Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 157 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

U

Ế

CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

́H

PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H





CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

PHAN THỊ MỸ LINH

Khóa học: 2009 – 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

U

Ế

PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Phan Thị Mỹ Linh

PGS.TS Bùi Dũng Thể

Lớp: K43A – Kế Hoạch Đầu Tư
Niên Khóa: 2009 - 2013

Huế, 05/2013



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước tiên em xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, văn phòng
Khoa Kinh Tế Phát Triển – Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong quá trình hợc tập cũng như thực tập để em có thể hoàn thành tốt khóa

U

Ế

luận này.

́H

Thứ hai, em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Bùi
Dũng Thể đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện trực tiếp để em thực hiện



tốt khóa luận này.

Thứ ba, em xin dành lời cảm ơn chân thành nhất đến tập thể Phòng Tín dụng và

H


Phòng Thẩm Định tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

IN

Đặc biệt là anh Tô Viết Thân đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cung

K

cấp cho em các số liệu trong 3 năm gần đây về tình hình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

̣C

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn đứng bên

O

cạnh em, động viên khích lệ em trong quá trình học tập cũng như hoàn thành khóa

̣I H

luận tốt nghiệp này.

Đ
A

Một lần nữa, em xin cám ơn về những công lao và tình cảm đó.

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh Viên: Phan Thị Mỹ Linh


SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

U

2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi của đề tài...............................................................1

́H

3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1




4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3

H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY

IN

VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG

K

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...........................................................................................3

̣C

1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Phát Triển .......................................................................3

O

1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Phát Triển ....................................................................3

̣I H

1.1.2. Sự cần thiết ra đời NHPT ......................................................................................3
1.1.3. Sự khác nhau giữa Ngân Hàng Phát Triển và Ngân Hàng Thương Mại...............4

Đ

A

1.2. Tổng quan về Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà Nước tại
Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam ....................................................................................5
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ĐTPT...............................................................5
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Đầu tư Phát triển.................................................................5
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ĐTPT.............................................................................5
1.2.1.3. Đối tượng của tín dụng ĐTPT Nhà Nước ..........................................................6
1.2.1.4. Nguồn vốn của tín dụng ĐTPT Nhà Nước.........................................................6
1.2.1.5. Hình thức của tín dụng ĐTPT Nhà nước ...........................................................6
1.2.1.6. Tổ chức thực hiện ...............................................................................................7
1.2.1.7. Vai trò của tín dụng ĐTPT trong nền kinh tế.....................................................7
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................9
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......9
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................9
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân Hàng Phát Triển ...............................................10
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ.................................................11

Ế

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh TTH giai đoạn 20102012....13


U

2.1.4.1. Công tác huy động vốn.....................................................................................15

́H

2.1.4.2. Tình hình cho vay thu nợ tín dụng đầu tư ........................................................15
2.1.4.3. Tình hình cho vay thu nợ TDXK......................................................................18



2.1.4.4. Tình hình cho vay thu nợ vốn ODA, Qũy quay vòng ......................................19
2.1.4.5. Tình hình cấp phát HTLSSĐT và cấp phát ủy thác .........................................20

H

2.1.4.6. Tình hình bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn NHTM....................................21

IN

2.2. Thực trạng Công tác thẩm định dự án vay vốn Tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà

K

nước tại NHPTVN – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20102012 ....................22
2.2.1 Vai trò và yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư

O


̣C

Phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................22

̣I H

2.2.1.1. Vai trò của công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của
Nhà nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................................................22

Đ
A

2.2.1.2. Yêu cầu đối với Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển
của Nhà nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................23
2.2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của
Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................24
2.2.2.1. Quy trình thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà nước
tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................24
2.2.2.2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư ....................................................................26
2.2.2.3. Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn tín dụng Nhà
nước ...............................................................................................................................27

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.2.2.4. Nội dung công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của

Nhà nước .......................................................................................................................34
2.2.2.5. Kết luận chung về dự án sau khi thẩm định .....................................................37
2.2.3. Ví dụ minh họa về công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà
nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................................37
2.3. Đánh giá công tác phẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà
Nước tại Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................44

Ế

2.3.1. Đánh giá Công tác thẩm định dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy gạch block Bê

U

tông siêu nhẹ Công suất 60m3/ca” ................................................................................44

́H

2.3.2. Đánh giá công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà
nước tại NHPT Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................45



2.3.2.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .......................................................45
2.3.2.2. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ................................................................48

H

2.3.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm

IN


định dự án vay vốn tín dụng Đầu tư phát triển của Nhà nước - Chi nhánh TTH..........55

K

2.3.2.4. Thống kê mô tả .................................................................................................57
2.3.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn..............................................................................64

O

̣C

2.3.2.6. Kiểm định One Sample T-Test.........................................................................66

̣I H

2.3.3. Những kết quả đạt được trong Công tác thẩm định tại Chi nhánh TTH .............71
2.3.4. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác thẩm định tại Chi nhánh

