Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 126 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA KINH T V PHT TRIN

Tấ

H

U



----------

K

IN

H

KHOẽA LUN TT NGHIP
AI HOĩC


A

I H

O

C



NNG CAO HIU QUA Sặ DUNG VN NGN
SAẽCH
NHAè NặẽC ệU Tặ XY DặNG KT CU
HA TệNG
GIAO THNG ặèNG Bĩ HUYN QUANG
IệN,
TẩNH THặèA THIN HU
Sinh viờn thc hin:

Giỏo viờn hng dn:

Phan Th Nht Phng

PGS.TS. MAI VN XUN

Lp: K44A KHT
Niờn khúa: 2010-2014


HUẾ, 5/ 2014

Ế

Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận

́H

tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.


U

văn, chúng tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều



Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi
xin gởi lời cám ơn đến PGS.TS Mai Văn Xuân - người đã trực tiếp

H

hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Đại học này.

IN

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh

K

tế Huế, các khoa, phòng ban chức năng cùng toàn thể các giáo viên

̣C

đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

O

học tập và nghiên cứu.

̣I H


Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng

Đ
A

ban tại huyện Quảng Điền cùng các hộ gia đình được tiến hành điều
tra đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện tốt
luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình cùng toàn thể bạn
bè đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Huế, ngày….,tháng…….,năm
Sinh viên thực hiện


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Phan Thị Nhật Phương


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

́H


2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.................................................................................2



4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN

IN

NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

K

.........................................................................................................................................6
1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ........................6

O

̣C

1.1.1. Khái niệm về đầu tư xâu dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .......................6

̣I H

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư............................................................................................6

1.1.1.2. Khái niệm về kết cấu hạ tầng .............................................................................6

Đ
A

1.1.1.3. Khái niệm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ...........................................7
1.1.2. Vai trò, đặc điểm, chức năng của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ ..........................................................................................................................7
1.1.2.1. Vai trò .................................................................................................................7
1.1.2.2. Đặc điểm.............................................................................................................8
1.1.2.3. Chức năng...........................................................................................................9
1.1.3. Vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................9
1.1.3.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước....................................................................9
1.1.3.2. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ......................................................................................................10
i


1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn NSNN cho xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ ..............................................................................................11
1.1.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ……………………........................................................................................12
1.1.5.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................12
1.1.5.2. Hiệu quả xã hội.................................................................................................13
1.2.Cơ sở thực tiển của vấn đề ......................................................................................14

Ế

1.2.1.Tình hình sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông


U

đường bộ tại Việt Nam ..................................................................................................14

́H

1.2.2.Tình hình chung sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ tại huyện Quảng Điền, tỉnh TT Huế..............................................................15



1.2.3.Kinh nghiệm rút ra từ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở
trên Thế giới và Việt Nam .............................................................................................16

H

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN NSNN ĐẦU TƯ XÂY

IN

DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN QUẢNG

K

ĐIỀN, GIAI ĐOẠN 2011-2013 ...................................................................................17
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền ..............................................17

O

̣C


2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................17

̣I H

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................17
2.1.1.2. Địa hình, thỗ nhưỡng........................................................................................17

Đ
A

2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ...............................................................................................18
2.1.1.4. Thủy văn, tài nguyên thiên nhiên .....................................................................19
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ......................................................................................21
2.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực ................................................................................21
2.1.2.2. Đặc điểm về kinh tế huyện Quảng Điền...............................................................22
2.1.2.3. Các vấn đề xã hội .............................................................................................23
2.1.2.4. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn của địa bàn nghiên cứu ............................23
2.1.2.4.1. Tiềm năng, lợi thế ............................................................................................23
2.1.2.4.2. Khó khăn, thách thức........................................................................................24

ii


2.2. Thực trạng sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn huyện Quảng Điền ................................................................................24
2.2.1. Tình hình chung về sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2013 .....................................24
2.2.1.1. Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................................24

2.2.1.2. Nguồn vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Ế

huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013.......................................................................26

U

2.2.2. Những dự án sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông

́H

đường bộ ở huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013 ...................................................31
2.2.2.1. Cơ cấu vốn NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB trên địa bàn huyện .................31



2.2.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ bằng vốn NSNN giai đoạn 2011-2013 ..........................................................36

H

2.2.3. Hiệu quả xây dựng KCHT GTĐB trên địa bàn huyện Quảng Điền giai đoạn

IN

2011-2013 ......................................................................................................................37

