Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng công thương chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.66 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H

uế

--------------------

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

cK

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA

Tr

ườ

ng

Đ
ại



họ

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H

uế

--------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

h

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

cK


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA

ng

Đ
ại

họ

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

ườ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Nguyễn Thị Tường Vy

PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Lớp: K43B-KTKT
Niên khóa: 2009 - 2013
ư

Huế, tháng 05 năm 2013



Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

Lời Cảm Ơn

Nguyễn Thị Tường Vy

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Để hồn thành đề tài này, tơi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn đến ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, các thầy cơ trong khoa Kế tốn tài chính đã hướng
dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong
4 năm học vừa qua.Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
q trình học tập, khơng chỉ là nền tảng cho q trình
nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang q báu để em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Phòng Kiểm sốt nội bộ Ngân hàng Cơng thương Chi
nhánh Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và
những kinh nghiệm thực tế để tơi hồn thành tốt đề tài
này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến PGS. TS. Trịnh Văn Sơn người đã dành
nhiều thời gian và cơng sức trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi hồn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia
đình, bạn bè, những người thân đã ln theo sát, giúp
đỡ và ủng hộ tơi về mặt tinh thần.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời
gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề tài khơng tránh
khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong q thầy cơ tiếp tục, bổ sung góp ý để đề
tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện


SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i

uế

MỤC LỤC .......................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................v

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...........................................................................1

h

2. Mục tiêu đề tài .........................................................................................................2


in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

cK

5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ .........................4

họ

1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ...............................4
1.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG KSNB .....................................6

Đ
ại

1.2.1. Mục tiêu .........................................................................................................6
1.2.1.1. Mục tiêu hoạt động.................................................................................6
1.2.1.2. Mục tiêu thơng tin ..................................................................................6

ng

1.2.1.3. Mục tiêu tn thủ....................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................8

ườ


1.2.2.1. Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ .............................8

Tr

1.2.2.2. Bảo vệ ngân hàng trước những thất thốt có thể tránh...........................8
1.2.2.3. Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh ...................................9

1.3. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ (THEO
MƠ HÌNH CỦA COSO)..............................................................................................9
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt.....................................................................................9
1.3.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro ........................................................................12
1.3.2.1. Cơng cụ xác định rủi ro .........................................................................14

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

1.3.2.2. Đánh giá rủi ro......................................................................................14
1.3.2.3. Các cách thức quản lý rủi ro.................................................................15
1.3.3. Các cơ chế kiểm sốt....................................................................................15

uế


1.3.4. Hệ thống thơng tin và các kênh báo cáo ......................................................17
1.3.5. Hệ thống giám sát và thẩm định...................................................................18

tế
H

1.4. HỆ THỐNG LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ NGÂN HÀNG THEO

BÁO CÁO BASEL ....................................................................................................19
1.4.1. Các mục tiêu và vai trò của các ngun tắc KSNB ngân hàng....................19
1.4.2. Những ngun tắc hoạt động của kiểm sốt, kiểm tốn nội bộ theo quy

h

định của Basel ........................................................................................................20

in

1.5. NHỮNG HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ 23

cK

Chương 2. HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ......................................................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG .....................................................................25

họ

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ...............................................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................27


Đ
ại

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................28
2.1.4. Đánh giá chung các nguồn lực kinh doanh ..................................................29
2.2. THỰC TRẠNG HTKSNB CỦA NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG

ng

CN HUẾ.....................................................................................................................32
2.2.1. Đánh giá các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ........................................32

ườ

2.2.1.1. Mơi trường kiểm sốt ............................................................................32
2.2.1.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro .................................................................40

Tr

2.2.1.3. Các cơ chế kiểm sốt .............................................................................46
2.2.1.4. Hệ thống thơng tin và các kênh báo cáo................................................48
2.2.1.5. Hệ thống giám sát và thẩm định............................................................48

2.2.2. Đánh giá cơng tác kiểm sốt nội bộ ngân hàng ...........................................50
2.2.2.1. Các mục tiêu và vai trò của các ngun tắc kiểm sốt nội bộ ngân hàng..50

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

iii



Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

2.2.2.2. Những ngun tắc hoạt động của kiểm sốt, kiểm tốn nội bộ theo
quy định của Basel..............................................................................................51
2.2.2.3. Kiểm sốt các rủi ro Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh Huế.............54

uế

2.2.2.4. Quy chế quản lý....................................................................................57
2.2.2.5. Giám sát việc thực hiện các quy chế quản lý ........................................61

tế
H

2.2.3. Đánh giá HTKSNB Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Huế .....................62
2.2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................62
2.2.3.2. Hạn chế..................................................................................................64
Chương 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

h

NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ ............................................66

in


3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU.......................................................................66

cK

3.1.1. Định hướng tồn hệ thống............................................................................66
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................66
3.1.2.1. Mục tiêu của chi nhánh ........................................................................66

họ

3.1.2.2. Mục tiêu của phòng kiểm sốt nội bộ: .................................................67
3.2. NHỮNG U CẦU CỦA VIỆC HỒN THIỆN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT

Đ
ại

ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ .....................................................................67
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ NGÂN

ng

HÀNG CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ.........................................................68
3.3.1. Mơi trường kiểm sốt...................................................................................68

ườ

3.3.2. Cơ chế kiểm sốt ..........................................................................................71
3.3.3. Quy chế quản lý ...........................................................................................72


Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
1. Kết luận..................................................................................................................74
2. Kiến nghị................................................................................................................74

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tổng giám đốc

BGĐ

Ban giám đốc

CN

Chi nhánh


PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCT

Ngân hàng Cơng thương

HĐQT

Hội đồng Quản trị

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTKSNB


Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

TGĐ


SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

uế

Sơ đồ 1.1: Ma trận kiểm sốt.........................................................................................12
Sơ đồ 1.2: Đánh giá các rủi ro của Doanh nghiệp.........................................................14

tế
H

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức NHCT Huế ..........................................................................28
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy KTKSNB .............................................................38
BẢNG BIỂU

h

Bảng 1.1: Rủi ro và các cách quản lý rủi ro ..................................................................15


in

Bảng 2.1. Giới thiệu ngân hàng Cơng thương Việt Nam ..............................................25

cK

Bảng 2.2. Trụ sở chính và các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Cơng thương
Chi nhánh Huế....................................................................................................26
Bảng 2.3. Qui mơ và cơ cấu tài sản nguồn vốn tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012...29

họ

Bảng 2.4. Tình hình lao động NHTMCP Cơng thương chi nhánh Huế giai đoạn
2010 - 2012.........................................................................................................31

Đ
ại

Bảng 2.5. Phân cơng chức năng, nhiệm vụ các phòng/tổ của NHCT CN Huế .............33
Bảng 2.6. Trần lãi suất huy động vốn đối với các kỳ hạn dưới 12 tháng tại Ngân
hàng cơng thương chi nhánh Huế.......................................................................40

ng

Bảng 2.7. Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ngày XX năm 2013 ....................................41
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời gian ...............42

ườ

Bảng 2.9. Tình hình dự trữ và thanh tốn của Ngân hàng Cơng thương Chi nhánh

Huế trong giai đoạn 2010-2012..........................................................................44

Tr

Bảng 2.10. Tình hình cho vay tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012....................54
Bảng 2.11. Bảng tình hình nợ q hạn đối với khách hàng doanh nghiệp theo chỉ
tiêu thời hạn ........................................................................................................56

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình dư nợ đối với khách hàng Doanh nghiệp theo thời gian ...........43

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Biểu đồ 2.2. Tình hình cho vay của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010 - 2012 ..............55

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng trong bất kỳ một nền kinh tế nào cũng ln giữ vai trò quan

uế


trọng trong q trình ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Với tư cách là một định chế tài

chính trung gian, hệ thống ngân hàng thực hiện việc huy động, phân phối lại nguồn vốn

tế
H

tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, thanh tốn và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các tổ
chức, cá nhân. Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, sự phồn thịnh hay suy thối của
nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng.

Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro, dễ

h

xảy ra gian lận và sai sót. Việc đảm bảo an tồn trong hoạt động kinh doanh của ngân

in

hàng thương mại (NHTM) khơng những được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm mà

cK

còn là mối quan tâm của các cơ quan quản lý Nhà nước và của tồn xã hội. Bởi vì sự
phá sản của một ngân hàng có thể gây nên đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống tài chính –
ngân hàng, ảnh hưởng rất lớn đối với tồn bộ nền kinh tế. Để ngăn ngừa các tổn thất

họ


và rủi ro có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh ngân hàng, ngồi các biện
pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, trước hết bản

Đ
ại

thân NHTM phải có những biện pháp hữu hiệu, trong đó biện pháp quan trọng nhất là
phải thiết lập được hệ thống kiểm sốt nội bộ một cách đầy đủ và có hiệu quả.
Thực tế hoạt động kiểm sốt nội bộ (KSNB) ở các NHTM mới được đề cập và áp
dụng những năm gần đây nên phần lớn còn thiếu kinh nghiệm cả về lý luận và thực tiễn.

ng

Qua khảo sát của Ủy ban Basel về các thất bại lớn và những vụ sụp đổ của các ngân hàng
trên thế giới đã kết luận, một trong những ngun nhân chủ yếu là sự thất bại của ban lãnh

ườ

đạo các ngân hàng trong việc thiết lập và duy trì một hệ thống KSNB vững mạnh, thường
xun, hoạt động hiệu quả. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để xây dựng một hệ thống

Tr

KSNB hồn thiện ở các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần
cơng thương (NHCT) nói riêng là việc rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống KSNB, là một chi nhánh thuộc NHCT

Việt Nam, NHCT chi nhánh Huế cũng ln khơng ngừng hồn thiện và nâng cao chất
lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ. Đó là lý do tơi thực hiện đề tài “ Giải pháp hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Huế”.