Đ
A

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................76
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................80
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................80
3.1.1. Phương hướng phát triển của Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................80
3.1.1.1. Về huy động, điều hành nguồn vốn..................................................................80

3.1.1.2. Về Tín dụng Đầu tư Phát triển .........................................................................80
3.1.1.3. Về công tác hỗ trợ sau đầu tư, ODA, bảo lãnh.................................................81
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

3.1.2. Định hướng đối với Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà
nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................................81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT
của Nhà nước tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.................................82
3.2.1. Hoàn thiện công tác tiếp nhân hồ sơ dự án đầu tư ..............................................82
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư ...............................................82
3.2.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư…………………………………..84

Ế

3.2.4. Cần phải nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ thẩm định tại

U

NHPT-Huế.....................................................................................................................85

́H

3.2.5. Tăng cường hoạt động hỗ trợ công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn
vốn tín dụng Nhà nước ..................................................................................................85




PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
3.1. Kết luận...................................................................................................................86

H

3.2. Kiến nghị với NHPT và các Bộ, Ngành .................................................................87

IN

3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ..................................................................87

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC

K

3.4. Kiến nghị với Tổng giám đốc NHPTVN ...............................................................87


SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đầu Tư Phát Triển.

NHPTVN

Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam.

NHPT

Ngân Hàng Phát Triển.

TTH

Thừa Thiên Huế.

NH

Ngân Hàng.

LSSĐT

Lãi Suất Sau Đầu Tư.


NSNN

Ngân Sách Nhà Nước.

TDĐT

Tín Dụng Đầu Tư.

DN

Doanh Nghiệp.

KT-XH

Kinh Tế - Xã Hội.

CBVC

Cán Bộ Viên Chức.

CN

Chi Nhánh.

HSC

Hội Sở Chính.

TMĐT


Tổng Mức Đầu Tư.

K

IN

H



́H

U

Ế

ĐTPT

KHGN

Tín Dụng Đầu Tư.
Tín Dụng Xuất Khẩu.

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại.

Đ
A


̣I H

TDXK

̣C

TDĐT

Sản Xuất Kinh Doanh.

O

SXKD

Kế Hoạch Giải Ngân.

HTPT

Hỗ Trợ Phát Triển.

HTLS

Hỗ Trợ Lãi Suất.

HTSĐT

Hỗ Trợ Sau Đầu Tư.

VCSH


Vốn Chủ Sở Hữu.



Nghị Định.

TT

Thông Tư.

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân.

MT

Miền Trung.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1. NHPT và chính sách tài trợ cho dự án ĐTPT ................................................4
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ngân hàng Phát triển Huế .................................11
Sơ đồ 1.3. Tóm tắt nội dung thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh

TTH ...............................................................................................................................36
Sơ đồ 1.4. Biểu đồ về giới tính của khách hàng và cán bộ thẩm định ..........................45

Ế

Sơ đồ 1.5. Biểu đồ về độ tuổi của khách hàng và cán bộ thẩm định.............................46

U

Sơ đồ 1.6. Biểu đồ về vị trí đảm nhiệm của khách hàng và cán bộ thẩm định .............46

́H

Sơ đồ 1.7. Biểu đồ về trình độ học vấn của khách hàng và cán bộ thẩm định..............47



Sơ đồ 1.8. Biểu đồ về kinh nghiệm của khách hàng và cán bộ thẩm định....................47
Sơ đồ 1.9. Biểu đồ tổng mức đầu tư của dự án được thẩm định tại Chi nhánh TTH…49
Sơ đồ 1.10. Biểu đồ tổng mức đầu tư được ngân hàng cho vay của dự án được thẩm

H

định tại Chi nhánh TTH.................................................................................................50

IN

Sơ đồ 1.11. Biểu đồ về loại vay của dự án được thẩm định tại Chi nhánh TTH ..........50

K


Sơ đồ 1.12. Biểu đồ về hình thức đảm bảo của dự án được thẩm định tại Chi nhánh

̣C

TTH ...............................................................................................................................51

O

Sơ đồ 1.13. Biểu đồ về khả năng trả nợ của dự án được thẩm định tại Chi nhánh TTH

̣I H

.......................................................................................................................................52
Sơ đồ 1.14. Biểu đồ về hiệu quả sử dụng vốn vay của dự án được thẩm định .................

