan hệ giữa các ngành. Trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất


H

định, các ngành kinh tế có mối quan hệ liên kết, phối hợp, tương tác qua lại với

IN

nhau theo những nội dung, cách thức nhất định và được biểu hiện ở các quan hệ về

K

số lượng tương quan về chất lượng. Về số lượng, CCKTN thể hiện ở tỷ trọng của
mỗi ngành trong tổng thể hệ thống kinh tế; về chất lượng, CCKTN phản ánh vị trí,

̣I H

ngành với nhau.

O

̣C

tầm quan trọng của từng ngành và mối quan hệ tính chất tác động qua lại giữa các

+ Ba là, sự hình thành CCKTN phản ánh khả năng khai thác các nguồn lực

Đ
A

hữu hạn hiện có. Sự hình thành và phát triển các ngành kinh tế luôn dựa trên việc
khai thác các nguồn lực hữu hạn của nền kinh tế, do đó CCKTN phản ánh quy mô

và tính hiệu quả của việc phân bố các nguồn lực hữu hạn vào các ngành sản xuất
riêng trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
+ Bốn là, CCKTN luôn vận động và thay đổi theo từng thời kỳ phát triển. Số
lượng các ngành cấu thành tổng thể hệ thống kinh tế và mối quan hệ giữa chúng
bao giờ cũng được hình thành trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Tuy
nhiên, số lượng các ngành không cố định và mối quan hệ giữa các ngành luôn thay
đổi cùng với sự vận động và biến đổi của điều kiện kinh tế - xã hội. Do vậy CCKTN

9


là phạm trù động, luôn luôn vận động, thay đổi theo từng thời kỳ phát triển và là
dấu hiệu phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.
Khi xem xét CCKTN người ta thường dùng các chỉ tiêu: Giá trị sản phẩm và
tỷ trọng giá trị sản phẩm của các ngành, tốc độ tăng trưởng chung và tốc độ tăng
trưởng của từng ngành và không chỉ dựa trên chỉ tiêu giá trị, mà còn phải phân tích
chỉ tiêu cơ cấu lao động, chỉ tiêu cơ cấu vốn đầu tư…tổng hợp các chỉ tiêu đó phản
ánh thực trạng cơ cấu kinh tế ngành.

Ế

1.1.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

U

Cũng như các sự vật, hiện tượng khác, sự phát triển của một nền kinh tế không

́H

chỉ thể hiện ở quy mô kết quả của các hoạt động kinh tế mà còn thể hiện ở sự thay

đổi cấu trúc của nền kinh tế, trong đó bao hàm cả sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.



Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là “sự biến đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này
sang trạng thái khác trong một thời kỳ nhất định, phù hợp với điều kiện khách quan

H

và chủ quan đảm bảo cho sự phát triển nền kinh tế”.[13;12]

IN

Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, các ngành kinh tế cũng không

K

ngừng vận động và phát triển dẫn đến sự thay đổi vị trí, tương quan tỷ lệ và mối
quan hệ tương tác giữa chúng trong nền kinh tế, đó chính là sự chuyển dịch cơ cấu

O

̣C

kinh tế ngành. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, trên thực tế là kết quả của một

̣I H

quá trình, trong đó sự vận động phát triển của bản thân các ngành dẫn đến sự thay
đổi tương quan tỷ lệ và mối quan hệ vốn có của chúng trong nền kinh tế quốc dân.


Đ
A

Như vậy, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là sự biến đổi và sự vận động,
phát triển của các ngành làm thay đổi vị trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ, tương
tác giữa chúng theo thời gian dưới tác động của những yếu tố kinh tế - xã hội của
đất nước và quốc tế nhất định”[11;27].
Xét trong một khoảng không gian và thời gian nhất định, do nhiều nguyên
nhân khác nhau như sự thay đổi của nhu cầu thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ hoặc do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội mà chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau:

10


- Sự xuất hiện thêm một số ngành kinh tế mới hoặc mất đi của một số ngành
đã có dẫn đến sự thay đổi về số lượng và loại ngành trong nền kinh tế. Sự thay đổi
này chỉ có thể nhận biết được khi hệ thống phân loại ngành đã đủ chi tiết.
- Sự không đồng đều về tốc độ quy mô và tăng trưởng của các ngành dẫn đến
sự thay đổi tương quan tỷ lệ và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. Tăng
trưởng về quy mô và nhịp độ khác nhau của các ngành dẫn đến sự thay đổi cơ cấu.
Sự biến đổi cơ bản kinh tế ngành và sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành là kết quả của

Ế

sự phát triển không đồng đều giữa các ngành sau mỗi giai đoạn.