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

2. Mục tiêu đề tài
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiểm sốt nội bộ trong các NHTM.
- Tìm hiểu và làm rõ những quy trình, quy định chung về hệ thống kiểm sốt nội
bộ do Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) ban hành cũng như những quy trình, quy định

uế

riêng của NHCT Việt Nam.

- Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng Cơng thương chi

tế
H

nhánh Huế.

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất các định hướng, giải pháp nhằm hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


in

h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng
Phạm vi nghiên cứu:

cK

thương mại cổ phần Cơng thương chi nhánh Huế.

- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 1/3/2013 đến ngày 28/4/2013
thương chi nhánh Huế

họ

- Địa điểm nghiên cứu: Phòng Kiểm tốn nội bộ khu vực 14 - Ngân hàng Cơng
- Nội dung: Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ. Từ đó
nhánh Huế

Đ
ại

đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại NHCT Chi
4. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tơi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

ng


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu về những quy trình, quy định của

ườ

Ngân hàng Nhà nước, của NHCT về KSNB. Nghiên cứu những bài viết, bài báo về
KSNB trên các sách báo, tạp chí, mạng Internet.
- Phương pháp quan sát: Phương pháp này giúp chúng ta thấy được các bước

Tr

cơng việc cụ thể hằng ngày của cán bộ cơng nhân viên NHCT Thừa Thiên Huế nói
chung và cán bộ cơng nhân viên phòng KSNB nói riêng.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối
tượng cung cấp thơng tin, phương pháp này giúp chúng ta giải quyết được những thắc

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

mắc trong q trình nghiên cứu tài liệu, hiểu rõ hơn nội dung, ý nghĩa của các bước
cơng việc mà chúng ta quan sát được.
- Các phương pháp trong kế tốn và kiểm tốn
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Phương pháp này nhằm xử lý các số liệu


uế

thu nhập được, dùng để tiến hành đối chiếu, so sánh số liệu của các năm, sự tăng giảm

5. Kết cấu khóa luận

tế
H

các chỉ tiêu qua các kỳ phân tích.

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận nội dung chính của khóa luận bao gồm 3
chương:

h

- Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm sốt nội bộ

in

- Chương 2: Thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ của Ngân hàng Cơng
thương – chi nhánh Huế

cK

- Chương 3: Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng Cơng

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

thương - chi nhánh Huế

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

uế

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

tế
H


Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều quan niệm, định nghĩa về hệ thống kiểm sốt
nội bộ:

Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì “Hệ thống KSNB là cơ cấu tổ chức cộng với
những biện pháp, thủ tục do ban quản trị của tổ chức tín dụng (TCTD) thực thể chấp

in

tiến hành kinh doanh trong trật tự có hiệu quả…”

h

nhận; nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn
Hội kiểm tốn Anh Quốc định nghĩa một hệ thống KSNB như sau: Một hệ thống

cK

kiểm sốt tồn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác được thiết lập bởi
Ban quản lý, nhằm:

họ

- Tiến hành đảm bảo kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả;
- Đảm bảo sự tn thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị;
- Giữ an tồn tài sản;

Đ
ại


- Đảm bảo tính tồn diện và chính xác của số liệu hạch tốn…
Theo Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế (IAS 400), hệ thống KSNB là các quy định và
các thủ tục kiểm sốt do đơn vị được kiểm tốn xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho

ng

đơn vị được kiểm tốn xây ựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tn thủ pháp luật,
kiểm sốt, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; lập báo cáo tài chính trung thực và

ườ

hợp lý; bảo vệ, quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm sốt nội

Tr

bộ bao gồm mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các thủ tục kiểm sốt.
Theo điều 2 chương 1 Qui chế ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ –

NHNN ngày 1/8/2006 của NHNN thì khái niệm Hệ thống kiểm tra, KSNB “ là tập hợp
các cơ chế chính sách, qui trình, qui định nội bộ, cơ cấu tổ chức của các TCTD được
thiết lập trên cơ sở phù hợp với qui định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực
hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa phát hiện, và xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các
mục tiêu mà TCTD đó đặt ra”.
SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn


GVHD: PGS.TS. Trònh

KSNB theo định nghĩa của COSO ( Committee of Sponsoring Organizations of
Treadway Commission ) là một quy trình chịu chi phối bởi hội đồng quản trị ( HĐQT),
các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp mọi
sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu mà HĐQT mong muốn là:

uế

- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.