K


2.2.3.1. Khối lượng hành khách và hàng hóa ................................................................37
2.2.3.2 Hiệu quả kinh tế.................................................................................................38

O

̣C

2.2.3.3. Hiệu quả xã hội.................................................................................................38

̣I H

2.2.4. Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về tình hình sử dụng vốn NSNN đầu tư
xây dựng GTĐB trên địa bàn huyện..............................................................................39

Đ
A

2.2.4.1. Đánh giá của người dân về hiệu quả xây dựng GTĐB ....................................39
2.2.4.2 Đánh giá của cán bộ, chuyên gia về công trình xây dựng GTĐB ....................48
2.2.5. Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................................48
2.2.5.1. Tồn tại...............................................................................................................47
2.2.5.2. Nguyên nhân.....................................................................................................48
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN...............................50
3.1. Mục tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Quảng Điền đến năm 2020 .....50
3.1.1. Quan điểm đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .........................50
iii



3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................50
3.1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................50
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................51
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ ở huyện Quảng Điền ...........................................................................53
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch cho xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ ......................................................................................................53

Ế

3.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư ..........................................54

U

3.2.3. Nâng cao trách nhiệm của các chủ thể, đào tạo cán bộ trong hoạt động đầu tư

́H

xây dựng CSHT GTĐB .................................................................................................55
3.2.4. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý ................................................55



3.2.5. Tăng cường giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng, kiểm tra tài chính với dự án......56
3.2.6. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng. ......................................................56

H

3.2.7. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ mới vào công


IN

trình đường bộ ...............................................................................................................57

K

3.2.8. Đầu tư xây dựng CSHT phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch.....................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58

O

̣C

1.Kết luận.......................................................................................................................58

̣I H

2.Kiến nghị ....................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61

Đ
A

PHỤ LỤC

1. PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN
GIA. .............................................................................................................................. P1
Phụ lục 1.1. Phiếu điều tra........................................................................................... P1
Phụ lục 1.2. Kết quả sử dụng phần mềm SPSS ............................................................ P7
Phụ lục 1.2.1. Tần suất ................................................................................................. P7

Phụ lục 1.2.2. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn.................................................... P21
Phụ lục 1.2.3. Kiểm định Cronbach's Alpha. ............................................................. P24
Phụ lục 1.2.4. Kiểm định One-Sample Test ............................................................... P28

iv


2. PHỤ LỤC 2: BẢNG HỎI VÀ PHẦN XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỐI DÀNH CHO NGƯỜI
DÂN TRONG HUYỆN.............................................................................................. P32
Phụ lục 2.1. Phiếu điều tra.......................................................................................... P32
Phụ lục 2.2. Kết quả sử dụng phần mềm SPSS .......................................................... P36
Phụ lục 2.2.1. Kết quả xuất tần số .............................................................................. P36
Phụ lục 2.2.2. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn.................................................... P41
Phụ lục 2.2.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Likert bằng Cronbach's .. P42

Ế

Phụ lục 2.2.4. Kiểm định One Sample T-Test............................................................ P43

U

3. PHỤ LỤC 3: CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG GTĐB BẰNG VỐN NSNN HUYỆN

́H

QUẢNG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................... P45

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



4. PHỤ LỤC 4: KINH NGHIỆM CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ........................... P47

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


ĐVT

Đơn vị tính

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GT

Giao thông

GTĐB

Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tải

KCHT


Kết cấu hạ tầng

Đ
A

̣I H

TĐPT

U

́H



IN

H

̣C

O

QL

Kinh tế - Xã hội

K


KT – XH
NSNN

Ế

BQ

Ngân sách nhà nước
Quốc lộ
Tốc độ phát triển

TSCĐ

Tài sản cố định

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân nhân

VĐT

Vốn đầu tư

VKTTĐ

Vùng kinh tế trọng điểm


XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Hình 1: Biểu đồ thu chi ngân sách huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013.............25
Hình 2: Biểu đồ vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản huyện Quảng Điền
giai đoạn 2011-2013.......................................................................................28
Hình 3: Biểu đồ vốn đầu tư xây dựng GTĐB huyện Quảng Điền

Ế

giai đoạn 2011-2013.......................................................................................30

́H

U

Hình 4: Biểu đồ vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại đường bộ huyện Quảng Điền
giai đoạn 2011-2013.......................................................................................32

