Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hạn chế và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNNPTNT TT huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.56 KB, 81 trang )

uế

tế
H

Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn

này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS Đoàn Như
Quỳnh đã tận tình giúp đỡ em.

h

Xin trân trọng cảm ơn toàn thể các anh chị tại chi

in

nhánh NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều

cK

kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập vừa qua,
cung cấp những kinh nghiệm, kiến thức thực tế quý báu

họ

cũng như những tư liệu cần thiết cho em trong quá trình
thực tập tại đơn vị.

Đ
ại


Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo
trong trường đại học Kinh tế Huế đã dạy dỗ và giúp đỡ

ng

em trong những năm học vừa qua.

Tr

ườ

Em xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .....................................................................

uế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

tế
H


2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2

h

6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................2

in

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG

cK

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM .....................................................................3
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM .................................................................................3
1.1.1 Khái niệm NHTM............................................................................................3

họ

1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của NHTM ........................................................3
1.2 NX trong hoạt động cho vay của NHTM ..................................................................4
1.2.1 Khái niệm nợ xấu.............................................................................................4

Đ
ại


1.2.1 Phân loại nợ xấu ..............................................................................................4
1.2.1.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ ......................................................................4
1.2.2.1 Nợ xấu phân theo đối tượng sử dụng vốn vay .........................................6

ng

1.2.2.3 Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm........................................................6
1.2.2.4 Nợ xấu phân theo lĩnh vực kinh doanh .....................................................7

ườ

1.2.3 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ........................................................................7
1.2.3.1 Nguyên nhân bên ngoài............................................................................7

Tr

1.2.3.2 Nguyên nhân bên trong ............................................................................9

1.2.4 Hậu quả của nợ xấu .......................................................................................10
1.2.4.2 Đối với nền kinh tế xã hội .......................................................................11

1.3 Hạn chế và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM...............................11
1.3.1 Nguyên tắc của Basel về quản lý nợ xấu .......................................................11
1.3.2 Khái niệm về hạn chế và xử lý nợ xấu trong cho vay của NHTM ................13
1.3.3 Các biện pháp nhằm hạn chế và xử lý NX ...................................................13

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

1.3.3.1 Các biện pháp hạn chế nợ xấu................................................................13
1.3.3.2 Các biện pháp xử lý nợ xấu của NHTM .................................................15
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá kết quả hạn chế và xử lý nợ xấu của NHTM ....................17
1.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hạn chế nợ xấu...............................................17

uế

1.2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá kết quả xử lý nợ xấu....................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
2.1

tế
H

TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNO&PTNT TT-HUẾ .......................20
Khái quát chung về NHNo&PTNT TT-Huế .......................................................20
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.....................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ..................................................................................21
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................23

h

2.1.4.1 Tình hình huy động vốn ..........................................................................25

in

2.1.4.2. Tình hình cho vay...................................................................................27


cK

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................30
2.2 Thực trạng hạn chế và xử lý nợ xấu tại NNNo&PTNT TT- Huế ...........................31
2.2.1 Biện pháp và kết quả hạn chế nợ xấu ............................................................32

họ

2.2.1.1 Biện pháp NHNo&PTNT TT-Huế đã thực hiện để hạn chế nợ xấu .......32
2.2.1.2 Đánh giá kết quả hạn chế nợ xấu của Chi nhánh ...................................38
2.2.2 Biện pháp và kết quả xử lý nợ xấu ...............................................................47

Đ
ại

2.2.2.1 Biện pháp mà Chi nhánh đã thực hiện để xử lý nợ xấu ..........................47
2.2.2.2 Kết quả xử lý nợ xấu của Chi nhánh .......................................................50
2.3 Đánh giá chung về hạn chế và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh
NHNo&PTNT TT-Huế .................................................................................................57

ng

2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................................57
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................58

ườ

2.3.2.1 Trong công tác hạn chế nợ xấu ...............................................................58


Tr

2.3.2.2 Trong công tác xử lý nợ xấu....................................................................59

2.3.2 Nguyên nhân của các hạn chế........................................................................60

CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TT-HUẾ ......63
3.1 Một số chỉ tiêu về mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh năm 2014 ............63
3.2 Định hướng hạn chế nợ xấu của chi nhánh NHNo&PTNT TT-Huế.......................63
3.3 Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&PTNT TT-Huế........64

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

3.3.1 Nhóm giải pháp về hạn chế nợ xấu................................................................64
3.3.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng theo hướng hợp lý và an toàn hơn..........64
3.3.1.2 Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ........................................65
3.3.1.3 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng......................................................65
3.3.1.4 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...........................................66

uế

3.3.1.5 Phát hiện sớm những khoản vay có vấn đề .............................................67
3.3.2. Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu...................................................................67


tế
H

3.3.2.1 Nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo................................................67
3.3.2.2 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ trực tiếp .................................................68

3.3.2.3 Cơ cấu lại nợ cho khách hàng trên cơ sở có nguồn thu đảm bảo, chắc
chắc và phương án trả nợ cơ cấu khả thi .............................................................68

h

3.3.2.4 Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hợp lý và có hiệu quả ...........68

in

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................69

cK

1. Kết luận......................................................................................................................69
1.1 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................................................................69
1.2 Hạn chế của đề tài...................................................................................................69

họ

1.3 Hướng mở rộng của đề tài .......................................................................................69
2.Kiến nghị ....................................................................................................................69
2.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ...........................................................69

Đ

ại

2.1.1 Thay đổi mô hình tổ chức theo hướng chuyên môn hóa ...............................69
2.1.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..............................................70
2.1.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

ng

thuộc NHNo&PTNT Việt Nam ..............................................................................70
2.1 Kiến nghị đối với NHNN ........................................................................................70
2.2.1 Hoàn thiện hệ thống thông tín tín dụng cho NH............................................70

ườ

2.2.2 Tạo điều kiện cho ra đời các mô hình công ty xếp hạng tín nhiệm độc lập ..71

Tr

2.3 Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................................72
2.3.1 Hoàn thiện hơn nữa các văn bản pháp lý liên quan đến xử lý TSBĐ............72
2.3.2 Ổn định kinh tế vĩ mô ....................................................................................72
2.3.3 Khôi phục thị trường bất động sản. ...............................................................72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................72