Đó là việc sử dụng các nguồn lực, nhân lực một cách tối ưu, phụ thuộc vào sự

tế
H

trung thực và độ tin cậy của các thơng tin hoạt động trong đơn vị như chi phí, sản
lượng, lao động, năng suất… Các thơng tin này được tập hợp thơng qua các báo cáo
của các cấp liên quan, đây là cơ sở cho các quyết định kinh tế. Điều này liên quan đến

h

việc bảo vệ tài sản và thơng tin của đơn vị (thủ tục bảo vệ tài sản, hạn chế tiếp cận tài

thành đúng chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.

in

sản, các quy định liên quan đến kiểm kê tài sản...) cũng như các cơng việc được hồn


cK

- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính bắt buộc lập đúng theo quy định của Bộ tài chính và u cầu

họ

thơng tin trên báo cáo tài chính phải trung thực và đáng tin cậy, nếu khơng trung thực
thì người quản lý phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên thứ ba về các tổn
thất gây ra cho họ.

Đ
ại

- Sự tn thủ các luật lệ và quy định hiện hành.
Đó là sự tn thủ pháp luật, quy định nhà nước và chấp hành các thủ tục, chính
sách của đơn vị. Sự tn thủ pháp luật gắn liền với trách nhiệm của người quản lý.

ng

Những hành vi phạm pháp trong đơn vị, dù người quản lý khơng gây ra nhưng họ vẫn
liên đới chịu trách nhiệm nếu nó có tổn thất đến các bên liên quan. Và việc chấp hành

ườ

các chính sách, quy chế của đơn vị sẽ liên quan trực tiếp đến sự thành cơng của người

Tr


quản lý trong việc thực hiện các mục tiêu của mình.
Như vậy, tuy có nhiều quan niệm, khái niệm, định nghĩa về KSNB khác nhau

nhưng chúng đều bao gồm những nội dung cơ bản:
- Hệ thống cơ chế, qui định mang tính pháp lý rõ ràng, hiệu lực và cơ cấu tổ chức

của TCTD phù hợp, đủ điều kiện để thực hiện nhiệm vụ.

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

- Các phương pháp, quy trình kiểm tra, phát hiện và xử lý phòng ngừa rủi ro góp
phần thực hiện các mục tiêu của TCTD.
- Đội ngũ cán bộ kiểm sốt có trình độ, năng lực được đào tạo có đủ trình độ để
thực hiện nhiệm vụ.

uế

KSNB được các nhà quản lý thiết lập để điều hành mọi nhân viên, mọi loại hoạt

động, và KSNB khơng chỉ giới hạn trong chức năng tài chính và kế tốn mà phải kiểm


tế
H

sốt mọi chức năng khác như về hành chính, quản lý sản xuất, kinh doanh… Như vậy
cần có một quan niệm đúng đắn về KSNB, phải nhận thức rằng nó khơng thể là hệ
thống kỹ thuật đơn thuần. hay khơng thể cho rằng KSNB chỉ thuộc về các nhà quản lý.

h

KSNB phải là một hệ thống nhằm huy động mọi thành viên trong đơn vị cùng tham

in

gia kiểm sốt các hoạt động, vì chính họ là nhân tố quyết định mọi thành quả chung.
Tại những đơn vị có quy mơ lớn, nhiều đơn vị trực thuộc thì KSNB càng có ý

cK

nghĩa quan trọng, bởi vì khi quy mơ càng rộng thì quyền hạn và trách nhiệm càng phải
phân chia cho nhiều bộ phận nên mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân

họ

viên sẽ càng trở nên phức tạp, q trình truyền đạt và thu nhập thơng tin phản hồi càng
trở nên khó khăn, tài sản lại sẽ càng phân tán ở nhiều điểm.
1.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG KSNB

Đ
ại


1.2.1. Mục tiêu

1.2.1.1. Mục tiêu hoạt động

- Phòng ngừa, ngăn chặn sai sót, vi phạm, giảm thiểu rủi ro.

ng

- Phát hiện sai sót, vi phạm, dấu hiệu rủi ro, đảm bảo an tồn, hiệu quả trong hoạt

động kinh doanh.

ườ

- Bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, nâng cao

Tr

hiệu quả, an tồn cho tồn hệ thống.
1.2.1.2. Mục tiêu thơng tin
Bảo đảm hệ thống thơng tin và thơng tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và

kịp thời để người quản lý có thể dựa vào thơng tin đưa ra quyết định.

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

Ví dụ: Thu nhập thơng tin về nợ xấu có thể giúp chúng ta phân tích tìm hiểu xu
hướng của nợ xấu theo ngành nghề cho vay, loại hình sở hữu doanh nghiệp cho vay,

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

thời hạn cho vay… nhằm đưa ra danh mục cho vay an tồn và hiệu quả.


SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

1.2.1.3. Mục tiêu tn thủ
Bảo đảm tn thủ và các quy trình, quy định nội bộ của ngân hàng và quy định
chung của các cấp có thẩm quyền nhằm tránh rủi ro danh tiếng.
Để thực hiện được các mục tiêu trên, về cơ bản, các nhà quản lý cần phải thường

uế

xun kiểm tra và đánh giá các chính sách, tiêu chuẩn và các thủ tục có thực hiện được

những mục tiêu mong muốn hay khơng. Đây chính là q trình thực hiện KSNB hay

tế
H

KSNB thực hiện qua các chính sách, tiêu chuẩn và thủ tục được các nhà quản lý thiết
lập tại đơn vị.

Đạt được các mục tiêu là vấn đề hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh


h

của ngân hàng, Tuy nhiên nhà quản lý tổ chức và điều hành trên cơ sở cân nhắc chi phí

in

và lợi ích sẽ khơng thể chấp nhận bất cứ phương pháp kiểm sốt nào nếu chi phí của
nó q cao so với lợi ích mang lại. Đây chính là sự đảm bảo tính hợp lý trong thiết kế

cK

một hệ thống KSNB.
1.2.2. Nhiệm vụ

họ

1.2.2.1. Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm sốt phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế xảy ra đúng ngun tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm

Đ
ại

lẫn vơ tình hay cố ý có thể gây thất thốt tiền bạc hoạt tài sản của ngân hàng, gây thiệt
hại trong kinh doanh.

Ví dụ: Để ngăn chặn thất thốt tiền bạc, ngân hàng quy định mọi khoảng thu chi trước

ng


khi thủ quỹ thực hiện đều phải qua xét duyệt của kế tốn, kiểm sốt viên, kế tốn trưởng.
1.2.2.2. Bảo vệ ngân hàng trước những thất thốt có thể tránh

ườ

Ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền mặt đủ lớn đủ loại bao gồm tiền mặt và

các phương tiện chuyển nhượng, chúng đòi hỏi phải được bảo vệ về mặt vật chất cả

Tr

trong khâu lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Vì lý do này ngân hàng cần phải thiết lập
các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do các nhân và lập ra một hệ thống
KSNB chặt chẽ đối với tài sản.
Ngồi đặc trưng nêu trên, hầu hết tài các tài sản của ngân hàng đều khơng thể
kiểm đếm được. Những tài sản này bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu ( phải

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

thu tiền vay, phải thu tiền lãi, khoản dự phòng nợ khó đòi ), các tài sản ngoại bảng (
cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay ) đòi hỏi ngân hàng càng phải đặc biệt chú trọng
đến việc thiết lập một quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm sốt được đầy đủ các tài sản nợ


1.2.2.3. Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh

uế

và có của ngân hàng.

Cơ cấu KSNB cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách

tế
H

kinh doanh của ngân hàng được tất cả các nhân viên ngân hàng chấp hành. Chẳng hạn

cần phải thiết kế các biện pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện
các khoản cho vay đúng quy định của ngân hàng; các kế tốn giao dịch thực hiện đúng

h

các quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền.

in

1.3. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
(THEO MƠ HÌNH CỦA COSO)

cK

Theo COSO, dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức HTKSNB giữa các đơn vị vì
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mơ, tính chất, hoạt động, mục tiêu… của từng nơi,


họ

thế nhưng bất kỳ hệ thống kiểm sốt nội bộ nào cũng phải bao gồm 5 bộ phận cơ bản:
Mơi trường kiểm sốt, Nhận diện và đánh giá rủi ro, Cơ chế kiểm sốt, Hệ thống thơng
tin và báo cáo, Giám sát và thẩm định.

Đ
ại

1.3.1. Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt phản ảnh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
kiểm sốt của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của

ng

kiểm sốt nội bộ, bao gồm nhận thức, thái độ và hành động của người quản lý trong
ngân hàng đối với kiểm sốt và tầm quan trọng của kiểm sốt. Để tìm hiểu và đánh giá

ườ

mơi trường kiểm sốt của một ngân hàng, cần chú ý đến các nhân tố sau:
- Ngun tắc và phong cách điều hành của Ban giám đốc: Thể hiện qua quan

Tr

điểm và nhận thức của người quản lý, nếu Ban giám đốc xem kiểm sốt là một vấn đề
quan trọng thì các mục tiêu kiểm sốt sẽ được thực hiện một cách thuận lợi hơn.
Ngược lại, nếu Ban giám đốc chấp nhận rủi ro để đạt được một mức lợi nhuận cao, các

mục tiếu kiểm sốt chắc chắn sẽ khơng đạt được, hoặc là cách thức nhà quản lý sử
dụng kênh thơng tin và quan hệ với cấp dưới. Có nhiều nhà quản lý trong q trình