Hình 6:




Hình 5: Biểu đồ vốn NSNN đầu tư xây dựng GTĐB theo dự án huyện Quảng Điền
giai đoạn 2011-2013.......................................................................................33
Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013 .....................................................36

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1:

Tình hình dân số, nguồn nhân lực huyện Quảng Điền
giai đoạn 2011-2013.....................................................................................21


Bảng 2:

Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013 ................22

Bảng 3:

Tình hình thu chi NSNN huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013.............25

Bảng 4:

Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Quảng Điền

Ế

giai đoạn 2011-2013.....................................................................................27
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trên địa bàn giai đoạn 2011-2013..........29

Bảng 6:

Vốn đầu tư xây dựng giao thông đường bộ huyện Quảng Điền giai đoạn

́H

U

Bảng 5:

Bảng 7:




2011-2013 ....................................................................................................30
Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại đường bộ tại huyện Quảng Điền
giai đoạn 2011-2013.....................................................................................31
Vốn NSNN đầu tư xây dựng GTĐB theo dự án tại huyện Quảng Điền

H

Bảng 8:

Tỷ lệ vốn đầu tư NSNN xây dựng mới GTĐB huyện Quảng Điền,

K

Bảng 9:

IN

giai đoạn 2011-2013.....................................................................................33
giai đoạn 2011-2013.....................................................................................34

̣C

Bảng 10: Tình hình bảo trì, nâng cấp hệ thống GTĐB huyện Quảng Điền,

O

giai đoạn 2011-2013.....................................................................................35


̣I H

Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN
trên địa bàn huyện Quảng Điền, giai đoạn 2011-2013 ................................36

Đ
A

Bảng 12: Khối lượng hành khách và hàng hóa được vận chuyển qua đường bộ giai
đoạn 2011-2013............................................................................................37

Bảng 13: Hệ số thực hiện VĐT từ nguồn vốn NSNN cho đầu tư xây dựng GTĐB do
huyện Quảng Điền quản lý giai đoạn 2011-2013 ........................................38
Bảng 14: Đánh giá hiệu quả xây dựng giao thông đường bộ ......................................40
Bảng 15: Thông tin về người được phỏng vấn. ...........................................................41
Bảng 16: Mô tả mức độ đồng ý về “Công tác quy hoach, kế hoạch” .........................43
Bảng 17: Mô tả mức độ đồng ý về “Công trình đầu tư xây dựng KCHT GTĐB”......44
Bảng 18: Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng KCHT GTĐB.................................45

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời gian thực tập tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quảng Điền,
chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ huyện

Ế


Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

U

Đề tài được thực hiện với mục tiêu cụ thể là nghiên cứu về thực trạng sử dụng

́H

vốn NSNN đầu tư xây dựng KCHT GTĐB tại huyện Quảng Điền. Từ đó phát hiện
được những tồn tại trong khâu sử dụng vốn và đề xuất một số giải pháp nhằm khắc



phục vấn đề chưa hiệu quả đó để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn NSNN
đầu tư xây dựng GTĐB tại huyện Quảng Điền trong thời gian tới.

H

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của

K

chí, website và một số luận văn.

IN

các phòng, ban, từ quá trình điều tra, xem xét và phân tích tài liệu trên sách báo, tạp

Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp như:


̣C

Phương pháp thu thập thông tin

O

Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm Excel

̣I H

Phương pháp phân tích số liệu gồm phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so

Đ
A

sánh, phương pháp phân tích kinh tế.
Phương pháp sử dụng ma trận SWOT
Phương pháp xử lý số liệu SPSS
Trên cơ sở phân tích số liệu thu thập được, luận văn đã đánh giá được thực trạng

sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng GTĐB huyện Quảng Điền. Từ đó đưa ra các giải
pháp cụ thể có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn NSNN
đầu tư xây dựng GTĐB huyện.

ix


x

Đ

A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói
riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, có vai trò phục vụ cho
nhu cầu đi lại của người dân, giao lưu giữa các vùng thuận lợi hơn, thu hẹp khoảng
cách địa lý giữa vùng này với vùng khác, thúc đẩy tăng trưởng, xóa đói giảm nghèo.

Ế


Tuy nhiên hệ thống giao thông đường bộ của nước ta trong thời gian qua còn bộc lộ

U

nhiều hạn chế làm cản trở mục tiêu phát triển chung của đất nước, giảm khả năng thu

́H

hút vốn đầu tư và làm chậm quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.