Đ
A

tại Chi nhánh TTH .........................................................................................................52
Sơ đồ 1.15. Biểu đồ về việc vay vốn ở các tổ chức khác của dự án được thẩm định tại
Chi nhánh TTH..............................................................................................................53
Sơ đồ 1.16. Biểu đồ về dự án được phê duyệt trong quá trình thẩm định tại Chi nhánh
TTH ...............................................................................................................................55

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1. Phân biệt giữa NHPTVN với các ngân hàng thương mại..............................4
Bảng 1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của NHPT - Chi nhánh TTH năm
20102012 ...................................................................................................................14
Bảng 1.3. Tình hình thẩm định và tiếp nhận dự án mới tại chi nhánh giai đoạn 2010
2012 ...............................................................................................................................15

Ế

Bảng 1.4. Tình hình công tác giải ngân tại chi nhánh TTH giai đoạn 20102012 .....16

U

Bảng 1.5. Kết quả thu hồi nợ vay tại chi nhánh TTH giai đoạn 2010 2012..............17

́H

Bảng 1.6. Kết quả chất lượng tín dụng đầu tư tại Chi nhánh giai đoạn 2010 2012 ..18
Bảng 1.7. Tình hình công tác cho vay thu nợ TDXK tại CN giai đoạn 20102012 ...18



Bảng 1.8. Tình hình cho vay thu nợ vốn ODA, Qũy quay vòng tại CN giai đoạn
2010 2012 ..................................................................................................................19

H


Bảng 1.9. Tình hình cấp phát HTLSSĐT và cấp phát ủy thác tại CN giai đoạn

IN

20102012 ...................................................................................................................20

K

Bảng 1.10. Tình hình bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn NHTM tại CN giai đoạn
20102012 ...................................................................................................................21

O

̣C

Bảng 1.11. Một số dự án lớn tiêu biểu vay vốn tín dụng đầu tư Nhà nước trên địa bàn

̣I H

TTH ...............................................................................................................................24
Bảng 1.12. Tổng mức đầu tư của Dự án........................................................................42

Đ
A

Bảng 1.13. Loại hình, lĩnh vực của dự án được thẩm định tại Chi nhánh TTH............48
Bảng 1.14. Tình hình sử dụng vốn vay của dự án được thẩm định tại Chi nhánh TTH
.......................................................................................................................................51
Bảng 1.15. Thời gian thẩm định – Phê duyệt dự án vay vốn tại Chi nhánh TTH.........54
Bảng 1.16. Kiểm định Cronbach’s Anpha của các biến quan sát .................................56

Bảng 1.17. Mô tả về yếu tố “ Công tác tiếp nhận hồ sơ ” .............................................57
Bảng 1.18. Mô tả về yếu tố “Thông tin” .......................................................................59
Bảng 1.19. Mô tả về yếu tố “Nội dung thẩm định và môi trường pháp luật” ...............60
Bảng 1.20. Mô tả về yếu tố “Quy trình, phương pháp thẩm định dự án” .....................61
Bảng 1.21. Mô tả về yếu tố “Đội ngũ cán bộ nhân viên tại NHPT-Huế” .....................63
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Bảng 1.22. Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................................64
Bảng 1.23. Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố “Công tác tiếp nhận hồ sơ”..........66
Bảng 1.24. Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố “Thông tin” ..................................67
Bảng 1.25. Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố “Nội dung thẩm định và môi trường
pháp luật”.......................................................................................................................68
Bảng 1.26. Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố “Quy trình, phương pháp thẩm định
dự án”.............................................................................................................................69

Ế

Bảng 1.27. Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố “Đội ngũ cán bộ nhân viên tại

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

NHPT-Huế” ...................................................................................................................70

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Được sự giúp đỡ, hướng dẫn của PGS.TS Bùi Dũng Thể, em đã chọn đề tài
“Công tác thẩm định dự án vay vốn Tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
 Mục tiêu chính:


Ế

- Tìm hiểu công tác thẩm định dự án vay vốn Tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà

U

nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn

́H

2010-2012.



- Xây dựng thang đo để đánh giá mức độ cảm nhận của khách hàng và cán bộ
thẩm định về công tác thẩm định của Ngân hàng Phát triển – Chi nhánh TTH.
- Dựa trên sự phân tích, đánh giá hài lòng của khách hàng và cán bộ thẩm định

H

tại Chi nhánh để chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại.

IN

Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định dự án

K

vay vốn Tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh TTH nhằm nâng cao hiệu quả các dự án vay vốn.

O

̣C

 Dữ liệu phục vụ:

̣I H

- Các báo cáo thường niên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2010-2012.

Đ
A

- Số liệu điều tra thực tế.
- Sách, tài liệu và các Website liên quan.
 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin:
- Phỏng vấn trực tiếp khách hàng và cán bộ thẩm định tại Chi nhánh để lấy ý
kiến trực tiếp phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Xử lý số liệu trên Word, Excel và phần mềm SPSS.
 Phương pháp phân tích:
- Vận dụng các phương pháp thống kê, phân tích số liệu.
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test và các
phương pháp thống kê toán khác để phân tích.
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

 Kết quả đạt được:
- Có cái nhìn tổng quan về công tác thẩm định tại NHPT.
- Nắm rõ được tình hình thẩm định tại NHPT – Chi nhánh TTH.
- Đưa ra những mặt đạt được đồng thời phát hiện ra những hạn chế còn tồn tại để
đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

ĐTPT của Nhà nước tại NHPT – Chi nhánh TTH.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước đóng một vai trò rất quan trọng đối
với nền kinh tế nói chung. Nó không những mang lại lợi ích cho chủ đầu tư mà còn
phục vụ cho mục tiêu phát triển, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cho toàn bộ nền
kinh tế.
NHPTVN là một tổ chức được Chính phủ giao nhiệm vụ huy động vốn, tiếp
nhận, quản lý và thực hiện các hoạt động tín dụng Nhà nước dành cho ĐTPT nhằm tạo

Ế

điều kiện cho các thành phần kinh tế khác hoạt động góp phần tăng trưởng nền kinh tế.

