Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản trị rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 130 trang )

ĐẠi HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

---- * ----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI

Đ

GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

PHAN THỊ YẾN

PGS .TS THÁI THANH HÀ


SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP K44 – QTKD THƯƠNG MẠI
NIÊN KHÓA: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ quý báu của nhiều đơn vị và cá nhân
khác nhau.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy Cô của
Khoa Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo những điều
kiện và hỗ trợ tốt nhất để tôi có điều kiện hoàn thành luận văn tốt nghiệp

tế
H
uế

này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị, đặc biệt là Phòng giao dịch

ại
họ
cK

in
h

Triệu Hải đã giúp đỡ, cung cấp những tư liệu và tạo điều kiện một cách tốt
nhất trong thời gian tôi thực tập tại Ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến PGS.TS Thái Thanh Hà,
người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.

Cuối cùng, xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.

Đ

Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình
chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên.
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Yến

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

2



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương

Sacombank – Quảng Trị:

Tín –

Chi nhánh Quảng Trị.

Ngân hàng

NHNNVN:

Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

TCTD:

Tổ chức tín dụng.

NHTM:

Ngân hàng thương mại.

NHTMCP:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần


NHTW:

Ngân hàng Trung ương

PGD:

Phòng giao dịch

QTRR:

Quản trị rủi ro

CNTT:

Công nghệ thông tin

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

NH:


SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2

tế
H
uế

1.2.1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.1. Đối tượng ............................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.1. Tổng thể nghiên cứu: ............................................................................................. 3
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................................ 3
1.4.3. Các bước nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4. Kết cấu đê tài nghiên cứu ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 6

Đ

1.1. Cơ sở lí luận.............................................................................................................. 6
1.1.1. Các vấn đề lí luận về hoạt động của NH thương mại ............................................ 6
1.1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại................................................................... 6
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại ............................................................. 6
1.1.1.3. Vai trò của NHTM.............................................................................................. 8
1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản ......................................................................................... 9
1.1.2. Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại ......................................... 10
1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10
1.1.2.2. Phân loại ........................................................................................................... 10
1.1.3. Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro ................................................................. 11
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th


ư
ạơ
i ng m

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

1.1.3.1. Bản chất của rủi ro ............................................................................................ 11
1.1.3.2. Đặc điểm cơ bản và thành phần của rủi ro ....................................................... 12
1.1.3.3. Các loại rủi ro thường gặp ở các NHTM Việt Nam ......................................... 13
1.1.3.3.1. Rủi ro tín dụng ............................................................................................... 13
1.1.3.3.2. Rủi ro thanh khoản ......................................................................................... 13
1.1.3.3.3. Rủi ro lãi suất................................................................................................. 15
1.1.3.3.4. Rủi ro tỷ giá (rủi ro ngoại hối)....................................................................... 16
1.1.3.3.5. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................................... 16
1.1.3.3.6. Rủi ro uy tín ................................................................................................... 17

tế
H
uế

1.1.3.3.7. Rủi ro chiến lược ........................................................................................... 17
1.1.3.4. Quản trị rủi ro ................................................................................................... 17
1.1.3.4.1. Bản chất của quản trị rủi ro ........................................................................... 18
1.1.3.4.2. Nội dung của quản trị rủi ro .......................................................................... 18


ại
họ
cK
in
h

1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 19
1.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam hiện nay ........................... 20
1.3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 21
1.3.1. Phương pháp chọn mẫu: ...................................................................................... 21
1.3.2. Thang đo: ............................................................................................................. 22
1.3.3. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu ................................................................... 22
Chương 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NHÓM

Đ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ . .................................................... 22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị. ...... 23
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Quảng Trị: ..................................................................................................... 23
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Sacombank ................................................. 23
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 25
2.1.1.3. Cơ cấu sử dụng lao động .................................................................................. 27
2.1.1.4. Đặc điểm về sản phẩm cung cấp ...................................................................... 29
2.1.2. Tình hình kết quả kinh doanh .............................................................................. 29