Huyện Quảng Điền nằm trên hai tuyến tỉnh lộ quan trọng là tỉnh lộ 11A và tỉnh
lộ 4, có các tuyến đường ngang liên thông với quốc lộ 1A và nằm không quá xa quần
thể di tích cố đô Huế. Thế nên, Quảng Điền cũng được xem là bộ mặt của tỉnh. Nhận

H

thức đúng đắn sự ảnh hưởng to lớn liên quan đến giao thông đường bộ, yêu cầu đặt ra

IN

trong thời gian tới đây của huyện là cần phát triển giao thông đường bộ nói riêng và

K

giao thông vận tải nói chung, cần phải đi trước một bước, tạo tiền đề thúc đẩy sự phát

̣C


triển kinh tế - xã hội của huyện. Trong những năm gần đây, với sự quan tâm sâu sắc từ

O

phía Nhà nước bằng việc hỗ trợ vốn ngày càng nhiều nhằm giúp huyện tiến hành đầu

̣I H

tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, huyện đã dần thay đổi được diện
mạo của chính mình. Nguồn vốn ngân sách của nhà nước dành cho phát triển giao

Đ
A

thông đường bộ đã phát huy được hiệu quả nhất định và là nguồn vốn quan trọng nhất
trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại huyện Quảng Điền. Tuy vậy, nhiều khe hở
đã xuất hiện, thiếu sót vẫn còn tồn tại trong khâu quản lý vốn. Do đó, cần phải khắc
phục tình trạng này để tránh lãng phí vốn và sử dụng vốn có hiệu quả hơn nữa.
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu tại phòng Tài chính - Kế hoạch,
để đánh giá rõ hơn về tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ tại huyện, tôi quyết định chọn đề tên đề tài "Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế " nhằm thể hiện được thực trạng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước đầu tư xây dựng giao thông đường bộ tại huyện đồng thời đề xuất một số
1


giải pháp nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại, góp phần nhỏ vào nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn nhà nước đầu tư xây dựng lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ huyện và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế
xã hội huyện Quảng Điền, đề ra một số định hướng và giải pháp nhằm cải thiện hiệu

Ế

quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Quảng Điền.

U

* Mục tiêu cụ thể
đầu tư xây dựng giao thông đường bộ ở huyện.

́H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của vốn ngân sách nhà nước

đầu tư xây dựng giao thông đường bộ huyện.



- Đánh giá thực trạng và phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước

H

- Định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

IN


ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng giao thông đường bộ nhằm góp phần thúc đẩy sự phát

K

triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

O

̣C

* Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Về nội dung: Tìm hiểu và đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà
nước đầu tư xây dựng giao thông đường bộ, đề xuất giải pháp cho vấn đề sử dụng vốn

Đ
A

đầu tư xây dựng giao thông đường bộ hiệu quả hơn.
- Về địa điểm nghiên cứu: Được thực hiện tại huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa

Thiên Huế.

- Về thời gian: Số liệu và thông tin được lấy để phân tích đánh giá trong đề tài
được thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011-2013. Bảng hỏi được phát đi vào
11.3.2014 và thu lại vào ngày 15.3.2014

* Đối tượng nghiên cứu
- Người dân thuộc các xã và thị trấn huyện Quảng Điền
- Các phòng ban tại huyện Quảng Điền: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Công
thương, Ban Đầu tư - Xây dựng, UBND tại các xã.
2


- Hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Điền có sử dụng vốn NSNN.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung
Dùng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét quá trình vận
động của sự vật trong mối quan hệ phổ biến và liên hệ chặt chẽ với nguyên nhân, phân
tích, đánh giá sự phát triển của sự vật trong điều kiện lịch sử cụ thể.
4.2. Thiết kế nghiên cứu

Ế

Thiết kế nghiên cứu được hình thành gồm có:

U

4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ

́H

Chọn một số cán bộ tại phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban Đầu tư xây dựng và
một số hộ gia đình thuộc 10 xã và thị trấn huyện để hỏi các nhân tố ảnh hưởng đến




hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
huyện. Kết quả nghiên cứu sẽ hoàn thiện bảng câu hỏi về những yếu tố quyết định đến

H

hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để xây dựng giao thông đường bộ.