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ tín dụng

DN

Dư nợ

DPRR

Dự phòng rủi ro

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn

in

h

tế
H

uế

CBTD

chi nhánh Thừa Thiên Huế
Ngân hàng thương mại

NX

Nợ xấu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSĐB

họ

Trđ


cK

NHTM

Triệu đồng
Tài sản đảm bảo
Thừa Thiên Huế

XLRR

Xử lý rủi ro

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TT-Huế

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ..................25
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 phân theo đối tượng

uế

sử dụng vốn vay ............................................................................................................27
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 phân theo hình thức

tế
H

bảo đảm .........................................................................................................................29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2013 ..........31
Bảng 2.5 : Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH của Chi nhánh giai đoạn

h

2011-2013 .....................................................................................................................35

in

Bảng 2.6 : Tình hình dư nợ nhóm 3, 4, 5 theo các chỉ tiêu phân loại nợ của Chi nhánh
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 33

cK

Bảng 2.7 : Tình hình NX của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2013................................... 38

Bảng 2.8: Tình hình NX phân theo nhóm nợ của NHNo&PTNT TT-Huế giai đoạn

họ

2011-2013 .....................................................................................................................39
Bảng 2.9: NX phân theo lĩnh vực kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013.... 41
Bảng 2.10: NX phân theo đối tượng sử dụng vốn vay .................................................43

Đ
ại

Bảng 2.11: NX phân theo hình thức bảo đảm của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013.... 45
Bảng 2.12 : Tình hình số dư quỹ DPRR cụ thể của NHNo&PTNT TT-Huế giai đoạn
2011-2013 .....................................................................................................................51

ng

Bảng 2.13: Tình hình trích quỹ DPRR cụ thể theo nhóm nợ của NHNo&PTNT TTHuế giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................................52

ườ

Bảng 2.14: Tình hình cơ cấu lại nợ của Chi nhánh giai đoạn 2012-2013 ....................54

Tr

Bảng 2.15: Tình hình DN XLRR của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .......................56

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ................25
Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay của Chi nhánh phân theo đối tượng sử dụng vốn vay
giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................... 27

uế

Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay của Chi nhánh phân theo hình thức bảo đảm giai đoạn

2011-2013 .....................................................................................................................29

tế
H

Biểu đồ 2.4: Tình hình NX của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .................................38
Biểu đồ 2.5: Tình hình NX của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .................................40
Biểu đồ 2.6: Tình hình NX phân theo lĩnh vực kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn

h

2011-2013 .....................................................................................................................41

in

Biểu đồ 2.7: Tình hình NX phân theo đối tượng sử dụng của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................................... 43


cK

Biểu đồ 2.8: Tình hình NX phân theo hình thức bảo đảm của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013 .....................................................................................................................45

2011-2013 51

họ

Biểu đồ 2.9: Tình hình NX phân theo đối tượng sử dụng của Chi nhánh giai đoạn

Biểu đồ 2.10: Tình hình trích quỹ DPRR cụ thể của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 .52

Đ
ại

Biểu đồ 2.11: Tình hình cơ cấu lại nợ của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ................54

Tr

ườ

ng

Biểu đồ 2.12: Tình hình cơ cấu lại nợ của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013................ 56

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào hệ thống tài chính quốc tế đặt các
Ngân hàng thương mại Việt Nam trước nguy cơ rủi ro ngày một cao hơn và chịu tác
động nặng nề hơn, vì thế nguy cơ nợ xấu cũng có chiều hướng tăng cao. Mặc dù nợ

uế

xấu là một tất yếu của hoạt động ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, là
một vấn đề lớn trong tiến trình lành mạnh hóa tài chính của các Ngân hàng thương

tế
H

mại, tuy nhiên việc hạn chế và xử lý nợ xấu luôn phải được nhìn nhận một tiêu chí để
đánh giá chất lượng hoạt động cho vay, là một trong những nhân tố quyết định đến
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại.

h

Đề tài đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hạn chế và xử lý nợ xấu, những

in

biện pháp và những tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế và xử lý nợ xấu. Dựa trên những
lý thuyết đó, đề tài đã đi sâu phân tích tình hình hạn chế và xử lý nợ xấu ở Ngân hàng


cK

nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế. Phần này được chia thành 2
phần lớn, đầu tiên là phân tích những biện pháp Chi nhánh sử dụng để hạn chế nợ xấu

họ

(bao gồm lựa chọn khách hàng vay vốn, thẩm định trước khi cấp tín dụng, kiểm tra
giám sát vốn vay sau giải ngân, thực hiện xếp hạng tín dụng và phân loại nợ), sau đó
phân tích, đánh giá kết quả hạn chế nợ xấu dựa trên số liệu nợ xấu qua các năm; phần

Đ
ại

thứ 2 là phân tích biện pháp xử lý nợ xấu của Chi nhánh (xây dựng phương án xử lý
nợ xấu, cơ cấu lại nợ, tăng cường thu hồi trực tiếp, xử lý tài sản đảm bảo, trích lập và
sử dụng quỹ dự phòng rủi ro cụ thể), tiếp theo là phân tích và đánh giá kết quả xử lý

ng

nợ xấu theo các chỉ tiêu: tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro cụ thể, tình hình cơ cấu lại nợ và
tình hình dư nợ xử lý rủi ro của Chi nhánh.

ườ

Từ việc đánh giá tình hình thực tế, đề tài đã đánh giá những kết quả đạt được,

chỉ ra hạn chế trong hạn chế và xử lý nợ xấu và nguyên nhân chủ quan, khách quan

Tr


dẫn đến các hạn chế.
Cuối cùng, trên cơ sở những định hướng, mục tiêu của Chi nhánh, đề tài đã đưa

ra một số giải pháp mang tính thực tiễn đồng thời đề xuất một số kiến nghị có tính khả
thi đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam.

