Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hiệu quả thực hiện mô hình hầm khí biogas trong chăn nuôi tại xã cẩm yên, huyện cẩm xuyên, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

HIỆU QUẢ THỰC HIỆN MƠ HÌNH HẦM KHÍ BIOGAS
TRONG CHĂN NI TẠI XÃ CẨM YÊN,

Đ

HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

TRẦN THỊ YẾN CHI

Niên khóa: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ THỰC HIỆN MƠ HÌNH HẦM KHÍ BIOGAS

ại
họ
cK
in
h

TRONG CHĂN NI TẠI XÃ CẨM YÊN

Đ

HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ YẾN CHI
Lớp: K46 KT TN – MT
Niên khóa: 2012 – 2016

Giảng viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN QUANG PHỤC


Huế, 05/2016


Lời Cảm Ơn

Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thu thập số liệu đề tài :
“ Hiệu quả thực hiện mơ hình hầm khí Biogas trong chăn ni tại
xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” đã hoàn thành. Để
có được kết quả như vậy, tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Khoa Kinh Tế và Phát Triển, Trường đại học Kinh Tế Huế đã giúp
đã tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.

tế
H
uế

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Uỷ ban nhân dân xã
Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh đã chia sẻ thông tin
trung thực. Xin chân thành cảm ơn cán bộ lãnh đạo cùng bà
con trong xã đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu tại địa
phương.

ại
họ
cK
in
h

Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên TS

Nguyễn Quang Phục, người trực tiếp hướng dẫn, định hướng
nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn người thân, bạn bè
đã luôn động viên, khích lệ tơi để hồn thành báo cáo.

Đ

Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng để hồn thành đề tài
song khơng tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ để đề tài hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 15 tháng 05 năm
2016
Sinh viên
Trần Thị Yến Chi
i


MỤC LỤC

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

3.1. Phương pháp thu thập thông tin. ..............................................................................3
3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. ..................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
4.1. Đối tượngnghiên cứu ................................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5

Đ

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................6
1.1. Cơ sở lý luận. ............................................................................................................6
1.1.1 Biogas và cơng nghệ hầm khí Biogas ....................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................6

1.1.1.2. Vai trò của Biogas ..............................................................................................6
1.1.1.3. Nguyên liệu để sản xuất khí sinh học .................................................................7
1.1.1.4. Quy trình sản xuất khí sinh học .........................................................................9
1.1.1.5. Cấu trúc hầm khí Biogas .................................................................................10
1.1.2. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng Biogas.............................................11
ii


1.1.2.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................11
1.1.2.2. Hiệu quả môi trường.........................................................................................14
1.1.2.3. Hiệu quả xã hội .................................................................................................15
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơng nghệ hầm khí Biogas ................15
1.2. Cơ sở thực tiễn. .......................................................................................................16
1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................................16
1.2.2. Việt Nam..............................................................................................................17
1.2.3 Hà Tĩnh. ................................................................................................................19
1.3. Một số loại mơ hình áp dụng tại Việt Nam ............................................................20

tế
H
uế

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MƠ HÌNH BIOGAS TRONG
CHĂN NI TẠI XÃ CẨM N. ............................................................................21
2.1. Tình hình chung về địa bàn xã Cẩm Yên ...............................................................22
2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................22

ại
họ
cK

in
h

2.1.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................22
2.1.2.1 Địa hình .............................................................................................................22
2.1.2.2 Điều kiện khí hậu, thủy văn ...............................................................................22
2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................24
2.1.3.1. Dân số và lao động ...........................................................................................24
2.1.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã......................................................................26
2.1.3.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và thiết bị kỹ thuật của xã Cẩm Yên .........................28

Đ

2.1.3.4. Tình hình kinh tế của xã Cẩm Yên ...................................................................29
2.2. Thực trạng phát triển hầm khí Biogas tại xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên,
tỉnh Hà Tĩnh. .................................................................................................... 30
2.2.1. Thực trạng phát triển hoạt động chăn nuôi tại xã Cẩm Yên................................30
2.2.2. Thực trạng áp dụng mơ hình hầm khí Biogas tại xã Cẩm n ...........................31
2.3. Hiệu quả áp dụng mơ hình Biogas của các hộ gia đình trên địa bàn xã Cẩm Yên36
2.3.1.Đặc điểm chung của các hộ điều tra .....................................................................36
2.3.2. Tình hình áp dụng Biogas của các hộ ..................................................................37
2.3.2.1.Xử lý chất thải chăn nuôi trước khi có hầm Biogas của các hộ điều tra ...........40
2.3.2.2. Tình hình sử dụng khí sinh học ........................................................................41
iii


2.3.2.3. Tận dụng bã thải, nước thải lỏng của hộ dùng Biogas .....................................42
2.3.3. Hiệu quả kinh tế – xã hội – môi trường và mối quan hệ giữa các ngành sản xuất
với phát triển Biogas......................................................................................................43
2.3.3.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................43