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th


ư
ạơ
i ng m

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

2.2.Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiền
tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank- Chi nhánh Quảng Trị ......................................... 32
2.2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn...................................................................... 32
2.2.2.Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Quảng Trị. .................................................................................................... 34
2.2.2.1 Rủi ro lãi suất..................................................................................................... 34
2.2.2.2 Rủi ro thanh khoản ............................................................................................ 37
2.2.2.3. Rủi ro tác nghiệp .............................................................................................. 38
2.2.2.4. Rủi ro uy tín ...................................................................................................... 40

tế
H
uế

2.2.2.5. Rủi ro tỷ giá ...................................................................................................... 40
2.2.3. Thông tin chung về mẫu điều tra ......................................................................... 42
2.2.4. Xác định các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân, kết hợp đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo


ại
họ
cK
in
h

sau khi tiến hành rút trích nhân tố. ................................................................................ 49
2.2.4.1. Rút trích các nhân tố rủi ro tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng cá nhân. ......................................................... 49
2.2.4.2. Rút trích nhân tố “Quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ” ................ 56
2.2.4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo sau khi rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng. 57
2.2.4.3. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu .................................................... 60

Đ

2.2.5. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu .............................................. 60
2.2.5.1. Mô hình điều chỉnh ........................................................................................... 60
2.2.4.2 Giả thuyết điều chỉnh......................................................................................... 61
2.2.5.3. Phân tích tương quan ........................................................................................ 61
2.2.5.4.Xây dựng mô hình hồi quy ................................................................................ 62
2.2.5.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................. 65
2.2.5.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................... 66
2.2.6.Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tiền gửi tại ngân hàng
TMCP Sài gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị......................................................... 68
2.2.6.1. Rủi ro thanh khoản ........................................................................................... 68

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư

ạơ
i ng m

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

2.2.6.2. Rủi ro tác nghiệp .............................................................................................. 70
2.2.6.3. Rủi ro lãi suất.................................................................................................... 72
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TIỀN GỬI ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN. ............................ 75
3.1. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm75
3.1.1. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất ................................................................ 75
3.1.2. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản ...................................................... 76
3.1.3. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp.......................................................... 77
3.1.4. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tỷ giá .................................................................. 78

tế
H
uế

Phần III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 79
3.1. Kết luận................................................................................................................... 79
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 80
3.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

ại

họ
cK
in
h

chi nhánh Quảng Trị ..................................................................................................... 80
3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................................. 81
3.2.3. Đối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan ....................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1:


Cơ cấu sử dụng lao động tại ngân hàng Sacombank chi nhánh
Quảng Trị ..................................................................................................27

Bảng 2:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank_ Quảng Trị giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................31

Bảng 3:

Tình hình huy động tiết kiệm của Sacombank Quảng Trị ........................32
qua 3 năm 2011- 2013 ...............................................................................32
Lãi suất cho vay bình quân thực tế tại ngân hàng Sacombank-

tế
H
uế

Bảng 4:

Quảng Trị ..................................................................................................35
Lãi suất tiền gửi bình quân thực tế ............................................................36

Bảng 6:

Chênh lệch lãi suất (IRU) ..........................................................................36

Bảng 7:


Hệ số rủi ro lãi suất (IRRR) ......................................................................36

Bảng 8:

Tình hình tồn quỹ của Sacombank- chi nhánh Quảng Trị qua các năm

ại
họ
cK
in
h

Bảng 5:

2011- 2013 ................................................................................................37
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ..................................................................42

Bảng 10 :

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ..............................................49

Bảng 11 :

Kết quả phân tích nhân tố lần 1 .................................................................50

Bảng 12:

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ...........................................................52

Bảng 13:


Kết quả phân tích EFA lần 2 .....................................................................52

Bảng 14 :

Đ

Bảng 9:

Hệ số tải của nhân tố quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm ........56

Bảng 15:

Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định .............58

Bảng 16:

Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Quyết định sử dụng dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm” ......................................................................................59

Bảng 17:

Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu ...................60

Bảng 18:

Ma trận hệ số tương quan ..........................................................................62

Bảng 19:


Kết quả thủ tục chọn biến..........................................................................63

Bảng 20:

Tóm tắt mô hình .......................................................................................64

Bảng 21:

Kiểm định độ phù hợp của mô hình ..........................................................65

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Bảng 22:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................66

Bảng 23:

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro

thanh khoản ...............................................................................................69

Bảng24 :

Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro
tác nghiệp. .................................................................................................70
Thống kê mô tả đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro lãi suất ....72

Bảng 26:

Thống kê mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm rủi ro tỷ giá....74

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 25:

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ

i ng m

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

DANH MỤC CÁC S

Ơ ĐÒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Sacombank chi nhánh Quảng Trị ............................................25
Biểu đồ 1: Thời gian khách hàng đến với Sacombank- Quảng Trị ...............................44
Biểu đồ 2: Các nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ gửi tiết kiệm tại
Sacombank- Quảng Trị..................................................................................................45
Biểu đồ 3: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Sacombank- Quảng Trị ....46
Biểu đồ 4: Loại sản phẩm tiết kiệm khách hàng đang tham gia ....................................47
Biểu đồ 5: Sự lựa chọn của khách hàng về các mức kỳ hạn gửi tiết kiệm ....................47

tế
H
uế

Biểu đồ 6: Thống kê lý do khách hàng chọn Sacombank Quảng Trị để gửi tiền .........48
Sơ đồ 2 : Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh ............................................................61

Đ


ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 3: Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu ...........................................................67

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang có sự chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế- xã hội. Cùng với sự kiện Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới WTO, mở ra
những cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực. Trong đó, chúng ta không thể
không nói tới một lĩnh vực hết sức nhạy cảm đó chính là Ngân hàng. Trong một nền
kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng, là cầu nối giữa các nơi thừa vốn
và thiếu vốn. Hệ thống ngân hàng có đủ “sức khỏe” thì nền kinh tế mới có thể vững


tế
H
uế

mạnh. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, hoạt động ngân hàng ở nước ta nổi lên hàng
loạt vấn đề nóng như nợ xấu, tín dụng đen, chiếm dụng vốn, thua lỗ, những biến động
lớn trên thị trường tiền tệ… đã cho thấy vấn đề quản trị rủi ro trong hệ thống ngân
hơn nữa.

ại
họ
cK
in
h

hàng Việt Nam hiện nay cần được nhìn nhận và chú trọng quan tâm một cách sâu rộng
Theo nhiều chuyên gia tài chính, ngân hàng là một trong những lĩnh vực đối
mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại
với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM).
Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà
không xây dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả.

Đ

Từ trước đến nay, trong các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại thì dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm luôn là một trong những dịch vụ truyền thống của các ngân hàng,
trong số đó nguồn cá nhân luôn được xem là ổn định nhất với một chi phí hợp lý. Thị
trường đầy biến động, những kênh đầu tư khác trở nên bấp bênh, do đó, tiết kiệm được
lựa chọn, bởi sự an toàn và giá trị được nâng cao. Đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm,

thì việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ bộ phận dân cư có vị trí quan trọng trong việc
tạo ra nguồn vốn giúp NHTM thực hiện các chức năng của mình. Vì vậy việc quản trị
rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm càng trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết.

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Từ khi thành lập đến nay ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng
Trị đã giải quyết được nhu cầu vay vốn cho người dân sản xuất, kinh doanh, mua sắm đồ
dùng cũng như cung cấp các tiện ích trong thanh toán và đem lại những lợi ích thiết thực
nhất, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng trên địa bàn.... Để ngân hàng ngày càng phát
triển và là chỗ dựa vững chắc cho khách hàng thì việc phân tích, nghiên cứu, đo lường và
đưa ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa
thiết thực. Đó cũng chính là lí do mà tôi lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro đối với nhóm
khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi
1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1.Mục tiêu chung


tế
H
uế

nhánh Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

-Phân tích thực trạng rủi ro, đánh giá tình hình quản trị rủi ro đối với nhóm

ại
họ
cK
in
h

khách hàng gửi tiền tiết kiệm từ đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tiền gửi nói riêng và hoạt động kinh doanh nói
chung tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
1.2.1.2.Mục tiêu cụ thể

-Hệ thống hóa lí luận về rủi ro, quản trị rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, hạn
chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

Đ

-Tìm hiểu hoạt động gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Sacombank chi nhánh Quảng Trị, cũng như tìm hiểu rủi ro trong hoạt động này thực tế
ở Ngân hàng.
-Nhận dạng, đo lường, phân tích những dấu hiệu gây ra rủi ro tại ngân hàng.
-Phân tích và đánh giá nguyên nhân dẫn đến rủi ro từ phía khách hàng gửi tiết
kiệm và mức độ tác động của các rủi ro.