SVTH:Trương Thị Kỳ Duyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau 20 năm đổi mới, Việt Nam ngày hôm nay là một hình ảnh hoàn toàn mới
trên phương diện kinh tế lẫn xã hội, chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

uế

sang nền kinh tế thị trường và từ một đất nước rất nghèo trở thành một quốc gia có thu

nhập trung bình thấp. Từ năm 1992 đến năm 2013, nền kinh tế Việt Nam đã có những

tế
H

bước phát triển vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 7% cùng


với thu nhập bình quân đầu người liên tục gặt hái những con số ấn tượng. Để đạt được
thành tựu nói trên không thể không nhắc đến vai trò quan trọng của hệ thống NHTM

h

(ngân hàng thương mại) trong việc cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất

in

nước bởi lẽ vốn chính là huyết mạch của nền kinh tế. Với tầm quan trọng đó, hoạt
động tín dụng được các NHTM đặc biệt quan tâm và xem là hoạt động kinh doanh chủ

cK

yếu. Trong đó cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất, mang lại thu nhập chính cho các ngân
hàng. Tuy nhiên trong vài năm trở lại đây, việc mở rộng dư nợ cho vay đi kèm với gia

họ

tăng nợ xấu, đã trở thành vấn đề nổi cộm trong hoạt động của từng NHTM nói riêng
và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung. Nợ xấu cao đi kèm nhiều hệ lụy cho bản thân
các NHTM và nền kinh tế như làm tăng chi phí vốn, giảm lợi nhuận, ảnh hưởng đến

Đ
ại

uy tín ngân hàng, v.v...cũng như gây tắc nghẽn quá trình lưu chuyển tiền tệ trong nền
kinh tế. Tình hình nợ xấu diễn biến phức tạp như vậy, tuy nhiên các ngân hàng vẫn
chưa tìm ra giải pháp hữu hiệu để hạn chế và xử lý nợ xấu trong cho vay; công tác hạn


ng

chế và xử lý nợ xấu vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc chưa giải đáp.
Sau một thời gian thực tập, nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản

ườ

trị rủi ro tín dụng nói chung và công tác hạn chế, xử lý NX trong hoạt động cho vay
nói riêng tại chi nhánh NHNo&PTNT TT-Huế, em đã chọn đề tài "HẠN CHẾ VÀ

Tr

XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT TT-HUẾ" với mong muốn phân tích đánh giá tình hình nợ xấu, hạn
chế và xử lý nợ xấu tại chi nhánh từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hạn
chế và xử lý nợ xấu tại chi nhánh này.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hạn chế và xử lý NX trong hoạt
động cho vay của NHTM. Vận dụng những cơ sở lý luận đó vào hoàn cảnh thực tế tại

chi nhánh NHNo&PTNT TT-Huế để đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế NX tại

uế

chi nhánh này.
3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hạn chế và xử lý nợ xấu tại NHNo&
PTNT chi nhánh TT-Huế
4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: tại chi nhánh NHNo&PTNT TT-Huế
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:

in

h

Về thời gian: số liệu thu thập của giai đoạn 2011-2013.

cK

+ Thông qua khảo sát thực tế tại Chi nhánh trong thời gian thực tập.

của Chi nhánh cung cấp.


họ

+ Các số liệu do phòng Kinh doanh và phòng Nguồn vốn & Kế hoạch tổng hợp
+ Thu thập từ các báo cáo, tài liệu của đơn vị thực tập, thông tin trên sách báo, trên

Đ
ại

các trang web, các văn bản pháp luật do NHNN ban hành,...
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ các số liệu thu thập được tổng hợp lại, so
sánh với số liệu được chọn làm gốc để phân tích đánh giá tình hình của Chi nhánh.
- Phương pháp thống kê bảng, biểu số liệu: Sau khi tổng hợp, xử lý số liệu, thống

ng

kê số liệu dưới dạng bảng biểu nhằm thuận tiện cho việc phân tích.
6. Kết cấu đề tài

ườ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận tốt

Tr

nghiệp có kết cấu 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế và xử lý NX trong hoạt động cho vay của NHTM.
Chương 2: Phân tích thực trạng hạn chế và xử lý NX trong cho vay tại chi

nhánh NHNo&PTNT TT-Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế và xử lý NX tại chi nhánh

NHNo&PTNT TT-Huế.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM

uế

1.1 Hoạt động cho vay của NHTM

tế
H

1.1.1 Khái niệm NHTM

Theo Luật các TCTD Việt Nam số 47/2010/QH12: NHTM (ngân hàng thương
mại) là loại hình NH (ngân hàng) được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

h


1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của NHTM

in

- Cho vay là hoạt động chủ yếu đối với hầu hết các NH. Khoản mục cho vay

cK

chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 tổng thu của NHTM nên cho
vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận.
- Rủi ro trong hoạt động NH có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản

họ

cho vay. Rủi ro trong cho vay ngày càng tăng đồng nghĩa lợi nhuận NH giảm và
nghiêm trọng nhất có thể gây nên sự phá sản NH.

Đ
ại

- Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà người đi vay trả cho NH. Chỉ
có tiền lãi thu được từ cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi phí
kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro đầu tư.
- Kinh tế càng phát triển, lượng cho vay của các NH cũng tăng nhanh và loại

ng

hình cho vay cũng trở nên đa dạng.
- Cho vay của NH là lĩnh vực khá phức tạp và thường xuyên thay đổi theo


ườ

những biến chuyển của môi trường kinh tế.
- Cho vay phải có bảo đảm, có thể là bảo đảm bằng tài sản hoặc không bằng

Tr

tài sản. Bảo đảm tiền vay vừa giúp các NH phòng ngừa rủi ro vừa hạn chế tổn thất nếu
có rủi ro xảy ra.
- Cạnh tranh giữa các NH ngày càng tăng cả về huy động lẫn cho vay. Các NH
mở rộng DN (dư nợ) cho vay, tranh giành thị phần so với đối thủ. Các NH mở rộng
cho vay hầu hết các lĩnh vực, ít NH chuyên doanh.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

1.2 Nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM
1.2.1 Khái niệm nợ xấu
Cho vay của NHTM như đã nói là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho các
NH nhưng đây luôn là hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao nhất. Tùy theo quan điểm

uế

và mức độ đánh giá rủi ro khác nhau mà có những khái niệm về NX (nợ xấu) khác


nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì NX là các khoản nợ bị suy giảm khả năng thu hồi

tế
H

hoặc không có khả năng thu hồi.