2.3.3.2. Hiệu quả xã hội. ................................................................................................49
2.3.3.3. Hiệu quả môi trường.........................................................................................51
2.3.3.4 Mối quan hệ giữa phát triển các ngành sản xuất với phát triển Biogas.............55
2.3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng mơ hình Biogas .....................57
2.3.4.1. Thuận lợi...........................................................................................................57

tế
H
uế

2.3.4.2. Khó khăn...........................................................................................................57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MƠ
HÌNH BIOGAS TRONG CHĂN NI TẠI XÃ CẨM N, HUYỆN CẨM
XUYÊN, TỈNH HÀ TỈNH. .........................................................................................59

ại
họ
cK
in
h

3.1. Căn cứ để đưa ra giải pháp phát triển mơ hình Biogas ..........................................59
3.2. Định hướng phát triển Biogas tại xã Cẩm Yên ......................................................60
3.3.Giải pháp phát triển mơ hình Biogas tại xã Cẩm n .............................................61
3.3.1. Giải pháp chung ...................................................................................................61
3.3.2. Giải pháp về hỗ trợ tài chính ...............................................................................61
3.3.3. Giải pháp về nâng cao ý thức cộng đồng ............................................................62
3.3.4. Giải pháp về kinh tế .............................................................................................62

Đ


3.3.5. Giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................................63
3.3.6. Giải pháp về pháp lý ............................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64
1.Kết luận.......................................................................................................................64
2.Kiến nghị ....................................................................................................................65
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

:

Khí sinh học

HTX

:

Hợp tác xã

HTX QTD

:

Hợp tác xã quỹ tin dụng

BTV


:

Ban thường vụ

UBNN

:

Uỷ ban nhân dân

VSMT

:

Vệ sinh môi trường

BCĐ

:

Ban chỉ đạo

Bộ NN và PTNN

:

Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn

NPV


:

Giá trị hiện tại rịng

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

KSH

:

Lợi ích sinh lời nội bộ

B/C

:

Tỷ lệ lợi ích và chi phí

Đ

IRR


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ mô tả q trình phân hủy thành khí Biogas ............................................9

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2: Mơ hình hệ thống Biogas ................................................................................10

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Ảnh hưởng của các loại phân đến sản xuất và thành phần khí thu được ...........8
Bảng 2: Tình hình dân số của xã ( 2013 – 2015). .........................................................25
Bảng 3: Tình hình đất đai của xã trong 3 năm ( 2013 – 2015). .....................................27
Bảng 4: Quy mô đàn gia súc, gia cầm của xã Cẩm Yên ...............................................31
Bảng 5: Quy mơ phát triển mơ hình khí sinh học tại xã Cẩm Yên ...............................35

Bảng 6: Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ở xã Cẩm Yên ............................36
Bảng 7: Quy mô chăn nuôi của các hộ điều tra .............................................................37

tế
H
uế

Bảng 8: Kênh thông tin để áp dụng công nghệ Biogas của các hộ điều tra ..................38
Bảng 9: Tình hình áp dụng Biogas của các hộ điều tra .................................................38
Bảng 10: Kinh phí để xây dựng hầm Biogas .................................................................39
Bảng 11: Đối tượng xây lắp hầm Biogas ......................................................................39

ại
họ
cK
in
h

Bảng 12: Hoạt động xử lý chất thải chăn nuôi của các hộ trước khi áp dụng hầm Biogas. ...40
Bảng 13: Tình hình sử dụng khí sinh học......................................................................41
Bảng 14: Tình hình tận dụng phụ phẩm Biogas ............................................................42
Bảng 15: Chí phí sử dụng hầm Biogas của các hộ điều tra ..........................................44
Bảng 16: Lợi ích của việc áp dụng hầm biogas.............................................................46
Bảng 17: Hiện giá chi phí và lợi ích của mơ hình Biogas vịm cầu ..............................47

Đ

Bảng 18: Hiện giá chi phí và lợi ích của mơ hình Biogas Composite ..........................48
Bảng 19: Hiệu quả kinh tế của mơ hình Biogas ............................................................48
Bảng 20: Đánh giá về tình trạng sức khỏe khi sử dụng hầm Biogas của các hộ điều tra ...50

Bảng 21: Một số kết quả phân tích hầm lượng các chất dinh dưỡng trong phụ phẩm khí
sinh học ..........................................................................................................................52
Bảng 22: Số lượng trứng ký sinh trùng ở nguyên liệu nạp và phụ phẩm khí Biogas. ..52
Bảng 23: Chất lượng mơi trường sau khi áp dụng mơ hình Biogas ..............................53