U

Chính vì vậy, công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT là một nhiệm vụ hết

́H


sức quan trọng trong việc lựa chọn và quyết định cho vay đối với các dự án vay vốn



tín dụng Nhà nước tại NHPTVN. Công tác này hiện đã và đang đạt được nhiều tiến bộ,
đáng ghi nhận và hứa hẹn sẽ ngày càng hoàn thiện hơn trong thời gian tới.

H

Là một sinh viên khoa Kinh Tế Phát Triển - Chuyên ngành Kế Hoạch Đầu Tư,

IN

trong quá trình học tập cũng như thời gian thực tập vừa qua em đã ít nhiều có kiến
thức cơ bản cũng như được hướng dẫn, tiếp cận thực tế với tình hình công tác thẩm

K

định tại Ngân hàng Phát triển – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở nhận thức
được tầm quan trọng đó, em đã lựa chọn đề tài: “Công tác thẩm định dự án vay vốn

̣C

tín dụng Đầu tư Phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi

̣I H

O

nhánh Thừa Thiên Huế ” cho khóa luận thực tập của mình.

2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi của đề tài

Đ
A

* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác thẩm định dự án vay vốn tín
dụng ĐTPT của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế tính đến thời điểm 31/12/2012.
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
- Phạm vi không gian: NHPT Việt Nam Chi nhánh TTH.
- Phạm vi thời gian: Các tài liệu thu thập cho việc nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ năm 20102012.
3. Mục đích nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà
nước tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh TTH giai đoạn 20102012.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về Công tác thẩm định dự án vay
vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển và nghiên cứu thực trạng
công tác thẩm định trong lĩnh vực này tại Chi nhánh.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng

ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh, chỉ rõ những thành công đạt được, hạn chế và
nguyên nhân.
- Định hướng, đề xuất những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm

Ế

định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại NHPTVN – Chi nhánh TTH

U

nhằm nâng cao hiệu quả các dự án vay vốn.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:



+ Đối với số liệu thứ cấp: thu thập qua phòng thẩm định, phòng tín dụng.
+ Đối với số liệu sơ cấp: các báo cáo chủ yếu của năm 20102012 và dựa vào

H

số liệu trong các tài liệu đã được công bố.

IN

- Phương pháp so sánh cùng với phân tích – tổng hợp: dựa vào các số liệu có sẵn
để so sánh và đối chiếu, đồng thời phân tích và tổng hợp lại số liệu để đánh giá công


K

tác thẩm định.

̣C

- Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng dùng kỹ thuật thu thập dữ liệu

O

là điều tra theo bảng hỏi được xác lập theo bước nghiên cứu định tính. Kết quả phân

̣I H

tích các dữ liệu thu thập bằng bảng hỏi. Nghiên cứu này nhằm đánh giá thang đo, kiểm
định mô hình biểu diễn mức độ cảm nhận của khách hàng và cán bộ thẩm định về công

Đ
A

tác thẩm định của Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Huế.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục kèm theo, khóa luận kết cấu gồm có

3 chương:

- Chương I: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT
của Nhà Nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của

Nhà Nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .
- Chương III: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định án
vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà Nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY
VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Phát Triển
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Phát Triển
Theo Giáo trình Ngân hàng Phát triển (2005) của TS. Phan Thị Thu Hà, NXB

Ế

Lao động – Xã hội như sau:

U

NHPT là ngân hàng có chức năng chủ yếu là huy động các nguồn vốn trung và

́H


dài hạn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành chứng từ có giá để đầu tư trung và dài
hạn dưới hình thức cấp tín dụng, góp vốn mua cổ phần.



Mục tiêu hoạt động của NHPT là tài trợ hiệu quả các chương trình phát triển kinh
tế do Chính phủ quy định mà cụ thể là đầu tư trung dài hạn cho các công trình kinh tế

H

trọng điểm, các vùng miền cần khuyến khích đầu tư, hỗ trợ các thành phần kinh tế phát

IN

triển thông qua các dự án đầu tư. Qua đó, NHPT đã góp phần tạo điều kiện phát triển

K

bền vững nền KT - XH.
1.1.2. Sự cần thiết ra đời NHPT

O

̣C

Theo Giáo trình Ngân hàng Phát triển (2005) của TS. Phan Thị Thu Hà, NXB

̣I H


Lao động – Xã hội như sau:

Sự ra đời của NHPT có vai trò tương tối quan trọng trong việc thực hiện các mục

Đ
A

tiêu KT - XH trong tài trợ dài hạn. Bên cạnh hiệu quả tài chính, phát triển kinh tế đòi
hỏi phải thực hiện đồng bộ các mục tiêu xã hội như: thay đổi cơ cấu kinh tế, xóa đói
giảm nghèo, bảo vệ môi trường, tạo công ăn việc làm… được thể hiện qua các dự án ĐTPT.
Các dự án ĐTPT có khả năng sinh lời thấp hoặc có rủi ro rất cao với lượng vốn
lớn trong thời gian dài, đặc biệt các ngành công nghiệp mũi nhọn và vùng nông thôn.
Trong khi đó, các NHTM không sẵn sàng đầu tư vào dự án phát triển do phần lớn các
khoản tín dụng của NHTM phải có tài sản đảm bảo và phải đạt được hiệu quả kinh tế
theo cơ chế thị trường. Sự khan hiếm nguồn vốn nói chung và nguồn vốn dài hạn nói
riêng làm cho lãi suất các nguồn dài hạn trở nên rất đắt không thích hợp đối với dự án
đầu tư có khả năng sinh lời thấp.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Vì lý do trên, NHPT ra đời nhằm thực hiện chính sách tài trợ ưu tiên của Chính
phủ. Đồng thời, hoạt động của NHPT phải đặt dưới sự kiểm soát của Chính phủ.
Có thể tóm tắt đặc điểm của chính sách tài trợ của NHPT trong việc tài trợ dự án

ĐTPT của quốc gia trong sơ đồ sau:
Lãi suất thấp
Nhu cầu
tài trợ ưu
đãi được
yêu cầu
cho các dự
án phát
triển có
trọng điểm

Rủi ro cao

Ngân
hàng

Ế

Quy mô lớn

triển

́H

Thời gian dài

U

phát




Sơ đồ 1.1. NHPT và chính sách tài trợ cho dự án ĐTPT
( Nguồn: Sổ tay tín dụng NHPTVN )

IN

H

1.1.3. Sự khác nhau giữa Ngân Hàng Phát Triển và Ngân Hàng Thương Mại
Theo Giáo trình Ngân hàng Phát triển (2005) của TS. Phan Thị Thu Hà, NXB

K

Lao động – Xã hội, ta có thể phân biệt một số điểm khác biệt giữa NHPT với các
NHTM như sau:

O

̣C

Bảng 1.1. Phân biệt giữa NHPTVN với các ngân hàng thương mại

3
4
5
6
7

8


NHPTVN
Thủ tướng Chính phủ

NHTM
Ngân hàng Nhà nước

Mục đích hoạt động Không vì mục đích lợi nhuận

Vì mục đích lợi nhuận

Đ
A

2

̣I H

STT Chỉ tiêu phân biệt
1
Cơ quan quản lý

Xác định bằng một mức
cụ thể
Phải tham gia
Không được Chính phủ
bảo đảm
Phần lớn phải tự huy
động từ nhiều nguồn


Tỷ lệ dự trữ bắt
0%
buộc
Không phải tham gia
Bảo hiểm tiền gửi
Khả năng thanh
Được Chính phủ bảo đảm
toán
Thông qua các chương trình
Huy động vốn
được Chính phủ bảo lãnh
Theo quy định của Chính phủ
Đối tượng vay vốn
trong từng thời kỳ
Lãi suất cho vay

Tự quyết định

Theo quy định của Bộ tài
Tự quyết định, theo lãi
chính, có tính ứu đãi, thấp hơn
suất thị trường
lãi suất cho vay của NHTM

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

1.2. Tổng quan về Công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà
Nước tại Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ĐTPT
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Đầu tư Phát triển
Theo giáo trình Khai thác nguồn vốn tín dụng nhà nước ưu đãi cho đầu tư phát
triển (2002) của NXB Tài chính như sau:
Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là hình thức tín dụng Nhà nước nhằm

Ế

thực hiện mục tiêu đầu tư cho phát triển KT-XH của đất nước, là quan hệ vay – trả

U

giữa Nhà nước và các pháp nhân, thể nhân trong xã hội, được Nhà nước quy định với

́H

các ưu đãi nhất định, nhằm thực hiện mục tiêu thúc đẩy KT - XH phát triển theo định
hướng của Nhà nước.



Mục đích của tín dụng ĐTPT của Nhà nước là hỗ trợ các dự án ĐTPT một số
ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển

IN


1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ĐTPT

H

dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.

K

Theo giáo trình Khai thác nguồn vốn tín dụng nhà nước ưu đãi cho đầu tư phát

O

theo các đặc điểm sau:

̣C

triển (2002) của NXB Tài chính, tín dụng ĐTPT của Nhà nước có thể được nhìn nhận

̣I H

Thứ nhất, tín dụng ĐTPT có nguồn gốc là vốn của NSNN hoặc nguồn vốn được
huy động theo kế hoạch, chính sách của Nhà nước để phục vụ theo chủ trương đầu tư

Đ
A

của Nhà nước.