Theo khoản 6 Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín

h

dụng: '' NX là các khoản nợ thuộc các nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3), nợ nghi

in

ngờ (nợ nhóm 4) và nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5)."

1.2.1.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ

cK

1.2.1 Phân loại nợ xấu

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều về quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để

họ


xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH, NX được phân thành 3 nhóm với khả năng
thu hồi giảm dần. Chia thành 2 phương pháp phân loại nợ là: phương pháp định lượng

Đ
ại

và phương pháp định tính.

 NX phân theo nhóm nợ theo phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng phân loại NX dựa trên dữ liệu về khoản nợ tại thời

ng

điểm đánh giá, chủ yếu đánh giá phân loại dựa vào thời gian quá hạn và số lần cơ cấu
lại khoản nợ. NX được phân thành 3 nhóm như sau:

ườ

Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ

Tr

-


-

hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH (khách hàng) không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

-

Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;


-

Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

tế
H

uế

-

-

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo

in

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;

-

cK


-

h

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;

Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

-

Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết

họ

-

Đ
ại

định 18/2007/QĐ-NHNN.

 NX phân theo nhóm nợ theo phương pháp định tính
Theo phương pháp này, NX cũng được phân thành 3 nhóm tương ứng như 3

ng


nhóm NX theo cách phân loại nợ theo phương pháp định lượng, nhưng không nhất
thiết căn cứ vào số ngày quá hạn chưa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp

ườ

hạng tín dụng nội bộ và chính sách DPRR (dự phòng rủi ro) của NHTM được NHNN
(ngân hàng Nhà nước) chấp thuận. NX bao gồm:

Tr

Nợ nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ được đánh giá là không có khả

năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn.
Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ được đánh giá là không còn
khả năng thu hồi, mất vốn.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

1.2.2.1 Nợ xấu phân theo đối tượng sử dụng vốn vay
NX cho vay KHCN (khách hàng cá nhân): là loại cho vay để đáp ứng các nhu
cầu tiêu dùng như mua sắm phương tiện đi lại, sửa chữa, xây dựng mới nhà ở hay các
khoản vay để trang trải chi phí khác như chi phí du học, khám chữa bệnh,...Nguồn trả


uế

nợ chủ yếu là từ thu nhập của cá nhân vay vốn.
NX cho vay KH tổ chức: tổ chức bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, hợp tác

tế
H

xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngoài và các loại hình tổ chức khác. Nhu cầu vay vốn của KH tổ chức thường có quy
mô lớn, có thể là nhu cầu ngắn hạn hay trung dài hạn. Nguồn trả nợ chính là từ lợi
nhuận của hoạt động SXKD (sản xuất kinh doanh), từ thu nhập của dự án đầu tư.

in

h

NX cho vay hộ sản xuất: Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ,
được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào SXKD và được phép kinh doanh trên một

cK

số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định. Hiểu đơn giản, hộ sản xuất là hộ gia đình
cùng làm kinh tế chung. Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay
phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

họ


1.2.2.3 Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm

NX cho vay không bảo đảm bằng tài sản: hay còn gọi là cho vay tín chấp, đây

Đ
ại

là hình thức cho vay dựa vào uy tín của KH vay hay uy tín của bên thứ ba. Đối với
hình thức cho vay dựa vào uy tín của KH vay, hiện nhiều NH đang triển khai cho vay
đối với những KH được trả lương qua tài khoản, món vay được bảo đảm bằng thu

ng

nhập ổn định hàng tháng của KH. Đối với hình thức cho vay dựa vào uy tín của bên
thứ ba thì bên thứ ba thường là các tổ chức chính trị xã hội như là hội phụ nữ, hội nông

ườ

dân, hội cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức chính
trị xã hội khác.

Tr

NX cho vay bảo đảm bằng tài sản: là việc cho vay vốn mà theo đó nghĩa vụ trả

nợ của KH vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản
hình thành từ vốn vay của KH vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Trong
trường hợp KH không thực hiện nghĩa vụ cam kết với NH, NH có quyền phát mãi tài
sản bảo đảm để thu hồi vốn.


SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

1.2.2.4 Nợ xấu phân theo lĩnh vực kinh doanh
NX cho vay lĩnh vực SXKD: nguồn vốn chảy vào SXKD giúp tạo ra giá trị cho
nền kinh tế, thúc đẩy sự tăng trưởng. Do đó đây là lĩnh vực nhận được nhiều ưu đãi từ
chính sách của Chính phủ và chính sách tín dụng của các NH. Lĩnh vực SXKD có thể

uế

là nông lâm ngư nghiệp; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ và
các ngành nghề khác.

tế
H

NX cho vay lĩnh vực phi sản xuất: Cho vay phi sản xuất bao gồm cho vay chiết
khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; cho vay để đầu tư, kinh

doanh bất động sản; cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống và cho vay
thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Đây là lĩnh vực mang lại tỷ

in


h

suất sinh lời cao cho các NH, tuy nhiên đi kèm với việc NH phải đối mặt với nguy cơ
rủi ro khá cao. Các hoạt động phi sản xuất nói trên không tạo ra giá trị tăng thêm cho

cK

nền kinh tế, mặt khác còn ảnh hưởng đến nguồn vốn cho vay phục vụ SXKD của các
NHTM nên Chính phủ đã chỉ đạo NHNN siết DN cho vay này.
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu

họ

1.2.3.1 Nguyên nhân bên ngoài

 Nguyên nhân từ phía môi trường tự nhiên, kinh tế, pháp lý chính sách

Đ
ại

Môi trường tự nhiên

Những tác nhân như thời tiết, khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,...ảnh hưởng đến quá
trình SXKD của KH, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông lâm ngư ngiệp từ đó ảnh

ng

hưởng đến khả năng trả nợ NH của KH. Khi rủi ro xảy ra tổn thất thường khá lớn và
trên diện rộng, vượt khả năng tài chính của KH.