-Trên cơ sở định hướng hoạt động của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng
Trị, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp và kiến nghị mang tính thực tiễn góp phần
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro nói riêng và hoạt động kinh
doanh nói chung tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

1.3.Đối t ư
ợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.Đối tượng
-Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tiền gửi đối với nhóm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị thông qua đối tượng
nghiên cứu là: khách hàng cá nhân của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị. Địa chỉ Trần
Hưng Đạo – Đông Hà – Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: Thực hiện đề tài nghiên cứu từ 10/02/2014 đến 10/05/2014.

tế

H
uế

Thu thập thông tin và dữ liệu qua các năm 2011- 2013

ư
ứu
ơ ng pháp nghiên c

1.4.Ph

1.4.1. Tổng thể nghiên cứu:

Khách hàng cá nhân đang tham gia sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Sacombank chi

ại
họ
cK
in
h

nhánh Quảng Trị

1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu

Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn từ năm 2011- 2013 từ
các phòng ban có liên quan, đặc biệt là phòng kinh doanh, từ báo chí, internet, các khóa
luận, chuyên đề của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề liên quan.
Số liệu thứ cấp: Số liệu khảo sát thông qua điều tra khách hàng gửi tiền tiết
kiệm tại ngân hàng.


Đ

1.4.3. Các bước nghiên cứu

Đề tài được thực hiện thông qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức
Trình tự các bước nghiên cứu
Phương

Bước

Dạng

1

Sơ bộ

Định tính

2

Chính thức

Định lượng

pháp

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

Kỹ thuật


Thời gian
14/2/2014đến

Phỏng vấn cá nhân Từ
trực tiếp

20/2/2014

Điều tra qua bản Từ
câu hỏi

ư
ạơ
i ng m

10/03/2014

-

10/04/2014

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Trong đó nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng vấn

chuyên sâu trực tiếp khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng Sacombank. Từ đó tìm
hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi.
Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng
phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn để
lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.
Hai bước nghiên cứu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, để thực
hiện được hai bước nghiên cứu này quy trình nghiên cứu được đề ra như sau:
Quy trình nghiên cứu:

tế
H
uế

Cơ sở lý thuyết về rủi ro, quản trị rủi ro và đặc điểm khách hàng cá nhân làm cơ
sở cho việc thiết lập dàn bài. Sau khi thu thập kết quả điều tra sơ bộ khách hàng, bảng
câu hỏi được phác thảo và hiệu chỉnh. Sau đó tiến hành thu thập bảng câu hỏi chính
thức cho mẫu được lựa chọn để thu thập dữ liệu.

ại
họ
cK
in
h

Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý bằng phần mềm SPSS, làm cơ
sở để trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu.
Ghi chú:

Làm cơ sở


Đ

Tiến trình

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Cơ sở lý thuyết

Từ

Lập dàn bài phỏng vấn cá nhân trực
tiếp, bảng câu hỏi nháp

11/02/2014-

Phỏng vấn cá nhân trực tiếp

Từ


15/03/2014

tế
H
uế

Bảng câu hỏi chính thức
-

ại
họ
cK
in
h

Điều tra bảng câu hỏi

Xử lý dữ liệu

Từ 11/4– 7/05/2014

Soạn thảo báo cáo

Đ

1.4. Kết cấu đê tài nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

-Chương 2: Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro đối với nhóm khách hàng cá nhân
gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị.
-Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Trị.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CH
1.1.C

ƯNG

Ơ NG
QUAN
1: T VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


ơ
ở lísluận

1.1.1. Các vấn đề lí luận về hoạt động của NH thương mại
ư
ạiơ ng m

1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng th

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có

tế
H
uế

số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.

Đạo luật ngân hàng của Cộng Hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: NHTM là những
cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức
kí thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong

ại
họ
cK
in
h


các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Theo Pháp lệnh Ngân hàng 1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.

Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009: NHTM là ngân hàng

Đ

được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2011, NHTM là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2.Chức năng của Ngân hàng Th

ại
ươ ng m

Chức năng trung gian tài chính: khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, NHTM đóng vai trò là người được vay, vừa đóng vai trò là người cho

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ

i ng m

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay
và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức lãi tiền gửi mà NH trả cho họ. NH còn đảm bảo sự an toàn cho họ về khoản
tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ được thỏa mãn nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp, có thể chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực,
thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Đặc biệt đối với nền
kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì
quy mô sản xuất.

tế
H
uế

nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được liên tục và mở rộng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM.