Thứ hai, đối tượng cho vay của tín dụng ĐTPT là những dự án trọng điểm, có tầm


quan trọng lớn, chương trình mục tiêu theo định hướng và chủ trương của Nhà nước.
Thứ ba, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý và cho vay đối với nguồn vốn tín
dụng ĐTPT là các cơ quan chuyên môn của Nhà nước, được thành lập và hoạt động
dưới sự chỉ đạo của Nhà nước.
Thứ tư, tín dụng ĐTPT có các điều kiện vay vốn được ưu đãi: lãi suất cho vay
thấp hơn lãi suất thị trường; Thời hạn cho vay dài; Điều kiện đảm bảo tiền vay được
nới lỏng hơn cụ thể là người vay không phải có tài sản thế chấp ban đầu mà chỉ cần
dùng tài sản hàng tháng từ vốn vay để bảo đảm tiền vay… Tất cả những ưu đãi này

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

của Nhà nước là nhằm mục đích khuyến khích ĐTPT kinh tế - xã hội.
Qua những đặc điểm trên của tín dụng ĐTPT, chúng ta có thể thấy rằng đây là
nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
1.2.1.3. Đối tượng của tín dụng ĐTPT Nhà Nước
Theo Nghị Định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính Phủ về TDĐT và
TDXK của Nhà Nước như sau:
Đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được áp dụng cho các dự án

Ế

đầu tư theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư được quy định tại Phụ lục 1, 2 và 3.


U

Việc lựa chọn đối tượng vay vốn tín dụng ĐTPT có ý nghĩa quan trọng trong

́H

việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng ĐTPT nên cần được tiến hành một cách
khoa học trên cơ sở kế hoạch và chiến lược phát triển KT – XH trong một thời kỳ dài,



điều này tạo sự ổn định trong hoạt động đầu tư, nâng cao hiệu quả trong sử dụng
nguồn vốn tín dụng ĐTPT.

H

1.2.1.4. Nguồn vốn của tín dụng ĐTPT Nhà Nước

IN

Theo Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn

K

một số điều của Nghị Định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính Phủ về
TDĐT và TDXK của Nhà Nước như sau:

O


̣C

Nguồn vốn tín dụng ĐTPT không chỉ có nguồn vốn NSNN dành cho ĐTPT mà còn
bao gồm cả nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước dùng để ĐTPT.

̣I H

1.2.1.5. Hình thức của tín dụng ĐTPT Nhà nước

Đ
A

Theo Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
một số điều của Nghị Định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính Phủ về
TDĐT và TDXK của Nhà Nước như sau:
- Trực tiếp: Chính phủ đầu tư trực tiếp hoặc cho vay với các điều kiện ưu đãi ( lãi
suất, thời hạn, các điều kiện đảm bảo khác…) đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên.
Ngoài ra, Chính phủ có thể bảo lãnh cho các doanh nghiệp, cá nhân vay vốn của các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nước.
- Gián tiếp: Chính phủ cung cấp các dịch vụ miễn phí hoặc mức phí thấp cho
doanh nghiệp, cá nhân như các thông tin về thị trường trong và ngoài nước, nghiên cứu
thị trường theo yêu cầu của doanh nghiệp.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Hoạt động tín dụng ĐTPT không nhằm mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo
thu hồi đủ vốn và bù đắp chi phí hoạt động. Tín dụng ĐTPT không chỉ đề cao hiệu quả
kinh tế, khả năng sinh lời của dự án đầu tư mà còn xem xét đến những tác động của dự
án đối với việc thực hiện các mục tiêu phát triển KT - XH của đất nước, những lợi ích
mà xã hội thu được từ dự án.
1.2.1.6. Tổ chức thực hiện
Theo Nghị Định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính Phủ về TDĐT

Ế

và TDXK của Nhà Nước như sau:

U

Chính sách tín dụng ĐTPT mang tính đặc trưng về thời gian và địa điểm nên

́H

được thực hiện bởi các tổ chức khác nhau và dưới các hình thức khác nhau tùy thuộc
vào chính sách phát triển cũng như điều kiện KT - XH của các quốc gia. Các tổ chức



thực hiện hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước ở các quốc gia bao gồm: Ngân Hàng
Nông Nghiệp, Ngân Hàng Đầu Tư, các Quỹ Hỗ Trợ, Kho Bạc Nhà Nước, Ngân Hàng

H


Phát Triển… Trong đó mô hình NHPT đã ra đời và phát triển trong gần một thế kỷ qua

IN

tại nhiều nước trên thế giới và đã chứng tỏ được tính ưu việt của nó trong hoạt động tín

K

dụng ĐTPT. Các tổ chức tài chính phát triển được coi là công cụ đặc biệt quan trọng
của Chính phủ để thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế phù hợp. Nhiệm

O

̣C

vụ của các tổ chức này nhằm cung cấp tín dụng cho các lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
lĩnh vực xuất nhập khẩu và lĩnh vực phát triển nông thôn.