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Biogas là một loại nhiên liệu dạng khí được con người tìm để phục vụ cuộc
sống hiện đại. Biogas có rất nhiều lợi ích như khí đốt, nhiên liệu cho động cơ trong, sử
dụng máy phát điện, bảo vệ môi trường… Tuy nhiên không phải người dân nào cũng
có thể nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nó nên từ đó một phần nào
cũng làm cho việc sử dụng và phát triển mơ hình khí sinh học này bị hạn chế.
Xã Cẩm Yên là một địa phương có điều kiện thuận lợi để phát triển mơ hình hầm
khí Biogas, đặc biệt là bà con tại địa phương chủ yếu làm nông và chăn nuôi gia súc nên

tế
H
uế

mơ hình này được ứng dụng tương đối tốt và phát huy tốt lợi ích mà nó mang lại.
Xuất phát từ tình hình thực tế tơi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu
quả thực hiện mô hình hầm khí Biogas trong chăn ni tại xã Cẩm Yên, huyện
Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”.

ại
họ
cK
in

h

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình áp dụng hầm khí Biogas vào chăn ni
của hộ gia đình hiện nay trên địa bàn xã Cẩm Yên, đánh giá hiệu quả của mơ hình. Từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng mơ hình trên địa bàn xã Cẩm Yên.
Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp thu thập thông tin: Số liệu sơ cấp, thứ cấp, phương pháp điều tra

Đ

chọn mẫu, phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: phương pháp thống kê, so sánh và
phương pháp phân tích hiệu quả.
Kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu đã miêu tả sơ bộ về mơ hình Biogas từ nguồn ngun liệu sản xuất
Biogas đến quy trình hoạt động của mơ hình cũng như hiệu quả mà mơ hình mang lại.
bao gồm hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về xã hội và hiệu quả về môi trường.
Xuất phát từ thực trạng cũng như hiệu quả sử dụng hầm Biogas để từ đó đề xuất
một số định hướng và biện pháp nhằm nhân rộng và phát triển mơ hình trên địa bàn xã.
viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta đã có những bước phát triển
đáng ghi nhận và đã đạt được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế đất nước, ngành chăn nuôi ở nước ta có những chuyển biến tích cực, dần đáp
ứng được mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng
giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.

tế
H
uế

Với đặc điểm là một nước nông nghiệp, việc phát triển nơng nghiệp nơng thơn
trong đó có sự đẩy mạnh phát triển ngành chăn ni có một ý nghĩa quan trọng nhằm
thúc đẩy nền kinh tế của đất nước phát triển.

Những năm qua, chăn ni có sự tăng trưởng nhanh cả về quy mô và giá trị góp

ại
họ
cK
in
h

phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tuy nhiên, thực trạng ô nhiễm môi
trường thời gian qua là hệ quả của việc chăn nuôi phát triển khá nhanh, đơi khi mang
tính chất tự phát khá cao ở nhiều nơi. Ý thức về vệ sinh nông thôn, bảo vệ môi trường
trong chăn nuôi của người dân chưa cao. Cơ sở vật chất đối với chăn nuôi chưa đạt yêu
cầu của việc sản xuất sạch, sản xuất thân thiện với mơi trường. Chất thải gia súc có
mùi hồi, thối, làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí và đất, ảnh hưởng xấu đến môi


Đ

trường sống và sức khỏe của cộng đồng dân cư. Với các chất thải gây hiệu ứng nhà
kính như CH4, CO2, N2O… thì chăn ni hiện nay đang đóng góp 18% hiệu ứng nóng
lên tồn cầu và theo dự đoán các chất thải tăng lên trong thời gian tới. Do vậy, chúng
ta phải hướng tới một ngành chăn nuôi chất lượng cao, không chỉ đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng cao của con người mà đồng thời phải chịu trách nhiệm với chính con
người về mơi trường và xã hội.
Xã Cẩm Yên hiện nay trong cơ cấu nền kinh tế ngành nông nghiệp vẫn chiếm
một tỷ trọng khá cao. Trong đó chăn ni giữ vai trị khá quan trọng với các hộ gia
đình trên địa bàn xã, đặc biệt là chăn nuôi lợn. Chăn nuôi lợn phù hợp với điều kiện đa
số hộ nông dân như diện tích đất rộng, nguồn thức ăn dồi dào, tiết kiệm thời gian rãnh
SVTH: Trần Thị Yến Chi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

rỗi. Bên cạnh đó, vấn đề chất thải chăn ni từ các trang trại vừa và nhỏ từ các hộ gia
đình trên địa bàn xã đang là vấn đề bức xúc của địa phương.
Năm 2003, dự án:“ Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam”
do Cục chăn nuôi, Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết hợp với Tổ chức Phát
triển Hà Lan được triển khai ở xã Cẩm n với nhiều dạng mơ hình hầm Biogas khác
nhau, tận dụng nguồn chất thải chăn ni để bón phân đã xử lý vào đất, sử dụng cho
ngành trồng trọt. Biogas biến đổi chất thải gia súc thành nguồn năng lượng có thể dùng
để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng tạo nguồn phân bón cho cây trồng, làm sạch mơi

trường. Biogas được ưu chuộng vì khả năng làm giảm mùi hơi thối của phân gia súc

tế
H
uế

do sự phân hủy trong điều kiện yếm khí và làm nguồn năng lượng rẻ tiền.
Theo đó để đánh giá được hiệu quả mà mơ hình Biogas đem lại trong chăn nuôi
tại xã Cẩm Yên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Hiệu quả thực hiện mơ hình hầm

ại
họ
cK
in
h

khí Biogas trong chăn ni tại xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”.