ại
họ

cK
in
h

Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo
tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và
chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn
huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng

Đ

hóa, thanh toán dịch vụ. Trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho
các doanh nghiệp cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập
vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện
lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm
được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô
hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.1.3. Vai trò của NHTM
-Vai trò thực thi chính sách tiền tệ:

tế
H
uế

Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW. Để thực thi chính sách tiền
tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu,
thị trường mở, hạn mức tín dụng… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực
tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp
các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi NH và đến nền kinh tế. Ngược lại,

ại
họ

cK
in
h

cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả,
công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế
được phản hồi về NHTW để Chính Phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích
hợp với nền kinh tế.

-Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế:
Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp, tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt động của

Đ

mình, NHTM thực hiện vai trò tham gia điều tiết vi mô đối với nề kinh tế, biểu hiện
qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt tín dụng, tiền
mặt, thanh toán không dùng tiền mặt… đảm bảo hoạt động của NH và nền kinh tế
được bình thường. Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được thể hiện qua
việc tiếp nhận, thu hút hay cung ứng khối lượng tiền mặt cho nền kinh tế khi cần.
NHTM cũng góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo tiền
của NHTM. NHTW hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHTW không giao dịch trực
tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để tiếp nhận ý kiến phản hồi và hoàn thiện
chính sách tiền tệ đó. NHTM vẫn là nơi tập trung các khối tiền tệ lớn nhất trong nền kinh
tế, muốn thực hiện các chính sách tiền tệ thì NHTW phải dựa vào các khối tiền tệ này.

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ

i ng m

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1.1.4. Các nghiệp vụ c

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

ơ
ảnb

Nghiệp vụ huy động vốn: NHTM được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và
các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác. Khi được Thống đốc NHNN chấp nhận, NHTM được phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá
nhân trong nước và ngoài nước. NHTM được vay vốn của nhau và của tổ chức tín
dụng nước ngoài, bên cạnh đó, NHTM còn được vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới
hình thức tái cấp vốn.
Nghiệp vụ tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các

tế
H
uế

hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê
tài chính và các hình thức khác theo Quy định của NHNN. Trong đó các hoạt động cấp
tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ lệ lớn nhất. NHTM cho các tổ

chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống; cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản

ại
họ
cK
in
h

xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
Nghiệp vụ dịch vụ thanh toán: NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
và tại các tổ chức tín dụng khác. NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán; thực
hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho KH; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi
được NHNN cho phép; thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện các dịch vụ

Đ

thanh toán do NHNN quy định; tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ
thống liên NH trong nước; tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho
phép. Thanh toán qua NH là cách thanh toán phổ biến nhất hiện nay ở các quốc gia vì
nó đảm bảo an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí.
Nghiệp vụ ngân quỹ: NH có kinh nghiệm trong việc quản lý ngân quỹ và khả
năng trong việc thu ngân, nhiều NH đã cung cấp cho KH dịch vụ quản lý ngân quỹ.
Theo đó, NH đồng ý quản lý việc thu và chi cho KH và tiến hành đầu tư phần thặng dư
tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi KH
cần tiền mặt để thanh toán. Vậy nghiệp vụ ngân quỹ là nghiệp vụ thu và phát tiền mặt
cho KH của NHTM.


SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

Các nghiệp vụ khác: Ngoài các nghiệp vụ chính như trên, NHTM còn thực
hiện một số hoạt động khác bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối - vàng, ủy thác và nhận ủy thác, cung cấp các dịch vụ bảo
hiểm, tư vấn tài chính, kinh doanh BĐS, bảo quản vật quý giá và các dịch vụ khác liên
quan đến hoạt động của NH.
1.1.2. Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động Ngân hàng, khái niệm này được sử dụng để chỉ các khoản tiền gửi
ở các tổ chức tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau của nhiều chủ thể khác nhau. Theo

tế
H
uế

luật các tổ chức tín dụng, tại điều 20, tiền gửi được định nghĩa như sau: “Tiền gửi là số tiền
của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ khác có hoạt động Ngân hàng dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được

hưởng lãi hoặc không được hưởng lãi và phải hoàn trả cho người gửi tiền”. Có thể hiểu, tiền

ại
họ
cK
in
h

gửi chính là tiền của khách hàng ký thác vào Ngân hàng nhằm mục đích chính: giao dịch
thanh toán, nơi cất giữ tiền an toàn và sinh lợi.

Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây là
khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với các loại
hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản
lý Ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ doanh
nghiệp, cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối với

Đ

Ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, nó là nguồn gốc
sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển trong Ngân hàng.
1.1.2.2. Phân loại
•Phân loại tiền gửi:
-Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi thanh toán): đây là tiền của
doanh nghiệp hoặc của cá nhân gửi vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng thu giữ và thanh
toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá nhân đều được Ngân
hàng thực hiện. Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được nhập
vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của khoản tiền vay này rất thấp
hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ Ngân hàng


SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

với mức phí thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Yêu cầu
của Ngân hàng là khách hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số
Ngân hàng kết hợp tài khoản tiền gửi với tài khoản cho vay. Một số Ngân hàng sử dụng
nhiều hình thức “biến tướng” của tài khoản tiền gửi thanh toán để nâng lãi suất loại tiền
gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
-Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: nhiều khoản thu
bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác
định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt động thanh toán song lãi suất lại
thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, Ngân hàng đã có hình thức tiền
gửi có kỳ hạn. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi

tế
H
uế

thanh toán để áp dụng loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến Ngân hàng
để rút tiền. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, nhưng

tiền gửi có kỳ hạn có lãi suất cao hơn tùy theo độ dài của kỳ hạn.

-Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập

ại
họ
cK
in
h

tạm thời chưa sử dụng. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với Ngân hàng đều có thể
gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lợi đối với các khoản tiết
kiệm đặc biệt là nhu cầu an toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các
Ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền mặt và vàng
tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa
dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Ngân hàng có thể mở cho mỗi người tiết kiệm
nhiều chương mục tiết kiệm (hoặc là sổ tiết kiệm) cho mỗi kỳ hạn và mỗi lần gửi khác

Đ

nhau. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ nhưng cũng có
thể thế chấp để vay vốn nếu được Ngân hàng chấp thuận.
-Tiền gửi của các Ngân hàng hay của tổ chức tín dụng khác: Nhằm mục đích
nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, NHTM này có thể gửi tiền tại NHTM
khác. Tuy nhiên quy mô nguồn này thường không lớn
1.1.3. Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro
1.1.3.1. Bản chất của rủi ro
Trong cuộc sống và công việc hàng ngày thì rủi ro có thể xuất hiện trên mọi
lĩnh vực. Có 2 quan điểm đang được phổ biến hiện nay về rủi ro, đó là quan điểm
truyền thống và quan điểm hiện đại.


SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

*Theo quan điểm truyền thống: rủi ro thường được hiểu là một trạng thái ngẫu
nhiên, ngoài tầm kiểm soát của chủ thể và mang tính tiêu cực, gắn liền với những kết
quả xấu, những thiệt hại, tổn thất về người và tài sản, gây bất lợi cho chủ thể.
*Theo quan điểm hiện đại: Theo quan điểm này, rủi ro không đơn thuần là
những điều gây bất lợi cho chủ thể mà nó bao hàm những kết quả ngoài dự tính của
con người mà có thể gây thiệt hại nhưng cũng có thể mang lại lợi ích cho chủ thể.
Quan điểm hiện đại về rủi ro hiện đang được thừa nhận nhiều hơn trong thực tế hoạt
động của các doanh nghiệp cũng như trong nghiên cứu, giảng dạy rủi ro ở các trường
Đại học trên thế giới.
1.1.3.2. Đặc điểm c

tế
H
uế

Trong đề tài nghiên cứu này, chỉ sử dụng lý luận rủi ro theo quan điểm hiện đại.