ườ

Môi trường kinh tế
Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và sẽ

Tr

có nhiều khả năng trả nợ cho NH. Ngược lại khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái, mất ổn định khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn,
sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng và tất yếu là sẽ ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ NH.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

Môi trường pháp lý, chính sách
Các văn bản luật sau một quá trình đề xuất, nghiên cứu và ban hành được đưa
vào ứng dụng thực tiễn, tuy nhiên không phải văn bản nào cũng phát huy được hiệu
quả, nhiều vướng mắc bất cập vẫn còn tồn tại, ảnh hưởng đến các bên có liên quan khi

uế

thi hành luật. Liên quan đến hoạt động cho vay, NHNN đã ban hành nhiều văn bản
hướng dẫn NHTM, tuy nhiên một số luật chưa thực sự phát huy hết vai trò của nó như


tế
H

các quy định về xử lý TSĐB (tài sản đảm bảo) , vẫn còn gây không ít khó khăn cho
các NH trong việc xử lý TSĐB để thu hồi nợ.

Sự thay đổi chính sách của Chính phủ như các chính sách về thuế, về lãi suất,
về đầu tư, các chính sách hỗ trợ ưu đãi, v.v... ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của

in

h

các doanh nghiệp, Kết quả tác động đến năng lực trả nợ NH của doanh nghiệp. Ngoài
ra, các NH còn phải thực thi các khoản cho vay theo chính sách ưu đãi của Chính phủ

rủi ro cho NH.

cK

hay cho vay theo chỉ định của Chính phủ, các khoản cho vay này cũng tiềm ẩn nhiều
 Nguyên nhân từ phía KH vay vốn

họ

KH cố tình lừa đảo NH

Lừa đảo trong lĩnh vực NH ngày càng tăng cả về số lượng lẫn số tiền chiếm


Đ
ại

đoạt, thất thoát lên đến hàng trăm, hàng nghìn tỷ của các NH mỗi năm, điều này làm
gia tăng NX và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của NH. Các thủ thuật, chiêu thức
của bọn lừa đảo ngày càng tinh vi, khó phát hiện, số tiền lừa đảo khó mà thu hồi, ảnh

ng

hưởng đến hình ảnh, uy tín NH. Đáng nói là các vụ lừa đảo ngày càng có sự tiếp tay
của cán bộ, nhân viên NH rút ruột chính NH mình công tác.

ườ

KH cung cấp thông tin không đầy đủ cho NH
Thông tin KH cung cấp thường không đầy đủ, thậm chí thiếu chính xác, gây trở

Tr

ngại cho CBTD (cán bộ tín dụng) trong công tác thẩm định dẫn đến quyết định cho
vay đầy rủi ro. Rất khó để kiểm chứng toàn bộ thông tin mà KH cung cấp, do đó ngoài
thông tin do KH cung cấp, CBTD còn phải khai thác thông tin trên cơ sở nhiều nguồn
như phỏng vấn những người có liên quan, khai thác dữ liệu của trung tâm thông tin tín
dụng (CIC), dữ liệu của cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan,...

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

KH hạn chế về năng lực quản lý, kinh doanh
Hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa đang chiếm tỷ lệ lớn (trên 90%) trong tổng
số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Con số trên mở ra tiềm năng phát triển
cho vay phục vụ đối tượng này của các NHTM. Tuy nhiên một vấn đề mà các NH

uế

thường phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định cho vay là năng lực quản lý, kinh doanh
của bộ máy điều hành doanh nghiệp, đây là yếu tố mà các doanh nghiệp Việt Nam còn

tế
H

thiếu và yếu. Nhiều doanh nghiệp chưa có chiến lược kinh doanh mà vẫn chủ yếu kinh

doanh dựa trên kinh nghiệm, kinh doanh theo phi vụ trong khi không lường trước được
sự biến động của thị trường, nhu cầu KH, chính sách,...dẫn đến kinh doanh thua lỗ,

in

KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích

h

phá sản, không có tiền trả nợ NH.


Nhiều KH sau khi vay vốn đã sử dụng vào mục đích không đúng với phương án

cK

vay vốn như tiêu dùng cá nhân, cho vay nặng lãi kiếm lời, kinh doanh ngành nghề
không được phép hoặc vay vốn ngắn hạn để đầu tư cho các mục đích trung dài hạn,

hiện nay ở các NH.

họ

v.v...Đây là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ khá phổ biến

KH không có thiện chí trả nợ

Đ
ại

Nhiều KH chây ỳ trong vấn đề trả nợ NH. Tâm lý chây ỳ trông chờ vào chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước xuất hiện càng nhiều trong đại bộ phận các
thành phần kinh tế và dân cư, phổ biến ở các hộ nông dân, hộ gia đình chính sách,

ng

đồng bào dân tộc thiểu số,...Nhiều trường hợp KH có thể có đủ khả năng nhưng cố ý
không trả nợ, nhằm chiếm đoạt vốn NH.

ườ

1.2.3.2 Nguyên nhân bên trong

Sự yếu kém về trình độ chuyên môn của CBTD

Tr

Năng lực của CBTD còn hạn chế thể hiện ở chỗ thiếu khả năng phân tích BCTC,

đánh giá hiệu quả phương án SXKD, đánh giá khả năng hoàn trả nợ của KH, dẫn đến
cho vay những dự án không khả thi, nhiều rủi ro và không có khả năng thu hồi vốn.
Mặt khác, CBTD chưa được đào tạo đầy đủ, thiếu am hiểu về một lĩnh vực,
ngành nghề cụ thể dẫn đến đánh giá sai khi thẩm định dự án cho vay khiến món vay
tiềm ẩn nhiều rủi ro.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

Sự sa sút về đạo đức của CBTD và người phê duyệt tín dụng
Bên cạnh vấn đề yếu, thiếu năng lực, đôi khi còn có một bộ phận cán bộ NH có
phẩm chất đạo đức kém lợi dụng vị trí công tác để trục lợi, tham ô, cố tình cho vay sai
nguyên tắc, quy trình làm gia tăng NX gây thiệt hại cho NH, chẳng hạn như thông

uế

đồng với KH làm giả hồ sơ, chứng từ; định giá tài sản thế chấp không đúng so với giá


Năng lực quản trị rủi ro của các NH còn hạn chế

tế
H

trị thực tế,cho vay KH không đủ điều kiện vay vốn, v.v...