U

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành còn thể hiện ở sự thay đổi số lượng các


́H

ngành có liên quan với nhau làm thay đổi mối quan hệ tác động qua lại giữa các
ngành trong nền kinh tế. Mức độ tác động qua lại giữa các ngành này với ngành



khác thể hiện thông qua quy mô mà nó cung cấp cho các ngành hay nhận được từ
các ngành đó. Những thay đổi này thường liên quan đến thay đổi về công nghệ sản

H

xuất sản phẩm hay khả năng thay thế cho nhau để đáp ứng nhu cầu của xã hội trong

IN

điều kiện mới.

K

- Sự tăng trưởng của các ngành dẫn đến thay đổi cơ cấu ngành trong mỗi nền
kinh tế cho nên CDCCKTN xảy ra như là kết quả của quá trình phát triển, và đây là

O

̣C

quy luật tất yếu. Vấn đề đáng quan tâm là sự CDCCKTN diễn ra theo chiều hướng


̣I H

tốc độ như thế nào.

Như vậy, có thể nói CDCCKTN là một quá trình mang tính khách quan bắt

Đ
A

nguồn từ sự phân công lao động xã hội và chuyên môn hoá sản xuất dưới tác động của
sự phát triển lực lượng sản xuất và sự thay đổi của nhu cầu thị trường. Tuy nhiên con
người trên cơ sở nhận thức các quy luật khách quan vẫn có thể có những tác động nhất
định đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế ngành
nói riêng.
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.3.1. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp hoá đã được nhân loại thừa nhận là con đường tất yếu đạt tới sự
phát triển ở trình độ cao của mọi quốc gia. Tuy nhiên lịch sử công nghiệp hoá của

11


các nước trên thế giới có quá trình lâu dài và trong những điều kiện khác nhau nên
có nhiều nhận thức khác nhau về công nghiệp hoá.
Theo quan điểm của tổ chức phát triển nông nghiệp của Liên Hợp Quốc
(UNIDO) đã đưa ra một số định nghĩa như sau: “Công nghiệp hoá là một quá trình
phát triển kinh tế, trong quá trình này một bộ phận ngày càng tăng các nguồn của
cải quốc dân được động viên để phát triển cơ cấu kinh tế nhiều ngành ở trong nước
với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm cơ cấu kinh tế này là một bộ phận chế biến luôn


Ế

thay đổi để sản xuất ra những tư liệu sản xuất và hàng hoá tiêu dùng, có khả năng

U

bảo đảm cho toàn bộ nền kinh tế phát triển với nhịp độ cao và đảm bảo đạt tới sự

́H

tiến bộ về nền kinh tế xã hội” [14;8-9].

“Công nghiệp hoá không chỉ đơn thuần là phát triển công nghiệp mà còn là thực



hiện sự chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành kinh tế, từng lĩnh vực, từng vùng lãnh thổ
và toàn bộ nền kinh tế quốc dân theo hướng công nghệ tiên tiến, hiện đại” [14;9].

H

Ở Việt Nam, từ những năm 60 của thế kỷ XX Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề

IN

ra đường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với chủ trương chú trọng phát triển

K

công nghiệp nặng, công nghiệp truyền thống, coi nhẹ lĩnh vực chế biến, dịch vụ và

cả nông nghiệp. Thời kỳ này công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa được đồng nhất với

O

̣C

phát triển đại công nghiệp, cộng với cách làm nóng vội, chủ quan nên mặc dù có

̣I H

đầu tư nhiều nhưng hiệu quả đạt được rất thấp.
Từ cuối những năm 1980, cùng với quá trình đổi mới toàn diện đất nước, quan

Đ
A

niệm về công nghiệp hoá ở Việt Nam cũng ngày càng được làm sáng tỏ hơn, phù
hợp với điều kiện cụ thể của đất nước, trong bối cảnh khoa học – công nghệ phát
triển như vũ bảo và xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đòi hỏi công
nghiệp hoá (CNH) phải gắn với hiện đại hoá (HĐH), kết hợp với những bước tiến
tuần tự về công nghệ với việc tranh thủ những cơ hội thuận lợi để hình thành những
ngành mũi nhọn phát triển theo trình độ tiên tiến của khoa học – công nghệ thế giới.
Về bản chất, trên cơ sở kế thừa có chọn lọc những kinh nghiệm tiến hành
công nghiệp hoá trong lịch sử và từ thực tiễn công nghiệp hoá ở Việt Nam thời kỳ
đổi mới, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định:

12


“Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt

động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và
tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm tạo năng suất lao động xã hội cao” [9;25].
Về mục tiêu, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có mục
tiêu lâu dài là xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội trên cơ sở

Ế

một nền khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại, tạo ra lực lượng sản xuất mới với

U

quan hệ sản xuất ngày càng tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng

́H

sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hộ công bằng, dân chủ,
văn minh.