2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu chung

Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình áp dụng hầm khí Biogas vào chăn ni
của hộ gia đình hiện nay trên địa bàn xã Cẩm n, đánh giá hiệu quả của mơ hình. Từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng mơ hình trên địa bàn xã Cẩm n.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa các vấn đề có tính lí luận và thực tiễn về hầm khí Biogas.

+ Đánh giá hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội của mơ hình Biogas trong
chăn ni tại xã Cẩm n.
+ Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng hầm khí Biogas.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện mơ hình hầm khí
Biogas trên địa bàn xã Cẩm Yên.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: các số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã
hội, ứng dụng Biogas được thu thập tại xã.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập từ việc điều tra, phỏng vấn các hộ chăn
nuôi trên địa bàn xã Cẩm Yên thông qua phiếu điều tra (điều tra 60 hộ sử dụng Biogas).
- Phương pháp điều tra chọn mẫu là phương pháp điều tra khơng tồn bộ. Từ
tổng thể nghiên cứu ta chọn ra một số đơn vị mang tính chất đại biểu cho tổng thể điều

tế
H
uế

tra. Kết quả được suy rộng cho tổng thể. Nghiên cứu được tiến hành trong 3 thôn sử
dụng Biogas nhiều nhất của xã. Một thôn tiến hành chọn ngẫu nhiên 20 hộ gia đình sử

dụng Biogas từ những hộ sử dụng nhiều năm đến các hộ mới sử dụng trong năm 2015.
Sau khi điều tra, tiến hành xử lí số liệu, kết quả của q trình điều tra sẽ được suy rộng

ại
họ
cK
in
h

cho tổng thể.

- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Phương pháp này sử dụng để tham
khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực Biogas như các cán bộ trong các cơ quan
chức năng xã, các thôn trưởng và ý kiến các hộ nơng dân nhằm có cách nhìn nhận
khách quan hơn để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Đ

- Phương pháp thống kê mơ tả dùng để phân tích tình hình kinh tế xã hội trên
địa bàn xã Cẩm Yên và thực trạng áp dụng hầm khí Biogas trong chăn ni.
- Phương pháp so sánh dùng để so sánh các chỉ tiêu cơ cấu giá trị sản xuất
ngành chăn ni, tình hình phát triển hầm khí Biogas của xã trong năm qua.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả.
Đánh giá hiệu quả là nhận định khả thi khi đầu tư, đạt được kết quả mong
muốn với chi phí và nỗ lực tối thiểu. Đo mức hiệu quả chính là chênh lệch giữa lợi ích
và chi phí, từ đó ra quyết định tốt nhất.
Xét trên ba mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường và hiệu quả xã hội.
SVTH: Trần Thị Yến Chi


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

- Sử dụng phương pháp này để so sánh về mặt lợi ích và chi phí nhằm xem xét
có nên hay khơng nên phát triển, nhân rộng việc sử dụng mơ hình Biogas trong xử lý
chất thải chăn nuôi trên địa bàn xã Cẩm Yên. Thông qua phiếu điều tra của các hộ gia
đình có sử dụng hầm ủ Biogas để tính tốn chi phí (chi phí xây dựng ban đầu, chi phí
bảo dưỡng, sữa chữa hầm Biogas…) cũng như lợi ích có được của các hộ gia đình khi
sử dụng hầm Biogas với khơng sử dụng hầm Biogas. Từ đó đánh giá hiệu quả kinh tế
mà việc sử dụng hầm Biogas thông qua mang lại thơng qua tính tốn các chỉ tiêu NPV,
BCR, IRR.

tế
H
uế

Cách tính chỉ tiêu NPV:
NPV = Lợi ích quy về năm đầu – chí phí quy về năm đầu.

Nếu NPV > 0 thì người dân nên đầu tư vào mơ hình Biogas hơn là đầu tư vào
việc khác.