NX là một phần tất yếu của hoạt động kinh doanh NH và không thể loại trừ một
cách hoàn toàn. Quản trị rủi ro tín dụng là kiểm soát được NX ở một mức độ cho phép
bảo đảm cho sự hoạt động bền vững của NH. Năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các

in

h

NHTM Việt Nam còn hạn chế thể hiện thông qua việc điều hành cơ chế, chính sách,
mô hình tổ chức và mô hình quản trị rủi ro còn nhiều điểm chưa phù hợp. Các NHTM

cK

đang dần hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng của mình, tập trung thực hiện
theo yêu cầu của Basel II để hạn chế NX.

1.2.4.1 Đối với NHTM

họ

1.2.4 Hậu quả của nợ xấu

NX làm giảm uy tín của NH: Tỷ lệ NX trên tổng DN cao sẽ làm cho uy tín của


Đ
ại

NH giảm, dẫn đến việc huy động vốn phục vụ kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Các
NH có tỷ lệ NX cao sẽ khó cạnh tranh hơn với các NH có hệ thống quản trị rủi ro tốt
trong huy động cũng như cho vay.

ng

NX ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của NH: NX tăng, NH không thu hồi
được đủ vốn và lãi cho vay, trong khi đó phải trả gốc và lãi cho các khoản tiền gửi và

ườ

món vay đến hạn, điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và làm tăng chi phí
vốn của NH.

Tr

NX làm giảm lợi nhuận của NH: NX làm giảm thu nhập từ lãi của NH, đồng

thời làm cho chi phí vốn của NH tăng, đây là nguyên nhân chính làm giảm lợi nhuận
của các NH. Ngoài ra, khi tỷ lệ NX tăng buộc các NH phải tăng trích lập DPRR tín
dụng, DPRR tín dụng được tính vào chi phí dẫn đến lợi nhuận NH giảm.
NX hạn chế khả năng mở rộng tín dụng của NH: NX cao khiến nguồn vốn cho
vay của NH bị hạn chế, NH thiếu vốn cho vay khi mà các món vay cũ không thu hồi

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên


Trang | 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

đủ. Hơn nữa, NX ngày càng tăng buộc các NH phải siết chặt điều kiện cho vay để hạn
chế rủi ro và bảo đảm an toàn tín dụng, từ đó DN cho vay khó mở rộng. Ngoài ra theo
quy định của NHNN, các NHTM có tỷ lệ NX cao sẽ bị khống chế mức độ tăng trưởng
tín dụng thấp hơn so với các NH có tỷ lệ NX ở mức cho phép.

uế

NX có thể làm phá sản NH: Vốn cho vay không thu hồi được nhưng NH phải
đáp ứng các nhu cầu thanh khoản như rút tiền mặt, trả gốc và lãi cho các các món vay

tệ nhất NH mất khả năng thanh toán và dẫn đến phá sản.
1.2.4.2 Đối với nền kinh tế xã hội

tế
H

đến hạn, trang trải chi phí hoạt động, đóng thuế, v.v...đến một lúc nào đó, tình huống

NX làm giảm uy tín NH, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, điều này không

in

h


chỉ ảnh hưởng đến NH đó mà còn ảnh hưởng đến các NH khác bởi hoạt động NH là
một hoạt động nhạy cảm, có thể gây ra tác động dây chuyền dẫn đến KH ở các NH

cK

hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt rút tiền ra khỏi hệ thống. Hệ thống sẽ bị tê liệt và
gặp nhiều khó khăn. Từ đó gây ra rối loạn quá trình lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế,
ảnh hưởng đến nền kinh tế khi mà NH ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá

họ

trình chu chuyển vốn và cung cấp các dịch vụ NH cho nền kinh tế.
1.3 Hạn chế và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM

Đ
ại

1.3.1 Nguyên tắc của Basel về quản lý nợ xấu
Ủy ban Basel đã ban hành 17 nguyên tắc về quản lý NX mà thực chất là đưa ra
các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong

ng

hoạt động cấp tín dụng. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
 Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc):

ườ

Trong nội dung này, Ủy ban Basel yêu cầu Hội đồng quản trị phải thực hiện phê


duyệt định kỳ chính sách rủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng một

Tr

chiến lược xuyên suốt trong hoạt động của NH (tỷ lệ NX, mức độ chấp nhận rủi ro…).
Trên cơ sở này, Ban Tổng giám đốc có trách nhiệm thực thi các định hướng này và
phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát NX
trong mọi hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư. Các
NH cần xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm và hoạt động của

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

mình, đặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc
Ủy ban của Hội đồng quản trị.
 Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc):
Các NH cần xác định rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị trường

uế

mục tiêu, đối tượng KH, điều khoản và điều kiện cấp tín dụng…). NH cần xây dựng
các hạn mức tín dụng cho từng loại KH vay vốn và nhóm KH vay vốn để tạo ra các


tế
H

loại hình rủi ro tín dụng khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi được trên cơ sở

xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KH trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. NH
phải có quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng, các sửa đổi tín dụng với sự tham
gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng

in

h

cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham gia, đồng thời, cần phát triển đội
ngũ nhân viên quản lý rủi ro tín dụng có kinh nghiệm, kiến thức nhằm đưa ra các nhận

cK

định thận trọng trong việc đánh giá, phê duyệt và quản lý rủi ro tín dụng. Việc cấp tín
dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên, đặc biệt, cần có
sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý đối với các khoản tín dụng cấp cho các KH có quan

họ

hệ.

nguyên tắc):