IN

4.2.2. Hiệu chỉnh bảng hỏi

K

Từ những thông tin trong quá trình nghiên cứu sơ bộ bảng hỏi được chỉnh sửa cụ
thể hơn, loại bỏ những câu hỏi khó trả lời, những thông tin và trật tự câu hỏi chưa thích

̣C

hợp để hiệu chỉnh. Sắp xếp lại trật tự bảng câu hỏi một cách logic nhất.

̣I H

O

4.2.3. Nghiên cứu chính thức

Sau khi nghiên cứu, bảng hỏi được điều chỉnh phù hợp, tiến hành nghiên cứu

Đ
A


chính thức. Triển khai phỏng vấn đại trà cán bộ có tham gia vào hoạt động xây dựng
đường bộ và người dân trên địa bàn xã bằng bảng hỏi hoàn chỉnh.
4.3. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Qua bảng báo cáo định kỳ, báo cáo KT - XH các năm, niên
giám thống kê,…
- Số liệu sơ cấp gồm có:
. Phương pháp chọn mẫu: Tiến hành dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
trên thực địa
. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách dùng bảng hỏi điều tra các cán
bộ tại các phòng có tham gia vào việc sử dụng vốn nhà nước đề xây dựng giao thông
3


đường bộ như phòng Tài chính - Kế hoạch, ban Đầu tư - Xây dựng, phòng Công
thương,… và người dân thuộc các xã của huyện.
4.3.1. Xử lý số liệu
- Hiệu chỉnh dữ liệu: Đối với dữ liệu đơn giản, suy luận từ các câu trả lời khác.
- Mã hóa dữ liệu: Bao gồm mã hóa tên biến, kiểu biến, nhãn biến, các giá trị của
biến, mã hóa giá trị khuyết…Ở đây ta nghiên cứu dùng phần mềm SPSS. Trong phần
mềm SPSS có 2 cửa sổ, 1 cửa sổ là variable view để mã hóa dữ liệu và một cửa sổ là data

Ế

view để nhập dữ liệu. Khi mã hóa dữ liệu, nhóm luôn tuân thủ các nguyên tắc mã hóa:

U

Phù hợp với vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, thống nhất, toàn diện và không


́H

trùng lặp.

∙ Đối với câu hỏi tương tự như giới tính, nhóm mã hóa 1: Nam, 2: Nữ



∙ Đối với thang đo Liker, thì nhóm mã hóa theo thứ tự từ thấp đến cao, tức là
1: Hoàn toàn không đồng ý

H

2: Không đồng ý

IN

3: Bình thường

5: Hoàn toàn đồng ý

K

4: Đồng ý

O

̣C

. Đối với các câu hỏi có không thì nhóm mã hóa 1: Có, 2: Không


̣I H

∙ Đối với mã hóa tên biến: Nhóm đặt tên biến theo số thứ tự câu hỏi mà biến đó
mô tả. Ví dụ như câu 4 phần I thì nhóm mã hóa là “I4” và mã hóa bằng cách nhập trực

Đ
A

tiếp tên biến vào ô variable view.
∙ Đối với nhãn biến: Nhóm mã hóa trong SPSS bằng cách nhập trực tiếp, gõ

không dấu.

∙ Đối với việc mã hóa giá trị: Nhóm thực hiện việc mã hoá theo đúng số thứ tự
cho từng phương án trả lời trong bảng hỏi.
- Nhâp dữ liệu: Nhập trực tiếp từ bàn phím, theo nguyên tắc 1 bảng hỏi được
nhập trên 1 dòng.
4.3.2. Phân tích số liệu
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhiều chỉ báo
- Kiểm tra phân bố chuẩn
4


- Các kiểm định được sử dụng:
+ Kiểm định Cronbach’s alfa
+ Kiểm định Skewness - Kurtosis
+ Kiểm định One Sample T-test
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Ế

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây

U

dựng KCHT GTĐB.

Chương III: Một số định hướng và giải pháp.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Phần III: Kết luận và kiến nghị


́H

Chương II: Hiệu quả công tác sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng KCHT GTĐB

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN
NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

U

Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như:

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

́H

- Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.




- Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.