̣I H

1.2.1.7. Vai trò của tín dụng ĐTPT trong nền kinh tế

Đ
A

Theo giáo trình Khai thác nguồn vốn tín dụng nhà nước ưu đãi cho đầu tư phát
triển (2002) của NXB Tài chính như sau:
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế

Nội dung trọng tâm là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế mà trong
đó chủ yếu là xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng và phát triển các ngành công
nghiệp quan trọng, đưa công nghiệp trở thành ngành giữ vị trí chủ đạo và chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.
- Điều tiết vĩ mô các quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế và hướng dẫn hành
vi của các chủ thể trong nền kinh tế
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Bất kì quốc gia nào cũng phải đối mặt với rất nhiều khiếm khuyết của thị trường
như: nạn ô nhiễm môi trường, tình trạng phân hóa giàu nghèo, phân công xã hôi, phát
triển không cân đối giữa các vùng miền… Để khắc phục những khiếm khuyết này,
Nhà nước đã dùng rất nhiều công cụ để điều tiết, phân bổ nguồn lực trong đó tín dụng
ĐTPT được sử dụng như là một công cụ chủ yếu để tài trợ cho các dự án ĐTPT.
- Góp phần giải quyết khó khăn của NSNN trong thực hiện nhiệm vụ chi
ĐTPT, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư

Ế

Thay vì được cấp phát hoàn toàn từ NSNN như trước đây, các dự án ĐTPT sẽ

U

được Nhà nước đầu tư thông qua kênh riêng thực hiện tín dụng ĐTPT. Qua đó, đồng


́H

vốn ĐTPT được cấp phát, giám sát và quản lý có hiệu quả hơn.

- Góp phần nâng cao vị thế của quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát



triển hoạt động kinh tế đối ngoại

Trong điều kiện hội nhập và phát triển thì nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý nghĩa

H

quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong đó có các khoản cho vay ODA

K

phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH.

IN

với thời hạn cho vay dài hạn, lãi suất cho vay ưu đãi nhằm thực hiện các dự án đầu tư

Xuất phát từ vai trò quan trọng của tín dụng ĐTPT từ Nhà nước, hầu hết các

O

̣C


quốc gia trên thế giới đều chú trọng đến chính sách tín dụng ĐTPT. Tuy nhiên, tùy

̣I H

thuộc theo điều kiện mỗi quốc gia mà nhiệm vụ thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhà nước được giao cho các tổ chức khác nhau như: Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng

Đ
A

tái thiết, NHPT, Quỹ đầu tư Phát triển, Quỹ Hỗ trợ Phát triển…

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngày 8/7/1999 thành lập Quỹ hỗ trợ Phát triển Việt Nam.
- Ngày 01 tháng 01 năm 2000, Quỹ hỗ trợ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa


Ế

Thiên Huế được thành lập nhằm thực hiện chính sách TDĐT, hỗ trợ các ngành nghề,

U

các dự án trọng điểm, thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu... trên địa bàn

́H

của tỉnh Thừa Thiên Huế.



- Để đáp ứng yêu cầu đổi mới chính sách TDĐT và TDXK của Nhà Nước phù
hợp với lộ trình cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngày

H

19/05/2006, Thủ Tướng Chính Phủ đã ban hành Quyết định số 108/2006/QĐ - TTg về

IN

việc thành lập NHPTVN trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển. Ngân
hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế chính thức đi vào hoạt động từ

K

ngày 01/07/2006 theo Quyết định số 03/QĐ-NHPT ngày 01/07/2006 của Tổng Giám


O

bàn giao sang.

̣C

Đốc NHPT Việt Nam và kế thừa mọi quyền lợi, trách nhiệm từ Chi nhánh Quỹ HTPT

̣I H

- Tên giao dịch quốc tế: The Vietnam Development Bank.
- Tên viết tắt: VDB.

Đ
A

- Vốn điều lệ của NHPT là 5.000 tỷ đồng từ nguồn vốn điều lệ hiện có của Quỹ
HTPT. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ tuỳ thuộc yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể, bảo
đảm tỷ lệ an toàn vốn của NHPT và do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thời hạn hoạt động của NHPT là 99 năm.
- Với kết quả thực hiện công tác nhiệm vụ hàng năm, trong 3 năm qua Chi nhánh
luôn được NHPTVN công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, xếp loại A1.
Chi nhánh cũng nhận được nhiều danh hiệu thi đua khen thưởng cho các tập thể và cá
nhân: Huân chương lao động hạng III năm 2004; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
năm 2001 và giai đoạn 2001-2003. Năm 2009, Chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế
được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tặng danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc tỉnh Thừa
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

9



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Thiên Huế năm 2009". Bằng khen của Tổng Giám đốc và Chủ tịch Uỷ Ban Nhân Dân
tỉnh trong các năm: 2005-2009. Hiện nay NHPTVN đang trình Chủ tịch nước xét tặng
thưởng Huân chương lao động hạng II cho tập thể Chi nhánh.
- NHPTVN – Chi nhánh TTH có trụ sở chính tại số 2 đường Nguyễn Thị Minh
Khai, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân Hàng Phát Triển
- Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín

Ế

dụng ĐTPT và TDXK của Nhà nước theo quy định của Chính phủ.