Đ
ại


 Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10

Các NH cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tư
có rủi ro tín dụng, bao gồm cập nhật hồ sơ tín dụng, thu thập thông tin tài chính hiện

ng

hành, dự thảo các văn bản như hợp đồng vay… theo quy mô và mức độ phức tạp của
NH. Đồng thời, hệ thống này phải có khả năng nắm bắt và kiểm soát tình hình tài

ườ

chính, sự tuân thủ các giao kèo của KH … để phát hiện kịp thời những khoản vay có
vấn đề. NH cần có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản tín dụng xấu, quản lý

Tr

các khoản tín dụng có vấn đề. Các chính sách rủi ro tín dụng của NH cần chỉ rõ cách
thức quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Trách nhiệm đối với các khoản tín dụng
này có thể được giao cho bộ phận tiếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ
phận này, tùy theo quy mô và bản chất của mỗi khoản tín dụng. Ủy ban Basel cũng
khuyến khích các NH phát triển và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

quản lý rủi ro tín dụng, giúp phân biệt các mức độ rủi ro tín dụng trong các tài sản có
tiềm năng rủi ro của NH.
Như vậy, trong xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng, nguyên tắc Basel có
một số điểm cơ bản:

uế

- Phân tách bộ máy cấp tín dụng theo các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín
dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận

tế
H

tham gia.

- Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý rủi ro tín dụng.

- Xây dựng một hệ thống quản lý và cập nhật thông tin hiệu quả để duy trì một
quá trình đo lường, theo dõi tín dụng thích hợp, đáp ứng yêu cầu thẩm định và quản lý

in

h

rủi ro tín dụng.

1.3.2 Khái niệm về hạn chế và xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM


cK

Hạn chế NX là quá trình sử dụng các công cụ, biện pháp trước, trong và sau khi
cho vay nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất việc phát sinh NX.
Xử lý NX là những hoạt động của NH được triển khai khi NX đã phát sinh

họ

nhằm giảm thiểu những tổn thất do NX gây ra.

1.3.3 Các biện pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu

Đ
ại

1.3.3.1 Các biện pháp hạn chế nợ xấu

Một số biện pháp hạn chế NX phát sinh của NHTM là:
 Hoàn thiện chính sách tín dụng

ng

Chính sách tín dụng của một NH là kim chỉ nam hướng dẫn cán bộ NH thực
hiện công tác một cách thống nhất, định hướng mục tiêu rõ ràng, là nền tảng cho sự

ườ

phát triển hoạt động cho vay của các NHTM. Tùy theo từng thời kỳ mà mỗi NH có
chính sách tín dụng linh hoạt, thể hiện được mục tiêu của NH trong từng thời kỳ, hợp


Tr

lý hóa giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu hạn chế rủi ro tín dụng. Một chính sách tín
dụng hợp lý sẽ giúp NH tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng vừa hạn chế được nguy
cơ rủi ro. Do đó yêu cầu đặt ra là phải xây dựng được chính sách tín dụng phù hợp
đồng thời toàn bộ NH từ cấp trên xuống cấp dưới phải thực hiện nghiêm túc chính
sách tín dụng đã đề ra.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là một quy trình đánh giá xác suất một KH
không thực hiện được nghĩa vụ tài chính của mình đối với NH cho vay. Mức độ rủi ro
tín dụng thay đổi theo từng KH và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng

uế

thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính của KH tại thời điểm chấm
điểm tín dụng. Đây là cơ sở giúp NH ra quyết định liên quan đến việc cấp tín dụng

tế
H


như: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,
phê duyệt hay không phê duyệt; ngoài ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn giúp

NH quản lý tốt hơn danh mục cho vay: giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho
biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi, từ đó đưa ra giải pháp

h

kịp thời.

dụng

cK

in

 Thực hiện tốt quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín

Hạn chế nợ xấu thông qua thực hiện tốt quy trình tín dụng bằng cách đảm bảo
những yêu cầu trước, trong và sau khi cho vay, như lựa chọn KH vay vốn, tăng cường

họ

công tác kiểm tra, kiểm soát,…

Để có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất những khoản NX và đưa ra quyết định

Đ
ại


phù hợp, thẩm định là một trong những khâu quan trọng trong việc ra quyết định cho
vay giúp NH phòng ngừa được rủi ro đối với các khoản nợ.
Trình độ, năng lực, kinh nghiệm cũng như đạo đức nghề nghiệp của CBTD là

ng

nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác thẩm định. Bên
cạnh yếu tố con người, yếu tố thông tin KH cũng tối cần thiết phục vụ công tác thẩm

ườ

định. CBTD thẩm định trên cơ sở những thông tin thu thập được. Như vậy kết quả
thẩm định phụ thuộc vào chất lượng thông tin, do đó cần xây dựng cơ sở dữ liệu thông

Tr

tin KH kết hợp khai thác thông tin KH ở nhiều nguồn khác nhau, bảo đảm thông tin
đầy đủ, chính xác, cập nhật.
 Phát hiện sớm những khoản cho vay có vấn đề
Phát hiện sớm những khoản cho vay có vấn đề là một bước quan trọng góp
phần ngăn ngừa rủi ro xảy ra. Tuy nhiên không phải dấu hiệu nào cũng dễ nhận diện,
có những dấu hiệu mờ nhạt, có những dấu hiệu biểu hiện rất rõ ràng. Khi phát hiện

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

những dấu hiệu bất thường hay có nghi ngờ, CBTD phải báo cáo ngay cho lãnh đạo để
có những đánh giá kỹ hơn, tiến hành phân loại nợ từ đó có những giải pháp kịp thời.
1.3.3.2 Các biện pháp xử lý nợ xấu của NHTM
 Tái cơ cấu các khoản nợ

uế

Biện pháp này được áp dụng đối với các khoản nợ có khả năng thu hồi. Sau khi
thương lượng với KH về giải pháp thực thi cũng như yêu cầu cam kết của KH. NH có

tế
H

thể áp dụng các phương pháp sau: gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, chứng khoán
hóa các khoản nợ.
-

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc NH chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc

in

dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.

h

lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín


Gia hạn nợ là việc NH chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc

cK

-

và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng
tín dụng.

họ

 Đẩy mạnh việc thu hồi nợ trực tiếp

Các NHTM cần tiến hành phân tich, phân loại các khoản NX để từ đó đề ra

Đ
ại

biện pháp đôn đốc, thu hồi, xử lý phù hợp với từng khoản vay. Cần quản lý tài chính
chặt chẽ với các KH có NX, đặc biệt là các KH lớn. Đối với các doanh nghiệp đang
hoạt động thì cần tạo điều kiện để họ duy trì hoạt động bình thường. Các biện pháp

ng

đôn đốc thu hồi chỉ nên thực hiện trong một thời gian nhất định đồng thời cần vận
dụng kết hợp với một số biện pháp khác.