ơ
ảnbvà thành phần của rủi ro

* Qua quá trình nghiên cứu, người ta đã đúc kết được bốn đặc điểm của rủi ro như sau:
+ Thứ nhất, rủi ro có tính ngẫu nhiên tức là rủi ro xuất hiện một cách tình cờ,

ại
họ
cK
in
h

không tuân theo một quy luật nào và cũng không xuất hiện theo một trình tự hay chu
kỳ nào cả. Với tính ngẫu nhiên của rủi ro thì con người chỉ có thể có những phán đoán
thụ động như dự báo thời tiết, động đất…

+ Thứ hai, rủi ro có tính khách quan tức là việc rủi ro có xuất hiện hay không, ảnh
hưởng như thế nào… thì đều nằm ngoài sự kiểm soát cũng như ý muốn của con người
(đối tượng chịu rủi ro). Rủi ro này rất khó nắm bắt, kiểm soát hay điều chỉnh kết quả.

Đ

+ Thứ ba, rủi ro có tính không thể đoán trước được tức là trong cùng một điều
kiện như nhau, rủi ro có thể xuất hiện hoặc không. Rủi ro có thể xảy ra bất ngờ, không
thể dự đoán trước được một cách chính xác trước được là nó xảy ra khi nào, ở đâu, với
ai, mức độ ra sao…
+ Thứ tư, rủi ro có tính “hai mặt” – vừa tích cực, vừa tiêu cực. Đây là đặc trưng
cơ bản quan trọng thứ hai của rủi ro. Tính “không thể đoán trước được” điều gì xảy ra
trong tương lai sẽ dẫn đến một điều rằng không thể biết trước được kết quả đó sẽ có lợi
hay không có lợi.

* Về thành phần của rủi ro: Rủi ro bao gồm hai thành phần cơ bản, đó chính là
Tần suất xảy ra rủi ro và Mức độ nghiêm trọng của rủi ro.

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

+ Tần suất xảy ra rủi ro (Frequency/ Probability): đó là số lần rủi ro có thể xảy
ra trong một thời gian nhất định (thường là một năm); có rủi ro chỉ xảy ra một lần
nhưng cũng có những rủi ro xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
+ Mức độ nghiêm trọng hay độ lớn của các rủi ro/ tổn thất có thể xảy ra
(Severity): Có những rủi ro có thể mang lại những tổn thất về mặt tài chính khá lớn
nhưng ngược lại, cũng có những rủi ro có mức độ nghiêm trọng là nhỏ. Để đo lường
mức độ nghiêm trọng của rủi ro, người ta thường cố gắng lượng hóa bằng tiền và sử
dụng một đơn vị tiền tệ nhất định nào đó.
1.1.3.3. Các loại rủi ro th ư
ờng gặp ở các NHTM Việt Nam

tế
H
uế


1.1.3.3.1. Rủi ro tín dụng

Theo định nghĩa của The World Bank, rủi ro tín dụng (credit risk) là nguy cơ
mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn
định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có trong hoạt động ngân hàng.

ại
họ
cK
in
h

Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được
toàn bộ. Điều này gây sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới khả
năng thanh khoản của ngân hàng.

Theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 ban hành
quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của TCTD, nợ được chia thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn

Đ

Nhóm 2: Nợ cần chú ý

Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
1.1.3.3.2. Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là những tổn thất xảy ra đối với ngân hàng khi có nhu cầu
thanh khoản thực tế vượt mức dự kiến, hay nói cách khác ngân hàng không đáp ứng
nhu cầu thanh toán hay rút tiền của khách hàng.
Khi khả năng thanh toán bị đe dọa, NTHM buộc phải tìm kiếm nguồn và
thường là gia tăng các khoản đi vay với chi phí rất cao, đặc biệt ở những nơi mà thị

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

trường tiền tệ chưa phát triển. Xét trên giác độ lí thuyết, rủi ro thanh khoản cũng là
điều tự nhiên luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bởi lẽ đó thanh
khoản của nguồn vốn (cầu thanh khoản) bao giờ cũng cao hơn các khoản sử dụng vốn
(cung thanh khoản). Tuy nhiên, trên thực tế rủi ro thanh khoản thường ít xảy ra hơn
hoặc cũng có thể được giảm thiểu và ẩn giấu bởi các hoạt động trên thị trường tiền tệ
liên ngân hàng. Điều chú ý là rủi ro thanh khoản và các loại rủi ro khác đều tác động
lên hoạt động của ngân hàng gây tổn thất nhưng tùy loại rủi ro là mức độ ảnh hưởng
khác nhau, song rủi ro thanh khoản nếu xảy ra thì lại là một vấn đề nghiêm trọng, bởi
sự xuất hiện của nó có thể làm cho một ngân hàng sụp đổ trong tức thời khi khách

tế

H
uế

hàng ồ ạt rút tiền.
Nguyên nhân rủi ro thanh khoản

•Do tăng trưởng tín dụng quá nóng so với tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ
huy động. Bên cạnh đó kèm theo cơ cấu đầu tư không hợp lí tập trung quá nhiều vào