ại
họ
cK
in

h

Nếu NPV < 0 thì người dân khơng nên đầu tư vào việc xây dụng hầm Biogas
mà hãy đầu tư vào những cơng việc khác có lợi hơn.
Nếu NPV = 0 Tùy thuộc vào người dân.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượngnghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài về phát triển mơ hình Biogas trong xử lý chất
thải chăn ni của các hộ gia đình ở xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Trong đó, nghiên cứu tìm hiểu đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả mơi trường, hiệu
quả xã hội của mơ hình Biogas trong chăn ni của các hộ gia đình.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng hầm khí Biogas tại xã.
Đối tượng khảo sát: Hộ chăn nuôi áp dụng hầm Biogas.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi thời gian: Số liệu điều tra năm 2015
Phạm vi không gian: Địa điểm nghiên cứu được thực hiện tại xã Cẩm Yên.
SVTH: Trần Thị Yến Chi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

5. Kết cấu đề tài

Bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiệu quả áp dụng mô hình Biogas trong chăn ni tại xã
Cẩm n.

tế
H
uế

Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng mô hình Biogas
trong chăn ni tại xã Cẩm n, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Yến Chi

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Biogas và công nghệ hầm khí Biogas
1.1.1.1 Khái niệm
Biogas hay khí sinh học là một loại hỗn hợp khí được sinh ra trong q trình kỵ khí
(yếm khí) của các hợp chất hữu cơ như phân động vật, xác thực vật và các hỗn hợp

tế
H
uế

chất hữu cơ khác … Thành phần chủ yếu của khí Biogas là khí mêtan (CH4), Đioxit
cacbon (CO2) và một số khí khác như H2S, N2, H2, CO trong đó CH4 chiếm 50 – 70 %,
CO2 chiếm 30 – 45%. Khí sinh học là một loại ướt và nhẹ hơn không khí. Khi cháy có

ại
họ
cK
in
h

ngọn lửa xanh lơ nhạt và khơng khói.
1.1.1.2. Vai trị của Biogas

Nước thải và chất thải trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt là các hợp chất
hữu cơ có phân tử lớn. Các chất này trong điều kiện ẩm sẽ phân hóa nhanh sinh ra

năng lượng và các chất hữu cơ phân tử nhỏ hoặc các chất vô cơ. Trong điều kiện tự
nhiên không được kiểm sốt và tập trung thì q trình này sẽ làm ô nhiễm môi trường
từ đó tác động và ảnh hưởng trực tiếp vào quá trình trao đổi chất của con người và các

Đ

sinh vật khác. Ngược lại nếu các chất thải được xử lý hợp lý sẽ tạo nguồn năng lượng
tái sinh hữu ích và các chất dinh dưỡng dễ hấp thụ hơn cho cây trồng và vật nuôi, làm
nguyên liệu cho q trình sản xuất khép kín tiếp theo trong hệ kinh tế sinh thái VAC.
Để tìm một giải pháp hợp lý và bền vững trong xử lý chất thải chăn ni cũng như
chất thải sinh hoạt thì việc ứng dụng cơng nghệ Biogas là biện pháp tích cực nhất trong
giai đoạn hiện nay, đối với khu vực nông thôn nhằm giải quyết những vấn đề sau:
+ Tạo nguồn năng lượng rẻ tiền và sạch phục vụ đời sống con người.
+ Giữ gìn và bảo vệ mơi trường vệ sinh trong sạch trong các khu vực cộng đồng
nông thôn qua đó giữ gìn và bảo vệ mơi trường, bảo vệ sức khỏe tồn xã hội thơng qua
việc giảm ơ nhiễm môi trường sản xuất, cung cấp sản phẩm nông nghiệp sạch.
SVTH: Trần Thị Yến Chi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

+ Giảm chặt phá rừng ở khu vực trung du miền núi. Vì sử dụng Biogas sẽ giảm
được nhu cầu tiêu dùng cũi, gỗ.
+ Tăng thu nhập cho các hộ gia đình thơng qua việc giảm chi phí về nhu cầu
chất đốt phục vụ sinh hoạt.
+ Tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, giảm bớt sử dụng phân hóa học, qua đó

giảm bớt sự thối hóa và cải thiện đất trồng, nâng cao năng suất cây trồng và nuôi cá
trong hệ thống VAC gia đình.
+ Hỗ trợ phát triển chăn ni tốt hơn, tạo điều kiện nâng cao mức sống và tiếp
đình, sử dụng khí sinh học vào việc nội trợ.

tế
H
uế

cận điều kiện văn minh đô thị cho người dân nông thôn trong việc cải tạo hố xí gia

+ Giảm sức lao động của người phụ nữ trong công việc nội trợ.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.3. Nguyên liệu để sản xuất khí sinh học

Nguyên liệu để sản xuất KSH có thể nói là vơ tận từ các loại phế liệu trong sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và các hoạt động chế biến nông, lâm sản, xác động vật,
bùn từ ao từ đầm lầy…. Các nguyên liệu này có thể chia làm 2 loại: Nguyên liệu có
nguồn gốc động vật và nguyên liệu có nguồn gốc thực vật.
• Ngun liệu có nguồn gốc động vật