H

- Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để

IN

thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

K

Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương

̣C

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

O

Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao

̣I H

động và trí tuệ để xây dựng nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị và lắp đặt

Đ
A


chúng, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực nhằm duy trì các hoạt động của các cơ sở
đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế - xã hội, tạo việc làm và nâng cao đời
sống của mọi thành viên trong xã hội.
1.1.1.2 .Khái niệm về kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng là tổng thể những hệ thống cấu trúc, thiết bị và các công trình
vật chất kỹ thuật được tạo lập và phát huy tác dụng trong mỗi quốc gia, khu vực hay
vùng lãnh thỗ, đóng vai trò là nền tảng và điều kiện chung cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, cho quá trình sản xuất và nâng cao đời sống dân cư.
- Theo nghĩa hẹp, kết cấu hạ tầng được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất
thuộc lĩnh vực lưu thông tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản xuất
6


và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất,
phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.
- Theo nghĩa rộng, kết cấu hạ tầng được hiểu là tổng thể các công trình và nội
dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiện “ bên ngoài” cho khu vực sản
xuất sinh hoạt của dân cư
Như vậy, kết cấu hạ tầng là tổng hợp các công trình vật chất - kỹ thuật có chức
năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, được bố trí trên một phạm

Ế

vi nhất định.

́H

1.1.1.3 . Khái niệm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


U

- Kết cấu hạ tầng gồm 3 loại: KCHT môi trường, KCHT kinh tế, KCHT xã hội.

Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chính là một bộ phận cấu thành nên kết



cấu hạ tầng giao thông vận tải.

Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm các công trình đường bộ, bến xe,

H

bãi đỗ xe và hành lang an toàn đường bộ. Mạng lưới đường bộ gồm: Quốc lộ, đường

IN

tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Đường bộ được

K

đặt tên hoặc số hiệu và phân thành các cấp đường.
Đầu tư xây dựng KCHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các công

O

̣C

trình đường bộ như đường sá, cầu cống,… nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của người


̣I H

dân, giao lưu kinh tế, văn hóa giữa vùng này với vùng khác, đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.2. Vai trò, đặc điểm, chức năng của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông

Đ
A

đường bộ

1.1.2.1. Vai trò

* Thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế
- GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước, rút ngắn khoảng cách địa
lý giữa các Tỉnh trong cả nước do đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng. Tạo điều
kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương thúc đẩy các địa phương phát triển
kinh tế.
- GTĐB góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích tạo việc
làm và tăng năng suất lao động.
7


- GTĐB góp phần tiết kiệm chi phí, thời gian vận chuyển từ đó tạo điều kiện
giảm giá thành sản phẩm, kích thích tiêu dùng, phát triển các ngành khác.
* Phát triển văn hóa - xã hội
GTĐB sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản xuất mới phát triển từ đó
tạo cơ hội việc làm. Giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, hạn chế sự
di dân từ nông thôn ra thành thị, giảm tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.

* Đảm bảo an ninh quốc phòng

U

phố lớn, giảm tai nạn giao thông, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Ế

- GTĐB góp phần giảm thiểu tình trạng ùn tắc đường đang xảy ra tại các thành

́H

- GTĐB góp phần bảo vệ biên giới của đất nước, nâng cao trình độ hiểu biết, ý
thức của người dân.



* Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

các hệ thống đường xuyên quốc gia.

H

GTĐB góp phần hội nhập, giao lưu kinh tế các nước thông qua việc xây dựng

IN

* Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế

K


Đầu tư xây dựng KCHT GTĐB góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành,

O

1.1.2.2. Đặc điểm

̣C

vùng cũng như thành phần kinh tế.

̣I H

- Đòi hỏi vốn lớn, thực hiện trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư xây dựng KCHT
GTĐB đòi hỏi một số lượng vốn, lao động vật tư lớn. Nguồn vốn này khê đọng trong suốt

Đ
A

quá trình đầu tư, vốn không sinh lời, không tạo ra sản phẩm và lợi nhuận. Thời gian tiến
hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi
hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư
đến thời điểm thu hồi đủ vốn cũng thường kéo dài nhiều khi là vĩnh viễn.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố không ổn định theo thời gian và các điều
kiện địa lý của không gian.
- Hoạt động đầu tư chịu nhiều rủi ro: Hoạt động đầu tư xây dựng KCHT GTĐB
phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực không chỉ diễn ra trên phạm vi một địa phương
mà nhiều địa phương, vốn lớn, thời gian thu hồi lâu, bỏ qua nhiều cơ hội đầu tư từ
nguồn vốn đó nên rủi ro cao.
8



- Có tính chất cộng đồng cao: Phục vụ không phân biệt thành phần kinh tế, giai
tầng xã hội, mang tính chất hàng hóa công cộng.
1.1.2.3. Chức năng
- Tạo ra năng lực mới: Đầu tư xây dựng KCHT GTĐB góp phần tạo ra năng lực
mới. Chức năng này tạo ra khả năng đảm bão duy trì hoặc phát triển sản xuất sản
phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cuối cùng hoặc cải tạo môi trường, khắc phục
những ảnh hưởng xấu đến sản xuất và tiêu dùng.