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

điều hành rất thích tiếp xúc và trao đổi với các nhân viên cấp dưới, ngược lại cũng có
nhiều người lại khơng như vậy.
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của HTKSNB trước tiên phụ
thuộc vào tính chính trực và việc tơn trọng các giá trị đạo đức của những người liên

uế

quan đến q trình kiểm sốt. Nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về
đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn khơng cho các thành viên

tế
H

có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Đồng thời, cần phải làm gương cho cấp

dưới về việc tn thủ chuẩn mực, phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng
các thể thức thích hợp. Ngồi ra, đơn vị phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép


h

hay cơ hội có thể dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu trung thực.

in

- Đảm bảo về năng lực: Đảm bảo nhân viên có những kỹ năng và hiểu biết cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Nhà quản lý khi tuyển dụng sẽ chú ý đến u

luyện họ đầy đủ và thường xun.

cK

cầu kiến thức, kinh nghiệm, phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải giám sát, huấn

họ

- Cơ cấu tổ chức: Là bộ máy thực hiện các hoạt động để đạt được các mục tiêu
của tổ chức. Xây dựng cơ cấu tổ chức của ngân hàng là việc phân chia trách nhiệm và
quyền hạn giữa các bộ phận của đơn vị.. Xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý là cơ sở

Đ
ại

để lập kế hoạch, điều hành, kiểm sốt và giám sát các hoạt động, là điều kiện đảm bảo
các thủ tục kiểm sốt phát huy tác dụng.
- Các phương pháp truyền đạt sự phân cơng quyền hạn: Là cách thức người quản

ng


lý ủy quyền cho cấp dưới một cách hình thức. Trong thực tế việc ủy quyền này có thể
thực hiện bằng văn bản hay bằng thơng báo trong một cuộc họp, thậm chí là qua điện

ườ

thoại. Mơi trường kiểm sốt sẽ được đảm bảo chặt chẽ nếu mọi ủy quyền được thực

Tr

hiện rõ ràng bằng văn bản.
- Vị trí của bộ phận kiểm sốt nội bộ: Bộ phận kiểm sốt nội bộ tiến hành kiểm

tra việc tn thủ các thủ tục, các quy trình quy định của các nhân viên trong đơn vị.
Nếu vị trí của các bộ phận này được xem trọng thì đó là một trong những dấu hiệu để
có thể kết luận về một mơi trường kiểm sốt tốt.

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

- Chính sách nhân sự: Khía cạnh quan trọng nhất của bất kì hệ thống kiểm sốt
nào là con người. Khi thiếu yếu tố này, các thủ tục kiểm sốt dù chặt chẽ đến đâu cũng
khơng thực hiện được trong thực tế. Tuy nhiên, ngay cả khi có một đội ngũ cán bộ có

năng lực và trung thực thì vẫn có những khuyết điểm. Ví dụ như họ có thể chán nản

uế

hoặc khơng thỏa mãn, các vấn đề cá nhân có thể làm rối loạn việc thực thi nhiệm vụ
của họ… Vì vậy, phải ln duy trì một số thủ tục kiểm sốt tối thiểu. Việc thực hiện

tế
H

những chính sách về nguồn nhân lực có hợp lý hay khơng sẽ góp phần tạo cho doanh
nghiệp có một mơi trường kiểm sốt thuận lợi hay khơng thuận lợi.

Mơi trường kiểm sốt có một ảnh hưởng rất quan trọng đến q trình thực hiện

h

và kết quả của các thủ tục kiểm sốt. Các thủ tục kiểm sốt có thể sẽ khơng đạt được

in

các mục tiêu của mình hoặc chỉ còn là hình thức trong một mơi trường kiểm sốt kém.
Ngược lại, một mơi trường kiểm sốt tốt có thể hạn chế được phần nào thiếu sót của

cK

các thủ tục kiểm sốt. Tuy nhiên, mơi trường kiểm sốt khơng thể thay thế cho các thủ
tục kiểm sốt cần thiết.

họ


Mơi trường này chỉ tốt nếu các nội dung sau được đảm bảo:
 Ngân hàng đã ban hành dưới dạng văn bản các quy tắc, chuẩn mực phòng ngừa
ban lãnh đạo và các nhân viên lâm vào tình thế xung đột quyền lợi với ngân hàng, kể cả

Đ
ại

việc ban hành các quy định xử phạt thích hợp khi các quy tắc chuẩn mực này bị vi phạm.
 Ngân hàng đã phổ biến rộng rãi các quy tắc, chuẩn mực nếu trên, đã u cầu
tất cả nhân viên ký bản cam kết tn thủ những quy tắc, chuẩn mực được thiết lập.

ng

 Ngân hàng có sơ đồ tổ chức hợp lý đảm bảo cơng tác quản lý (Lập kế hoạch, tổ chức,

quản lý nhân sự, lãnh đạo và kiểm sốt) được triển khai chính xác, kịp thời, hiệu quả.