Đ

Ngun liệu loại này bao gồm phân người, phân gia súc gia cầm…; xác động

vật chết, rác và nước từ các lò mổ, cơ sở chế biến thủy hải sản… nhưng phổ biến là
phân gia súc. Thời gian phân hủy của các loại phân không dài (khoảng 2 – 3 tháng) và
tổng lượng khí thu được từ 1kg phân cũng khơng lớn.
Phân gia súc như trâu, bò, lợn phân hủy nhanh hơn phân gia cầm và phân người
nhưng cho lượng khí cao hơn.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

Bảng 1: Ảnh hưởng của các loại phân đến sản xuất và thành phần khí thu được
Sản lượng khí
m3/kg phân khơ

Hầm lượng
CH4 (%)

Phân bò

1,11

57

Thời gian
lên men

( ngày)
10

Phân gia cầm

0,56

69

9

Phân gà

0,31

60

30

Phân lợn

1,02

68

20

Phân người

0,38


-

21

Nguyên liệu

tế
H
uế

(Nguồn: Lê Văn Quang)

• Ngun liệu có nguồn gốc thực vật

Các nguyên liệu thực vật gồm phụ phẩm cây trồng (rơm rạ, thân lá khô), loại

ại
họ
cK
in
h

cây xanh hoang dại (bèo, các cây cơ sống dưới nước) và rác sinh hoạt hữa cơ (rau,
quả). Thơng thường, ngun liệu thực vật có lớp vỏ rất cứng khó phân hủy, thời gian
phân hủy của nó thường dài hơn so với các loại phân. Do vậy nguyên, vật liệu này
được nạp từng mẻ, mỗi mẻ kéo dài từ 3 – 6 tháng.

Việc nạp nguyên liệu từng mẻ được thực hiện theo 2 cách chủ yếu:
Nạp từng mẻ: Toàn bộ nguyên liệu được nạp đầy đủ vào các thiết bị một lần.


Đ

Sau một thời gian đủ để nguyên liệu phân hủy gần hết, toàn bộ nguyên liệu được lấy ra
và thay bằng một mẻ mới, thời gian mỗi mẻ kéo dài 3 – 6 tháng.
Nạp liên tục: Nguyên liệu được nạp đầy đủ lúc mới đưa vào thiết bị hoạt động.
Sau một thời gian ngắn, nguyên liệu được bổ sung thường xuyên.
Trong thực tế, sản lượng khí thu được khi lên men nguyên liệu trong các thiết bị
KSH thường thấp hơn so với lý thuyết vì chúng được phân giải trong một thời gian
nhất định và chưa hoàn toàn phân giải.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

1.1.1.4. Quy trình sản xuất khí sinh học
Giai đoạn thủy phân

Q trình thủy phân

Q trình axit hóa

Qúa trình lên men

Khí Biogas


tế
H
uế

Q trình metan hóa

Sơ đồ 1: Sơ đồ mơ tả q trình phân hủy thành khí Biogas

đoạn cụ thể:

ại
họ
cK
in
h

Q trình sản sinh ra KSH được thể hiện trên sơ đồ 1 và được chia thành 3 giai

Giai đoạn thủy phân: Ở giai đoạn này các loại vi khuẩn lên men và thủy phân
tiết ra một số loại men gọi là Hydrolaza phân hủy các chất hữu cơ phức tạp, khơng tan
bên ngồi cơ thể chúng thành các chất hữu cơ đơn giản tan được.
Giai đoạn sinh axit: Dưới tác động của các loài vi khuẩn sinh axit béo bậc cao

Đ

và axit amin thơm được sinh ra ở giai đoạn đầu bị phân hủy thành axit hữu cơ có phân
tử lượng nhỏ.

Giai đoạn sinh khí metan (CH4): Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình,

dưới tác động của các vi khuẩn sinh metan sử dụng các axit hữu cơ và các hợp chất
đơn giản như axit Axetic, axit Focmic, Hyđro, Đioxxitcacbon biến thành metan,
cacbonic, oxy, nitơ…..
Trong ba giai đoạn trên thì giai đoạn 1 có thể xảy ra trong mơi trường bình
thường. Cịn 2 giai đoạn sau thì phải xảy ra trong mơi trường kín khí hồn tồn. Do
vậy, q trình sử dụng để tiết kiệm hầm ủ. Ta có thể để ngun liệu ủ ngồi trong
khoảng một tuần sau đó mới chuyển vào hầm kín.
SVTH: Trần Thị Yến Chi

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1.1.1.5. Cấu trúc hầm khí Biogas

Sơ đồ 2: Mơ hình hệ thống Biogas


Ngun lí làm việc và tính năng của bể Biogas như sau:

Đ

Khi nạp nguyên liệu đến mức tối đa, lúc này bể mặt nguyên liệu nhổ và bị tách
ra bởi 2 gờ phá váng (thu váng lại và xé váng).
Trong quá trình hoạt động, lượng khí Biogas sinh ra sẽ ép nguyên liệu nạp và
nước trong bồn sang hai cột điều áp, áp suất trong bồn tăng lên mức cao nhất, bề mặt
nguyên liệu nạp đạt mức tối thiểu, diện tích bề mặt nguyên liệu đạt cực đại (giãn
váng ra).
Hai cột điều áp, điều chỉnh áp suất trong bồn Biogas thông qua sự chênh lệch
mực nước thủy tĩnh nên khi hoạt động, áp suất trong buồn rất cao, đảm bảo điều kiện
nhiệt độ và nâng cao hiệu quả phân hủy của bồn.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

Mức nguyên liệu trong bồn dâng lên, hạ xuống theo sự thay đổi của lượng khí
Biogas chứa trong bồn, kết hợp với gờ phá váng làm cho gần như khơng có váng nổi,
tạo điều kiện để bồn hoạt động tốt hơn.
Cột điều áp bên cửa nạp ngồi tác dụng điều áp cịn là nơi ủ nguyên liệu sơ bộ,
kích thích khả năng hoạt động của vi khuẩn, tạo điều kiện cho bồn hoạt động với hiệu
suất cao. Cửa xuống của cột điều áp bên cửa nạp rất nhỏ, có tác dụng như van một
chiều, chỉ cho phân xuống, hạn chế phân tươi nổi lên.

Cột điều áp bên cửa xã có cửa lên tương đối rộng, làm nhiệm vụ đẩy bã thải nổi

tế
H
uế

ra ngoài và là cửa để thao tác vệ sinh, bảo dưỡng bồn Biogas.
1.1.2. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng Biogas

Việc ứng dụng công nghệ Biogas trong chăn ni có hiệu quả hay khơng phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố. Hiệu quả phải được xem xét trên cả 3 mặt: Hiệu quả kinh

ại
họ
cK
in
h

tế, hiệu quả môi trường và hiệu quả xã hội.
1.1.2.1. Hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh,
là tương quan so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra, nó hiệu quả qua các chỉ
tiêu kinh tế như: giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận, giá trị gia tăng … tính trên
một đơn vị chi phí bỏ ra.

Đ

Bản chất của hiệu quả kinh tế là người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ
ra những chi phí nhất định; những chi phí đó như nhân lực, vật lực, vốn …. So sánh

kết quả chi phí đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả. Tiêu chuẩn của hiệu quả
là sự tối đa hóa kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc tối thiểu hóa chi phí để
đạt được một kết quả nhất định. Các nhà sản xuất và quản lí kinh tế cần phải nâng cao
chất lượng các hoạt động kinh tế nhằm đạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất
định tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản phẩm
nhất định với chi phí tài nguyên ít.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

Hiệu quả kinh tế được biểu hiện là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét về phần so sánh tuyệt đối và tương đối
cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Phương án đúng hoặc
một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu
giữa kết quả thu được và chi phí nguồn lực đầu tư.
 Các chỉ tiêu để phân tích kinh tế: NPV, IRR, B/C.
• Giá trị hiện tại ròng (NPV).

tế
H
uế


NPV là hiệu số giữa giá trị lợi ích và chi phí thực hiện hàng năm của việc sử
dụng hầm Biogas khi đã chiết khấu để quy về thời gian hiện tại.

Giá trị của NPV càng lớn thì hiệu quả của việc sử dụng hầm khí Biogas trong

ại
họ
cK
in
h

việc xử lý chất thải chăn nuôi càng tốt.
n

n
1
1
=
NPV
Bt.
− ∑ Ct.

t
(1 + r )
(1 + r )t
t 0=
t 0
=

Trong đó: NPV là hiện giá rịng

Bt là lợi ích thu được năm t

Đ

Ct là chi phí bỏ ra năm t

n là tuổi thọ của cơng trình
r là lãi suất chiết khấu hàng năm
+ NPV > 0: Dự án có lãi, nên đầu tư thực hiện
+ NPV > 0: Dự án không khả thi, loại bỏ
+ NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư.
• Tỷ lệ lợi ích và chi phí ( B/C)

SVTH: Trần Thị Yến Chi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

Chỉ tiêu tỷ số lợi ích và chi phí được xác định bằng tỷ số giữa lợi ích thu được
và chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị tiền tệ chi phí ban đầu, đầu tư đưa lại
bao nhiêu đơn vị tiền tệ thu nhập của dự án.
n

B/C =

1


∑ Bt. (1 + r )
t =0
n

1

∑ C . (1 + r )
t =0

t

t

t

Trong đó:

Ct: Khoản chi của dự án vào năm t
r: Lãi suất tính tốn
n: Số năm hoạt động của dự án

tế
H
uế

Bt: Khoản thu của dự án vào năm t

ại
họ

cK
in
h

C0 : Vốn đầu tư ban đầu

+ B/C > 1: Dự án có lãi, nên đầu tư thực hiện
+ B/C < 1: Dự án không khả thi, loại bỏ
+ B/C = 1: Tùy quan điểm nhà đầu tư

Đ

• Tỷ suất sinh lợi nội bộ ( IRR)

Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất tính tốn mà nếu dùng nó làm hệ số chiết
khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì
tổng thu bằng tổng chi.