Ế

- Chức năng thay thế: Biểu hiện khả năng thay đổi từng tổ hợp các nhân tố sản

U

xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố này. Vai trò này ngày càng tăng

́H

lên cùng sự phát triển khoa học công nghệ, thay thế các vật liệu cũ bằng vật liệu mới.
- Chức năng sinh lời: Từ các hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông



đường bộ, kết quả hoạt động của nó sẽ góp phần tạo ra thu nhập và tăng thêm thu nhập
cho các hoạt động phụ thuộc vào việc xây dựng nó.

H


1.1.3. Vốn ngân sách nhà nước

IN

1.1.3.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước

K

Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu tạo thu nhập
trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư,

O

̣C

nếu được quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư.

̣I H

Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước được sử
dụng cho hoạt động ĐTXD CSHT GTĐB được gọi là VĐT xây dựng từ NSNN.

Đ
A

NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công và phân cấp quản lý, quyền hạn
gắn với trách nhiệm.

* VĐT xây dựng từ NSNN được hình thành từ các nguồn sau:
- Vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước (vốn của NSNN cân đối cho
đầu tư xây dựng của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các Tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương,...)

9


- Vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ cho ĐTXD, vốn viện trợ của nước
ngoài của Chính phủ cho ĐTXD và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các
cấp chính quyền và cơ quan nhà nước.
* Vốn NSNN phân ra làm hai cấp quản lý:
- Vốn ĐTXD của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn
vốn này do bộ, ngành quản lý sử dụng.

Ế

- Vốn ĐTXD của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu ngân

U

sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương

́H

đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương của tỉnh,
huyện, xã quản lý thực hiện.




* Vốn ĐTXD của NSNN dùng để đầu tư cho các dự án thuộc các đối tượng:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội , quốc phòng, an ninh không có khả

H

năng thu hồi vốn và được quản lý sử dụng phân cấp chi NSNN cho đầu tư phát triển

IN

như công trình giao thông, thủy lợi, giáo dục, đào tạo , trồng rừng phòng hộ,…

K

- Các dự án thuộc diện nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ mới,…
- Các dự án về quy hoạch (Quy hoạch phát triển KT - XH của tỉnh, thành phố trực

O

̣C

thuộc Trung ương, quy hoạch phát triển ngành, vùng, đô thị và phát triển nông thôn…)

̣I H

- Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sữa
chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng

Đ
A


trở lên, nhằm phục hồi, hoặc tăng giá trị TSCĐ.
- Các dự án đầu tư theo quy định của Chính phủ.

1.1.3.2. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Vốn NSNN là nguồn vốn quan trọng trong hoạt động đầu tư vào các lĩnh vực
kinh tế - xã hội, trong đó có lĩnh vực kết cấu hạ tầng GTĐB. Đây là lĩnh vực đòi hỏi
vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu do đó tư nhân rất ít khi tham gia vào hoạt động đầu
tư này. Vì vậy, vốn NSNN đóng vai trò hết sức quan trọng.

10


Đầu tiên, vốn NSNN sẽ đóng vai trò quyết định đến sự hình thành của hệ thống
GTĐB, là tiền đề để cung cấp hàng hóa công cộng. Chỉ có nhà nước mới có đầy đủ về
mặt pháp lý và vốn để có thể đảm nhận vai trò quản lý các công trình xây dựng này.
Thứ hai, vốn NSNN đóng vai trò giữ vững lòng tin cho các nhà đầu tư khác, chỉ
khi có vốn NSNN đầu tư vào thì các nhà đầu tư khác mới có lòng tin để đầu tư vào xây
dựng kết cấu hạ tầng. Do đó, nguồn vốn NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc thu
hút các nguồn vốn đầu tư vào xây dựng kết cấu hạ tầng.