ại
họ
cK
in
h

đầu tư bất động sản và thị trường chứng khoán chạy theo lợi nhuận, tạo sự mất cân đối
giữa tài sản có và tài sản nợ do ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay
dài hạn.

•Tính liên kết hệ thống giữa các ngân hàng để đảm bảo an toàn thanh toán còn
yếu, tạo sự cạnh tranh không lành mạnh, đẩy lãi suất lên cao, tạo khe hở cho khách
hàng gửi tiền làm giá, tăng lãi suất hoặc rút tiền chuyển sang ngân hàng khác.
•Vấn đề thanh khoản tại các NHTM chưa tốt. Sự yếu kém trong quản trị tài sản

Đ

nợ, tài sản có của các ngân hàng, sự thiếu hụt của các công cụ quản lí hữu hiệu … làm
NHNN cũng khó nắm bắt tình hình thanh khoản cũng như sự thay đổi lớn trong mỗi
ngân hàng để điều chỉnh quy định kịp thời.
•Xuất phát từ phía khách hàng, đây là nguyên nhân làm cho các NHTM khó có

thể dùng công cụ thị trường để điều tiết hiệu quả thanh khoản của các ngân hàng.
Đo lường rủi ro thanh khoản
Tỷ lệ khả năng chi trả

Tài sản “có” có thể thanh toán ngay
Tài sản “nợ” phải thanh toán ngay

=

Giới hạn của tỷ lệ khả năng chi trả được xem là an toàn cho hoạt động của
SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Thái Thanh Hà

ngân hàng:
-Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 25% giữa tài sản “có” có thể thanh toán ngay và các
tài sản “nợ” phải thanh toán ngay trong thời gian một tháng tiếp theo
-Tỷ lệ khả năng chi trả ≥ 1 giữa tổng tài sản “có” có thể thanh toán ngay trong
khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản “nợ” phải thanh toán ngay
trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.
1.1.3.3.3. Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là một đặc thù của các NHTM. Rủi ro lãi suất gắn liền với cấu trúc
thời hạn khác nhau giữa tài sản nợ và tài sản có (huy động vốn và cho vay ) và sự biến động

tế
H
uế

của lãi suất trên thị trường. Rủi ro lãi suất xảy ra một trong hai trường hợp sau:
-Thời hạn cho vay với lãi suất cố định dài hơn đi vay với lãi suất cố định, rủi ro
xảy ra khi lãi suất thị trường tăng lên.

-Thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn hơn đi vay với lãi suất cố định, rủi

ại
họ
cK
in
h

ro xảy ra khi lãi suất thị trường giảm xuống.

Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa tài sản “có” và tài sản “nợ” cùng với sự biến
động bất lợi của lãi suất chính là nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất.
Đo lường rủi ro lãi suất

Tài sản “có” nhạy cảm với lãi suất

Hệ số rủi ro lãi suất

Tài sản “nợ” nhạy cảm với lãi suất


=

Đ

Hệ số lãi suất =1, lãi suất biến động tăng hay giảm đều không ảnh hưởng đến
thu nhập của ngân hàng.
Hệ số lãi suất > 1, không có rủi ro lãi suất và lợi nhuận của ngân hàng tăng.
Hệ số lãi suất < 1, xuất hiện rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường tăng.
Trong đó:
Tài sản “có” nhạy cảm với lãi suất gồm: các khoản cho vay có lãi suất biến đổi,
các khoản cho vay ngắn hạn, chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 1 năm, tiền gửi trên
thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kì hạn tại các ngân hàng khác, các khoản đầu
tư tài chính có thời hạn còn lại dưới 1 năm.
Tài sản “nợ” nhạy cảm với lãi suất bao gồm: tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao

SVTH: Phan Thị Yến – K44A_QTKD Th

ư
ạơ
i ng m

15


×