ườ

Tùy theo mỗi NH mà việc thu nợ do CBTD hoặc do bộ phận thu nợ đảm nhiệm.


Khi có rủi ro xảy ra phải khuyến khích, đúc thúc, thậm chí là răn đe khởi kiện ra tòa để

Tr

buộc KH trả nợ. Việc thu hồi nợ trực tiếp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều
vào năng lực, kinh nghiệm của cán bộ đòi nợ.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh

 Xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ
Khi các khoản NX không thể cơ cấu, KH chây ỳ không thanh toán hoặc không
có khả năng thanh toán nợ thì NH sẽ tiến hành các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm
hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

uế

- Thanh lý TSĐB: khi KH không trả nợ, NH sẽ xem xét áp dụng biện pháp xử lý
TSĐB để thu hồi nợ. Tài sản sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý để bàn giao cho NH,

tế
H


NH có thể tự bán công khai tài sản, bán qua trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc bán cho
công ty mua bán nợ.

- Quản lý, khai thác tài sản: tùy theo trường hợp cụ thể, NH có thể tiếp nhận tài
sản, tiếp tục quản lý, khai thác tài sản để thu hồi nợ.

in

h

- Yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: trong trường hợp việc đòi
nợ từ phía người vay gặp khó khăn, NH có thể yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa

cK

vụ dưới hình thức thanh toán nợ trực tiếp hoặc xử lý TSĐB của người bảo lãnh.
 Bán nợ

NH thường áp dụng biện pháp này khi không muốn mất thời gian hoặc bản thân

họ

NH đã có một tổ chức chuyên môn hóa trong việc xử lý nợ đó là Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản. Việc bán lại các khoản NX cho một tổ chức khác (có thể là một

Đ
ại

NH hoặc công ty quản lý nợ và khai thác tài sản) sẽ giúp NH giảm thiểu được NX.
Tuy nhiên, khi áp dụng biện pháp này NH thường phải chấp nhận bán lại các khoản nợ

với giá trị thấp hơn quyền đòi nợ hiện tại, từ đó gây ra những tổn thất nhất định đến

ng

kết quả kinh doanh của NH.

 Sử dụng biện pháp pháp lý để xử lý

ườ

NH có thể nhờ tòa án can thiệp buộc KH trả nợ, chuyển giao tài sản bảo đảm

tiền vay hoặc nếu KH là doanh nghiệp không trả được nợ thì NH với tư cách là chủ nợ

Tr

chính có thể làm đơn xin tòa mở thủ tục tuyên bố phá sản theo luật phá sản. Biện pháp
này thường không đem lại hiệu quả cao cho việc đòi nợ của NH vì thủ tục rắc rối,
phức tạp, KH thường không còn khả năng trả nợ, tài sản bảo đảm có tranh chấp về mặt
pháp lý hoặc không đủ giá trị bù đắp cho khoản vay.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Đoàn Như Quỳnh


 Bù đắp bằng quỹ DPRR tín dụng
Phân loại nợ là cơ sở để NH tiến hành trích lập DPRR tín dụng. Quỹ DPRR tín
dụng được sử dụng để bù đắp thiệt hại của các khoản nợ tồn đọng và được hạch toán
vào chi phí. Đây thường là biện pháp cuối cùng mà các NH thực hiện để XLRR (xử lý

uế

rủi ro) sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi trước đó nhưng không hiệu quả. Do tính
chủ động của biện pháp này nên các NH thường sử dụng để xử lý nợ nhanh chóng, tuy

tế
H

nhiên việc sử dụng dự phòng để bù đắp được tính vào chi phí sẽ làm giảm lợi nhuận

của NH. Chính vì điều đó trước khi thực hiện biện pháp này NH phải bảo đảm đã triển
khai thực hiện các biện pháp thu hồi nợ triệt để trước đó.

 Mức giảm tỷ lệ NX

cK

Tỷ lệ NX =

in

1.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hạn chế nợ xấu

h


1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá kết quả hạn chế và xử lý nợ xấu của NHTM

DN xấu bao gồm tổng DN của các nhóm nợ 3, 4, 5 theo quy định phân loại nợ

họ

của NHNN. Chỉ tiêu này phản ánh: cứ 100 đồng DN thì có bao nhiêu đồng NX. Tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ số DN có khả năng thu hồi kém càng lớn, rủi ro trong cho vay

Đ
ại

cao; nếu tỷ lệ này càng giảm, đó là một dấu hiệu tốt cho thấy các biện pháp hạn chế
NX của NH đã phát huy được hiệu lực của nó.
 Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ
i=

ng

Tỷ lệ nợ nhóm i =

Tỷ lệ này phản ánh cứ 100 đồng DN thì có bao nhiêu đồng nợ nhóm i qua đó

ườ

cho thấy cơ cấu nhóm nợ của NH. Một NH quản trị rủi ro tín dụng tốt, tỷ lệ nhóm nợ
3, 4, 5 chiếm tỷ trọng rất thấp so với tổng DN đồng thời cơ cấu các nhóm nợ dịch

Tr


chuyển theo hướng giảm DN của các nhóm nợ rủi ro cao và tăng DN của các nhóm nợ
có rủi ro thấp hơn.

SVTH: Trương Thị Kỳ Duyên

Trang | 17


×