ườ

 Ngân hàng có bộ phận kiểm tốn nội bộ hoạt động theo các chuẩn mực của

kiểm tốn Nhà nước và kiểm tốn quốc tế. Bộ phận kiểm tốn nội bộ phải có khả năng

Tr

hoạt động hữu hiệu, họ được trực tiếp báo cáo độc lập, cởi mở với cơ quan kiểm tốn
cấp trên hoặc với các lãnh đạo cao cấp của tổ chức.
 Ngân hàng có hệ thống văn bản thống nhất quy định chi tiết việc tuyển dụng


đào tạo, đánh giá nhân viên, đề bạt, trả lương, phụ cấp để khuyến khích mọi người làm
việc liêm chính, hiệu quả.

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

 Ngân hàng đã sử dụng “Bảng mơ tả cơng việc” quy định rõ u cầu kiến thức
và chất lượng nhân sự cho từng vị trí trong tổ chức.
 Ngân hàng thường xun ln chuyển nhân sự trong các khu vực vị trí nhạy

vực vị trí độc hại, nặng nhọc theo đúng quy định.
 Thiết lập ma trận kiểm sốt:

tế
H

 Kiểm sốt theo chiều dọc: Các bộ phận và cá nhân trong NH.

uế

cảm, quan tâm nhắc nhở, bảo vệ quyền lợi của những người làm việc trong các khu

 Kiểm sốt theo chiều ngang: Các quy trình


họ
Đ
ại

Ki

o chi

cK

in

h

Kiểm sốt chiều dọc: Các bộ phận và cá nhân trong ngân hàng.

Sơ đồ 1.1: Ma trận kiểm sốt

ng

1.3.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Các hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể

ườ

kiểm sốt tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích những nhân tố ảnh
hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu của đơn vị có thể khơng đạt được và

Tr


kiểm sốt để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây nên.
 Các yếu tố bên trong: Sự quản lý thiếu minh bạch, khơng coi trọng đạo đức

nghề nghiệp, chất lượng cán bộ yếu kém, hệ thống thơng tin và cơ sở hạ tầng khơng
đáp ứng kịp sự thay đổi… Chi phí cho quản lý và trả lương cao, thiếu sự kiểm tra,
kiểm sốt thích hợp…

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

 Các yếu tố bên ngồi: Thay đổi cơng nghệ làm thay đổi quy trình vận hành.
Thay đổi thói quen của người tiêu dùng cũng làm các sản phẩm và dịch vụ hiện hành
bị lỗi thời. Xuất hiện yếu tố cạnh tranh khơng mong muốn tác động đến giá cả và thị
phần. Sự ban hành của một đạo luật hay chính sách mới, ảnh hưởng đến hoạt động của

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

tổ chức…

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

1.3.2.1. Cơng cụ xác định rủi ro
o Mơ hình “PEST”: P: Political – Mơi trường chính trị
E: Economic – Nền kinh tế

T: Technological – Phát triển cơng nghiệp
o Mơ hình “5-FORCES”:

tế
H

Nhà cung cấp

uế

S: Social – Xu hướng xã hội

Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh

h

Sản phẩm thay thế

in

Mơi trường cạnh tranh hiện tại
o Value chain: Sức mạnh tổng hợp

cK

o Benchmarking: So sánh với đối thủ cạnh tranh
o Questionaire: Bảng câu hỏi chuẩn
1.3.2.2. Đánh giá rủi ro


họ

Việc đánh giá dựa trên 2 yếu tố:

 Xác xuất/ Tần suất xảy ra rủi ro

Đ
ại

 Mức độ ảnh hưởng khi rủi ro xảy ra
Cao

Trung

Cao

Cao

Thấp

Trung

Cao

Thấp

Thấp

Trung


Thấp

TB

Cao

Tr

Thấp

Xác su

ườ

ng

TB

Mức độ ảnh hưởng
Sơ đồ 1.2: Đánh giá các rủi ro của Doanh nghiệp
Đánh giá rủi ro là một trong những nội dung quan trọng của quản lý. Thơng

thường, trong các hoạt động của đơn vị có một số cơng việc rất ít khả năng xảy ra sai
phạm, nhưng đối với một số cơng việc khác, khả năng xảy ra thất thốt, lãng phí hoặc
SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Văn Sơn

GVHD: PGS.TS. Trònh

sai phạm là rất lớn. Mặt khác vì u cầu hiệu quả của hệ thống kiểm sốt, ngân hàng
khơng thể tập trung ở mức độ cao các nguồn lực để kiểm sốt tất cả các khâu hoạt
động của đơn vị mà thường chỉ tập trung nguồn lực, nhân lực để kiểm sốt chặt chẽ
những khâu trọng yếu, có nhiều khả năng xảy ra sai phạm. Để thực hiện tốt cách thức

uế

đó, người quản lý phải đánh giá rủi ro, bao gồm rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt.