Quan điểm đó của Đảng được xác định qua các kỳ Đại hội lần thứ VIII và tiếp
tục được khẳng định tại đại hội lần thứ IX, X và thứ XI là: “sớm đưa nước ta ra khỏi

H

tình trạng nước kém phát triển….đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển

IN


nền kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp

K

theo hướng hiện đại vào năm 2020” [7;]. Tiếp đến Đại hội Đảng lần thứ XI, Đảng cộng
sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển

O

̣C

đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất - kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tê –

̣I H

xã hội từ sử dụng lao động thủ công là sang sử dụng một cách phổ biến lao động cùng
với công nghệ phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của

Đ
A

công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao” [10].
Để thực hiện mục tiêu tổng quát đó, mỗi giai đoạn phát triển cần thực hiện những mục
tiêu cụ thể nhất định, trong những năm trước mắt chúng ta cần đẩy mạnh công nghiệp
hoá nông nghiệp nông thôn, phát triển nhanh các ngành xây dựng và dịch vụ, phát triển
kinh tế vùng và kinh tế biển.
Về nội dung, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá trước hết là quá trình phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
trên cơ sở thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội và áp dụng những thành tựu

khoa học – công nghệ hiện đại.

13


Từ những nhận thức trên, Đảng ta đã nêu ra một số quan điểm về công nghiệp
hoá, hiện đại hoá như sau:
- Công nghiệp hoá phải gắn liền với hiện đại hoá.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu
vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu những sản
phẩm trong nước.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần

Ế

kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

U

- Phải lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển

́H

nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội.
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án



phát triển, lựa chọn đầu tư, công nghệ, khai thác tối đa năng lực hiện có.
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh


H

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong mô hình công nghiệp hoá gồm

IN

những mô hình như: Mô hình công nghiệp hoá kiểu “cổ điển”; mô hình công nghiệp

K

hoá theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung; mô hình công nghiệp hoá thay thế nhập
khẩu; mô hình công nghiệp hoá hướng vào xuất khẩu; mô hình “công nghiệp hoá,

O

̣C

hiện đại hoá rút ngắn”.

̣I H

Như vậy, công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta không chỉ đơn thuần là sự
phát triển công nghiệp thuần tuý mà là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết về

Đ
A

vật chất – kỹ thuật, về con người và khoa học – công nghệ, thúc đẩy cơ cấu kinh tế
nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để không ngừng tăng năng

suất lao động, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng và bền vững, tạo điều kiện nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, thực hiện công bằng và tiến bộ xã
hội, bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái
1.1.3.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp hóa không chỉ đơn thuần là tăng tốc độ sản xuất công nghiệp
trong nền kinh tế mà là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới công

14


nghệ tạo nền tảng cho sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và phát triển bền vững
của toàn bộ nền kinh tế.
Do đó, mối quan hệ giữa CDCCKT và quá trình CNH, HĐH đất nước là mối
quan hệ biện chứng: vừa là nguyên nhân vừa là kết quả; vừa là nội dung vừa là biện
pháp. Đối với nước ta hiện nay CDCCKT phải trên quan điểm CNH, HĐH.
Vậy thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH?
Xét ở khía cạnh là một nội dung của CNH, HĐH, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Ế

ngành theo hướng CNH, HĐH là quá trình làm biến đổi các yếu tố của cơ cấu kinh

U

tế theo hướng đẩy mạnh các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ, ứng dụng

́H

rộng rãi công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại do chính sự phát




triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra vào trong tất cả các
khâu, các yếu tố, các quá trình sản xuất kinh doanh của các ngành, các lĩnh vực kinh

H

tế - xã hội nhằm khai thác tốt các lợi thế so sánh về tự nhiên, kinh tế - xã hội và các

IN

điều kiện thuận lợi do yếu tố thời đại tạo ra để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh,
phát triển bền vững, hiệu quả cao, hội nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới.

K

Như vậy, có thể nói, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp

̣C

hóa, hiện đại hóa là quá trình biến đổi hay cấu trúc lại các ngành kinh tế, lĩnh vực

O

kinh tế dựa trên nền tảng các nguồn lực với quy mô, tỷ trọng và trình độ khoa học –

̣I H

công nghệ nhất định; phù hợp với điều kiện khách quan của nền kinh tế nhằm mục

tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.

Đ
A

Theo đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH bao gồm

một số nội dung sau đây:
- Xét trên góc độ hay nhóm ngành kinh tế. Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh

trình độ phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất do đó phản ánh trình độ phát triển của một nền kinh tế. Ở nước ta, sự
phân chia các khu vực hoạt động kinh tế- xã hội gồm các khu vực I, khu vực II và khu
vực III.

15


×