NPV = 0
n

n
1
1
Bt.
= ∑ Ct.

t
(1 + IRR) t 0 (1 + IRR)t
=t 0=


Mối quan hệ giữa 3 đại lượng NPV, B/C, IRR với lựa chọn dự án
Vậy để đánh giá một dự án khả thi hay không ta đánh giá dựa trên 3 trường hợp:
+ Nếu NPV > 0, B/C > 1, IRR > r thì dự án có lãi, nên đầu tư thực hiện.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

+ Nếu NPV < 0, B/C <1, IRR < r thì dự án không khả thi loại bỏ
+ Nếu NPV = 0, B/C = 1, IRR =1 thì tùy quan điểm của nhà đầu tư.
Vì vậy bản chất của phạm trù kinh tế ứng dụng cơng nghệ hầm khí Biogas là
thay vì cách sử dụng các loại phân hữu cơ gây ô nhiễm mơi trường thì với một cơng
nghệ tiên tiến người chăn ni có thể tận dụng những loại phân đó để tạo ra nguồn
năng lượng an tồn cho nhà nơng như thắp sáng, khí đốt, … nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
1.1.2.2. Hiệu quả môi trường

tế
H
uế

Hiệu quả môi trường là một chỉ tiêu quan trọng trong hoạt động sản xuất ngày
nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn
hại hay có tác động xấu tới mơi trường như đất, nước, khơng khí, hệ sinh học; là hiệu

quả đạt được khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu
đi mà ngược lại, q trình sản xuất đó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại một môi

ại
họ
cK
in
h

trường xanh sạch hơn trước.

Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài,
vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt
với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, môi trường sinh thái.
Hiệu quả môi trường của việc ứng dụng công nghệ hầm khí Biogas là làm cho
chất thải chăn ni phân hủy nhanh, không gây mùi hôi thối, hạn chế ô nhiễm bầu

Đ

khơng khí xung quanh khu vực chuồng trại. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước sạch cho
người và gia súc. Hạn chế tình hình dịch bệnh lây lan.
 Các tiêu chí đánh giá:
+ Sử dụng các phương pháp chỉ thị và chỉ số môi trường
+ Đánh giá về chất lượng mơi trường khơng khí, nước …
+ Sử dụng các quy chuẩn quốc gia để đánh giá hiệu quả môi trường.
+ Đánh giá tác động trước và sau của dự án xây dựng hầm Biogas.

SVTH: Trần Thị Yến Chi

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Quang Phục

1.1.2.3. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang
tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, định canh, định cư,
công bằng xã hội, nâng cao mức sống của tồn dân.
Trong ứng dụng cơng nghệ Biogas, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng giảm bớt thời gian đun nấu trong sinh hoạt, dành nhiều thời gian

tế
H
uế

cho gia đình đặc biệt là giải phóng sức lao động của người phụ nữ.
Sử dụng công nghệ Biogas hợp lí, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm đến
cả 3 hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế làm trọng tâm; khơng có hiệu quả kinh tế
thì khơng có hiệu quả nguồn lực để thực thi hiệu quả môi trường và xã hội, ngược lại,

ại
họ
cK
in
h


không có hiệu quả mơi trường và xã hội thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng bền vững.
Các tiêu chí đánh giá:

+ Nâng cao mức sống dân cư

+ Phân phối thu nhập và công bằng xã hội.
+ Gia tăng số lao động có việc làm

Đ

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơng nghệ hầm khí Biogas
Quy mơ chăn nuôi: Quy mô chăn nuôi quyết định việc lựa chọn kích thước hầm
khí Biogas mà hộ gia đình cần xây là bao nhiêu, bởi quy mô lớn hay nhỏ sẽ cho lượng
phân nhiều hay ít nên cần phải lựa chọn kích thước hầm phù hợp nhằm tiết kiệm chi
phí và đảm bảo cho hầm Biogas hoạt động tốt.
Vấn đề về vốn: Nguồn vốn quyết định rất lớn đến việc áp dụng cơng nghệ hầm
khí Biogas vì xây dựng hầm khí Biogas địi hỏi các hộ nơng dân phải tập trung chăn
ni theo quy mơ lớn. Trong q trình xây dựng hầm Biogas quy mô vốn lớn hay nhỏ
quyết định đến khả năng xây hầm. Ngoài ra nguồn gốc về vốn, lãi suất ngân hàng cũng
ảnh hưởng đến khả năng xây dựng hầm.
SVTH: Trần Thị Yến Chi

15


×