Đánh giá rủi ro tiềm tàng là đánh giá khả năng xảy ra sai sót, gian lận nằm ngay

tế
H

trong đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đánh giá rủi ro kiểm sốt là

đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của hệ thống kiểm sốt để phát hiện ra những khâu
kiểm sốt thiếu và yếu khơng thể kiểm sốt có hiệu quả các hoạt động, để tăng cường

h

nhân lực, vật lực vào các điểm xung yếu của hệ thống, tạo nên sự vững chắc của hệ

in

thống kiểm sốt.


Như vậy việc thường xun đánh giá rủi ro kiểm sốt sẽ giúp người quản lý đưa

cK

ra được các giải pháp kịp thời, hiệu quả điều chỉnh, củng cố HTKSNB của đơn vị một
cách thích hợp.

họ

1.3.2.3. Các cách thức quản lý rủi ro

Bảng 1.1: Rủi ro và các cách quản lý rủi ro
Cách thức

XS thấp, MĐAH thấp

Chấp nhận RR và có các biện pháp bù đắp khi RR xảy ra

Đ
ại

Rủi ro

(Chi phí kinh doanh)
Chuyển giao RR (Vd: mua bảo hiểm, outsource,…)

XS cao, MĐAH thấp

Giảm thiểu RR (Vd: thiết lập thủ tục KSNB)


XS cao, MĐAH cao

Từ chối RR (Khơng thực hiện giao dịch)

ườ

ng

XS thấp, MĐAH cao

(MĐAH: Mức độ ảnh hưởng, XS: Xác suất, RR: Rủi ro)

Tr

1.3.3. Các cơ chế kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt tốt là điều kiện cần, quan trọng để hoạt động kiểm sốt có

hiệu quả. Tuy nhiên, để hoạt động kiểm sốt có hiệu quả, hiệu lực thực sự thì điều kiện
đủ là ngân hàng phải thiết lập và thực hiện nghiêm túc các cơ chế kiểm sốt. Thủ tục
kiểm tra, kiểm sốt được thiết kế, cài đặt và tổ chức thực hiện ngay trong quy trình
nghiệp vụ và tại các đơn vị và bộ phận của các NHTM dưới nhiều hình thức. Tuy
nhiên, chúng thường thuộc về 6 loại sau:
SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Văn Sơn


GVHD: PGS.TS. Trònh

 Phân chia trách nhiệm thích hợp:
Ngun tắc này thực hiện thơng qua việc phân chia trách nhiệm thực hiện một

nghiệp vụ cho nhiều người, nhiều bộ phận cùng tham gia, mục đích là khơng để cho
một cá nhân hay một bộ phận nào có thể kiểm sốt được mọi mặt của một nghiệp vụ.

uế

Khi đó thơng qua cơ cấu tổ chức, cơng việc của một nhân viên này được kiểm sốt tự

tế
H

động bởi cơng việc của một nhân viên khác. Việc phân chia trách nhiệm sẽ giúp giảm
bớt rủi ro xảy ra các sai sót nhầm lẫn cũng như các hành vi gian lận.
 Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn:

Tất cả các nghiệp vụ đều phải được người có trách nhiệm phê chuẩn trước khi

h

thực hiện. Cá nhân hoặc nhóm người được quyền phê chuẩn phải giữ một vị trí tương

chuẩn này phải do ban quản trị cấp cao đề ra.

cK


 Chứng từ và sổ sách đầy đủ:

in

xứng với bản chất và ý nghĩa của nghiệp vụ kinh tế đó. Chính sách dối với những phê

Chứng từ và sổ sách là những hình thức, cơng cụ mà trên đó các nghiệp vụ kinh

họ

tế được phản ánh đều quan trọng. Chứng từ thực hiện chức năng chuyển giao thơng tin
trong tổ chức và giữa tổ chức với các cá nhân và tổ chức bên ngồi. Chứng từ phải đầy
đủ để cung cấp sự đảm bảo hợp lý là tất cả các tài sản đã được kiểm sốt đúng đắn và

Đ
ại

tất cả các nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ chính xác.
 Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách:
Tài sản có thể được bảo vệ tốt thơng qua hạn chế việc tiếp cận tài sản bằng cách

ng

xây dựng nơi cất giữ an tồn cho các loại tài sản như tiền, các loại giấy tờ có giá, các
sổ sách chứng từ… sử dụng két sắt, bố trí lực lượng bảo vệ đầy đủ, sử dụng các thiết bị

ườ

bảo vệ, tổ chức kiểm kê định kỳ…


Tr

 Kiểm tra độc lập:
Người thực hiện thủ tục kiểm tra này phải độc lập đối với nghiệp vụ được kiểm

tra, nghĩa là người mà trước đó đã khơng thực hiện nghiệp vụ này. Mặc dù sự phân
chia trách nhiệm đã tạo một sự kiểm sốt lẫn nhau một cách tự nhiên trong hoạt động,
kiểm tra độc lập vẫn tồn tại trong một số nghiệp vụ mà người quản lý thấy trọng yếu

SVTH. Nguyễn Thò Tường Vy

16


×