Ế

Thứ ba, vốn NSNN đóng vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ

U

tầng GTĐB một cách hợp lý và hiệu quả nhất. Vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các


́H

dự án trọng điểm tạo điều kiện giao lưu giữa các vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Như vậy, đây là nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng và quyết định đến



sự thành công của nhiều lĩnh vực.
tầng giao thông đường bộ

IN

* Công tác kế hoạch hóa dự án

H

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn NSNN cho xây dựng kết cấu hạ

K

Đây vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu tư. Trong nền
kinh tế thị trường, kế hoạch hóa đóng vai trò quan trọng. Nếu buông lỏng công tác kế

O

̣C

hoạch hóa thì thị trường sẽ phát triển tự do, thiếu định hướng gây ra những tác động

̣I H


tiêu cực đến nền kinh tế. Kế hoạch hóa có vai trò như sau:
- Giúp con người có khả năng hành động một cách chủ động.

Đ
A

- Kế hoạch đầu tư là công cụ hữu hiệu để đạt tới mục tiêu, vì kế hoạch không
chỉ liên quan đến quyết định cần phải làm gì để đạt đến mục tiêu mà còn liên quan đến
trình tự thực hiện hoạt động một cách logic và có trật tự.
- Là cơ sở giúp nhà quản lý dự báo được những thay đỗi bên trong và bên ngoài
để tìm cách ứng phó thích hợp.
* Công tác tổ chức quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Hoạt động đầu tư phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh
vực, việc phân định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm của các cấp là rất quan trọng. Khi
cơ chế hoạt động, thủ tục hành chính được tinh gọn, phân cấp quyền hạn và trách
nhiệm giữa các cấp rõ ràng sẽ giảm thiểu được thời gian thẩm định dự án, kế hoạch,
11


thiết kế cũng như dự toán đầu tư. Hơn nữa công tác quản lý đầu tư xây dựng KCHT
GTĐB nếu được thực hiện tốt sẽ giảm thiểu tình trạng chồng chéo trong việc thực hiện
nhiệm vụ, xử lý tốt hơn các vấn đề khiếu nại, kiện cáo phát sinh trong quá trình thực
hiện đầu tư tránh việc bố trí vốn đầu tư dàn trải, giảm được tình trạng thất thoát lãng
phí vốn đầu tư.
* Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng KCHT GTĐB
Đây là nhân tố tác động trực tiếp và có ãnh hưỡng đến hai mặt công tác xây

Ế


dựng KCHT GTĐB. Nguồn nhân lực cho dự án nếu có kinh nghiệm làm việc, có trình

U

độ tay nghề cao, phẩm chất đạo đức tốt thì thực hiện công việc được giao nhanh

́H

chóng, chính xác, đúng tiến độ. Nguồn lại nếu nguồn nhân lực có trình độ, tay nghề
kém, phẩm chất đạo đức kém sẽ dẫn đến sự chậm trễ, thiếu chính xác trong quá trình



thực hiện.

* Trình độ và khả năng đổi mới khoa học công nghệ

H

Ở mọi quốc gia, trong mọi thời kỳ, trình độ và tiến bộ khoa học - công nghệ là

IN

nhân tố ảnh hưỡng quan trọng đến khả năng và tính bền vững của quá trình tăng

K

trưởng và phát triển kinh tế. Trình độ khoa học công nghệ cao và khả năng đổi mới
khoa học công nghệ nhanh sẽ thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các ngành mới


̣C

đại diện cho tiến bộ khoa học công nghệ.

̣I H

thông đường bộ

O

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao

Đ
A

1.1.5.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả của dự án đầu tư là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án được đặc trưng

bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được) và bằng chỉ tiêu định
lượng (tương quan giữa chi phí bỏ ra của dự án với kết quả dựa trên mục tiêu đặt ra).
Nền kinh tế luôn tồn tại mâu thuẩn, một bên là nhu cầu xã hội có tính vô hạn,
một bên là nguồn lực khan hiếm, có hạn để tạo ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu xã hội.
Lợi ích của một nguồn vốn đầu tư mang lại vừa là lợi ích kinh tế, vừa là lợi ích
xã hội. Lợi ích kinh tế được thể hiện qua việc tăng thu nhập quốc dân, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, tăng thu ngân sách nhà nước. Lợi ích xã hội được thể hiện qua việc nâng
12



×