U

- Thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT:

́H

+ Cho vay ĐTPT
+ Hỗ trợ sau đầu tư



+ Bảo lãnh tín dụng đầu tư.


+ Cho vay xuất khẩu

IN

+ Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.

H

- Thực hiện chính sách TDXK:

K

- Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; Nhận uỷ
thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và

O

̣C

ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa NHPT với các tổ chức uỷ thác.

NHPT.

̣I H

- Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của

Đ
A


- Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPT theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực TDĐT và TDXK.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
(Trích Quyết định số 108/QĐ-TTg Ngày 19/5/2006 về việc thành lập NHPTVN)

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ
BAN
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KIỂM TRA

Ế

PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

U


PHÒNG
TÍN DỤNG



́H

PHÒNG
TỔNG HỢP

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ

Trong đó:

IN

H

Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phân phối

phôphối

( Nguồn: Sổ tay tín dụng NHPTVN – Huế )

̣C


K

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ngân hàng Phát triển Huế

O

- Giám đốc NHPT - Chi nhánh TTH là đại diện của pháp nhân theo uỷ quyền

̣I H

của Tổng Giám đốc NHPTVN, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc NHPTVN và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh. Giám đốc chỉ đạo, điều hành

Đ
A

công việc, phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền cho Phó Giám đốc và Trưởng, Phó các
Phòng trực thuộc Chi nhánh giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám
đốc và phù hợp với quy định của NHPTVN.
- Giúp việc Giám đốc là Phó Giám đốc, Phó Giám đốc được Giám đốc phân
công điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu cho Giám đốc và Phó Giám đốc là Trưởng các Phòng thuộc Chi
nhánh đối với từng lĩnh vực công tác theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Bộ máy của Chi nhánh TTH hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ và theo
chế độ một thủ trưởng. Mô hình tổ chức gồm các phòng ban được hoạt động từ trên
SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

xuống, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc theo nguyên tắc là luôn giữ vững
công tác điều hành bằng các chương trình vạch ra cụ thể, tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ với lãnh đạo chuyên môn cấp ủy, công đoàn và đoàn kết nhất trí là động lực để
thực hiện nhiệm vụ đặt ra.
* Phòng tổng hợp :
- Phòng tổng hợp có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Chi nhánh trong việc
tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch hóa, huy động tiếp nhận và quản lý điều

Ế

hành nguồn vốn, công tác thẩm định kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư, phân tích hiệu

U

quả sau đầu tư.

́H

- Xây dựng kế hoạch công tác năm của cơ quan, trình lãnh đạo Chi nhánh ban
hành và trực tiếp tổ chức thực hiện.



- Thực hiện các công việc khác khi có yêu cầu của Ban Giám đốc .

* Phòng tín dụng :

H

- Có chức năng tham mưu giúp giám đốc trong việc tổ chức. Chỉ đạo thực hiện

IN

công tác cho vay, thu hồi nợ các dự án tín dụng ĐTPT của Nhà Nước, hỗ trợ lãi suất

K

sau đầu tư, bảo lãnh TDĐT, cho vay xuất khẩu…
- Chủ trì phối hợp với Phòng Tổng hợp thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh

O

̣C

và tài chính chủ đầu tư các dự án theo qui định. Chủ trì thẩm định tình hình SXKD,

̣I H

tình hình tài chính, phương án vay vốn và trả nợ của đơn vị thuộc đối tượng vay vốn
ngắn hạn hợp tác xuất khẩu.

Đ
A

- Thông báo và phối hợp với chủ đầu tư để ký kết hợp đồng tín dụng, ký kết hợp

đồng thế chấp (nếu có) sau khi được giám đốc Chi nhánh chấp thuận cho vay (đối với
dự án được phân cấp) và sau khi nhận được thông báo chỉ tiêu tín dụng của NHPT (đối
với dự án không được phân cấp).
* Phòng tài chính kế toán:
- Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức và quản lý công tác Tài
chính kế toán của Chi nhánh, tổ chức công tác hạch toán kế toán, các hoạt động nghiệp
vụ, hoạt động thu chi tài chính của Chi nhánh.
- Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ nghiệp vụ thanh toán khi lãnh đạo Chi
nhánh và cấp trên yêu cầu.

SVTH: Phan Thị Mỹ Linh - Lớp: K43A Kế Hoạch Đầu Tư

12


×